Quy chuẩn QCVN49:2012/BGTVT/SĐ1:2017

  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Số hiệu: QCVN49:2012/BGTVT/SĐ1:2017
  • Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: 04/04/2018
  • Ngày hiệu lực: 01/12/2018
  • Lĩnh vực: Giao thông
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 49:2012/BGTVT/SĐ1:2017 về Phân cấp và giám sát kỹ thuật giàn cố định trên biển – Sửa đổi 1: 2017


SỬA ĐỔI 1:2017 QCVN 49:2012/BGTVT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PH�N CẤP V� GI�M S�T KỸ THUẬT GI�N CỐ ĐỊNH TR�N BIỂN
SỬA ĐỔI 1:2017

National Technical Regulation for Classification and Technical Supervision of Fixed Offshore Plafforms Amendment No. 1:2017

Lời n�i đầu

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ph�n cấp v� gi�m s�t kỹ thuật gi�n cố định tr�n biển – QCVN 49: 2012/BGTVT đ� được Bộ trưởng Bộ Giao th�ng vận tải ban h�nh theo Th�ng tư số 55/2012/TT-BGTVT ng�y 26 th�ng 12 năm 2012.

Sửa đổi 1:2017 QCVN 49:2012/BGTVT thay thế cho QCVN 49: 2012/BGTVT, do Cục Đăng kiểm Việt Nam bi�n soạn, Bộ Khoa học v� C�ng nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao th�ng vận tải ban h�nh theo Th�ng tư số 15/2018/TT-BGTVT ng�y 04 th�ng 4 năm 2018.

Mục lục

PHẦN I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

2. Đối tượng �p dụng

3. T�i liệu viện dẫn v� giải th�ch từ ngữ

PHẦN II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

1. Ph�n cấp v� gi�m s�t kỹ thuật

1.1. Ph�n cấp

1.1.1. Trao cấp

1.1.2. Duy tr� cấp

1.1.3. K� hiệu ph�n cấp

1.2. Gi�m s�t kỹ thuật

1.2.1. Quy định chung

1.2.2. Gi�m s�t việc chế tạo vật liệu v� c�c sản phẩm

1.2.3. Gi�m s�t chế tạo mới, ho�n cải

1.2.4. Kiểm tra gi�n đang khai th�c

1.2.5. Hồ sơ kỹ thuật

1.3. Kiểm tra ph�n cấp

1.3.1. Quy định chung

1.3.2. Hồ sơ thiết kế tr�nh thẩm định

1.3.3. Kiểm tra chế tạo mới

1.3.4. Kiểm tra h�ng năm

1.3.5. Kiểm tra trung gian

1.3.6. Kiểm tra định kỳ

1.3.7. Kiểm tra li�n tục

1.3.8. Kiểm tra bất thường

1.4. Ph�n cấp gi�n kh�ng được Đăng kiểm gi�m s�t trong qu� tr�nh chế tạo mới

2. Kết cấu

3. M�y v� hệ thống c�ng nghệ

4. Trang bị điện

5. Ph�ng, ph�t hiện v� chữa ch�y

6. Phương tiện cứu sinh

7. Vật liệu

8. H�n

9. S�n bay trực thăng

10. Thiết bị n�ng

11. B�nh chịu �p lực v� nồi hơi

12. Hệ thống đo lường, điều khiển

13. Th�ng tin li�n lạc v� tuyến điện

14. Ph�n cấp theo ti�u chuẩn t�nh năng được x�c định từ phương ph�p đ�nh gi� rủi ro

15. K�o d�i thời gian sử dụng gi�n

PHẦN III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN L�

1. Quy định về cấp giấy chứng nhận v� đăng k� kỹ thuật gi�n

2. R�t cấp, ph�n cấp lại v� sự mất hiệu lực của giấy chứng nhận

3. Quản l� hồ sơ

PHẦN IV. TR�CH NHIỆM CỦA C�C TỔ CHỨC, C� NH�N

1. Tr�ch nhiệm của chủ gi�n, cơ sở thiết kế, chế tạo, ho�n cải v� sửa chữa gi�n

2. Tr�ch nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

3. Tr�ch nhiệm của Bộ Giao th�ng vận tải

PHẦN V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

PHỤ LỤC A – Hệ thống đo lường, điều khiển

PHỤ LỤC B – Th�ng tin li�n lạc v� tuyến điện

PHỤ LỤC C – Ph�n cấp theo ti�u chuẩn t�nh năng được x�c định từ phương ph�p đ�nh gi� rủi ro

PHỤ LỤC D – K�o d�i thời gian sử dụng gi�n

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PH�N CẤP V� GI�M S�T KỸ THUẬT GI�N CỐ ĐỊNH TR�N BIỂN

National Technical Regulation for Classification and Technical Supervision of Fixed Offshore Platforms

PHẦN I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn n�y quy định c�c y�u cầu về chất lượng an to�n kỹ thuật v� bảo vệ m�i trường, an to�n lao động, c�c y�u cầu về quản l�, kiểm tra, kiểm định, chứng nhận an to�n kỹ thuật, an to�n lao động đối với c�c gi�n cố định tr�n biển (sau đ�y gọi tắt l� �gi�n”) sử dụng cho mục đ�ch thăm d�, khai th�c dầu kh� tr�n biển hoạt động ở v�ng biển Việt Nam.

2. Đối tượng �p dụng

Quy chuẩn n�y �p dụng đối với c�c tổ chức, c� nh�n li�n quan đến c�ng t�c quản l�, kiểm tra chất lượng an to�n kỹ thuật v� bảo vệ m�i trường (sau đ�y gọi tắt l� kiểm tra), thiết kế, chế tạo mới, ho�n cải, sửa chữa v� khai th�c gi�n.

3. T�i liệu viện dẫn v� giải th�ch từ ngữ

3.1. C�c t�i liệu viện dẫn được sử dụng trong Quy chuẩn

3.1.1. QCVN 65:2015/BGTVT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đ�nh gi� năng lực cơ sở chế tạo v� cung cấp dịch vụ t�u biển.

3.1.2. QCVN 35:2010/BTNMT v� QCVN 36:2010/BTNMT.

3.1.3. QCVN 97:2016/BGTVT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị n�ng tr�n c�ng tr�nh biển.

3.1.4. QCVN 67:2017/BGTVT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo, kiểm tra chứng nhận thiết bị chịu �p lực tr�n phương tiện giao th�ng vận tải v� phương tiện, thiết bị thăm d�, khai th�c tr�n biển;

3.1.5. TCVN 7704 – Nồi hơi – Y�u cầu kỹ thuật về thiết kế, kết cấu, chế tạo, lắp đặt, sử dụng v� sửa chữa

3.1.6. TCVN 6170-1 – Gi�n cố định tr�n biển – Phần 1: Quy định chung.

3.1.7. TCVN 6170-2 – Gi�n cố định tr�n biển – Phần 2: Điều kiện m�i trường.

3.1.8. TCVN 6170-3 – Gi�n cố định tr�n biển – Phần 3: Tải trọng thiết kế.

3.1.9. TCVN 6170-4 – Gi�n cố định tr�n biển – Phần 4: Thiết kế kết cấu th�p.

3.1.10. TCVN 6170-5 – C�ng tr�nh biển cố định – Kết cấu – Phần 5: Thiết kế kết cấu hợp kim nh�m.

3.1.11. TCVN 6170-6 – C�ng tr�nh biển cố định – Kết cấu – Phần 6: Thiết kế kết cấu b� t�ng cốt th�p.

3.1.12. TCVN 6170-7 – C�ng tr�nh biển di động – Kết cấu – Phần 7: Thiết kế m�ng.

3.1.13. TCVN 6170-8 – C�ng tr�nh biển cố định – Kết cấu – Phần 8: Hệ thống chống ăn m�n.

3.1.14. TCVN 6170-9 – C�ng tr�nh biển cố định – Phần 9: Kết cấu – Gi�n th�p kiểu jacket.

3.1.15. TCVN 6170-10 – C�ng tr�nh biển cố định – Phần 10: Kết cấu – Gi�n trọng lực b� t�ng.

3.1.16. TCVN 6170-11 – C�ng tr�nh biển cố định – Kết cấu – Phần 11: Chế tạo.

3.1.17. TCVN 6170-12 – C�ng tr�nh biển cố định – Kết cấu – Phần 12: Vận chuyển v� lắp dựng.

3.1.18. TCVN 6767-3 – Gi�n cố định tr�n biển – Phần 3: M�y v� c�c hệ thống c�ng nghệ.

3.1.19. TCVN 6767-4 – Gi�n cố định tr�n biển – Phần 4: Trang bị điện.

3.1.20. TCVN 6767-2 – Gi�n cố định tr�n biển – Phần 2: Ph�ng, ph�t hiện v� chữa ch�y

3.1.21. TCVN 6767-1 – Gi�n cố định tr�n biển – Phần 1: Phương tiện cứu sinh.

3.1.22. TCVN 7230 – C�ng tr�nh biển cố định – Quy phạm ph�n cấp v� chế tạo – Vật liệu.

3.1.23. TCVN 7229 – C�ng tr�nh biển cố định – Quy phạm ph�n cấp v� chế tạo – H�n.

3.1.24. CAP 437 – C�c ti�u chuẩn về vị tr� cất v� hạ c�nh của m�y bay trực thăng.

3.1.25. MARPOL 73/78 – C�ng ước quốc tế về ngăn ngừa � nhiễm do t�u g�y ra.

3.1.26. Th�ng tư số 39/2016/TT-BGTVT về Danh mục sản phẩm, h�ng h�a c� khả năng g�y mất an to�n d�ng trong lĩnh vực phương tiện, thiết bị thăm d� khai th�c dầu kh� tr�n biển.

3.1.27. Th�ng tư số 33/2011/TT-BGTVT quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận chất lượng an to�n kỹ thuật v� bảo vệ m�i trường phương tiện, thiết bị thăm d�, khai th�c v� vận chuyển dầu kh� tr�n biển.

3.2. Giải th�ch từ ngữ

3.2.1. Chủ gi�n (owner) l� chủ sở hữu, người quản l�, người khai th�c hoặc người thu� gi�n.

3.2.2. C�c tổ chức, c� nh�n li�n quan (relevant organizations, persons) bao gồm cơ quan quản l�, tổ chức đăng kiểm (sau đ�y viết tắt l� Đăng kiểm), chủ gi�n, cơ sở thiết kế, tư vấn thiết kế, chế tạo, ho�n cải v� sửa chữa gi�n.

3.2.3. Hồ sơ đăng kiểm (register documents) bao gồm c�c giấy chứng nhận, c�c phụ lục đ�nh k�m giấy chứng nhận, c�c b�o c�o kiểm tra hoặc thử v� c�c t�i liệu li�n quan theo quy định.

3.2.4. Gi�n cố định tr�n biển (fixed offshore platform) l� c�ng tr�nh được x�y dựng, lắp đặt cố định tr�n biển v� sử dụng để phục vụ hoạt động dầu kh�. Gi�n gồm c�c kiểu sau đ�y:

3.2.4.1. Gi�n được cố định bằng cọc (jacket platform) l� gi�n c� kết cấu khung kh�ng gian được cố định với đ�y biển bằng cọc. Kết cấu khung kh�ng gian c� thể được thiết kế để truyền trực tiếp c�c tải trọng chức năng xuống đ�y biển hoặc l�m vỏ bọc cho c�c cọc đỡ c�c tải trọng chức năng n�y.

3.2.4.2. Gi�n trọng lực (gravity based platform) l� gi�n tựa l�n đ�y biển v� duy tr� t�nh ổn định tại một vị tr� cố định chủ yếu bởi trọng lực của n�.

3.2.4.3. Gi�n th�p mềm (compliant tower) l� một th�p được cố định với đ�y biển, c� độ đ�n hồi đủ để chống lại c�c tải trọng s�ng chủ yếu bởi lực qu�n t�nh.

3.2.5. Gọi chọn số (DSC) l� kỹ thuật sử dụng c�c m� số cho ph�p một trạm v� tuyến điện c� khả năng thiết lập để li�n lạc v� truyền th�ng tin với một trạm hoặc nh�m c�c trạm kh�c.

3.2.6. V�ng biển A1 l� v�ng nằm trong phạm vi phủ s�ng v� tuyến điện thoại của �t nhất một trạm VHF ven biển, trong đ� c� hoạt động th�ng tin cấp cứu li�n tục DSC.

3.2.7. V�ng biển A2 l� v�ng, trừ v�ng biển A1, nằm trong phạm vi phủ s�ng v� tuyến điện thoại của �t nhất một trạm MF ven biển, trong đ� c� hoạt động th�ng tin cấp cứu li�n tục DSC.

3.2.8. V�ng biển A3 l� v�ng, trừ v�ng biển A1 v� A2, nằm trong phạm vi phủ s�ng v� tuyến điện thoại của một vệ tinh địa tĩnh INMARSAT, trong đ� c� hoạt động th�ng tin cấp cứu li�n tục.

3.2.9. V�ng biển A4 l� v�ng nằm ngo�i c�c v�ng biển A1, A2, v� A3.

3.2.10. Hậu quả (consequences) l� những kết quả dự kiến của một sự kiện xảy ra.

3.2.11. Tần suất (frequency) l� số lần xuất hiện của một sự kiện theo đơn vị thời gian. Trong đ�nh gi� rủi ro, n� thường được thể hiện l� c�c tần suất theo năm.

3.2.12. Nguy cơ (hazard) l� một khả năng tiềm ẩn hoặc một t�nh huống c� thể g�y hại cho người, t�i sản, m�i trường hoặc một tổ hợp của ba trường hợp đ�.

3.2.13. Kế hoạch kiểm tra v� bảo dưỡng (inspection and maintenance plan) l� kế hoạch c�c hoạt động bảo tr� v� kiểm tra theo lịch tr�nh để đảm bảo c�c bộ phận quan trọng về an to�n vẫn đ�p ứng được c�c ti�u chuẩn thực hiện để duy tr� sự an to�n v� to�n vẹn của gi�n.

3.2.14. Nguy cơ lớn (major hazard) l� mối nguy hiểm ẩn chứa khả năng g�y ra tai nạn lớn, v� dụ li�n quan đến tử vong do ch�y, nổ, tai họa nghi�m trọng, hay hư hỏng nghi�m trọng cho gi�n, � nhiễm lớn cũng được t�nh đến như đ� quy định tại 14.

3.2.15. Ti�u chuẩn t�nh năng (a performance standard) l� một tuy�n bố, c� thể được diễn giải một c�ch ph� hợp theo định lượng hoặc định t�nh về t�nh năng được y�u cầu đối với một bộ phận quan trọng về an to�n để đảm bảo t�nh to�n vẹn v� an to�n của gi�n.

3.2.16. Rủi ro (risk) l� biểu diễn của x�c suất v� hậu quả của một hay một số nguy cơ đang được nhận biết, v� dụ sự thay đổi của một sự kiện cụ thể xảy ra trong một khoảng thời gian cụ thể.

3.2.17. Ph�n t�ch rủi ro (risk analysis) l� định lượng c�c rủi ro m� kh�ng quan t�m đến sự quan trọng của ch�ng. N� bao gồm việc nhận biết c�c nguy cơ để x�c định tần suất v� hậu quả của ch�ng, do đ� c�c kết quả n�y đặc trưng cho rủi ro đ�. Ph�n t�ch rủi ro đ�i khi được hiểu l� định lượng rủi ro hoặc ước định rủi ro.

3.2.18. Đ�nh gi� rủi ro (risk assessment) l� một ph�n t�ch c� hệ thống c�c rủi ro từ c�c hoạt động nguy hiểm v� thực hiện t�nh to�n hợp l� về sự quan trọng của ch�ng bằng c�ch so s�nh với c�c ti�u chuẩn được định trước về mức độ rủi ro mong muốn hoặc ti�u chuẩn chấp nhận rủi ro kh�c. Đ�nh gi� rủi ro được sử dụng để x�c định c�c ưu ti�n trong quản l� rủi ro.

3.2.19. Ti�u chuẩn chấp nhận rủi ro (risk acceptance criteria) l� ti�u chuẩn m� theo đ� c�c kết quả của đ�nh gi� rủi ro c� thể đo được. C�c ti�u chuẩn chấp nhận đại diện cho mức độ chấp nhận về sự an to�n v� to�n vẹn của gi�n. Ch�ng li�n quan đến t�nh to�n định lượng rủi ro với đ�nh gi� gi� trị chất lượng về sự quan trọng của những rủi ro.

3.2.20. C�c bộ phận quan trọng về an to�n (safety-critical elements) l� một phần của gi�n, hoặc thiết bị, những phần rất quan trọng để duy tr� sự an to�n v� to�n vẹn của gi�n. Bộ phận n�y bao gồm bất kỳ hạng mục n�o m�:

3.2.20.1. Nếu hư hỏng, c� thể g�y ra hoặc g�p phần đ�ng kể g�y ra nguy cơ lớn ảnh hưởng đến an to�n v� to�n vẹn của gi�n, hoặc

3.2.20.2. Được dự định để ngăn chặn hoặc hạn chế ảnh hưởng của một nguy cơ lớn.

C�c bộ phận quan trọng về an to�n được x�c định để ph�ng ngừa, ph�t hiện, kiểm so�t, giảm thiểu (bao gồm cả bảo vệ con người) c�c nguy cơ.

PHẦN II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

1. Ph�n cấp v� gi�m s�t kỹ thuật

1.1. Ph�n cấp

1.1.1. Trao cấp

1.1.1.1. Tất cả c�c gi�n sau khi được kiểm tra ho�n to�n ph� hợp với Quy chuẩn n�y sẽ được Đăng kiểm trao cấp tương ứng với c�c k� hiệu cấp gi�n như quy định ở 1.1.3.

1.1.1.2. Theo y�u cầu của chủ gi�n, gi�n c� thể được ph�n cấp theo phương ph�p đ�nh gi� rủi ro như n�u tại quy định 14 của Phần n�y.

1.1.2. Duy tr� cấp

1.1.2.1. Tất cả c�c gi�n đ� được Đăng kiểm trao cấp th� cấp của gi�n sẽ tiếp tục được duy tr�, nếu kết quả kiểm tra ho�n to�n ph� hợp với c�c y�u cầu quy định trong 1.3.4 đến 1.3.8.2 hoặc theo chương tr�nh kiểm tra đ�nh gi� rủi ro như n�u ở quy định 14 của Phần n�y.

1.1.2.2. Chủ gi�n hay người đại diện của họ c� tr�ch nhiệm b�o c�o v� đề nghị Đăng kiểm thực hiện kiểm tra ngay mọi hư hỏng hay khuyết tật c� ảnh hưởng tới cấp đ� trao cho gi�n.

1.1.3. K� hiệu ph�n cấp

1.1.3.1. Gi�n được Đăng kiểm ph�n cấp khi đ� thỏa m�n Quy chuẩn n�y sẽ được trao cấp với c�c k� hiệu sau:

* VR hoặc * VR hoặc (*) VR

Trong đ�:

* VR: K� hiệu gi�n được thẩm định thiết kế v� gi�m s�t trong chế tạo mới dưới sự gi�m s�t của Đăng kiểm;

* VR: K� hiệu gi�n đ� được chế tạo mới dưới sự gi�m s�t của Tổ chức ph�n cấp kh�c được Đăng kiểm c�ng nhận v� sau đ� được Đăng kiểm kiểm tra ph�n cấp;

(*)VR: K� hiệu gi�n đ� được chế tạo mới kh�ng c� gi�m s�t hoặc dưới sự gi�m s�t của tổ chức ph�n cấp kh�c chưa được Đăng kiểm c�ng nhận v� sau đ� được Đăng kiểm kiểm tra ph�n cấp.

VR: K� hiệu gi�n thỏa m�n c�c y�u cầu của Quy chuẩn n�y;

K� hiệu n�y cũng được d�ng khi Đăng kiểm thực hiện ph�n cấp cho từng bộ phận của gi�n theo đề nghị của chủ gi�n.

1.1.3.2. Dấu hiệu ph�n cấp

1.1.3.2.1. Căn cứ v�o từng gi�n cụ thể do Đăng kiểm ph�n cấp, k� hiệu ph�n cấp được bổ sung th�m c�c dấu hiệu th�ch hợp như dưới đ�y:

a) Về kiểu gi�n:

+ Gi�n được cố định bằng cọc – k� hiệu l� JP (jacket platform):

+ Gi�n trọng lực – k� hiệu l� GBP (gravity based platform);

+ Gi�n th�p mềm – k� hiệu l� CT (compliant tower).

b) Về c�ng dụng của gi�n:

+ Gi�n khoan – k� hiệu l� DP (drilling platform);

+ Gi�n c�ng nghệ – k� hiệu l� PP (production platform);

+ Gi�n c� hoặc kh�ng c� người ở thường xuy�n – k� hiệu l� M hoặc UM (man/unmanned);

+ Gi�n đầu giếng – k� hiệu l� WHP (wellhead platform);

+ Gi�n kh� – k� hiệu l� GP (gas platform);

+ Gi�n nh� ở – k� hiệu l� LQ (living quarter).

1.1.3.2.2. Ph�n cấp từng phần

Nếu chủ gi�n muốn giới hạn việc ph�n cấp ở một phần, một bộ phận hoặc một hạng mục n�o đ� của gi�n th� trong k� hiệu cấp sẽ được bổ sung dấu hiệu th�ch hợp về giới hạn n�y.

– Ch�n đế – k� hiệu l� J (jacket): Chỉ ra rằng việc ph�n cấp chỉ thực hiện đối với phần ch�n đế của gi�n;

– Thượng tầng – k� hiệu l� T (topside): Chỉ ra rằng việc ph�n cấp chỉ thực hiện đối với phần thượng tầng của gi�n;

– Hệ thống sản xuất – k� hiệu l� PS (production system): Chỉ ra rằng việc ph�n cấp chỉ thực hiện đối với hệ thống, thiết bị sản xuất.

1.1.3.2.3. Dấu hiệu ph�n cấp theo đ�nh gi� rủi ro

Gi�n được ph�n cấp theo ti�u chuẩn t�nh năng được x�c định từ phương ph�p đ�nh gi� rủi ro th� sẽ được trao k� hiệu RA.

V� dụ: Một gi�n được cố định bằng cọc, c� người ở thường xuy�n, được Đăng kiểm thẩm định thiết kế v� gi�m s�t chế tạo mới theo phương ph�p đ�nh gi� rủi ro th� k� hiệu cấp l�: * VR JP, M, RA

1.2. Gi�m s�t kỹ thuật

1.2.1. Quy định chung

1.2.1.1. Khối lượng gi�m s�t kỹ thuật v� ph�n cấp gi�n

1.2.1.1.1. Hoạt động gi�m s�t kỹ thuật dựa tr�n cơ sở c�c quy định của Quy chuẩn n�y. Khi tiến h�nh gi�m s�t kỹ thuật v� ph�n cấp gi�n phải thực hiện những c�ng việc sau đ�y:

a) Thẩm định thiết kế với khối lượng hồ sơ thiết kế được quy định trong c�c điều tương ứng của Quy chuẩn n�y;

b) Gi�m s�t việc chế tạo vật liệu v� c�c sản phẩm, trang thiết bị được sử dụng để chế tạo mới/ sửa chữa v� lắp đặt tr�n gi�n hoặc c�c đối tượng chịu sự gi�m s�t/ kiểm tra chứng nhận;

c) Gi�m s�t việc chế tạo mới, ho�n cải;

d) Kiểm tra c�c gi�n đang khai th�c;

e) Trao cấp, phục hồi cấp v� cấp c�c chứng chỉ li�n quan.

1.2.1.1.2. Đối tượng gi�m s�t kỹ thuật bao gồm:

a) Tất cả c�c loại gi�n quy định tại 1 – Phần I ở tr�n;

b) Vật liệu chế tạo/ sửa chữa gi�n, chế tạo c�c sản phẩm/thiết bị lắp đặt tr�n gi�n.

1.2.1.2. Nguy�n tắc gi�m s�t kỹ thuật

1.2.1.2.1. Phương ph�p gi�m s�t ch�nh: Đăng kiểm thực hiện việc gi�m s�t theo những tr�nh tự được quy định trong Quy chuẩn n�y v� c�c hướng dẫn li�n quan đồng thời cũng c� thể tiến h�nh kiểm tra đột xuất bất cứ hạng mục n�o ph� hợp với Quy chuẩn n�y trong trường hợp cần thiết.

1.2.1.2.2. Để thực hiện c�ng t�c gi�m s�t, chủ gi�n, c�c cơ sở chế tạo v� dựng lắp gi�n phải tạo mọi điều kiện thuận lợi cho đăng kiểm vi�n tiến h�nh kiểm tra, thử nghiệm vật liệu v� c�c sản phẩm chịu sự gi�m s�t của Đăng kiểm kể cả việc đăng kiểm vi�n được đi đến tất cả những nơi sản xuất, thử nghiệm vật liệu v� chế tạo c�c sản phẩm đ�.

1.2.1.2.3. C�c cơ quan thiết kế, chủ gi�n, cơ sở chế tạo v� dựng lắp gi�n v� c�c cơ sở chế tạo sản phẩm c�ng nghiệp phải thực hiện c�c y�u cầu của Quy chuẩn n�y khi Đăng kiểm thực hiện c�ng t�c gi�m s�t kỹ thuật.

1.2.1.2.4. Nếu dự định c� những sửa đổi trong qu� tr�nh chế tạo li�n quan đến vật liệu, kết cấu, m�y m�c, trang thiết bị v� sản phẩm c�ng nghiệp kh�c với hồ sơ thiết kế đ� được thẩm định th� c�c bản vẽ hoặc t�i liệu sửa đổi phải được tr�nh cho Đăng kiểm xem x�t v� thẩm định thiết kế sửa đổi trước khi thi c�ng.

1.2.1.2.5. Nếu c� những bất đồng xảy ra trong qu� tr�nh gi�m s�t giữa đăng kiểm vi�n v� c�c cơ quan/x� nghiệp (chủ gi�n, nh� m�y chế tạo gi�n, nh� chế tạo vật liệu v� sản phẩm) th� c�c cơ quan/x� nghiệp n�y c� quyền đề xuất � kiến của m�nh trực tiếp với L�nh đạo Đăng kiểm để giải quyết.

1.2.1.2.6. Đăng kiểm c� thể từ chối kh�ng thực hiện c�ng t�c gi�m s�t, nếu nh� m�y chế tạo v� dựng lắp gi�n hoặc xưởng chế tạo vi phạm c� hệ thống những y�u cầu của Quy chuẩn n�y.

1.2.1.2.7. Trong trường hợp ph�t hiện thấy vật liệu hoặc sản phẩm c� khuyết tật, nhưng đ� được cấp giấy chứng nhận hợp lệ, th� c� thể y�u cầu tiến h�nh thử nghiệm lại hoặc khắc phục những khuyết tật đ�. Trong trường hợp kh�ng thể khắc phục được những khuyết tật đ�, th� thu hồi hoặc hủy bỏ giấy chứng nhận đ� cấp.

1.2.1.2.8. Hoạt động gi�m s�t kỹ thuật của Đăng kiểm kh�ng l�m thay đổi c�ng việc cũng như kh�ng thay cho tr�ch nhiệm của c�c tổ chức kiểm tra kỹ thuật/chất lượng của chủ gi�n, nh� m�y/cơ sở chế tạo v� dựng lắp, sửa chữa gi�n, chế tạo vật liệu, m�y m�c v� trang thiết bị lắp đặt tr�n gi�n.

1.2.1.3. C�c loại h�nh gi�m s�t

1.2.1.3.1. Gi�m s�t trực tiếp

1.2.1.3.1.1. Gi�m s�t trực tiếp l� h�nh thức gi�m s�t do đăng kiểm vi�n trực tiếp tiến h�nh, dựa tr�n c�c hồ sơ thiết kế đ� được thẩm định cũng như dựa v�o y�u cầu của Quy chuẩn n�y v� c�c hướng dẫn li�n quan. Khối lượng kiểm tra, đo đạc v� thử nghiệm trong qu� tr�nh gi�m s�t được x�c định dựa v�o Quy chuẩn n�y, hướng dẫn li�n quan v� t�y thuộc v�o điều kiện cụ thể.

1.2.1.3.1.2. Sau khi thực hiện gi�m s�t v� nhận được những kết quả thỏa đ�ng về thử nghiệm vật liệu v� sản phẩm, Đăng kiểm sẽ cấp hoặc x�c nhận c�c giấy chứng nhận theo quy định tại 1.2 – Phần III của Quy chuẩn n�y.

1.2.1.3.1.3. Khi sản xuất h�ng loạt c�c sản phẩm hoặc trong những trường hợp th�ch hợp kh�c, việc gi�m s�t trực tiếp c� thể được thay bằng gi�m s�t gi�n tiếp, nếu như nh� m�y sản xuất c� tr�nh độ cao v� ổn định, c� hệ thống quản l� chất lượng hiệu quả. H�nh thức v� khối lượng gi�m s�t gi�n tiếp sẽ được quy định trong từng trường hợp cụ thể theo y�u cầu của Quy chuẩn n�y.

1.2.1.3.2. Gi�m s�t gi�n tiếp

1.2.1.3.2.1. Gi�m s�t gi�n tiếp l� gi�m s�t do những người của c�c Tổ chức kiểm tra kỹ thuật hoặc c�n bộ kỹ thuật của nh� m�y được Đăng kiểm ủy quyền thực hiện dựa theo hồ sơ kỹ thuật đ� được thẩm định.

1.2.1.3.2.2. Gi�m s�t gi�n tiếp được thực hiện theo những h�nh thức sau:

a) C�n bộ được Đăng kiểm ủy quyền;

b) X� nghiệp được Đăng kiểm ủy quyền;

c) Hồ sơ được Đăng kiểm c�ng nhận.

1.2.1.3.2.3. Khối lượng kiểm tra, đo đạc v� thử nghiệm phải tiến h�nh trong qu� tr�nh gi�m s�t gi�n tiếp sẽ được x�c định dựa v�o Quy chuẩn n�y, c�c hướng dẫn li�n quan v� điều kiện cụ thể.

1.2.1.3.2.4. T�y thuộc v�o h�nh thức gi�m s�t gi�n tiếp v� kết quả gi�m s�t, Đăng kiểm hoặc xưởng chế tạo sẽ cấp c�c chứng chỉ cho đối tượng được gi�m s�t.

1.2.1.3.2.5. Đăng kiểm vi�n sẽ kiểm tra lựa chọn bất kỳ sản phẩm n�o trong số c�c sản phẩm chịu sự gi�m s�t gi�n tiếp tại c�c nh� m�y chế tạo.

1.2.1.3.2.6. Nếu nhận thấy c� vi phạm trong gi�m s�t gi�n tiếp hoặc chất lượng gi�m s�t gi�n tiếp kh�ng đạt y�u cầu, Đăng kiểm sẽ hủy ủy quyền gi�m s�t gi�n tiếp v� trực tiếp tiến h�nh gi�m s�t.

1.2.2. Gi�m s�t việc chế tạo vật liệu v� c�c sản phẩm

1.2.2.1. Quy định chung

1.2.2.1.1. C�c sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm, h�ng h�a c� khả năng g�y mất an to�n d�ng trong lĩnh vực phương tiện, thiết bị thăm d� khai th�c dầu kh� tr�n biển n�u tại Th�ng tư số 39/2016/TT-BGTVT ng�y 06 th�ng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT phải được chứng nhận v� c�ng bố hợp quy theo quy định của Th�ng tư n�y. Trong trường hợp cần thiết c� thể y�u cầu gi�m s�t bổ sung việc chế tạo những vật liệu v� sản phẩm kh�c chưa được n�u ở tr�n.

1.2.2.1.2. Việc chế tạo vật liệu v� c�c sản phẩm chịu sự gi�m s�t của Đăng kiểm phải ph� hợp với hồ sơ thiết kế đ� được thẩm định. Thiết bị v� hệ thống phải được kiểm tra v� thử ph� hợp với c�c quy chuẩn, ti�u chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc c�c ti�u chuẩn kh�c theo th�ng lệ quốc tế như QCVN 67:2017/BGTVT, QCVN 97:2016/BGTVT, API 610, API RP 505, API 14E, API std 618�

1.2.2.1.3. Trong qu� tr�nh thực hiện gi�m s�t, Đăng kiểm c� thể tiến h�nh kiểm tra sự ph� hợp của kết cấu, c�ng nghệ với ti�u chuẩn v� quy tr�nh kh�ng được quy định trong Quy chuẩn n�y nhưng nhằm mục đ�ch thực hiện c�c y�u cầu của Quy chuẩn n�y.

1.2.2.1.4. Việc sử dụng vật liệu, kết cấu, hoặc quy tr�nh c�ng nghệ mới trong sửa chữa v� chế tạo mới gi�n, trong chế tạo vật liệu v� sản phẩm chịu sự gi�m s�t của Đăng kiểm phải được Đăng kiểm chấp nhận.

C�c vật liệu, sản phẩm, hoặc quy tr�nh c�ng nghệ mới phải được tiến h�nh thử nghiệm ph� hợp với Quy chuẩn n�y.

1.2.2.1.5. Đăng kiểm trực tiếp thực hiện việc kiểm tra chế tạo vật liệu v� sản phẩm hoặc tổ chức được uỷ quyền hoặc chấp nhận thực hiện việc kiểm tra n�y.

1.2.2.1.6. Nếu mẫu sản phẩm, kể cả mẫu đầu ti�n được chế tạo dựa v�o hồ sơ thiết kế đ� được thẩm định, th� xưởng chế tạo phải tiến h�nh thử nghiệm mẫu mới n�y dưới sự gi�m s�t của đăng kiểm vi�n. Khi đ�, việc thử nghiệm phải được tiến h�nh ở những trạm thử hoặc ph�ng th� nghiệm đ� được c�ng nhận. Trong những trường hợp đặc biệt quan trọng c� thể y�u cầu tiến h�nh thử trong qu� tr�nh khai th�c với khối lượng v� thời gian th�ch hợp.

1.2.2.1.7. Sau khi thử mẫu đầu ti�n nếu cần phải thay đổi kết cấu của sản phẩm hoặc thay đổi quy tr�nh sản xuất kh�c với những quy định ghi trong hồ sơ thiết kế đ� được thẩm định cho mẫu n�y để chế tạo h�ng loạt, th� cơ sở chế tạo phải tr�nh hồ sơ thiết kế trong đ� c� đề cập đến những thay đổi đ� để thẩm định lại hoặc c� thể chỉ cần tr�nh bản danh mục liệt k� những thay đổi. Nếu kh�ng c� thay đổi n�o kh�c th� nhất thiết hồ sơ thiết kế phải c� sự x�c nhận của Đăng kiểm l� mẫu đầu ti�n đ� được thẩm định ph� hợp để sản xuất h�ng loạt theo mẫu n�y.

1.2.2.1.8. Trong những trường hợp đặc biệt c� thể quy định những điều kiện sử dụng cho từng sản phẩm ri�ng biệt.

1.2.2.1.9. Vật liệu v� sản phẩm được chế tạo ở nước ngo�i d�ng tr�n c�c gi�n chịu sự gi�m s�t của Đăng kiểm phải c� giấy chứng nhận được cấp bởi một tổ chức chứng nhận được Đăng kiểm ủy quyền hoặc chấp nhận. Trong trường hợp kh�ng c� giấy chứng nhận như tr�n, vật liệu v� sản phẩm phải chịu sự gi�m s�t đặc biệt trong từng trường hợp cụ thể.

1.2.2.2. C�ng nhận cơ sở cung cấp dịch vụ v� ph�ng th� nghiệm

1.2.2.2.1. Trong c�ng t�c gi�m s�t v� ph�n cấp, Đăng kiểm c� thể c�ng nhận hoặc ủy quyền cho c�c cơ sở cung cấp dịch vụ v� ph�ng th� nghiệm của nh� m�y chế tạo v� dựng lắp gi�n hoặc c�c cơ quan kh�c thực hiện c�ng việc kiểm tra, bảo dưỡng v� thử nghiệm.

1.2.2.2.2. Cơ sở bảo dưỡng hoặc ph�ng th� nghiệm muốn được c�ng nhận hoặc uỷ quyền phải thỏa m�n c�c điều kiện sau đ�y:

a) C�c dụng cụ v� m�y m�c phải chịu sự kiểm tra định kỳ của cơ quan Nh� nước c� thẩm quyền v� được cơ quan c� thẩm quyền cấp giấy chứng nhận ph� hợp.

b) Tất cả c�c dụng cụ v� m�y m�c kh�c được d�ng v�o việc thử nghiệm phải c� giấy chứng nhận kiểm tra c�n hiệu lực.

1.2.2.2.3. Việc đ�nh gi� c�ng nhận c�c cơ sở cung cấp dịch vụ được thực hiện theo QCVN 65:2015/BGTVT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đ�nh gi� năng lực cơ sở chế tạo v� cung cấp dịch vụ t�u biển.

1.2.2.2.4. Đăng kiểm c� thể kiểm tra sự hoạt động của c�c trạm thử hoặc ph�ng th� nghiệm đ� được Đăng kiểm c�ng nhận hoặc ủy quyền. Trong trường hợp c�c đơn vị được c�ng nhận hoặc uỷ quyền kh�ng tu�n thủ theo y�u cầu của Quy chuẩn n�y th� Đăng kiểm c� thể hủy bỏ việc ủy quyền hoặc c�ng nhận đ�.

1.2.3. Gi�m s�t chế tạo mới, ho�n cải

Dựa v�o hồ sơ thiết kế đ� được thẩm định, đăng kiểm vi�n thực hiện việc gi�m s�t chế tạo c�c sản phẩm lắp đặt tr�n gi�n, chế tạo mới v� ho�n cải gi�n. Khối lượng kiểm tra, đo đạc v� thử nghiệm trong qu� tr�nh gi�m s�t được quy định trong Quy chuẩn n�y v� c�c hướng dẫn li�n quan.

1.2.4. Kiểm tra gi�n đang khai th�c

1.2.4.1. Trong qu� tr�nh khai th�c gi�n phải thực hiện kiểm tra chu kỳ v� c�c loại kiểm tra kh�c theo quy định bao gồm kiểm tra h�ng năm, kiểm tra trung gian, kiểm tra định kỳ, kiểm tra li�n tục, kiểm tra dưới nước, kiểm tra bất thường, hoặc kiểm tra theo đ�nh gi� rủi ro để x�c nhận gi�n v� c�c trang thiết bị lắp đặt tr�n gi�n được bảo dưỡng v� duy tr� ở trạng th�i thỏa m�n theo quy định của Quy chuẩn n�y.

1.2.4.2. Chủ gi�n phải thực hiện đ�ng thời hạn kiểm tra chu kỳ v� c�c loại h�nh kiểm tra kh�c theo quy định v� phải chuẩn bị đầy đủ c�c điều kiện để tiến h�nh kiểm tra gi�n. Chủ gi�n phải b�o cho đăng kiểm vi�n biết mọi sự cố, vị tr� hư hỏng, việc sửa chữa tr�n gi�n v� sản phẩm xảy ra giữa hai lần kiểm tra.

Trong trường hợp cần xin ho�n kiểm tra chu kỳ, chủ gi�n phải tu�n thủ c�c quy định của Quy chuẩn n�y.

1.2.4.3. Lắp đặt sản phẩm mới

Trường hợp lắp đặt l�n gi�n đang khai th�c c�c sản phẩm mới thuộc phạm vi �p dụng của Quy chuẩn n�y, phải tu�n thủ đ�ng c�c quy định tại 1.2.2 v� 1.2.3.

1.2.4.4. Quy định khi thay thế c�c chi tiết hỏng

Khi thay thế những chi tiết bị hư hỏng hoặc những chi tiết bị m�n qu� giới hạn cho ph�p theo c�c y�u cầu của Quy chuẩn n�y, th� c�c chi tiết mới cần phải được chế tạo ph� hợp với c�c y�u cầu của Quy chuẩn n�y v� phải được đăng kiểm vi�n kiểm tra x�c nhận.

1.2.5. Hồ sơ kỹ thuật

1.2.5.1. Tr�nh thẩm định hồ sơ thiết kế

1.2.5.1.1. Trước khi bắt đầu chế tạo mới, ho�n cải hoặc chế tạo vật liệu v� c�c sản phẩm chịu sự gi�m s�t của Đăng kiểm, người thiết kế v� nh� chế tạo phải tr�nh Đăng kiểm thẩm định hồ sơ thiết kế với khối lượng được quy định trong Quy chuẩn n�y.

1.2.5.1.2. Khối lượng hồ sơ tr�nh Đăng kiểm thẩm định đối với những gi�n v� sản phẩm c� kiểu v�/hoặc kết cấu đặc biệt trong từng trường hợp cụ thể sẽ được Đăng kiểm xem x�t v� chấp thuận ri�ng.

1.2.5.2. Sửa đổi thiết kế đ� thẩm định

Sau khi thiết kế đ� được Đăng kiểm thẩm định, nếu người thiết kế muốn thay đổi thiết kế th� phải tr�nh Đăng kiểm hồ sơ thiết kế sửa đổi k�m theo � kiến chấp thuận của chủ gi�n để Đăng kiểm thẩm định trước khi tiến h�nh thi c�ng.

1.3. Kiểm tra ph�n cấp

1.3.1. Quy định chung

1.3.1.1. Kiểm tra ph�n cấp gi�n

1.3.1.1.1. Tất cả c�c gi�n phải tu�n thủ c�c quy định sau đ�y:

a) Được kiểm tra ph� hợp c�c quy định về kết cấu theo quy định 2 của Phần n�y;

b) Được kiểm tra ph� hợp c�c quy định về m�y v� hệ thống c�ng nghệ theo quy định 3 của Phần n�y;

c) Được kiểm tra ph� hợp c�c quy định về trang bị điện theo quy định 4 của Phần n�y;

d) Được kiểm tra ph� hợp c�c quy định về ph�ng, ph�t hiện v� chữa ch�y theo quy định 5 của Phần n�y;

e) Được kiểm tra ph� hợp c�c quy định về phương tiện cứu sinh theo quy định 6 của Phần n�y;

f) Được kiểm tra ph� hợp c�c quy định về vật liệu theo quy định 7 của Phần n�y;

g) Được kiểm tra ph� hợp c�c quy định về h�n theo quy định 8 của Phần n�y;

h) Được kiểm tra ph� hợp c�c quy định về s�n bay trực thăng theo quy định 9 của Phần n�y;

i) Được kiểm tra ph� hợp c�c quy định về thiết bị n�ng theo quy định 10 của Phần n�y;

j) Được kiểm tra ph� hợp c�c quy định về thiết bị chịu �p lực v� nồi hơi theo Quy định 11 của Phần n�y;

k) Được kiểm tra ph� hợp c�c quy định về thiết bị v� hệ thống điều khiển theo quy định 12 của Phần n�y;

l) Được kiểm tra ph� hợp c�c quy định về v� tuyến điện theo quy định ở 13 của Phần n�y;

m) Theo y�u cầu của chủ gi�n, gi�n được ph�n cấp theo ti�u chuẩn t�nh năng được x�c định từ phương ph�p đ�nh gi� rủi ro theo quy định ở 14 của Phần n�y;

n) Theo y�u cầu của chủ gi�n, gi�n được đ�nh gi� để k�o d�i thời gian sử dụng theo quy định 15 của Phần n�y.

1.3.1.1.2. Kiểm tra ph�n cấp bao gồm:

a) Kiểm tra ph�n cấp gi�n trong qu� tr�nh chế tạo mới;

b) Kiểm tra ph�n cấp gi�n chế tạo mới kh�ng c� gi�m s�t của Đăng kiểm.

1.3.1.2. Kiểm tra duy tr� cấp gi�n

1.3.1.2.1. C�c gi�n đ� được Đăng kiểm trao cấp phải được kiểm tra duy tr� cấp ph� hợp với c�c quy định từ 1.3.4 đến 1.3.8 của Phần n�y.

1.3.1.2.2. Kiểm tra duy tr� cấp gi�n bao gồm kiểm tra chu kỳ, kiểm tra li�n tục, kiểm tra bất thường được quy định từ 1.3.1.2.2.1 đến 1.3.1.2.2.3 dưới đ�y hoặc kiểm tra theo đ�nh gi� rủi ro được quy định tại quy định 14 của Phần n�y:

1.3.1.2.2.1. Kiểm tra chu kỳ

a) Kiểm tra h�ng năm

Kiểm tra h�ng năm bao gồm việc kiểm tra chung phần kết cấu tr�n đường nước, m�y, trang thiết bị, thiết bị chữa ch�y… như quy định tại 1.3.4 của Phần n�y.

b) Kiểm tra trung gian

Kiểm tra trung gian bao gồm việc kiểm tra chung phần kết cấu tr�n v� dưới đường nước, m�y, trang thiết bị, thiết bị chữa ch�y… như quy định tại 1.3.5 của Phần n�y.

c) Kiểm tra định kỳ

Kiểm tra định kỳ bao gồm việc kiểm tra chi tiết phần kết cấu b�n tr�n v� dưới đường nước, m�y, trang thiết bị, thiết bị chữa ch�y… như quy định tại 1.3.6 của Phần n�y.

1.3.1.2.2.2. Kiểm tra li�n tục

Khi chủ gi�n đề nghị, kiểm tra li�n tục c� thể được thực hiện để thay thế cho kiểm tra định kỳ như quy định tại 1.3.7 của Phần n�y. Chủ gi�n phải lập kế hoạch kiểm tra để tr�nh thẩm định. Việc kiểm tra phải được thực hiện một c�ch hệ thống, li�n tục v� theo tr�nh tự sao cho khoảng c�ch kiểm tra của tất cả c�c hạng mục trong kế hoạch kiểm tra kh�ng được vượt qu� 5 năm.

1.3.1.2.2.3. Kiểm tra bất thường

Kiểm tra bất thường bao gồm việc kiểm tra kết cấu, m�y v� trang thiết bị trong đ� bao gồm kiểm tra bộ phận bị hư hỏng v� kiểm tra c�c hạng mục sửa chữa, thay đổi v� ho�n cải. Kiểm tra bất thường được thực hiện độc lập với kiểm tra chu kỳ v� kiểm tra li�n tục.

1.3.1.3. Thời hạn kiểm tra duy tr� cấp gi�n

1.3.1.3.1. Kiểm tra chu kỳ phải được tiến h�nh ph� hợp với c�c y�u cầu được đưa ra từ 1.3.1.3.1.1 đến 1.3.1.3.1.3 sau đ�y:

1.3.1.3.1.1. Kiểm tra h�ng năm

C�c đợt kiểm tra h�ng năm phải được thực hiện trong khoảng thời gian ba th�ng trước hoặc ba th�ng sau ng�y ấn định kiểm tra h�ng năm của lần kiểm tra ph�n cấp hoặc kiểm tra định kỳ trước đ�.

1.3.1.3.1.2. Kiểm tra trung gian

a) Kiểm tra trung gian được thực hiện v�o đợt kiểm tra h�ng năm lần thứ 2 hoặc thứ 3 sau khi kiểm tra ph�n cấp hoặc kiểm tra định kỳ.

b) Thay cho a) n�i tr�n, kiểm tra trung gian c� thể được bắt đầu v�o đợt kiểm tra h�ng năm lần thứ 2 hoặc sau đ� v� được kết th�c v�o đợt kiểm tra h�ng năm lần thứ 2 hoặc lần thứ 3.

1.3.1.3.1.3. Kiểm tra định kỳ

a) Kiểm tra định kỳ phải được tiến h�nh trong khoảng thời gian 3 th�ng trước ng�y hết hạn của Giấy chứng nhận ph�n cấp.

b) Kiểm tra định kỳ c� thể được bắt đầu v�o hoặc sau đợt kiểm tra h�ng năm lần thứ 4 v� phải được kết th�c trong thời hạn 3 th�ng trước ng�y hết hạn của Giấy chứng nhận ph�n cấp.

c) Mặc d� c� quy định ở b), kiểm tra định kỳ c� thể được tiến h�nh trước đợt kiểm tra h�ng năm lần thứ 4. Trong trường hợp n�y, phải kết th�c kiểm tra định kỳ trong v�ng 15 th�ng t�nh từ ng�y bắt đầu kiểm tra định kỳ.

1.3.1.3.2. Kiểm tra li�n tục

Trong hệ thống kiểm tra li�n tục, mỗi hạng mục kiểm tra hoặc từng bộ phận phải được tiến h�nh kiểm tra trong thời hạn kh�ng vượt qu� 5 năm.

1.3.1.3.3. Kiểm tra bất thường

Gi�n phải được kiểm tra bất thường khi ch�ng rơi v�o một trong c�c trường hợp từ a) đến f) dưới đ�y. Kiểm tra chu kỳ c� thể thay thế cho kiểm tra bất thường nếu c�c hạng mục kiểm tra của kiểm tra bất thường được thực hiện như một phần của kiểm tra chu kỳ.

a) Khi c�c phần ch�nh của th�n gi�n, m�y gi�n hoặc c�c trang thiết bị quan trọng bị hư hỏng, hoặc phải sửa chữa hay ho�n cải;

b) Khi thực hiện ho�n cải ảnh hưởng đến t�nh năng, k�ch thước… của gi�n;

c) Khi gi�n được thay t�n, đổi chủ;

d) Khi tăng người l�m việc tr�n gi�n trong khoảng thời gian ngắn;

e) Khi chủ gi�n đề nghị kiểm tra;

f) Khi Đăng kiểm thấy cần thiết phải kiểm tra.

1.3.1.4. Ho�n kiểm tra chu kỳ

1.3.1.4.1. Trong trường hợp bất khả kh�ng, kiểm tra định kỳ v�o thời điểm quy định ở 1.3.1.3.1.3 c� thể được ho�n tối đa 3 th�ng nếu được Đăng kiểm chấp nhận trước.

1.3.1.4.2. Bất kể quy định 1.3.1.3.2, kiểm tra li�n tục c� thể được ho�n như quy định ở 1.3.1.4.1 với điều kiện việc kiểm tra như vậy được thực hiện v�o thời gian kiểm tra định kỳ.

1.3.1.5. Thay đổi c�c y�u cầu

1.3.1.5.1. Khi kiểm tra chu kỳ v� kiểm tra li�n tục, đăng kiểm vi�n c� thể thay đổi c�c y�u cầu của đợt kiểm tra chu kỳ được quy định trong 1.3.4 đến 1.3.6 của Phần n�y c� x�t tới k�ch thước, v�ng hoạt động, tuổi gi�n, lịch sử khai th�c, kết cấu, kết quả c�c đợt kiểm tra trước đ�y v� trạng th�i kỹ thuật thực tế của gi�n.

1.3.1.5.2. Nếu kiểm tra trung gian được thực hiện v�o thời điểm kiểm tra h�ng năm lần thứ 3 m� nội dung kiểm tra đ� được thực hiện v�o thời điểm giữa kiểm tra h�ng năm lần thứ 2 v� 3 như l� một phần của đợt kiểm tra kh�c, th� đăng kiểm c� thể xem x�t chấp nhận kết quả kiểm tra nếu thấy ph� hợp. Tuy nhi�n, phải thực hiện nội dung tối thiểu theo y�u cầu của kiểm tra h�ng năm v�o đợt kiểm tra trung gi�n n�y.

1.3.1.6. Gi�n tạm ngừng hoạt động

1.3.1.6.1. Khi gi�n được tạm ngừng hoạt động, chủ gi�n cần th�ng b�o bằng văn bản cho Đăng kiểm.

1.3.1.6.2. Gi�n tạm ngừng hoạt động kh�ng phải chịu sự kiểm tra duy tr� cấp gi�n. Tuy nhi�n, theo y�u cầu của chủ gi�n, Đăng kiểm c� thể tiến h�nh c�c đợt kiểm tra bất thường để x�c nhận t�nh trạng gi�n.

1.3.1.6.3. Khi gi�n đ� ngừng hoạt động được chuẩn bị đưa v�o hoạt động trở lại th� phải tiến h�nh c�c nội dung kiểm tra sau đ�y v� kiểm tra c�c hạng mục ri�ng lẻ đ� bị ho�n kiểm tra do t�u ngừng hoạt động:

a) Khi bất kỳ đợt kiểm tra chu kỳ hoặc kiểm tra theo kế hoạch được dự kiến từ trước khi gi�n ngừng hoạt động m� chưa đến hạn, th� phải tiến h�nh đợt kiểm tra chu kỳ hoặc kiểm tra theo kế hoạch gần nhất đ� được dự kiến trước khi cho gi�n ngừng hoạt động.

b) Khi bất kỳ đợt kiểm tra chu kỳ hoặc kiểm tra theo kế hoạch n�o được dự kiến từ trước khi gi�n ngừng hoạt động m� đ� đến hạn, th� về nguy�n tắc phải tiến h�nh đợt kiểm tra chu kỳ hoặc kiểm tra theo kế hoạch n�y. Tuy nhi�n, trong trường hợp hai đợt kiểm tra chu kỳ hoặc kiểm tra theo kế hoạch trở l�n đ� đến hạn th� phải tiến h�nh đợt kiểm tra n�o c� nội dung quan trọng hơn.

1.3.1.6.4. Nếu đợt kiểm tra theo y�u cầu ở 1.3.1.6.3 l� đợt kiểm tra định kỳ th� phải tiến h�nh kiểm tra định kỳ.

1.3.2. Hồ sơ thiết kế tr�nh thẩm định

13.2.1 Để ph�n cấp gi�n, c�c nội dung sau đ�y, nếu c� y�u cầu, cần được xem x�t, đ�nh gi� v� thẩm định:

a) C�c giả thiết thiết kế;

b) C�c ph�n t�ch về an to�n;

c) M� tả điều kiện m�i trường;

d) C�c m�y, thiết bị, phương ph�p c�ng nghệ v� bố tr� ch�ng, bao gồm:

– An to�n chung;

– An to�n của phương ph�p c�ng nghệ;

– Kh� cụ v� tự động h�a;

– Thiết bị điện, thiết bị cơ kh� v� đường ống;

– Vật liệu v� chống ăn m�n.

e) Thiết kế kết cấu, bao gồm:

– Tải trọng;

– Vật liệu;

– Chống ăn m�n;

– Nền m�ng;

– Độ bền v� độ ổn định;

– C�c vấn đề c� li�n quan đến việc chế tạo, lắp đặt v� vận chuyển.

f) Ph�n t�ch độc lập kết cấu;

g) C�c bản vẽ kết cấu, hệ thống sản xuất v� hệ thống phụ trợ;

h) C�c t�i liệu v� quy tr�nh c� li�n quan trong c�c giai đoạn vận chuyển v� lắp đặt;

i) C�c quy định kỹ thuật, bảo dưỡng v� sổ hướng dẫn c�ng việc;

j) Những quy định kỹ thuật c� li�n quan đến kiểm tra trong khai th�c.

1.3.2.2. Để thực hiện việc đ�nh gi� n�i tr�n, trước khi chế tạo mới, chủ gi�n hoặc đại diện của họ phải tr�nh cho Đăng kiểm thẩm định hồ sơ thiết kế theo 1.3.2.3.

Trong qu� tr�nh thẩm định, nếu cần thiết c� thể y�u cầu chủ gi�n hoặc đại diện của họ bổ sung hồ sơ thiết kế.

1.3.2.3. Nội dung của hồ sơ thiết kế:

1.3.2.3.1. Hồ sơ thiết kế kết cấu chung:

a) Cơ sở thiết kế;

b) B�o c�o khảo s�t m�i trường tại vị tr� lắp đặt gi�n bao gồm: Vị tr� x�y dựng, độ s�u nước, s�ng, gi�, d�ng chảy, thủy triều, sinh vật biển…);

c) B�o c�o khảo s�t địa chất (bao gồm th�ng tin khảo s�t về: địa chất c�ng tr�nh, địa h�nh, địa vật l�, d�ng chảy s�t đ�y biển, t�nh chất cơ l� của đất).

d) Tải trọng thường xuy�n, hoạt tải, tổ hợp tải trọng thiết kế;

e) C�c điều kiện thiết kế;

f) Bố tr� chung (bao gồm bệ đỡ, c�c m�y, thiết bị điện, c�c thiết bị kh�c với c�c phần kh�ng gian bố tr� được chỉ dẫn r� r�ng);

g) Ph�n t�ch bền kết cấu trong giai đoạn hạ thủy;

h) Ph�n t�ch bền kết cấu trong giai đoạn vận chuyển;

i) Ph�n t�ch bền kết cấu trong giai đoạn lắp đặt;

j) Ph�n t�ch đ�ng cọc, đ�ng conductor;

k) Ph�n t�ch bền kết cấu trong giai đoạn vận h�nh;

l) Ph�n t�ch hoặc thiết kế kết cấu về mỏi;

m) Ph�n t�ch kết cấu khi chịu tải trọng động đất (nếu c�);

n) Ph�n t�ch kết cấu khi chịu tải trọng va chạm (nếu c�);

o) Ph�n t�ch đ�ng cọc, đ�ng conductor;

p) Ph�n t�ch c�c kết cấu phụ trợ: cầu dẫn (nếu c�), gi� cập t�u (nếu c�), cần đuốc (flare/ vent boom, nếu c�), mudmat, riser guard, riser support,…

q) Bản vẽ c�c kết cấu ch�nh của thượng tầng;

r) Bản vẽ c�c kết cấu phụ của thượng tầng;

s) Bản vẽ c�c chi tiết n�t;

t) Bản vẽ c�c kết cấu phụ trợ như lan can, cầu thang…;

u) Bản vẽ c�c kết cấu ch�nh của ch�n đế;

v) Bản vẽ c�c kết cấu phụ của ch�n đế;

w) Bản vẽ c�c chi tiết n�t;

x) Bản vẽ c�c kết cấu phụ trợ như: gi� cập t�u, mudmat, lifting pedeyed, riser guard, …

y) Bệ của c�c m�y v� nồi hơi ch�nh (kẻ cả bệ của cần cẩu v� t�nh to�n độ bền);

z) Bố tr� kết cấu chống ch�y v� c�ch nhiệt;

aa) Bố tr� c�c cửa chống ch�y, chống nổ, c�c cửa sổ v� c�c phương tiện đ�ng k�n – c�c lỗ kho�t;

bb) C�c bảng đo mức trong c�c k�t;

cc) Hệ thống chống ăn m�n;

dd) Thiết kế thi c�ng, chi tiết h�n v� c�c quy tr�nh, bao gồm g� lắp, h�n, kiểm so�t chất lượng, vận chuyển gi�n (kể cả phần t�nh to�n ổn định), dựng gi�n (kể cả việc đ�ng cọc), kiểm tra v.v..;

ee) Bố tr� c�c khu vực nguy hiểm;

ff) Sơ đồ ph�ng v� chống ch�y;

gg) Bố tr� c�c trang bị chằng buộc;

hh) S�n d�ng cho m�y bay trực thăng (cả phần t�nh to�n độ bền);

ii) Bố tr� c�c phương tiện dập ch�y;

jj) Bố tr� phương tiện cứu sinh;

kk) Sổ tay vận h�nh (chủ yếu những v�ng li�n quan đến an to�n).

1.3.2.3.2. Hồ sơ thiết kế phần m�y v� thiết bị c�ng nghệ:

a) C�c đặc điểm kỹ thuật của c�c m�y;

b) C�c đặc điểm kỹ thuật của bơm v� hệ thống đường ống;

c) Bố tr� chung c�c kh�ng gian đặt m�y, bơm, nồi hơi, m�y ph�t điện…;

d) Sơ đồ nguy�n l� bố tr� hệ thống đường ống:

– Đường ống dẫn hơi;

– Đường ống dẫn nước tới bầu ngưng, nước cấp nồi hơi v� ống xả;

– Đường ống dẫn kh� khởi động;

– Đường ống dẫn nhi�n liệu;

– Đường ống dẫn dầu b�i trơn;

– Đường ống nước l�m m�t;

– Đường ống h�m nhi�n liệu;

– Đường ống kh� xả;

– Đường ống dập ch�y, th�ng gi�, th�ng hơi, ống đo, tho�t nước, h�t kh�, ống tr�n;

– Hệ thống đường ống xử l� v� sản xuất hydrocarbon;

– Hệ thống xử l� nước khai th�c, dung dịch khoan v� m�n khoan.

e) Bố tr� v� t�nh to�n thiết bị ph�t hiện ch�y v� thiết bị dập ch�y;

f) Sơ đồ nguy�n l� v� bố tr� hệ thống kh� trơ;

g) Bố tr� hệ thống mỡ b�i trơn;

h) Bố tr� hệ thống xử l� dầu/kh�;

i) Bố tr� hệ thống nhi�n liệu cấp cho m�y bay trực thăng v� c�c biện ph�p chi tiết về an to�n;

j) Sơ đồ c�c m�y d�ng kh� đồng h�nh, dầu th� tinh chế v� c�c biện ph�p chi tiết về an to�n;

k) Bố tr� đường ống của c�c nồi hơi d�ng kh� đồng h�nh v� dầu th� tinh chế v� c�c biện ph�p chi tiết về an to�n;

l) Danh mục c�c phụ t�ng dự trữ;

m) Bố tr� nồi hơi v� b�nh chịu �p lực;

n) Cấu tạo nồi hơi;

o) Bố tr� hệ thống dung dịch khoan;

p) Hệ thống ngắt sự cố (ESD) li�n quan đến tất cả c�c thiết bị cảm biến, van ngắt, thiết bị ngắt v� hệ thống trợ gi�p khi sự cố theo c�c chức năng của ch�ng v� chỉ ra logic ESD cho to�n bộ qu� tr�nh c�ng nghệ v� hệ thống van ngầm dưới biển;

q) Chi tiết đầy đủ cần đốt gồm thiết bị đốt mồi, thiết bị đốt, đệm k�n nước, t�nh to�n thiết kế bao gồm ph�n t�ch ổn định v� bức xạ nhiệt;

r) Bản vẽ sơ đồ hệ thống trợ gi�p c�ng nghệ gồm k�ch cỡ, chiều d�y th�nh ống, nhiệt độ v� �p suất l�m việc thiết kế lớn nhất, vật liệu ống, loại, k�ch cỡ v� vật liệu của van v� phụ kiện.

1.3.2.3.3. Hồ sơ thiết kế, thiết bị điện:

a) Thuyết minh chung thiết bị điện;

b) Danh mục c�c thiết bị điện;

c) Bản t�nh về tải điện;

d) T�nh to�n d�ng đoản mạch tại c�c thanh dẫn bảng điện ch�nh, thanh dẫn bảng điện phụ v� ph�a thứ cấp của c�c biến thế;

e) Sơ đồ nguy�n l� v� bố tr� bảng điện ch�nh v� bảng điện sự cố (kể cả bảng nạp v� ph�ng điện ắc quy);

f) Sơ đồ ph�n phối nguồn điện (bao gồm c�c loại c�p, diện t�ch mặt cắt ngang v� chiều d�i c�p, trị số bảo vệ mạch khi qu� tải);

g) Bố tr� c�c thiết bị điện nguồn;

h) Sơ đồ nguy�n l� v� bố tr� hệ thống chiếu s�ng ch�nh, chiếu s�ng sự cố, chiếu s�ng sự cố tạm thời;

i) Hệ thống b�o động v� th�ng tin li�n lạc nội bộ;

j) Bố tr� thiết bị điện trong c�c khu vực nguy hiểm (c� chỉ r� h�ng chế tạo, kiểu, cấu tạo v� giấy chứng nhận được cấp bởi tổ chức được Đăng kiểm chấp nhận);

k) Sơ đồ mạch điện của hệ thống điều khiển tự động;

l) Danh mục c�c phụ t�ng dự trữ.

1.3.2.3.4. Hồ sơ phương tiện cứu sinh

a) C�c quy tr�nh thử phương tiện cứu sinh lắp đặt tr�n gi�n;

b) Bản vẽ bố tr� xuồng cứu sinh, xuồng cấp cứu, phao b� cứu sinh, hệ thống sơ t�n h�ng hải v� thiết bị hạ;

c) C�c bản vẽ v� bản t�nh thiết bị hạ xuồng cứu sinh v� phao b� cứu sinh;

d) Bản vẽ v� bản t�nh bố tr� người l�n phao b� ở trạng th�i nổi;

e) Bản vẽ chằng giữ thiết bị hạ cho xuồng cứu sinh v� phao b� cứu sinh;

f) Bản vẽ chằng giữ thiết bị đưa người l�n phao b� ở trạng th�i nổi;

g) Bản vẽ cố định xuồng cứu sinh v� phao b� cứu sinh ở vị tr� cất giữ;

h) Bản vẽ cố định thiết bị cứu sinh c� nh�n;

i) Bản vẽ chằng giữ cơ cấu nhả thủy tĩnh.

1.3.2.3.5. Hệ thống đo lường, điều khiển

a) Bản vẽ bố tr� chung;

b) Bản dữ liệu;

c) Sơ đồ hệ thống điện;

d) Sơ đồ hệ thống thuỷ lực v� kh� n�n;

e) Hệ thống điện tử lập tr�nh.

1.3.2.3.6. Bất kỳ một sự thay đổi n�o so với hồ sơ thiết kế đ� thẩm định đều phải tr�nh cho Đăng kiểm xem x�t v� thẩm định lại.

1.3.3. Kiểm tra chế tạo mới

1.3.3.1. Trong qu� tr�nh chế tạo mới, Đăng kiểm phải thực hiện c�c nội dung sau:

a) Xem x�t c�c quy tr�nh về chế tạo, lắp dựng, kiểm tra, thử v� chạy thử;

b) Đ�nh gi� tr�nh độ tay nghề v� c�c quy tr�nh;

c) Xem x�t v� đ�nh gi� hệ thống đảm bảo chất lượng, nếu c� y�u cầu;

d) Kiểm tra để x�c nhận sự ph� hợp giữa c�c đặc t�nh kỹ thuật/ bản vẽ đ� thẩm định v� trạng th�i thực của gi�n;

e) Kiểm tra việc thử kết th�c v� c�c hoạt động chạy thử to�n bộ hệ thống;

f) Đ�nh gi� những sự kh�ng ph� hợp v� ảnh hưởng của ch�ng so với c�c bản chỉ dẫn kỹ thuật v� giả thiết thiết kế.

1.3.3.2. Th�p, vật liệu h�n, tuabin hơi, m�y diesel, nồi hơi, b�nh chịu �p lực v� c�c loại thiết bị v� c�c vật liệu kh�c được sử dụng hoặc lắp đặt tr�n gi�n đều phải được Đăng kiểm gi�m s�t khi chế tạo theo quy định về kiểm tra chất lượng c�c sản phẩm v� thiết bị hoặc phải c� chứng chỉ về chất lượng được Đăng kiểm chấp nhận. Chỉ những sản phẩm v� thiết bị đ� được cấp chứng chỉ về chất lượng mới được sử dụng trong chế tạo, ho�n cải cũng như sửa chữa c�c gi�n.

1.3.3.3. Gi�n phải được chế tạo ph� hợp với c�c hồ sơ thiết kế đ� được thẩm định. Trong qu� tr�nh chế tạo mọi vật liệu, tay nghề v� trang bị c�ng nghệ phải ph� hợp với c�c hồ sơ thiết kế đ� được thẩm định v� c�c quy định của Quy chuẩn n�y v� hướng dẫn li�n quan.

1.3.3.4. Trong qu� tr�nh chế tạo, kết cấu, thiết bị, m�y, b�nh chịu �p lực, hệ thống đường ống v� thiết bị điện của gi�n phải được kiểm tra v� thử ph� hợp với c�c quy định của Quy chuẩn n�y v� hồ sơ thiết kế đ� được thẩm định. C�c quy tr�nh thử phải được thẩm định; c�c bi�n bản thử kh�c do nh� chế tạo cung cấp phải được Đăng kiểm kiểm tra lại v� x�c nhận.

1.3.3.5. C�c y�u cầu kiểm tra v� thử cho c�c bộ phận thiết bị v� cụm thiết bị tại xưởng của nh� cung cấp thiết bị được t�m tắt trong Bảng 1 v� Bảng 2. Mỗi nh� cung cấp thiết bị phải c� một hệ thống quản l� c� hiệu quả, hệ thống n�y sẽ được đơn vị kiểm tra x�c nhận trước khi tiến h�nh chế tạo.

Bảng 1 – Kiểm tra trong chế tạo thiết bị, hệ thống

NỘI DUNG KIỂM TRA

A

B

C

D

E

C�C HỆ THỐNG XỬ L� SẢN XUẤT HYĐR� C�CBON

 

 

 

 

 

C�c b�nh sản xuất

A

B

C

 

 

C�c k�t chứa

 

 

 

 

 

Bộ trao đổi nhiệt

A

B

C

 

 

C�c b�nh đốt ch�y

A

B

C

 

 

Thiết bị đo, thiết bị lọc v� c�c thiết bị xử l� dung

 

 

 

 

 

< 254 mm v� 1,033 MPa

 

 

 

 

E

> 254 mm hoặc 1,033 MPa

A

B

C

 

 

Bơm

 

 

 

 

 

< 686 kPa v� 757 l�t/ph�t

 

 

 

 

E

> 686 kPa hoặc 757 l�t/ph�t

 

 

C

D

 

M�y n�n

 

 

 

 

 

< 686 kPa v� 28,3 m3

 

 

E

 

 

> 686 kPa v� 28,3 m3

 

 

C

D

 

C�c đường ống dẫn v� ống g�p

A

B

C

 

 

Thiết bị thu/ph�t thiết bị l�m sạch ống

A

B

C

 

 

C�c cụm thiết bị xử l�

A

B

C

D

 

Hệ thống xả v� đốt kh�

A

B

 

 

 

C�c hệ thống dưới biển

A

B

C

D

 

C�C HỆ THỐNG TRỢ GI�P XỬ L�

 

 

 

 

 

C�c b�nh chịu �p lực

 

 

 

 

 

< 686 kPa v� 93,3�C

 

 

 

D

 

< 686 kPa v� 93,3�C

A

B

C

D

 

Bộ trao đổi nhiệt

 

 

 

 

 

< 686 kPa v� 93,3�C

 

 

 

D

 

< 686 kPa v� 93,3�C

A

B

C

D

 

Bơm

 

 

 

D

 

 

 

 

 

 

 

M�y n�n kh�

 

 

 

D

 

Động cơ v� tuabin

 

 

 

 

 

< 100 kW

 

 

 

 

E

> 100 kW

 

 

C

D

 

C�c cụm hệ thống trợ gi�p

 

 

 

 

 

< 686 kPa v� 93,3�C

 

 

 

 

E

< 686 kPa v� 93,3�C

A

B

C

D

 

C�C HỆ THỐNG ĐIỆN

 

 

 

 

 

M�y ph�t điện

 

 

 

 

 

< 100 kW

 

 

 

 

E

> 100 kW

 

 

 

D

 

M� tơ

 

 

 

 

 

< 100kW

 

 

 

 

E

> 100kW

 

 

C

D

 

Bảng điện

 

 

 

 

E

HỆ THỐNG KH� CỤ V� ĐIỀU KHIỂN

 

 

 

 

 

Panen điều khiển

 

 

 

 

E

THIẾT BỊ AN TO�N/PH�NG CH�Y

 

 

 

 

 

Bơm chữa ch�y

 

 

 

D

 

Bệ đỡ bơm chữa ch�y

 

 

 

D

 

C�c panen hiển thị b�o động

 

 

 

D

 

Hệ thống chữa ch�y (bộ phận)

 

 

C

 

 

Ghi ch�:

A. Đơn vị kiểm tra c� mặt tại nh� cung cấp thiết bị để kiểm tra c�c vật liệu tu�n theo c�c bản vẽ/chi tiết kĩ thuật v� hồ sơ truy cập v� để x�t duyệt c�c chi tiết kĩ thuật v� quy tr�nh h�n v� kiểm tra NDT, c�c chứng chỉ của thợ h�n v� kĩ thuật vi�n kiểm tra NDT.

B. Đơn vị kiểm tra c� mặt tại nh� cung cấp thiết bị trong c�c giai đoạn quan trọng trong chế tạo như lắp gh�p, căn chỉnh v� kiểm tra NDT.

C. Đăng kiểm vi�n c� mặt tại nh� cung cấp thiết bị để chứng kiến v� lập b�o c�o kiểm tra �p lực.

D. Đơn vị kiểm tra c� mặt tại nh� cung cấp thiết bị để chứng kiến v� lập b�o c�o về thử chức năng v� để đảm bảo chức năng hoạt động ch�nh x�c của c�c thiết bị.

E. Đơn vị kiểm tra kh�ng cần phải c� mặt tại nh� m�y hoặc nh� cung cấp thiết bị miễn l� họ cung cấp c�c t�i liệu chứng minh rằng c�c bộ phận được thiết kế, chế tạo, v� thử thoả m�n ti�u chuẩn th�ch hợp

Lưu �: Trước khi tiến h�nh kiểm tra trong chế tạo như tr�n, nh� thiết kế/chế tạo phải tr�nh c�c t�i liệu để thẩm định.

Bảng 2 – C�c y�u cầu thử cụ thể trong chế tạo

Đối tượng kiểm tra

Y�u cầu kiểm tra

B�nh chịu �p lực

1. Mỗi b�nh phải được thử thuỷ lực đảm bảo �p suất thử tại mỗi điểm trong b�nh tối thiểu bằng 1,5 lần �p suất l�m việc lớn nhất cho ph�p.

2. Đối với b�nh kh�ng thể đổ đầy nước một c�ch an to�n th� phải tiến h�nh thử bằng kh� với �p suất bằng 1,25 lần �p suất l�m việc lớn nhất cho ph�p.

Bơm

1. Mỗi hộp �p suất hay bộ phận chịu �p suất phải được thử thuỷ lực với nước ở nhiệt độ kh�ng kh� v� �p suất thử tối thiểu l� 1,5 lần �p suất lớn nhất cho ph�p trong hộp.

2. Bơm phải được thử hoạt động để thấy được bơm chạy tốt v� c�c chức năng cơ học thoả m�n

M�y n�n

1. Phải thực hiện thử chức năng v� �p lực giống như hạng mục 1 v� 2 cho Bơm

2. Mỗi m�y n�n d�ng kh� độc hay dễ ch�y phải được n�n bằng kh� trơ đến �p suất xả định mức. �p suất n�y phải được giữ trong hộp n�n tối thiểu l� 30 ph�t để kiểm tra sự r� rỉ kh� bằng phương ph�p phun dung dịch x� ph�ng hoặc phương ph�p thử r� rỉ kh�c được chấp nhận

Tuabin kh�

1. Phải thực hiện c�c thử chức năng v� �p lực giống như hạng mục 1 v� 2 cho Bơm.

2. Xem ti�u chuẩn API 616 về chi tiết thử chạy cơ học

C�c k�t chứa �p suất thấp (1,078 kPa đến 103 kPa)

1. Dựa tr�n thiết kế của k�t, mỗi k�t sẽ được thử cả thuỷ lực v� kh� n�n hoặc ho�n to�n chỉ thử thuỷ lực.

2. Nếu c�c k�t kh�ng được thiết kế để chứa đầy chất lỏng đến đỉnh k�t th� k�t sẽ được đổ nước đến mực nước nước thiết kế lớn nhất v� khoảng kh�ng c�n lại sẽ được thử với �p suất bằng 1,25 lần �p suất thiết kế của khoảng kh�ng đ�.

3. Nếu c�c k�t được thiết kế để chứa đầy chất lỏng đến đỉnh k�t th� k�t sẽ được thử thuỷ lực đến dưới điểm cao nhất của k�t với �p suất bằng 1,25 lần �p suất thiết kế của khoảng kh�ng.

4. Với c�c k�t được thiết kế để chịu một phần ch�n kh�ng th� phải tiến h�nh thử một phần ch�n kh�ng

C�c k�t chứa kh�ng c� �p lực

C�c k�t chứa kh�ng c� �p lực phải được thử thuỷ lực với cột nước tối đa m� k�t sẽ chứa.

Hệ thống đường ống

1. Tất cả hệ thống đường ống phải được thử thuỷ lực kiểm tra sự r� rỉ trước khi đưa v�o khai th�c, �p suất thử phải lớn hơn �p suất thiết kế 1,5 lần hoặc 343 kPa, lấy gi� trị lớn hơn.

2. Khi cần thiết phải thử r� rỉ bằng kh�, �p suất thử phải bằng 1,1 lần �p suất thiết kế.

3. Tất cả c�c mối nối gồm cả đường h�n khi thử phải được để trần v� kh�ng bọc c�ch nhiệt khi thử r� rỉ.

C�c hệ thống điện (m�y ph�t điện v� motơ)

1. Kiểm tra độ kh� r�o của c�c cuộn d�y. Đăng kiểm khuyến nghị c�c cuộn d�y n�y n�n được h�m n�ng trong một thời gian đủ l�u trước khi khởi động để đảm bảo độ kh� r�o.

2. Phải đo điện trở c�ch điện của stato đối với m�tơ hoặc vỏ m�y ph�t điện, điện thế được tạo ra bằng c�ch d�ng một thiết bị tạo ra điện thế 600v qua lớp c�ch điện. Điện trở đề xuất tối thiểu l� 2.0 MΩ; đối với c�c m�y mới hoặc l�m lại th� số đọc điện trở c�ch điện tối thiểu phải l� 10 MΩ

3. Nếu c�c m�y ph�t điện chạy song song, kiểm tra chiều quay pha v� c�c mạch đồng bộ xem c� hoạt động ch�nh x�c kh�ng.

4. Kiểm tra k�ch thước của phần tử đốt n�ng trong rơ le qu� tải của bộ khởi động bằng động cơ.

5. Kiểm tra sự c�i đặt ngắt mạch của actom�t v� k�ch thước cầu ch�

6. Quay nhẹ c�c motơ để kiểm tra chiều quay đ�ng sau khi ngắt tải lần đầu do m�tơ c� thể bị hư hỏng khi bị quay ngược chiều.

7. Kiểm tra độ căn chỉnh giữa m�tơ v� tải v� giữa m�y ph�t v� động cơ lai m�y.

8. Kiểm tra độ c�ch điện của tất cả c�c mạch điện để đảm bảo c�c d�y c�p điện kh�ng bị hư hỏng trong qu� tr�nh lắp r�p.

9. Kiểm tra c�c tiếp đất c� l�m ch�nh x�c kh�ng.

10. Sau khi m�y ph�t v� m�tơ được khởi động, kiểm tra xem c� d�ng kh�c thường, độ rung v� nhiệt độ cao trong ổ trục.

11. Chứng kiến chạy to�n tải v� thử đường b�o ho� cho cụm (unit) đầu ti�n của một thiết kế cụ thể.

C�c hệ thống điện (bảng điện)

1. Kiểm tra k�ch thước v� cỡ của tất cả c�c thanh g�p

2. Kiểm tra hiệu điện thế v� d�ng định mức của tất cả c�c bộ phận

3. Kiểm tra c�c tiếp đất c� l�m ch�nh x�c kh�ng.

4. C�c mạch điện kh�c nhau của bảng điện v� c�c cụm panen phải được thử bằng c�ch tiến h�nh thử cường độ điện m�i v� đo điện trở c�ch điện.

5. Sự ngắt v� hoạt động của tất cả c�c rơle, c�c bộ đ�ng ngắt v� c�c thiết bị an to�n kh�c phải được chứng minh.

Hệ thống điều khiển v� kh� cụ

1. Chứng kiến việc căn chỉnh của tất cả c�c n�t điều khiển �p suất, mức độ, v� nhiệt độ cần cho việc điều khiển tu�n theo c�c Biểu đồ SAFE.

2. Xem x�t hồ sơ căn chỉnh của tất cả c�c kh� cụ kh�c.

3. Đảm bảo tất cả c�c kh� cụ chịu �p suất c� c�c định mức �p suất ch�nh x�c.

4. Đảm bảo tất cả c�c kh� cụ điện/điện tử ph� hợp cho v�ng nguy hiểm m� ch�ng được c�i đặt.

5. Đảm bảo tất cả c�c kh� cụ điện/điện tử được tiếp đất đ�ng.

6. Đảm bảo tất cả c�c mạch điện được đặt ở trạng th�i an to�n, v� dụ như: tất cả c�c mạch điện khi ở trạng th�i l�m việc b�nh thường th� phải lu�n c� điện v� khi ở trạng th�i bất thường th� kh�ng c� điện.

7. Kiểm tra c�c chức năng logic bằng d�ng c�c điện thế b�nh thường v�o c�c mạch điện, tốt nhất l� c�c mạch nguồn kh�ng bị k�ch hoạt.

8. Kiểm tra hoạt động c�c thiết bị cảm biến v� thiết bị đầu nối ri�ng biệt trước khi đấu v�o hệ thống.

1.3.4. Kiểm tra h�ng năm

Kiểm tra h�ng năm với khối lượng tương ứng được n�u tại 1.3.4.1 đến 1.3.4.7 dưới đ�y, khối lượng n�y c� thể được điều chỉnh t�y thuộc tuổi, trạng th�i kỹ thuật thực tế của gi�n.

1.3.4.1. Kết cấu

1.3.4.1.1. Kết cấu th�p v� hợp kim nh�m

a) Gi�n phải được kiểm tra tới mức cần thiết c� thể để đ�nh gi� được trạng th�i chung của gi�n. Nội dung kiểm tra thường bao gồm việc xem x�t trực tiếp kết cấu từ tr�n c�ng xuống tới v�ng đường nước thay đổi, kể cả v�ng đường nước đ�. Nếu kh�ng c� thang hoặc lối đi cố định th� c� thể dựng gi�n gi�o. C�c hạng mục cần thực hiện gồm c�:

– Kiểm tra bằng mắt để x�c định trạng th�i tổng thể của kết cấu, ch� �:

+ Mức độ ph�t triển v� độ d�y của sinh vật biển;

+ Sự ăn m�n;

+ Những hư hỏng do va chạm hoặc c�c hư hỏng kh�c;

+ Trạng th�i của hệ thống đệm chống va.

– Kiểm tra v� thử, nếu thấy cần thiết, để x�c định trạng th�i của hệ thống chống ăn m�n;

– Kiểm tra c�c b�o c�o về trạng th�i kết cấu, nền m�ng bao gồm cả hệ thống chống x�i.

b) Trong qu� tr�nh kiểm tra nếu c� nghi ngờ c� thể y�u cầu kiểm tra bổ sung những khu vực cụ thể, v� dụ: đo chiều d�y của c�c khu vực bị m�n nhiều, kiểm tra mối h�n bằng từ t�nh, đo mức độ ph�t triển của sinh vật biển v� c�c ghi ch�p trong sổ nhật k� sử dụng gi�n.

c) Kiểm tra h�ng năm cũng bao gồm việc kiểm tra bằng mắt đối với tất cả c�c kết cấu thượng tầng tại những khu vực tập trung ứng suất, những v�ng chịu tải trọng lớn, những kết cấu chịu tải trọng chu kỳ đ�ng kể, những vị tr� c� thay đổi lớn về tiết diện, đặc biệt lưu � đến những phần sau:

– S�n m�y bay l�n thẳng gồm lưới an to�n, c�c dấu hiệu ph�n biệt v� hệ thống kết cấu đỡ;

– Lối đi v� lan can;

– Bến cập tầu v� c�c thiết bị chống va;

– C�c hệ thống phục vụ nh� ở: th�ng gi�, l�m m�t, sưởi ấm v� điều �p;

– C�c mặt chống trượt ở lối đi;

– Hệ thống hoặc thiết bị chống � nhiễm;

– Th�p, thiết bị khoan v� c�c bể chứa;

– Th�p v� tuyến;

– Th�p / cần đốt kh�;

– Bệ cần cẩu;

– Hệ thống th�ng gi� v� tho�t nước;

– Mọi sự thay đổi về khối lượng ở c�c s�n;

– C�c cầu nối;

– C�c gối đỡ c�c m� đun.

d) Qua kiểm tra, nếu ph�t hiện ra bất kỳ một loại hư hỏng, khuyết tật n�o c� thể y�u cầu tiến h�nh kiểm tra th�m c�c hạng mục kh�c li�n quan v� y�u cầu phải thực hiện c�c c�ng việc sửa chữa cần thiết.

e) Nếu giếng khoan gần cọc ch�n đế của gi�n v� c� biểu hiện ảnh hưởng đến kết cấu ch�n đế của gi�n, th� c�c ghi nhận về c�ng t�c khoan v� hệ thống giếng khoan phải được kiểm tra để x�c minh sự cần thiết phải đ�nh gi� lại t�nh nguy�n vẹn của ch�n đế gi�n.

1.3.4.1.2. Kết cấu b� t�ng cốt th�p

Cần xem x�t tới mức tối đa c�c hạng mục sau đ�y khi kiểm tra h�ng năm kết cấu b� t�ng cốt th�p:

– Kiểm tra tổng thể như đ� n�u tr�n đối với kết cấu th�p, đặc biệt lưu � tới c�c khu vực c� vết nứt hoặc bị vỡ;

– Kiểm tra bằng mắt c�c vị tr� giao nhau của kết cấu b� t�ng cốt th�p v� kết cấu th�p;

– Kiểm tra bằng mắt tới mức tối đa những bộ phận kết cấu th�p gắn v�o. Đặc biệt quan t�m tới sự ăn m�n những bộ phận th�p lộ ra ngo�i tại v�ng đường nước thay đổi;

– Kiểm tra bằng mắt tới mức tối đa để ph�t hiện sự ăn m�n c�c cốt th�p.

1.3.4.2. M�y, hệ thống c�ng nghệ v� c�c hệ thống an to�n

1.3.4.2.1. Phải tiến h�nh kiểm tra tổng thể c�c kh�ng gian m�y v� hệ thống c�ng nghệ, bao gồm cả hệ thống phụ trợ. Đặc biệt quan t�m đến những hệ thống cơ bản, m�y phụ v� nguy cơ ch�y hoặc nổ. Phải kiểm tra c�c lối tho�t sự cố để đảm bảo rằng ch�ng lu�n ở trạng th�i sẵn s�ng.

1.3.4.2.2. Phạm vi kiểm tra phải bao gồm những mục sau đ�y, nhưng kh�ng nhất thiết phải hạn chế ở những mục n�y:

a) Phải kiểm tra c�c m�y kiểu trục quay v� kiểu pit t�ng v� c�c hồ sơ bảo dưỡng ch�ng;

b) Kiểm tra bi�n bản hiệu chỉnh v� bi�n bản thử cho c�c thiết bị an to�n, c�c van an to�n v� c�c thiết bị chống qu� �p kh�c;

c) Kiểm tra tổng thể v� xem x�t kết luận của b�o c�o hiệu chỉnh v� b�o c�o thử c�c đường ống c�ng nghệ v� đường ống khai th�c;

d) Kiểm tra v� thử hoạt động m�y ph�t điện sự cố v� bơm cứu hỏa;

e) Kiểm tra tổng thể v� xem x�t việc chứng nhận thiết bị n�ng;

f) Kiểm tra c�c b�nh chịu �p lực v� xem x�t hồ sơ kiểm tra chu kỳ;

g) Kiểm tra tổng thể thiết bị khai th�c v� xem x�t hồ sơ kiểm tra;

h) Kiểm tra tổng thể hệ thống xử l� hydrocarbon;

i) Kiểm tra tổng thể thiết bị khoan v� xem x�t hồ sơ kiểm tra;

j) Kiểm tra chọn lọc c�c hệ thống v�/hoặc xem x�t hồ sơ bao gồm:

– Nhận dạng những hạng mục ch�nh trong hệ thống;

– Kiểm tra ph�t hiện bằng mắt những chỗ bị m�n, xước, gỉ, rỗ v� độ k�n;

– Thử c�c chức năng khởi động, hoạt động v� ngắt của hệ thống;

– C�c thiết bị bảo vệ, c�c van an to�n v� van một chiều;

– C�c thiết bị điều khiển:

+ Kh� cụ điện v� thiết bị theo d�i;

+ B�o động;

+ C�c kho� li�n động v� c�c hệ thống an to�n;

+ Hoạt động điều khiển tự động v� điều khiển từ xa;

+ C�c hệ thống li�n lạc v� th�ng b�o tr�n m�n h�nh.

k) Nước khai th�c, dung dịch khoan v� m�n khoan thải từ gi�n phải thỏa m�n QCVN 35:2010/BTNMT v� QCVN 36:2010/BTNMT.

1.3.4.3. Thiết bị điện

1.3.4.3.1. C�c m�y điện, bảng điều khiển điện, c�p điện v� c�c thiết bị điện kh�c phải được kiểm tra tổng thể ở trạng th�i hoạt động tới mức tối đa c� thể.

1.3.4.3.2. Kiểm tra trạng th�i thực tế của c�p điện v� thử độ c�ch điện của mạch điện. Trong trường hợp hồ sơ thử được duy tr� đầy đủ v� ch�nh x�c th� c� thể xem x�t chấp nhận c�c số đo gần đ�y nhất.

1.3.4.3.3. Kiểm tra kết cấu đỡ c�p v� thiết bị bảo vệ chống hư hỏng cơ học như được trang bị ban đầu.

1.3.4.3.4. Phải kiểm tra nguồn điện sự cố, c�c thiết bị li�n quan của n� v� c�c nguồn điện trung gian của nguồn ch�nh, nếu c�.

1.3.4.3.5. Thử vận h�nh c�c đ�n t�n hiệu, c�i sương m� v� đ�n h�ng hải nếu c�.

1.3.4.3.6. Phải kiểm tra tổng thể thiết bị điện trong những khu vực nguy hiểm để bảo đảm n� ph� hợp với mục đ�ch sử dụng v� t�nh nguy�n vẹn kh�ng bị ảnh hưởng do ăn m�n, mất bu l�ng, đai ốc v.v… Phải kiểm tra c�c thiết bị b�o động v� c�c kho� li�n động c� li�n quan tới thiết bị hoặc kh�ng gian điều �p.

1.3.4.4. Hệ thống ph�ng, ph�t hiện v� dập ch�y

1.3.4.4.1. Phải kiểm tra việc bố tr� hệ thống ph�ng, ph�t hiện v� dập ch�y. Việc kiểm tra n�y bao gồm:

a) X�c định r� mọi sửa đổi hoặc bổ sung đ� được thực hiện đối với hệ thống kể từ lần kiểm tra trước. C�c sửa đổi hoặc bổ sung n�u tr�n phải thỏa m�n thiết kế đ� thẩm định, trong đ� c�c thiết bị được d�ng phải c� chứng chỉ chất lượng được chấp nhận;

b) X�c nhận to�n bộ hệ thống đang ở trạng th�i thỏa m�n v� sẵn s�ng hoạt động th�ng qua việc kiểm tra v� thử hoạt động c�c hệ thống b�o động ch�y, hệ thống chữa ch�y, bướm chặn lửa�

1.3.4.4.2. C�c kết quả kiểm tra về phần n�y của c�c cơ quan kh�c (cơ quan ph�ng ch�y chữa ch�y c�c cấp v.v…) c� thể được chấp nhận nếu x�t thấy ph� hợp c�c y�u cầu tại 1.3.4.4.1.

1.3.4.5. Phương tiện cứu sinh v� thiết bị v� tuyến điện

Đăng kiểm sẽ tiến h�nh kiểm tra v� thử phương tiện cứu sinh v� thiết bị v� tuyến điện để đảm bảo ch�ng ph� hợp cho mục đ�ch sử dụng. Khối lượng kiểm tra được n�u tại Bảng 3 – Danh mục kiểm tra chu kỳ phương tiện cứu sinh v� v� tuyến điện.

Bảng 3 – Danh mục kiểm tra chu kỳ phương tiện cứu sinh v� v� tuyến điện

TT

T�n thiết bị

Kiểm tra gi�n

Kiểm tra h�ng năm

Kiểm tra định kỳ

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Thiết bị cứu sinh

 

 

1.1

Thiết bị hạ

P1

P1

1.2

Xuồng cứu sinh v� xuồng cấp cứu

OP1,2

OP1,2

1.3

Phao b� cứu sinh cứng v� dụng cụ nổi

O1

O1

1.4

Phao b� cứu sinh bơm hơi, hệ thống sơ t�n h�ng hải, xuồng cấp cứu bơm hơi, cơ cấu nhả thuỷ tĩnh. Phao �o bơm hơi, quần �o bơi, quần �o bảo vệ k�n v� dụng cụ chống mất nhiệt

CE3

CE3

1.5

Phao tr�n v� phao �o

C

C

1.6

C�c biểu tượng

C

C

2

Thiết bị v� tuyến điện

 

 

2.1

Khu vực lắp đặt thiết bị v� tuyến điện

C

C

2.2

Khu vực để thiết bị v� tuyến điện d�ng cho phương tiện cứu sinh

C

C

2.3

Thiết bị VHF

 

 

 

Bộ giải m� DSC

P

OMP

 

M�y thu trực canh DSC

P

OMP

 

Bộ thu ph�t v� tuyến điện thoại

P

OMP

2.4

Thiết bị MF

 

 

 

Bộ giải m� DSC

P

OMP

 

M�y thu trực canh DSC

P

OMP

 

Bộ thu ph�t v� tuyến điện thoại

MP

OMP

2.5

Thiết bị MF/HF

 

 

 

Bộ giải m� DSC

P

OMP

 

M�y thu trực canh DSC

P

OMP

2.6

Thiết bị tự động ph�t t�n hiệu b�o động v� tuyến điện thoại

MP

OMP

2.7

M�y thu v� tuyến điện thoại in trực tiếp d�ng s�ng HF để thu nhận th�ng tin an to�n h�ng hải

P

OMP

2.8

COSPAS-SARSAT S.EPIRB

EP

EP

2.9

INMARSAT S.EPIRB

EP

EP

2.10

VHF EPIRB

EP

EP

2.11

M�y thu trực canh tần số cấp cứu v� tuyến điện thoại 2182 kHz

P

OMP

2.12

M�y thu t�n hiệu b�o động v� tuyến điện thoại tự động, 2182 kHz

P

OMP

2.13

Thiết bị VHF hai chiều cầm tay4

CP

CP

2.14

Thiết bị VHF hai chiều cố định4

CP

CP

2.15

Nguồn điện

 

 

 

Biến �p

P

OMP

 

Ắc quy

P

OMP

 

Thiết bị nạp (bao gồm thiết bị tự động)

P

OMP

 

Lắp đặt c�p điện

C

OM

 

Bảng điện v� phụ kiện

P

OP

 

Thiết bị bảo vệ chống nhiễu v� tuyến điện

C

0

2.16

Ăng ten

MP

OMP

2.17

D�y dẫn v�o v� nối trong của ăng ten

C

0

2.18

Nối đất

C

OM

2.19

Phụ t�ng dự trữ, dụng cụ đo x�ch tay

C

CP

Ghi ch�:

O: Kiểm tra kết hợp đo đạc, nếu cần thiết, thiết bị phải được mở hoặc th�o ra;

C: Kiểm tra b�n ngo�i;

M: Đo độ m�i m�n, khe hờ, điện trở c�ch điện;

P: Thử hoạt động của động cơ v� thiết bị, bao gồm cả kiểm tra b�n ngo�i;

E: Kiểm tra hồ sơ v�/hoặc nh�n m�c do người c� thẩm quyền x�c nhận khi tiến h�nh kiểm tra chu kỳ bắt buộc.

1 Khi x�c định trạng th�i kỹ thuật của thiết bị cứu sinh li�n quan đến độ bền v� hoặc độ k�n, th� việc thử tải của thiết bị hạ, thiết bị nhả m�c của xuồng, xuồng cứu sinh v� xuồng cấp cứu hoặc kiểm tra độ k�n của xuồng v� hộp kh� của ch�ng hoặc khoang của b� cứu sinh cứng v� dụng cụ nổi c� thẻ do Đăng kiểm vi�n đưa ra tr�n cơ sở Hướng dẫn hiện h�nh của Đăng kiểm. Việc thử v� kiểm tra như vậy l� bắt buộc trong kiểm tra định kỳ t�u đối với xuồng cứu sinh, xuồng cấp cứu c� kết cấu cứng v� kết cấu kết hợp cứng với bơm hơi, b� cứu sinh cứng v� dụng cụ nổi c� tuổi thọ 10 năm trở n�n; đối với xuồng cấp cứu bơm hơi c� tuổi thọ 5 năm trở n�n; c�n với thiết bị hạ v� cơ cấu nhả m�c th� kh�ng �t hơn 5 năm một lần. Đăng kiểm vi�n sẽ quy định việc đo chiều d�y kết cấu kim loại của thiết bị cứu sinh tr�n cơ sở Hướng dẫn hiện h�nh của Đăng kiểm.

2 Kiểm tra hoạt động của c�c xuồng cứu sinh v� xuồng cấp cứu c� động cơ (trong l�c kiểm tra định kỳ), cơ cấu đẩy, thiết bị n�ng hạ, bố tr� h�t kh� cũng như hệ thống phun nước v� n�n kh� của xuồng cứu sinh d�ng cho t�u dầu.

3 Kiểm tra hồ sơ để x�c nhận thực hiện kiểm tra v� thử chu kỳ tại trạm bảo dưỡng phương tiện cứu sinh cũng như tại cơ sở chuy�n phục vụ việc kiểm tra, thử v� sửa chữa dụng cụ cứu sinh c� nh�n.

4 Thiết bị VHF hai chiều cầm tay phải được cấp nguồn bằng pin ch�nh kh�ng d�ng cho mục đ�ch cấp cứu.

1.3.4.6. C�c ống đứng (dẫn dầu, kh�)

Kiểm tra h�ng năm bao gồm việc kiểm tra bằng mắt đoạn ống từ v�ng đường nước thay đổi trở l�n, đặc biệt quan t�m những điểm sau:

1.3.4.6.1. Kiểm tra chung dựa theo những điều kiện khai th�c của gi�n, v� dụ như t�c dụng nhiệt, �p suất b�n trong hoặc c�c tải trọng của m�i trường:

1.3.4.6.2. Kiểm tra sự th�ch hợp của c�c khe hở giữa c�c đường ống đứng v� gi�n;

1.3.4.6.3. Kiểm tra trạng th�i của c�c thiết bị cố định, c�c kẹp, bul�ng, b�ch nối v.v.. của đường ống đứng;

1.3.4.6.4. Kiểm tra bằng mắt để ph�t hiện sự hư hỏng, ăn m�n, lỏng lẻo của đệm chống va ở v�ng đường nước thay đổi;

1.3.4.6.5. Thử �p lực lớp bảo vệ b�n ngo�i ở v�ng đường nước thay đổi, nếu c�;

1.3.4.6.6. Kiểm tra trạng th�i sơn hoặc lớp chống ăn m�n kh�c.

1.3.4.7. Hệ thống chống ăn m�n

Phải kiểm tra hệ thống chống ăn m�n trong khi kiểm tra h�ng năm lần thứ nhất để khẳng định chức năng của hệ thống vẫn c�n ph� hợp với thiết kế đ� được thẩm định. Sau lần kiểm tra n�y, những y�u cầu kiểm tra được thực hiện theo 1.3.5.3.7.

1.3.4.8. Sổ tay vận h�nh

Tr�n gi�n phải lu�n c� sổ tay vận h�nh được thẩm định, tối thiểu phải c� c�c nội dung sau:

a) M� tả về gi�n v� c�c thiết bị, hệ thống của n�;

b) C�c bản vẽ bố tr� chung, chứa c�c th�ng tin quan trọng để đảm bảo an to�n cho người v� t�nh to�n vẹn, an to�n của gi�n;

c) Giới thiệu ngắn gọn, dễ hiểu, cung cấp c�c ch� dẫn tổng thể về c�c th�ng tin sẵn c� tr�n gi�n;

d) Cung cấp hướng dẫn v� chỉ dẫn c�c hoạt động cần thiết li�n quan tới c�c kh�a cạnh tổng thể về an to�n của gi�n.

1.3.5. Kiểm tra trung gian

1.3.5.1. Khối lượng kiểm tra trung gian bao gồm khối lượng kiểm tra h�ng năm v� khối lượng kiểm tra n�u dưới đ�y.

1.3.5.2. Đo độ nghi�ng của gi�n.

1.3.5.3. Kiểm tra phần dưới nước

1.3.5.3.1. C�ng t�c lặn v� c�c hoạt động kiểm tra dưới nước phải do c�c c�ng ty được c�ng nhận thực hiện.

1.3.5.3.2. Việc kiểm tra c� sự tham gia của thợ lặn phải được gi�m s�t để tr�nh bỏ s�t những khuyết tật, hư hỏng vượt qu� giới hạn.

1.3.5.3.3. Nh� thầu lặn phải lập b�o c�o về kết quả kiểm tra. Việc kiểm tra tiếp cận phải được ghi lại bằng băng video hoặc ảnh.

1.3.5.3.4. Trong mỗi trường hợp, nội dung kiểm tra chi tiết phải được x�c định v� gửi Đăng kiểm để xem x�t trước khi tiến h�nh.

1.3.5.3.5. Nếu việc kiểm tra ph�t hiện c�c hư hỏng, khuyết tật hoặc c� những thay đổi đối với gi�n trong thời gian giữa hai lần kiểm tra chu kỳ th� c� thể y�u cầu thợ lặn kiểm tra th�m một số hạng mục kh�ng nằm trong danh mục kiểm tra đ� thỏa thuận. Nếu cần thiết, c� thể phải l�m sạch trước khi kiểm tra.

1.3.5.3.6. Nh� thầu lặn phải c� tất cả c�c thiết bị cần thiết, v� dụ: thiết bị lặn bằng kh�, thiết bị lặn b�o h�a, dụng cụ l�m sạch, m�y quay video, m�y ảnh, thiết bị ph�t hiện vết nứt bằng từ t�nh, m�y đo chiều d�y bằng si�u �m, điện cực chuẩn v� v�n kế trở kh�ng cao d�ng cho c�ng việc đo điện thế anốt chống ăn m�n v� những thợ lặn đ� được c�ng nhận cho tiến h�nh kiểm tra kh�ng ph� huỷ dưới nước.

1.3.5.37. Việc kiểm tra bao gồm kiểm tra tổng thể bằng mắt đối với những phần kết cấu dưới nước, c�c ống đứng v.v… (kh�ng l�m sạch). Đặc biệt ch� � đến hạng mục sau:

a) Đối với kết cấu th�p

– Đ�nh gi� mức độ ph�t triển của sinh vật biển, gỉ, rỗ, m�i m�n v� chiều d�y kim loại;

– Kiểm tra ph�t hiện những hư hỏng lớn;

– Kiểm tra kỹ lại những chỗ sửa chữa hoặc ho�n cải được thực hiện trong hoặc sau đợt kiểm tra trước;

– X�c định vị tr� v� mức độ của c�c vật lạ, kể cả những vật rơi, m� đất đ� do hoạt động khoan hoặc đổ xi măng;

– Kiểm tra tổng thể bằng mắt xem c� bị mất anốt kh�ng, sự lỏng lẻo hoặc trạng th�i của c�c anốt chống ăn m�n;

– Đo điện thế tại những khu vực c� ứng suất cao đ� được x�c định trước v� những vị tr� kh�c. Đặc biệt phải ch� � đến những khu vực c� lớp sơn bảo vệ đ� bị hỏng. Đối với những hệ thống chống ăn m�n bằng d�ng điện cảm ứng chỉ quy định kiểm tra điện thế tại những lần kiểm tra trung gian, trừ khi c� vấn đề ph�t sinh khi theo d�i;

– Kiểm tra x�i đ�y biển v� kiểm tra c�c thiết bị chống x�i nếu c�;

– Kiểm tra trạng th�i của c�c lớp ma t�t/si hoặc sơn;

– Kiểm tra sự nguy�n vẹn của mọi phần mạ (v� dụ: hợp kim đồng-niken v.v..);

– Kiểm tra c�c khe hở ngang v� dọc trục giữa ống đứng v� gi�n;

– Kiểm tra trạng th�i c�c kẹp, bu l�ng, b�ch nối ống đứng v.v..;

– Ph�t hiện v� đ�nh dấu vị tr� hư hỏng của ống đứng v� c�c bộ phận đi k�m hoặc hư hỏng của lớp bảo vệ do c�c vật rơi, x�ch, d�y c�p, v.v.. g�y ra;

– Đối với c�c gi�n khoan, kiểm tra c�c thiết bị ph�a tr�n đầu ống chống (casing), bao gồm c�c ống đứng v� thiết bị chống phun;

– Đối với hệ thống kiểm so�t giếng đặt ở đ�y biển, kiểm tra đường ống dẫn đến thiết bị c�y th�ng, hệ thống điều khiển v� c�c cơ cấu chấp h�nh của n�, c�c cụm van ngầm v� c�c thiết bị chống hư hỏng do va chạm.

b) Đối với c�c kết cấu b� t�ng cốt th�p:

– Kiểm tra để ph�t hiện những hư hỏng lớn;

– Kiểm tra tổng thể bằng thiết bị điều khiển từ xa (ROV) đối với c�c phần bề mặt b� t�ng đ� được x�c định, kể cả c�c tấm gắn v�o;

– Kiểm tra bằng mắt mọi sửa chữa hoặc ho�n cải được tiến h�nh trong hoặc sau lần kiểm tra trước;

– Đ�nh gi� mức độ ph�t triển của sinh vật biển;

– X�c định vị tr� v� mức độ của c�c vật lạ, kể cả những vật rơi, m� đất đ� do hoạt động khoan hoặc đổ xi măng;

– Kiểm tra trạng th�i c�c kẹp, bul�ng, b�ch nối ống đứng v.v..;

– Kiểm tra x�i đ�y biển v� c�c thiết bị chống x�i, nếu c�;

– Kiểm tra tổng thể bằng mắt thường xem c� bị mất anốt kh�ng, sự lỏng lẻo v� trạng th�i của anốt chống ăn m�n;

– Ph�t hiện v� đ�nh dấu vị tr� những hư hỏng đối với ống đứng, c�c bộ phận đi k�m hoặc hư hỏng của lớp bảo vệ do vật rơi, x�ch, c�p v.v.. g�y ra;

– Đối với c�c gi�n khoan, kiểm tra thiết bị ph�a tr�n đầu ống chống, bao gồm c�c ống đứng v� thiết bị chống phun;

– Đối với hệ thống kiểm so�t giếng đặt ở đ�y biển, kiểm tra đường ống dẫn đến thiết bị c�y th�ng, hệ thống điều khiển v� c�c cơ cấu chấp h�nh của n�, c�c cụm van ngầm v� c�c thiết bị chống hư hỏng do va chạm.

1.3.6. Kiểm tra định kỳ

1.3.6.1. Quy định chung

1.3.6.1.1. Khối lượng kiểm tra định kỳ bao gồm khối lượng kiểm tra trung gian như quy định tại 1.3.5 v� khối lượng kiểm tra quy định tại 1.3.6.

1.3.6.1.2. Gi�n phải được chuẩn bị sẵn s�ng những điều kiện cần thiết để phục vụ cho việc kiểm tra, trong trường hợp cần thiết phải bố tr� gi�n gi�o. C�c khoang k�n, c�c k�t cần phải được l�m vệ sinh, l�m sạch kh� độc v� th�ng gi� để c� thể thực hiện được một c�ch an to�n c�c kiểm tra cần thiết. Sơn, lớp bọc, lớp c�ch nhiệt v.v.. phải được b�c một phần để kiểm tra nếu cần.

1.3.6.1.3. Chủ gi�n c� thể đề nghị đợt kiểm tra định kỳ được thực hiện theo nguy�n tắc kiểm tra li�n tục như được quy định tại 1.3.7. Sau khi chương tr�nh kiểm tra li�n tục được xem x�t v� chấp thuận, tất cả c�c bộ phận kết cấu, m�y v� c�c thiết bị c�ng nghệ lắp đặt tr�n gi�n phải được kiểm tra theo lu�n phi�n để đảm bảo rằng khoảng thời gian giữa hai lần kiểm tra kế tiếp kh�ng vượt qu� năm năm. Khoảng 20% khối lượng kiểm tra c�c bộ phận kết cấu, m�y v� thiết bị c�ng nghệ tr�n phải được thực hiện mỗi năm.

1.3.6.2. Kết cấu

1.3.6.2.1. Y�u cầu phải kiểm tra tổng thể c�c kết cấu dưới nước, l�m sạch v� kiểm tra tiếp cận bằng mắt c�ng với kiểm tra kh�ng ph� huỷ một số mối h�n được chọn (v� dụ: mối h�n y�n ngựa giữa c�c ống) v.v… Phạm vi của lần kiểm tra n�y phải được x�c định trước khi tiến h�nh kiểm tra. Những mối h�n n�y c� thể được kiểm tra ở lần kiểm tra định kỳ hoặc theo tỷ lệ tr�n cơ sở kiểm tra li�n tục.

1.3.6.2.2. Đối với những kết cấu b� t�ng cốt th�p, phải thực hiện kiểm tra tổng thể bề mặt kết cấu bằng thiết bị điều khiển từ xa (ROV). Việc kiểm tra n�y bao gồm cả c�c tấm hay bộ phận bất kỳ được gắn v�o kết cấu. Việc kiểm tra bằng thợ lặn chỉ y�u cầu đối với những vị tr� được x�c định c� vấn đề cụ thể được ph�t hiện khi kiểm tra bằng thiết bị điều khiển từ xa (ROV).

1.3.6.2.3. Đ�nh gi� độ l�n kh�ng đều v� x�c định khoảng tĩnh kh�ng so với mực nước biển trung b�nh.

1.3.6.2.4. Phải kiểm tra chi tiết những bộ phận kết cấu thường bị ăn m�n, bị hư hỏng hoặc trạng th�i kỹ thuật suy giảm do những nguy�n nh�n như t�u dịch vụ va quệt hoặc thao t�c c�c ống khoan v.v… v� do đọng nước ở g�c của c�c v�ch ngăn v� tr�n s�n hở v.v…

1.3.6.2.5. Phải x�c định chiều d�y tại những phần kết cấu c� hao m�n r� rệt. Trừ trường hợp kết cấu vẫn ph� hợp với mục đ�ch sử dụng của n�, bất kỳ bộ phận n�o ph�t hiện c� hư hỏng hoặc bị giảm k�ch thước do hao m�n qu� giới hạn cho ph�p đều phải được sửa chữa bằng vật liệu c� k�ch thước v� chất lượng đ� được thẩm định. Phải lưu � đặc biệt đến những v�ng kết cấu gi�n đoạn. Nếu cần thiết, c�c bề mặt phải được bảo vệ th�ch hợp bằng phương ph�p chống ăn m�n điện h�a hoặc sơn bảo vệ.

Ch� th�ch: kh�ng cho ph�p khoan để đo chiều d�y kết cấu đối với c�c thanh giằng ch�nh, x�, x� khoẻ v.v…

1.3.6.3. M�y, hệ thống c�ng nghệ v� c�c hệ thống an to�n

Phải thực hiện đầy đủ c�c quy định n�u trong 1.3.4.2. Ngo�i ra, c� thể bổ sung c�c hạng mục t�y thuộc kết quả kiểm tra lần trước v� trạng th�i thực tế của m�y v� c�c hệ thống, trong đ� ch� � tới c�c nội dung sau:

a) Thử chức năng b�o động v� điều khiển từ xa của c�c thiết bị v� c�c hệ thống;

b) Mở, kiểm tra c�c động cơ dẫn động ch�nh, c�c bơm c� lưu lượng v� �p lực cao, c�c m�y n�n kh�. Thử �p lực c�c bộ phận, phụ t�ng c� li�n quan;

c) Kiểm tra v� thử hệ thống điều khiển từ xa c�c van quan trọng v� c�c hệ thống nguy hiểm;

d) Kiểm tra v� thử hệ thống chỉ b�o mức từ xa cho c�c k�t;

e) Kiểm tra v� thử hệ thống ngừng khẩn cấp bao gồm cả c�c bộ phận cảm biến v� chức năng điều khiển.

1.3.6.4. C�c thiết bị điện

1.3.6.4.1. Tiến h�nh đo điện trở c�ch điện ở c�c đường c�p điện, bảng điều khiển điện, m�y ph�t điện, m� tơ, c�c dụng cụ nhiệt điện (heater), thiết bị thắp s�ng v.v.., nếu thực tế cho ph�p. Điện trở c�ch điện phải kh�ng được nhỏ hơn 100 000 Ω giữa tất cả c�c mạch được c�ch điện v� đất. Hệ thống điện c� thể được ph�n nhỏ tuỳ � bằng c�ch mở cầu dao, th�o cầu ch� hoặc ngắt thiết bị để phục vụ cho việc thử c�ch điện n�y. Trong những khu vực nguy hiểm, việc thử c�ch điện phải được tiến h�nh khi c�c khu vực đ� được th�ng kh� bảo đảm an to�n.

1.3.6.4.2. C�c thiết bị tr�n bảng điện ch�nh, bảng điện sự cố, c�c bảng điện mạch nh�nh, bảng cầu ch� ph�n nh�nh, c�c thiết bị chống qu� d�ng v� c�c cầu ch� phải được kiểm tra để x�c nhận rằng ch�ng đảm bảo được việc bảo vệ c�c mạch điện li�n quan.

1.3.6.4.3. Phải thử c�c cầu dao ngắt d�ng m�y ph�t tới mức c� thể thực hiện được để x�c nhận rằng những thiết bị bảo vệ kể cả rơle nhả, nếu c�, hoạt động tốt v� duy tr� được khả năng qu� tải của động cơ ch�nh.

1.3.6.4.4. Phải kiểm tra đề ph�t hiện khuyết tật của vỏ bọc, độ c�ch điện của c�p điện v� sự hư hỏng của c�c phụ t�ng đỡ c�p. Việc kiểm tra phải đảm bảo �t g�y ảnh hưởng nhất tới sự cố định v� bảo vệ c�p, trừ khi việc đ� l� cần thiết, v� dụ: do giảm nhanh trị số điện trở c�ch điện …

1.3.6.4.5. Phải kiểm tra c�c m� tơ c� chức năng quan trọng c�ng c�c bảng điều khiển điện v� thiết bị điều khiển ch�ng; kiểm tra ở trạng th�i hoạt động, nếu cần.

1.3.6.4.6. Nếu c�c m�y biến thế hoặc thiết bị điện được ng�m trong dầu th� chủ gi�n phải lấy c�c mẫu dầu v� thử điện thế ph�ng điện, độ ax�t, độ ẩm v� b�o c�o kết quả cho Đăng kiểm.

1.3.6.4.7. Thay cho kiểm tra to�n bộ, c� thể �p dụng những y�u cầu n�u trong 1.3.6.4.8 v� 1.3.6.4.9, nếu chủ gi�n c� chương tr�nh bảo dưỡng được lập trước theo thỏa thuận, nghĩa l� chương tr�nh kiểm tra v� bảo dưỡng bao h�m được to�n bộ hệ thống thiết bị điện trong v�ng tối đa 60 th�ng, tr�n cơ sở quay v�ng kiểm tra đối với từng hạng mục.

1.3.6.4.8. C�c hồ sơ bảo dưỡng phải được kiểm tra tại lần kiểm tra h�ng năm. C�c bộ phận của thiết bị điện đ� qu� hạn bảo dưỡng phải được kiểm tra kỹ lưỡng v� thử.

1.3.6.4.9. Việc thử, bảo dưỡng theo kế hoạch chọn lọc phải được đăng kiểm vi�n chứng kiến v� những hạng mục ch�nh được mở ra bảo dưỡng phải được kiểm tra v� thỏa m�n y�u cầu của Quy chuẩn n�y.

1.3.6.5. Hệ thống điều khiển

1.3.6.5.1. C�c thiết bị điều khiển tự động v�/hoặc từ xa, c�c thiết bị b�o động v� c�c thiết bị bảo vệ được lắp đặt c�ng thiết bị phụ trợ, thiết bị c�ng nghệ v� thiết bị khoan phải được thử để khẳng định ch�ng ở trạng th�i l�m việc tốt.

1.3.6.5.2. Phải thử hệ thống ngắt sự cố, kể cả thiết bị trung gian gh�p nối n� với hệ thống ph�t hiện kh� v� lửa v� những thiết bị tự động kh�c, nếu c�.

1.3.6.5.3. Phải thử hệ thống th�ng b�o c�ng cộng v� những thiết bị chỉ b�o t�nh trạng gi�n để x�c nhận ch�ng ở trạng th�i l�m việc tốt.

1.3.6.6. Hệ thống ph�ng, ph�t hiện v� dập ch�y

Khối lượng kiểm tra định kỳ giống như khối lượng kiểm tra h�ng năm (xem 1.3.4.4); cần quan t�m c�c hạng mục sau đ�y:

a) Kiểm tra v� thử chức năng của hệ thống chữa ch�y;

b) Thử chức năng van chặn lửa b�n trong của c�c ống th�ng gi�;

c) Thử c�c v�ch ngăn gi� trong khu nh� ở v� c�c trạm điều khiển.

1.3.6.7. Phương tiện cứu sinh v� thiết bị v� tuyến điện

Đăng kiểm sẽ tiến h�nh kiểm tra v� thử phương tiện cứu sinh v� thiết bị v� tuyến để đảm bảo ch�ng ph� hợp cho mục đ�ch sử dụng. Khối lượng kiểm tra được n�u tại Bảng 3 – Danh mục kiểm tra chu kỳ phương tiện cứu sinh v� v� tuyến điện.

1.3.7. Kiểm tra li�n tục

1.3.7.1. Khi c� thỏa thuận về kiểm tra li�n tục gi�n, phải lập kế hoạch l�m cơ sở cho việc tiến h�nh kiểm tra. Tất cả c�c bộ phận kết cấu, m�y c�ng nghệ, m�y, điện, thiết bị điều khiển v� an to�n chống ch�y phải được kiểm tra v� thử theo chu kỳ với thời hạn tối đa 60 th�ng giữa hai lần kiểm tra li�n tiếp của mỗi bộ phận.

1.3.7.2. Việc kiểm tra v� thử mỗi hạng mục, mỗi bộ phận, mỗi phần hoặc th�nh phần phải được thực hiện như y�u cầu đối với kiểm tra định kỳ.

1.3.7.3. Kế hoạch kiểm tra li�n tục, phải x�t đến c�c kiểm tra cần thực hiện h�ng năm v� trung gian. Phải đặc biệt ch� � tới mọi kế hoạch chi tiết về kiểm tra kh�ng ph� hủy những hạng mục kết cấu do chủ gi�n đề ra.

1.3.7.4. Nếu trong qu� tr�nh kiểm tra li�n tục ph�t hiện thấy khuyết tật, c� thể phải mở những bộ phận kh�c c� li�n quan để kiểm tra.

1.3.7.5. Nếu phương ph�p kiểm tra n�y được chấp nhận, chu kỳ kiểm tra lần đầu thường được bắt đầu từ ng�y chế tạo mới. Những kiểm tra đầu ti�n thường được tiến h�nh đồng thời với kiểm tra h�ng năm lần thứ nhất v� tiến độ, nội dung kiểm tra đ� được thỏa thuận trước khi thực hiện. Tuy nhi�n, c� thể điều chỉnh lại tiến độ kiểm tra, tr�n cơ sở kinh nghiệm thực tế.

1.3.7.6. Tất cả c�c bi�n bản, giấy tờ, số liệu kiểm tra, ảnh, phim, băng video được thực hiện khi bảo dưỡng v� kiểm tra đều phải được người khai th�c gi�n lưu giữ trong thời gian hoạt động của gi�n v� phải xuất tr�nh cho Đăng kiểm khi c� y�u cầu.

1.3.8. Kiểm tra bất thường

1.3.8.1. Gi�n được kiểm tra bất thường khi:

– Đổi t�n v� chuyển chủ;

– Khi c� sự cố về kết cấu, m�y v� thiết bị ảnh hưởng đến cấp của gi�n;

– Khi tăng người l�m việc tr�n gi�n;

C�c dạng kiểm tra bất thường kh�c do chủ gi�n đề xuất. Khối lượng kiểm tra sẽ được x�c định cho từng trường hợp cụ thể.

1.3.8.2. Kiểm tra sửa chữa hư hỏng

1.3.8.2.1. Khi xuất hiện c�c khuyết tật của kết cấu cũng như m�y, thiết bị c� ảnh hưởng đến ph�n cấp gi�n, chủ gi�n c� tr�ch nhiệm th�ng b�o ngay cho Đăng kiểm. Giấy chứng nhận ph�n cấp của gi�n khi đ� bị mất hiệu lực. Vị tr�, bản chất v� mức độ của khuyết tật cần được n�u đầy đủ nhất trong th�ng b�o đ�.

1.3.8.2.2. C�c bước tiến h�nh, c�c c�ng việc sửa chữa từ khảo s�t, l�n phương �n đến ho�n th�nh c�ng việc cần c� sự gi�m s�t của Đăng kiểm.

Vật liệu, m�y, thiết bị được d�ng phải c� chứng chỉ chất lượng được c�ng nhận v� phải ph� hợp với hồ sơ thiết kế của gi�n đ� được thẩm định.

1.3.8.2.3. Chỉ khi việc sửa chữa những phần c� khuyết tật n�i tr�n được Đăng kiểm gi�m s�t đạt y�u cầu th� giấy chứng nhận của gi�n mới được phục hồi hiệu lực.

1.3.8.3. Kiểm tra tăng người l�m việc tr�n gi�n

1.3.8.3.1. Trong qu� tr�nh vận h�nh, khi chủ gi�n đề nghị tăng người l�m việc tr�n gi�n trong khoảng thời gian ngắn nhằm phục vụ c�ng việc bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt thiết bị mới th� phải thỏa m�n c�c y�u cầu sau:

1.3.8.3.2. Đảm bảo t�nh to�n vẹn, an to�n của gi�n v� người l�m việc tr�n gi�n.

1.3.8.3.3. C�c b� cứu sinh phải được hạ bằng thiết bị hạ hoặc gi�n được trang bị hệ thống sơ t�n h�ng hải.

1.3.8.3.4. Nếu kh�ng thỏa m�n y�u cầu 1.3.8.3.3 th� chủ gi�n phải tr�nh nộp c�c bản ph�n t�ch, đ�nh gi� rủi ro về hoạt động của gi�n trong khoảng thời gian tăng người.

1.4. Ph�n cấp gi�n kh�ng được Đăng kiểm gi�m s�t trong qu� tr�nh chế tạo mới

1.4.1. Hồ sơ thiết kế

1.4.1.1. Những gi�n trước đ�y trong qu� tr�nh chế tạo mới do một cơ quan đăng kiểm kh�c gi�m s�t, hoặc kh�ng c� gi�m hoặc c� gi�m s�t bởi tổ chức ph�n cấp kh�ng được Đăng kiểm c�ng nhận, nay muốn chuyển cấp theo Quy chuẩn n�y, th� chủ gi�n hoặc người đại diện phải tr�nh cho Đăng kiểm bộ hồ sơ thiết kế theo 1.3.2 của Quy chuẩn n�y.

1.4.1.2. Ngo�i ra, chủ gi�n hoặc người đại diện của họ cũng phải tr�nh cho Đăng kiểm c�c hồ sơ v� th�ng tin kỹ thuật c� li�n quan đến chế tạo mới, hay sửa chữa gi�n, cũng như c�c giấy chứng nhận, c�c bi�n bản kiểm tra của bất kỳ một cơ quan đăng kiểm n�o đ� cấp trước khi chuyển tới nhận cấp theo quy định của Quy chuẩn n�y.

1.4.2. Khối lượng kiểm tra

1.4.2.1. Để trao cấp cho gi�n, th� c�c gi�n n�y phải được Đăng kiểm kiểm tra lần đầu. Khối lượng kiểm tra lần đầu tương ứng với khối lượng kiểm tra định kỳ, t�y thuộc v�o tuổi của gi�n.

1.4.2.2. Nếu gi�n đ� được một tổ chức ph�n cấp được Đăng kiểm c�ng nhận trao cấp, th� theo đề nghị của chủ gi�n, Đăng kiểm sẽ chấp nhận kết quả v� hồ sơ kiểm tra của tổ chức đ�. Khối lượng kiểm tra bằng khối lượng của loại h�nh kiểm tra gần nhất m� tổ chức đăng kiểm đ� y�u cầu, kh�ng bao gồm kiểm tra bất thường.

1.4.2.3. Căn cứ v�o trạng th�i kỹ thuật cụ thể của gi�n, c� thể tăng hoặc giảm khối lượng kiểm tra so với những điều đ� quy định trong Quy chuẩn n�y.

2. Kết cấu

Tất cả c�c gi�n phải thỏa m�n c�c y�u cầu sau:

2.1. C�c y�u cầu chung về việc thiết kế gi�n phải tu�n thủ theo TCVN 6170-1 – Gi�n cố định tr�n biển – Phần 1: Quy định chung.

2.2. C�c y�u cầu về điều kiện m�i trường của gi�n phải tu�n thủ theo TCVN 6170-2 – Gi�n cố định tr�n biển – Phần 2: Điều kiện m�i trường.

2.3. C�c y�u cầu về tải trọng thiết kế gi�n phải tu�n thủ theo TCVN 6170-3 – Gi�n cố định tr�n biển – Phần 3: Tải trọng thiết kế.

2.4. C�c y�u cầu về thiết kế kết cấu th�p của gi�n phải tu�n thủ theo TCVN 6170-4 – Gi�n cố định tr�n biển – Phần 4: Thiết kế kết cấu th�p.

2.5. C�c y�u cầu về thiết kế kết cấu hợp kim nh�m của gi�n phải tu�n thủ theo TCVN 6170- 5 – C�ng tr�nh biển cố định – Kết cấu – Phần 5: Thiết kế kết cấu hợp kim nh�m.

2.6. C�c y�u cầu về thiết kế kết cấu b� t�ng cốt th�p của gi�n phải tu�n thủ theo TCVN 6170-6 – C�ng tr�nh biển cố định – Kết cấu – Phần 6: Thiết kế kết cấu b� t�ng cốt th�p.

2.7. C�c y�u cầu về thiết kế m�ng gi�n phải tu�n thủ theo TCVN 6170-7 – C�ng tr�nh biển cố định – Kết cấu – Phần 7: Thiết kế m�ng.

2.8. C�c y�u cầu về hệ thống chống ăn m�n của gi�n phải tu�n thủ theo TCVN 6170-8 – C�ng tr�nh biển cố định – Kết cấu – Phần 8: Hệ thống chống ăn m�n.

2.9. C�c y�u cầu về gi�n th�p kiểu jacket phải tu�n thủ theo TCVN 6170-9 – C�ng tr�nh biển cố định – Phần 9: Kết cấu – Gi�n th�p kiểu jacket.

2.10. C�c y�u cầu về gi�n trọng lực b� t�ng phải tu�n thủ theo TCVN 6170-10 – C�ng tr�nh biển cố định – Phần 10: Kết cấu – Gi�n trọng lực b� t�ng.

2.11. C�c y�u cầu về chế tạo gi�n phải tu�n thủ theo TCVN 6170-11 – C�ng tr�nh biển cố định – Kết cấu – Phần 11: Chế tạo.

2.12. C�c y�u cầu về vận chuyển v� lắp dựng gi�n phải tu�n thủ theo TCVN 6170-12 – C�ng tr�nh biển cố định – Kết cấu – Phần 12: Vận chuyển v� lắp dựng.

3. M�y v� hệ thống c�ng nghệ

C�c y�u cầu về m�y v� c�c hệ thống c�ng nghệ của gi�n phải tu�n thủ theo TCVN 6767- 3 – Gi�n cố định tr�n biển – Phần 3: M�y v� c�c hệ thống c�ng nghệ.

4. Trang bị điện

C�c y�u cầu về trang bị điện của gi�n phải tu�n thủ theo TCVN 6767-4 – Gi�n cố định tr�n biển – Phần 4: Trang bị điện.

5. Ph�ng, ph�t hiện v� chữa ch�y

C�c y�u cầu về ph�ng, ph�t hiện v� chữa ch�y của gi�n phải tu�n thủ theo TCVN 6767-2 – Gi�n cố định tr�n biển – Phần 2: Ph�ng, ph�t hiện v� chữa ch�y.

6. Phương tiện cứu sinh

C�c y�u cầu về phương tiện cứu sinh của gi�n phải tu�n thủ theo TCVN 6767-1 – Gi�n cố định tr�n biển – Phần 1: Phương tiện cứu sinh.

7. Vật liệu

C�c y�u cầu về vật liệu gi�n phải tu�n thủ theo TCVN 7230 – C�ng tr�nh biển cố định – Quy phạm ph�n cấp v� chế tạo – Vật liệu.

8. H�n

C�c y�u cầu về h�n gi�n phải tu�n thủ theo TCVN 7229 – C�ng tr�nh biển cố định – Quy phạm ph�n cấp v� chế tạo – H�n.

9. S�n bay trực thăng

C�c y�u cầu về s�n bay trực thăng của gi�n phải tu�n thủ theo CAP 437 – C�c ti�u chuẩn về vị tr� cất v� hạ c�nh của m�y bay trực thăng.

10. Thiết bị n�ng

C�c y�u cầu về thiết bị n�ng tr�n gi�n phải tu�n thủ theo QCVN 97:2016/BGTVT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị n�ng tr�n c�ng tr�nh biển.

11. B�nh chịu �p lực v� nồi hơi

C�c y�u cầu về b�nh chịu �p lực v� nồi hơi tr�n gi�n phải tu�n thủ theo c�c ti�u chuẩn sau đ�y:

11.1. QCVN 67:2016/BGTVT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo, kiểm tra chứng nhận thiết bị chịu �p lực tr�n phương tiện giao th�ng vận tải v� phương tiện, thiết bị thăm d�, khai th�c tr�n biển;

11.2. TCVN 7704 – Nồi hơi – Y�u cầu kỹ thuật về thiết kế, kết cấu, chế tạo, lắp đặt, sử dụng v� sửa chữa.

12. Hệ thống đo lường, điều khiển

Hệ thống đo lường, điều khiển phải thỏa m�n Phụ lục A của Quy chuẩn n�y.

13. Th�ng tin li�n lạc v� tuyến điện

Th�ng tin li�n lạc v� tuyến điện phải thỏa m�n Phụ lục B của Quy chuẩn n�y.

14. Ph�n cấp theo ti�u chuẩn t�nh năng được x�c định từ phương ph�p đ�nh gi� rủi ro

Ph�n cấp gi�n theo ti�u chuẩn t�nh năng được x�c định từ phương ph�p đ�nh gi� rủi ro phải tu�n theo Phụ lục C của Quy chuẩn n�y.

15. K�o d�i thời gian sử dụng gi�n

Theo đề nghị của chủ gi�n, gi�n c� thể được k�o d�i thời gian sử dụng. Trong trường hợp n�y phải tu�n theo c�c quy định tại Phụ lục D của Quy chuẩn n�y.

PHẦN III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN L�

1. Quy định về cấp giấy chứng nhận v� đăng k� kỹ thuật gi�n

1.1. Quy định chung

Tất cả c�c gi�n thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn n�y phải được kiểm tra, chứng nhận v� đăng k� kỹ thuật theo c�c quy định tương ứng tại 1.2 v� 1.2.4 dưới đ�y.

1.2. Cấp c�c giấy chứng nhận cho gi�n

1.2.1. Gi�n được cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế như quy định tại Điều 5, Th�ng tư số 33/2011/TT-BGTVT ng�y 19 th�ng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao th�ng vận tải quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận chất lượng an to�n kỹ thuật v� bảo vệ m�i trường phương tiện, thiết bị thăm d�, khai th�c v� vận chuyển dầu kh� tr�n biển, nếu thiết kế gi�n ho�n to�n thỏa m�n c�c y�u cầu của Quy chuẩn n�y.

1.2.2. Gi�n được cấp c�c giấy chứng nhận chất lượng an to�n kỹ thuật v� bảo vệ m�i trường như quy định tại Điều 6, Th�ng tư số 33/2011/TT-BGTVT ng�y 19 th�ng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao th�ng vận tải quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận chất lượng an to�n kỹ thuật v� bảo vệ m�i trường phương tiện, thiết bị thăm d�, khai th�c v� vận chuyển dầu kh� tr�n biển, nếu kết quả kiểm tra trong qu� tr�nh chế tạo mới hoặc ho�n cải gi�n ho�n to�n thỏa m�n c�c y�u cầu của Quy chuẩn n�y.

1.2.3. C�c giấy chứng nhận cấp cho gi�n được x�c nhận duy tr� hiệu lực hoặc cấp lại v�o c�c đợt kiểm tra chu kỳ, nếu kết quả c�c đợt kiểm tra cho thấy gi�n v� c�c trang thiết bị lắp đặt tr�n gi�n được bảo dưỡng v� duy tr� ở trạng th�i thỏa m�n c�c quy định của Quy chuẩn n�y.

1.2.4. Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa � nhiễm do dầu g�y ra

1.2.4.1. Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa � nhiễm do dầu g�y ra được cấp khi kết quả kiểm tra cho thấy gi�n thỏa m�n c�c y�u cầu của Phụ lục I, MARPOL 73/78 v� được lưu giữ tr�n gi�n.

1.2.4.2. Hiệu lực của Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa � nhiễm do dầu g�y ra kh�ng qu� 5 năm.

1.2.4.3. Để duy tr� hiệu lực của Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa � nhiễm do dầu g�y ra, gi�n phải được Đăng kiểm kiểm tra v� x�c nhận theo quy định của Phụ lục I, MARPOL 73/78.

1.2.4.4. Cấp Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa � nhiễm do dầu g�y ra tạm thời

a) Trong khi chờ cấp Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa � nhiễm do dầu g�y ra, nếu kết quả kiểm tra cho thấy gi�n ph� hợp với c�c y�u cầu của Phụ lục I, MARPOL 73/78, Đăng kiểm sẽ cấp giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa � nhiễm do dầu g�y ra tạm thời cho gi�n đ�.

b) Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa � nhiễm do dầu g�y ra tạm thời kh�ng được vượt qu� 5 th�ng kể từ ng�y ho�n th�nh kiểm tra.

1.2.5. Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa � nhiễm kh�ng kh�

1.2.5.1. Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa � nhiễm kh�ng kh� được cấp khi kết quả kiểm tra cho thấy gi�n thỏa m�n c�c y�u cầu của Phụ lục VI, MARPOL 73/78 v� được lưu giữ tr�n gi�n.

1.2.5.2. Hiệu lực của Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa � nhiễm kh�ng kh� kh�ng qu� 5 năm.

1.2.5.3. Để duy tr� hiệu lực của Giấy chứng nhận n�y, gi�n phải được Đăng kiểm kiểm tra v� x�c nhận theo quy định của Phụ lục VI, MARPOL 73/78.

1.2.5.4. Cấp giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa � nhiễm kh�ng kh� tạm thời

Trong khi chờ cấp Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa � nhiễm kh�ng kh�, nếu kết quả kiểm tra cho thấy gi�n ph� hợp với c�c y�u cầu của Phụ lục VI, MARPOL 73/78, Đăng kiểm sẽ cấp Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa � nhiễm kh�ng kh� tạm thời cho gi�n đ�. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa � nhiễm kh�ng kh� tạm thời kh�ng được vượt qu� 5 th�ng kể từ ng�y ho�n th�nh kiểm tra.

1.2.6. Giấy chứng nhận ph�n cấp

1.2.6.1. Cấp Giấy chứng nhận ph�n cấp

Sau khi ho�n th�nh kiểm tra ph�n cấp trong chế tạo mới, kiểm tra lần đầu để ph�n cấp, kiểm tra định kỳ hoặc ph�n cấp lại nếu gi�n ph� hợp với c�c y�u cầu của Quy chuẩn n�y th� Đăng kiểm sẽ cấp cho gi�n Giấy chứng nhận ph�n cấp v� được lưu giữ tr�n gi�n. Giấy chứng nhận ph�n cấp gi�n c� thời hạn hiệu lực kh�ng qu� 5 năm, t�nh từ ng�y ho�n th�nh kiểm tra ph�n cấp hoặc kiểm tra định kỳ.

1.2.6.2. X�c nhận h�ng năm, trung gian Giấy chứng nhận ph�n cấp

Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận ph�n cấp sẽ được duy tr� nếu h�ng năm gi�n được tiến h�nh kiểm tra như quy định tại 1.3.4, 1.3.5, Phần II v� kết quả kiểm tra h�ng năm v�/ hoặc trung gian chứng tỏ gi�n ph� hợp với c�c y�u cầu của Quy chuẩn n�y.

1.2.6.3. Cấp Giấy chứng nhận ph�n cấp tạm thời

a) Trong khi chờ cấp Giấy chứng nhận ph�n cấp, nếu kết quả kiểm tra cho thấy gi�n ph� hợp với c�c y�u cầu của Quy chuẩn n�y, Đăng kiểm sẽ cấp giấy chứng nhận ph�n cấp tạm thời cho gi�n đ�.

b) Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận ph�n cấp tạm thời kh�ng được vượt qu� 5 th�ng kể từ ng�y ho�n th�nh kiểm tra.

1.2.7. Giấy chứng nhận an to�n trang thiết bị

1.2.7.1. Cấp giấy chứng nhận an to�n trang thiết bị

Sau khi ho�n th�nh kiểm tra lần đầu hoặc kiểm tra định kỳ nếu gi�n ph� hợp với c�c y�u cầu của Quy chuẩn n�y thi Đăng kiểm sẽ cấp cho gi�n Giấy chứng nhận an to�n trang thiết bị v� được lưu giữ tr�n gi�n. Giấy chứng nhận an to�n trang thiết bị c� hiệu lực kh�ng qu� 5 năm, t�nh từ ng�y ho�n th�nh kiểm tra.

1.2.7.2. Để duy tr� hiệu lực của Giấy chứng nhận an to�n trang thiết bị, gi�n phải được Đăng kiểm kiểm tra v� x�c nhận theo quy định của TCVN 6767-1 – Gi�n cố định tr�n biển – Phần 1: Phương tiện cứu sinh, TCVN 6767-2 – Gi�n cố định tr�n biển – Phần 2: Ph�ng, ph�t hiện v� chữa ch�y.

1.2.7.3. Cấp giấy chứng nhận an to�n trang thiết bị tạm thời

a) Trong khi chờ cấp Giấy chứng nhận an to�n trang thiết bị, nếu theo kết quả kiểm tra cho thấy gi�n ph� hợp với c�c y�u cầu của Quy chuẩn n�y, Đăng kiểm sẽ cấp Giấy chứng nhận an to�n trang thiết bị tạm thời cho gi�n đ�.

b) Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận an to�n trang thiết bị tạm thời kh�ng được vượt qu� 5 th�ng kể từ ng�y ho�n th�nh kiểm tra.

1.2.8. Giấy chứng nhận cho b�nh �p lực, nồi hơi v� thiết bị n�ng

Sau khi ho�n th�nh kiểm tra lần đầu, kiểm tra chu kỳ c�c b�nh �p lực, nồi hơi v� thiết bị n�ng, nếu theo kết quả kiểm tra ph� hợp với c�c y�u cầu của Quy chuẩn n�y th� Đăng kiểm sẽ cấp cho sản phẩm n�y giấy chứng nhận v� được lưu giữ tr�n gi�n. Thời hạn hiệu của giấy chứng nhận cho c�c thiết bị n�y được quy định cụ thể trong c�c quy chuẩn n�u tại 10 v� 11, Phần II của Quy chuẩn n�y.

1.3. Đăng k� kỹ thuật gi�n

1.3.1. Gi�n được đăng k� v�o sổ đăng k� kỹ thuật c�ng tr�nh biển sau khi được Đăng kiểm kiểm tra v� cấp c�c giấy chứng nhận theo quy định.

1.3.2. Sổ đăng k� kỹ thuật c�ng tr�nh biển bao gồm c�c th�ng tin ch�nh như sau: t�n gi�n, chủ gi�n, c�ng dụng, số ph�n cấp, k�ch thước ch�nh, năm, nơi chế tạo, vật liệu gi�n v� c�c th�ng tin cần thiết kh�c.

1.3.3. Sau khi bị r�t cấp, gi�n bị x�a t�n khỏi Sổ đăng k� kỹ thuật c�ng tr�nh biển. Nếu được kiểm tra ph�n cấp lại th� gi�n được t�i đăng k� v�o Sổ đăng k� kỹ thuật c�ng tr�nh biển.

2. R�t cấp, ph�n cấp lại v� sự mất hiệu lực của giấy chứng nhận

2.1. R�t cấp

Gi�n đ� được trao cấp sẽ bị Đăng kiểm r�t cấp v� x�a t�n khỏi sổ đăng k� kỹ thuật c�ng tr�nh biển trong c�c trường hợp sau:

2.1.1. Gi�n kh�ng c�n sử dụng được nữa;

2.1.2. Gi�n kh�ng được kiểm tra để duy tr� cấp theo quy định của Quy chuẩn n�y theo đ�ng thời gian đ� ghi trong Giấy chứng nhận ph�n cấp;

2.1.3. Khi chủ gi�n kh�ng sửa chữa những hư hỏng hay khuyết tật c� ảnh hưởng đến cấp đang sử dụng của gi�n theo y�u cầu của Đăng kiểm;

2.1.4. Khi c� y�u cầu của chủ gi�n;

2.2. Thay đổi k� hiệu cấp gi�n

2.2.1. Đăng kiểm c� thể thay đổi hoặc hủy bỏ c�c k� hiệu cấp đ� ấn định cho gi�n nếu c� sự thay đổi hoặc vi phạm c�c điều kiện l�m cơ sở để trao cấp trước đ�y cho gi�n.

2.2.2. Việc thay đổi hoặc hủy bỏ c�c k� hiệu cấp n�y phải được cập nhật v�o sổ đăng k� kỹ thuật c�ng tr�nh biển.

2.3. Ph�n cấp lại

2.3.1. Gi�n đ� bị r�t cấp nếu muốn phục hồi cấp hoặc trao cấp kh�c th� phải tiến h�nh kiểm tra định kỳ với khối lượng kiểm tra t�y thuộc v�o tuổi v� trạng th�i kỹ thuật của gi�n.

2.3.2. Nếu kết quả kiểm tra cho thấy trạng th�i kỹ thuật của gi�n ph� hợp với c�c y�u cầu đ� n�u trong Quy chuẩn n�y th� Đăng kiểm c� thể phục hồi cấp m� trước đ�y gi�n đ� được trao hoặc trao cấp kh�c nếu x�t thấy ph� hợp.

2.4. Sự mất hiệu lực của c�c giấy chứng nhận

2.4.1. Giấy chứng nhận ph�n cấp của gi�n sẽ tự mất hiệu lực khi:

a) Gi�n bị r�t cấp như quy định trong 2.1 của Phần n�y;

b) Sau khi gi�n bị hư hỏng m� Đăng kiểm kh�ng được th�ng b�o để tiến h�nh kiểm tra bất thường ngay sau khi hư hỏng;

c) Gi�n được ho�n cải về kết cấu hoặc c� thay đổi về thiết bị nhưng kh�ng được Đăng kiểm đồng � hoặc kh�ng th�ng b�o cho Đăng kiểm;

d) Sửa chữa c�c hạng mục nằm trong c�c hạng mục thuộc sự gi�m s�t của Đăng kiểm nhưng kh�ng được Đăng kiểm chấp nhận hoặc kh�ng c� Đăng kiểm gi�m s�t;

e) Gi�n hoạt động với c�c điều kiện kh�ng tu�n theo c�c y�u cầu đối với cấp được trao hoặc c�c điều kiện hạn chế đ� quy định;

f) C�c y�u cầu trong đợt kiểm tra lần trước, m� y�u cầu đ� l� điều kiện để trao cấp hoặc duy tr� cấp kh�ng được thực hiện trong thời gian quy định;

g) Chủ gi�n kh�ng thực hiện c�c quy định về kiểm tra duy tr� cấp gi�n;

h) Gi�n dừng hoạt động trong thời gian qu� ba th�ng, trừ trường hợp dừng gi�n để sửa chữa theo y�u cầu của Đăng kiểm.

2.4.2. C�c giấy chứng nhận kh�c của gi�n sẽ tự mất hiệu lực khi:

a) Nếu đợt kiểm tra kh�ng được thực hiện trong khoảng thời gian m� ti�u chuẩn, quy chuẩn v� c�ng ước quốc tế y�u cầu;

b) Nếu c�c giấy chứng nhận kh�ng được x�c nhận ph� hợp với quy định ti�u chuẩn, quy chuẩn v� c�ng ước quốc tế �p dụng.

3. Quản l� hồ sơ

3.1. C�c hồ sơ do Đăng kiểm cấp

Gi�n sau khi được Đăng kiểm kiểm tra thỏa m�n y�u cầu của Quy chuẩn n�y th� gi�n sẽ được cấp c�c hồ sơ sau đ�y:

3.1.1. Hồ sơ thiết kế đ� được thẩm định bao gồm t�i liệu thiết kế đ� thẩm định v� Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế;

3.1.2. Hồ sơ kiểm tra bao gồm c�c giấy chứng nhận, c�c phụ lục đ�nh k�m giấy chứng nhận, b�o c�o kiểm tra hoặc thử, c�c chứng chỉ vật liệu, sản phẩm, thiết bị lắp đặt tr�n gi�n v� c�c t�i liệu li�n quan.

3.2. Quản l� hồ sơ

3.2.1. Tất cả c�c hồ sơ kiểm tra do Đăng kiểm cấp cho gi�n phải được lưu giữ v� bảo quản tr�n gi�n. C�c hồ sơ n�y phải được xuất tr�nh cho Đăng kiểm xem x�t khi c� y�u cầu.

3.2.2. Tất cả c�c hồ sơ kiểm tra do Đăng kiềm cấp cho gi�n (bộ lưu giữ tại Đăng kiểm) được Đăng kiểm bảo mật v� kh�ng cung cấp bất kỳ bản t�nh, bản vẽ, thuyết minh, nội dung chi tiết n�o dưới bất kỳ h�nh thức n�o cho tổ chức, c� nh�n khi chưa c� sự đồng � trước của chủ gi�n, trừ trường hợp đặc biệt do y�u cầu của cơ quan nh� nước c� thẩm quyền.

PHẦN IV. TR�CH NHIỆM CỦA C�C TỔ CHỨC, C� NH�N

1. Tr�ch nhiệm của chủ gi�n, cơ sở thiết kế, chế tạo, ho�n cải v� sửa chữa gi�n

1.1. Tu�n thủ c�c quy định về chất lượng an to�n kỹ thuật v� bảo vệ m�i trường n�u trong Quy chuẩn n�y khi chế tạo, ho�n cải, sửa chữa, nhập khẩu v� trong qu� tr�nh khai th�c gi�n.

1.2. Thiết kế gi�n phải thỏa m�n c�c quy định của Quy chuẩn n�y.

1.3. Tu�n thủ c�c quy định về hồ sơ thiết kế v� thẩm định thiết kế.

1.4. Chịu tr�ch nhiệm duy tr� trạng th�i kỹ thuật gi�n đang khai th�c giữa hai kỳ kiểm tra thỏa m�n c�c quy định của Quy chuẩn n�y.

1.5. Chịu sự kiểm tra, gi�m s�t của Cục Đăng kiểm Việt Nam về chất lượng an to�n kỹ thuật v� bảo vệ m�i trường trong qu� tr�nh thiết kế, chế tạo mới, ho�n cải, sửa chữa, nhập khẩu v� khai th�c gi�n.

1.6. Bảo quản, giữ g�n, kh�ng được sửa chữa, tẩy x�a hồ sơ đăng kiểm đ� được cấp v� xuất tr�nh khi c� y�u cầu.

2. Tr�ch nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

2.1. Thẩm định thiết kế gi�n theo đ�ng Quy chuẩn n�y v� Thủ tục cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế c�ng tr�nh biển như quy định tại Th�ng tư số 33/2011/TT-BGTVT ng�y 19 th�ng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao th�ng vận tải quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận chất lượng an to�n kỹ thuật v� bảo vệ m�i trường phương tiện, thiết bị thăm d�, khai th�c v� vận chuyển dầu kh� tr�n biển.

2.2. Kiểm tra trong qu� tr�nh chế tạo mới, ho�n cải theo hồ sơ thiết kế đ� được thẩm định ph� hợp quy định của Quy chuẩn n�y.

2.3. Kiểm tra trong qu� tr�nh khai th�c bao gồm kiểm tra lần đầu, kiểm tra h�ng năm, kiểm tra trung gian, kiểm tra dưới nước, kiểm tra định kỳ, kiểm tra bất thường theo y�u cầu của Quy chuẩn n�y.

2.4. Cấp c�c giấy chứng nhận cho gi�n theo đ�ng Quy chuẩn n�y v� Thủ tục cấp giấy chứng nhận an to�n kỹ thuật v� bảo vệ m�i trường cho c�ng tr�nh biển như quy định tại Th�ng tư số 33/2011/TT-BGTVT ng�y 19 th�ng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao th�ng vận tải quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận chất lượng an to�n kỹ thuật v� bảo vệ m�i trường phương tiện, thiết bị thăm d�, khai th�c v� vận chuyển dầu kh� tr�n biển.

2.5. Đăng k� v�o Sổ kỹ thuật c�ng tr�nh biển cho c�c gi�n đ� được kiểm tra, gi�m s�t kỹ thuật v� ph�n cấp.

2.6. Tổ chức, hướng dẫn hệ thống đăng kiểm thống nhất trong phạm vi cả nước để thực hiện kiểm tra, gi�m s�t kỹ thuật, ph�n cấp v� đăng k� kỹ thuật c�c gi�n thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn n�y.

2.7. Cục Đăng kiểm c� tr�ch nhiệm tiếp nhận v� giải đ�p c�c c�u hỏi cần l�m r� (nếu c�) li�n quan đến Quy chuẩn n�y từ chủ gi�n, cơ sở thiết kế chế tạo, ho�n cải v� sửa chữa để hướng dẫn thực hiện, tu�n thủ c�c y�u cầu trong quy chuẩn.

2.8. B�o c�o v� kiến nghị Bộ Giao th�ng vận tải về việc r� so�t, thay thế hoặc hủy bỏ Quy chuẩn n�y theo định kỳ năm năm một lần hoặc sớm hơn khi cần thiết, kể từ ng�y ban h�nh.

3. Tr�ch nhiệm của Bộ Giao th�ng vận tải

3.1. Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn n�y của c�c tổ chức, c� nh�n c� hoạt động li�n quan.

3.2. Tổ chức tuy�n truyền, phổ biến v� hướng dẫn �p dụng Quy chuẩn n�y cho c�c tổ chức, c� nh�n li�n quan thuộc đối tượng �p dụng của Quy chuẩn n�y.

PHẦN V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trong trường hợp c� sự kh�c nhau giữa quy định của Quy chuẩn n�y với quy định kh�c li�n quan đến gi�n th� �p dụng quy định của Quy chuẩn n�y.

2. Trong trường hợp c�c ti�u chuẩn, quy chuẩn, văn bản được viện dẫn trong Quy chuẩn n�y c� sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế th� thực hiện theo quy định trong văn bản mới.

3. Trường hợp c�ng ước quốc tế m� Việt Nam l� th�nh vi�n c� quy định kh�c với quy định của Quy chuẩn n�y th� thực hiện theo quy định tại c�ng ước quốc tế đ�.

PHỤC LỤC A – Hệ thống đo lường, điều khiển

1. Quy định chung

1.1. Thiết kế hệ thống đo lường, điều khiển phải ph� hợp với API RP14C hoặc c�c ti�u chuẩn được chấp nhận kh�c v� những ti�u chuẩn bổ sung n�u ra trong điều n�y. Phải nộp thẩm định những t�i liệu li�n quan đến hệ thống đo lường, điều khiển được n�u ở 1.3.2.3 1.3.2.3.4.

1.2. Hệ thống đo lường, điều khiển phải cung cấp c�c biện ph�p hiệu quả để kiểm so�t v� điều chỉnh �p suất, nhiệt độ, lưu lượng, mực chất lỏng v� c�c th�ng số c�ng nghệ kh�c để vận h�nh c�c thiết bị tr�n gi�n một c�ch li�n tục v� an to�n.

1.3. Trường hợp cần phải kiểm so�t hệ thống ph�t điện v� tủ ph�n phối cho vận h�nh thiết bị th� hệ thống điều khiển cũng phải được bố tr� sao cho đảm bảo y�u cầu n�y.

1.4. C�c hệ thống đo lường, điều khiển cho c�c hệ thống xử l�, phụ trợ, c�c thiết bị phục vụ v� hệ thống điện phải ph� hợp với mục đ�ch sử dụng.

1.5. To�n bộ hệ thống điều khiển v� dừng an to�n phải được thiết kế l�m việc an to�n cho thiết bị trong c�c trạng th�i khởi động, dừng v� vận h�nh b�nh thường.

2. C�c hệ thống

2.1. C�c hệ thống điện cho c�c hệ thống đo lường, điều khiển phải ph� hợp với TCVN 6767-4.

2.2. Hệ thống điều khiển thủy lực v� kh� phải ph� hợp với TCVN 6767-3.

3. C�c bộ phận hợp th�nh

3.1. M�i trường l�m việc

Tất cả c�c bộ phận của hệ thống an to�n v� thiết bị điều khiển, bao gồm c�c thiết bị cảnh b�o v� chỉ b�o phải được thiết kế để sử dụng trong m�i trường biển, chống ăn m�n, v� c� khả năng vận h�nh trong mọi điều kiện m�i trường th�ng thường. Mỗi bộ phận phải được thiết kế v� thử với nhiệt độ, �p suất khắc nghiệt nhất m� ch�ng c� thể gặp trong khi hoạt động.

3.2. Sự tương th�ch của thiết bị hoạt động tr�n cơ sở m�y t�nh

Nếu c�c chức năng li�n quan đến an to�n được thực hiện bằng c�c thiết bị hoạt động tr�n cơ sở m�y t�nh th� c�c thiết bị phải được thử sai số nguồn cấp v� thử dao động.

3.3. Sai số về điện

C�c bộ phận điện v� điện tử trong hệ thống điện xoay chiều phải c� khả năng vận h�nh thỏa m�n khi c� những sự biến đổi thường gặp của tần số v� điện �p. C�c thiết bị hệ thống điện một chiều phải c� khả năng hoạt động b�nh thường khi điện �p giảm 15%. Trừ khi c� quy định kh�c, sai số về trị số d�ng điện được đưa ra ở bảng sau:

Bảng 4- Sai số về điện

Th�ng số vận h�nh

Sai số d�i hạn

Sai số tức thời

Tần số

� 5%

� 10% (5 s)

Điện �p

+ 6%, -10%

� 20% (1,5 s)

3.4. Mất nguồn

Mất nguồn điều khiển (kh� n�n, thủy lực hay điện) với bất cứ thiết bị n�o kh�ng được l� nguy�n nh�n dẫn đến việc mất an to�n. Ma trận đ�nh gi� c�c nguy�n nh�n v� hệ quả của hệ thống (cause & effect matrices) phải giải th�ch r� những hậu quả việc mất nguồn điều khiển.

4. Thiết bị đo b�o

4.1. Nhiệt độ

Tất cả c�c phần tử hoặc thiết bị cảm biến nhiệt phải được lắp đặt trong c�c ống đo nhiệt độ kiểu ổ cắm loại c� thể t�ch rời sao cho ch�ng c� thể th�o ra m� kh�ng g�y nguy hiểm do �p suất hoặc r� rỉ chất lỏng.

4.2. �p suất

C�c c�ng tắc �p suất, được sử dụng như những thiết bị an to�n, phải được trang bị c�c đầu kết nối thử để cho ph�p chịu được nguồn �p suất b�n ngo�i m� kh�ng l�m ảnh hưởng đến lắp đặt c�ng tắc. C�c đồng hồ v� c�c cảm biến �p suất phải được trang bị c�c van c�ch ly để cho ph�p th�o rời an to�n c�c đồng hồ m� kh�ng cần giảm �p trong hệ thống. Trạng th�i đ�ng hay mở van phải dễ d�ng nhận thấy được dựa v�o vị tr� của tay cầm hoặc ti van.

4.3. B�o mức

a) Phải lắp đặt c�c đồng hồ b�o mức chất lỏng hoặc bề mặt ph�n t�ch chất lỏng để bao tr�m phạm vi l�m việc v� c�c gi� trị c�i đặt của c�c c�ng tắc b�o mức hoặc điều khiển mức.

b) C�c đồng hồ đo mức xem trực tiếp trong hệ thống c�ng nghệ hoặc chất lỏng dễ ch�y phải l�m bằng loại k�nh c�ng nghiệp đồng thời phải trang bị van tự đ�ng ở c�c đầu m�t của ch�ng. C�c loại tương đương của b�o mức cũng c� thể được chấp nhận.

5. C�c hệ thống b�o động

5.1. C�c đặc t�nh

C�c hệ thống b�o động phải l� loại tự gi�m s�t v� phải được thiết kế sao cho những hư hỏng trong hệ thống cảnh b�o sẽ được tự ph�t hiện hoặc n� sẽ l�m cho hệ thống rơi v�o điều kiện cảnh b�o. Ngo�i ra, hệ thống cảnh b�o phải kh�ng bị t�c động bởi c�c t�nh huống tức thời b�nh thường hay c�c t�n hiệu sai lạc.

5.2. T�nh độc lập

Hệ thống b�o động phải độc lập với c�c hệ thống điều khiển v� an to�n, ngoại trừ trường hợp d�ng c�c cảm biến chung cho c�c hệ thống kh�ng li�n quan đến hoạt động dừng.

5.3. Cảnh b�o bằng �nh s�ng v� �m thanh

a) Cảnh b�o phải bằng cả hai t�n hiệu �nh s�ng v� �m thanh, v� ch�ng phải được truyền đến những trạm điều khiển. C�c t�n hiệu cảnh b�o phải b�o r� r�ng c�c hệ thống hay chức năng của hệ thống hoặc c�c bộ phận bị hỏng h�c. T�n hiệu cảnh b�o �nh s�ng phải chiếu theo c�c th�ng lệ ri�ng như l� c�c cảnh b�o cho c�c cụm xử l� hoặc hệ thống m� ch�ng c�ng một nh�m, v� m�u sắc đặc trưng, t�nh năng ri�ng hoặc điều kiện phải được thống nhất.

b) T�n hiệu cảnh b�o nh�n thấy được phải ph�t s�ng ngay từ những t�c động đầu ti�n. T�n hiệu cảnh b�o �m thanh c� li�n quan đến khu vực sản xuất phải l� c�c loại �m ph�n biệt với c�c �m thanh kh�c như b�o ch�y, cảnh b�o chung, b�o kh� ga… v� ch�ng phải đủ to để g�y ch� � cho những người c� tr�ch nhiệm.

c) Đối với những kh�ng gian m� kh�ng thường xuy�n c� mức tiếng ồn cao, đ�n t�n hiệu hoặc c�c biện ph�p tương tự, được lắp đặt ở những nơi dễ nhận thấy phải được bổ sung v�o những nơi c� t�n hiệu cảnh b�o �m thanh; tuy nhi�n, đ�n t�n hiệu �nh s�ng mầu đỏ chỉ được sử dụng cho b�o ch�y.

d) Hư hỏng trong mạch cảnh b�o bằng �nh s�ng phải kh�ng ảnh hưởng đến c�c mạch vận h�nh hay cảnh b�o �m thanh kh�c.

5.4. B�o nhận biết cảnh b�o

a) C�c t�n hiệu cảnh b�o phải được b�o nhận biết bằng thao t�c thay đổi hiển thị �nh s�ng của t�n hiệu cảnh b�o sang t�n hiệu li�n tục v� tắt �m với c�c t�n hiệu �m; t�n hiệu �nh s�ng li�n tục phải được duy tr� đến khi m� điều kiện hư hỏng được khắc phục.

b) Cảnh b�o của c�c hư hỏng kh�c c� thể gặp phải trong qu� tr�nh b�o nhận biết th� kh�ng bị x�a đi bởi t�c động đ�, v� n� phải được cảnh b�o v� hiển thị ph� hợp.

c) Nếu trạm kiểm so�t v� điều khiển trung t�m được trang bị, việc tắt t�n hiệu cảnh b�o �m thanh từ trạm điều khiển từ xa kh�ng được tự động dẫn đến l�m tắt t�n hiệu cảnh b�o nguồn tại trạm kiểm so�t v� điều khiển trung t�m.

5.5. Ngắt v� phục hồi lại chức năng cảnh b�o

C�c mạch cảnh b�o c� thể được tạm thời bị v� hiệu h�a cho mục đ�ch bảo dưỡng hoặc trong giai đoạn bắt đầu khởi động hệ thống với điều kiện hoạt động v� hiệu h�a đ� phải được hiển thị r� r�ng ở c�c trạm điều khiển li�n quan. Tuy nhi�n, những cảnh b�o đ� phải được tự động phục hồi sau một thời gian đ� đặt trước.

5.6. Cảnh b�o giản lược

Khi những t�n hiệu độc lập được hiển thị v� cảnh b�o tại trạm điều khiển v� gi�m s�t trung t�m th� c�c t�n hiệu cảnh b�o �nh s�ng c� thể được hiển thị v� cảnh b�o tại c�c trạm điều khiển từ xa li�n quan dưới dạng t�n hiệu cảnh b�o giản lược.

5.7. Thử nguội

C�c hệ thống cảnh b�o phải c� những biện ph�p hiệu quả để thử tất cả t�n hiệu �m thanh, �nh s�ng v� c�c đ�n t�n hiệu m� kh�ng l�m ngắt hoạt động b�nh thường của m�y hoặc hệ thống. Những biện ph�p đ� phải được bố tr� tại c�c trạm điều khiển từ xa li�n quan.

5.8. Ngưỡng điều chỉnh

Khi trang bị c�c phương ph�p điều chỉnh bằng tay hoặc từ xa gi� trị c�i đặt th� gi� trị n�y phải được thể hiện r� r�ng tại vị tr� điều khiển.

6. Điều khiển v� kiểm so�t

6.1. Quy định chung

C�c hệ thống hiển thị phải ph� hợp với c�c y�u cầu tại mục 5 ở tr�n.

6.2. Mất t�n hiệu

Việc mất t�n hiệu điều khiển từ c�c thiết bị cảm biến phải tạo ra c�c cảnh b�o hoặc dẫn đến dừng nếu c�c thiết bị cảm biến n�y được y�u cầu thỏa m�n Quy chuẩn n�y.

6.3. Hiển thị c�c th�ng số

C�c hiển thị th�ng số vận h�nh phải r� r�ng, s�c t�ch, nhất qu�n v� được nh�m lại một c�ch logic. Th�ng số vận h�nh cũng phải được hiển thị tại c�c trạm điều khiển.

6.4. Đặc trưng của c�c mạch logic

a) Khi c�c mạch L�-gic được sử dụng cho việc khởi động theo một tr�nh tự hoặc d�ng cho việc vận h�nh c�c bộ phận xử l� ri�ng rẽ, c�c t�n hiệu phải được cung cấp tại c�c bảng điều khiển chỉ ra một c�ch trọn vẹn đầy đủ tr�nh tự vận h�nh theo mạch logic, qu� tr�nh khởi động v� vận h�nh của bộ phận xử l�.

b) Nếu c� một số bước kh�ng được thực hiện thỉ qu� tr�nh n�y phải được dừng lại tại đ�, v� t�nh trạng như vậy phải được cảnh b�o ở b�n điều khiển hoặc tại c�c vị tr� điều khiển v� gi�m s�t trung t�m nếu c�.

c) C�c thiết bị phản hồi phải được sử dụng để nhận ra c�c bước thực hiện trong suốt qu� tr�nh khởi động. Tr�nh tự vận h�nh phải bị dừng khi kh�ng c� t�n hiệu phản hồi.

d) Trong trường hợp van được sử dụng v�o bất cứ một tr�nh tự khởi động n�o, th� trạng th�i van phải được x�c định bằng cảm biến như vị tr� chiều của van chứ kh�ng phải l� chức năng điều khiển hay t�n hiệu điện tới van.

6.5. V� hiệu h�a thiết bị điều khiển v� gi�m s�t

6.5.1. Trong mọi điều kiện vận h�nh b�nh thường kh�ng được ph�p v� hiệu h�a c�c thiết bị hoặc chức năng bảo vệ. Nếu c�c chức năng dừng hoạt động được ph�p bỏ qua trong chế độ vận h�nh đặc biệt được m� tả dưới đ�y, c�c thiết bị cảm biến phải được trang bị để li�n tục chỉ thị trạng th�i của từng thay đổi của qu� tr�nh c�ng nghệ.

6.5.2. Ngo�i ra, một chỉ b�o cho mỗi một chức năng phải cảnh b�o người vận h�nh rằng chức năng dừng hoạt động đ� được ngắt ra khỏi hệ thống. C�c y�u cầu để v� hiệu h�a hệ thống dừng hoạt động c� thể bao gồm:

a) Hiệu chỉnh – để thử định kỳ hoặc hiệu chỉnh c�c thiết bị cảm biến;

b) Ngừng phục vụ – để dừng hoạt động b�nh chịu �p lực hoặc c�c bộ phận c�ng nghệ kh�c;

c) Khởi động – Để cho ph�p c�c trạng th�i c�ng nghệ ổn định, c� thể c�i đặt tự động bỏ qua chức năng dừng khi khởi động với điều kiện c�c biến số của qu� tr�nh xử l� được hiển thị v� thiết bị tự động được lắp đặt, thiết bị n�y sẽ đưa về chức năng dừng khi đạt được điều kiện xử l� b�nh thường. Việc sử dụng bộ tạo thời gian trễ (timer) c�ng với chức năng tự động bắt buộc n�y cần được c�n nhắc.

7. C�c hệ thống an to�n

7.1. Quy định chung

7.1.1. C�c hệ thống an to�n phải được thiết kế theo kiểu an to�n khi hư hỏng (fail-safe) v� phải tự động phản ứng lại c�c t�nh trạng hư hỏng khi những hư hỏng đ� c� thể g�y nguy hiểm cho thiết bị hay mất an to�n cho người vận h�nh.

7.1.2. Nếu kh�ng c� y�u cầu kh�c trong mục n�y hoặc được thẩm định một c�ch đặc biệt, t�c động tự động n�y sẽ phải l�m cho hệ thống thực hiện một h�nh động quyết liệt nhất đầu ti�n bằng c�ch giảm c�ng suất vận h�nh th�ng thường hoặc chuyển sang c�c bộ phận dự ph�ng v� cuối c�ng l� dừng cả hệ thống.

7.1.3. T�c động phải tạo ra t�n hiệu cảnh b�o �m thanh v� �nh s�ng.

7.2. T�nh độc lập

C�c hệ thống an to�n phải ho�n to�n độc lập với hệ thống điều khiển v� cảnh b�o để những hư hỏng trong c�c hệ thống đ� sẽ kh�ng l�m ảnh hưởng tới việc vận h�nh của hệ thống an to�n.

7.3. K�ch hoạt

7.3.1. Mỗi một t�c động của hệ thống an to�n phải được cảnh b�o tại c�c vị tr� điều khiển từ xa li�n quan.

7.3.2. Nếu lắp đặt trạm điều khiển trung t�m v� kiểm so�t th� c�c t�n hiệu cảnh b�o độc lập phải được trang bị cho những vị tr� đ�; trong trường hợp n�y, t�n hiệu cảnh b�o chung cho hệ thống an to�n ri�ng biệt sẽ được chấp nhận cho c�c vị tr� điều khiển từ xa kh�c.

7.3.3. Khi y�u cầu cả t�n hiệu cảnh b�o v� t�c động an to�n được y�u cầu cho trạng th�i hư hỏng ri�ng biệt th� thời điểm t�c động phải được bố tr� sao cho t�n hiệu cảnh b�o được k�ch hoạt sớm hơn.

7.4. Kh�i phục qu� tr�nh vận h�nh

C�c bộ phận c�ng nghệ đ� bị dừng lại do kết quả của một t�c động của hệ thống an to�n sẽ phải được c�i đặt lại bằng tay trước khi ch�ng được vận h�nh trở lại.

7.5. V� hiệu h�a c�c thiết bị an to�n

7.5.1. Kh�ng được trang bị chuyển trạng th�i điều khiển sang bằng tay từ xa cho c�c t�c động an to�n đưa ra trong Điều n�y. Đối với những t�c động an to�n trong 6.5.2 ở tr�n, bất kỳ việc v� hiệu h�a c�c quy định về an to�n n�o cũng phải được sắp xếp sao cho ch�ng kh�ng thể kh�ng g�y ch� �, v� t�nh trạng cũng như việc k�ch hoạt của ch�ng sẽ phải được b�o động v� chỉ thị tại trạm điều khiển từ xa c� li�n quan.

7.5.2. Việc v� hiệu h�a phải được bố tr� sao cho chống lại được sự vận h�nh v� t�nh nhầm lẫn v� n� kh�ng bị v� hiệu h�a c�c t�n hiệu cảnh b�o c� li�n quan đến c�c thiết bị an to�n. Cơ cấu v� hiệu h�a để ngắt kết nối c�c thiết bị an to�n sẽ phải được lắp tại trạm điều khiển từ xa li�n quan, trừ khi c� trạm kiểm so�t v� gi�m s�t trung t�m th� cơ cấu v� hiệu h�a c� thể được lắp ở trạm trung t�m.

7.6. Th�ng số c�i đặt c� thể điều chỉnh

Nếu c� c�c th�ng số c�i đặt c� thể điều chỉnh, tại chỗ hay từ xa, th� phải hiển thị ch�nh x�c gi� trị c�i đặt tại vị tr� điều khiển.

8. C�c hệ thống dừng hoạt động

8.1. Quy định chung

C�c hệ thống dừng phải thỏa m�n với c�c y�u cầu của c�c hệ thống an to�n được chỉ ra trong 7 ở tr�n, trừ khi c�c hệ thống ph� hợp với y�u cầu trạm điều khiển dừng khẩn cấp, phải kh�ng t�c động tự động v� kh�ng cần phải l� loại an to�n khi hỏng.

8.2. Ph�n t�ch an to�n

Nếu y�u cầu c�c chức năng dừng v� cảnh b�o, th� phải cung cấp Biểu đồ đ�nh gi� chức năng ph�n t�ch an to�n (SAFE) cho c�c thiết bị kết hợp c�ng với c�c bảng điều khiển hoặc dừng ch�ng, cũng như cho thiết bị c�ng nghệ cụ thể được bảo vệ bằng hệ thống dừng an to�n.

8.3. Hệ thống dừng khẩn cấp

8.3.1. Quy định chung

a) Việc dừng hoạt động của thiết bị phải diễn ra trong v�ng 45 gi�y hoặc �t hơn khi được coi l� biện ph�p cần thiết đảm bảo an to�n cho c�ng tr�nh sau khi k�ch hoạt hệ thống dừng khẩn cấp (ESD) tại một trạm dừng khẩn cấp bằng tay, hoặc sau khi thiết bị dừng hoạt động tự động ph�t hiện t�nh trạng hư hỏng.

b) Những mạch điện thiết yếu cho hệ thống dừng khẩn cấp m� cần c�p hoạt động li�n tục để hệ thống vận h�nh ch�nh x�c th� c�p phải l� loại chống ch�y.

8.3.2. Dừng khẩn cấp – Tự động

Hệ thống dừng sự cố phải được k�ch hoạt tự động khi:

a) Ph�t hiện một trạng th�i hoạt động bất thường bằng c�c cảm biến �p suất trong ống v� c�c cảm biến tr�n tất cả c�c bộ phận ph�a sau m� dung chất đường ống chảy qua đ�;

b) Ph�t hiện ch�y trong khu vực xử l� v� đầu giếng;

c) Ph�t hiện kh� dễ ch�y tại mức 60% của giới hạn nổ thấp;

d) Ph�t hiện kh� H2S ở mức 50 ppm.

8.3.3. Dừng khẩn cấp – bằng tay

a) C�c trạm dừng khẩn cấp phải được trang bị t�c động điều khiển bằng tay cho hệ thống dừng sự cố để dừng tất cả c�c giếng v� c�c hệ thống xử l�. C�c trạm t�c động bằng tay phải được bảo vệ chống lại t�c động kh�ng lường trước, bố tr� thuận tiện tại c�c vị tr� sơ t�n ch�nh (V� dụ như bến cập t�u, s�n bay…) v� c�c trạm điều khiển sự cố.

b) Tất cả c�c mạch điện sử dụng trong hệ thống dừng khẩn cấp điều khiển bằng tay phải được d�nh ri�ng cho mục đ�ch n�y v� l� mạch điện tử đi d�y cố định.

9. C�c hệ thống điện tử cho c�c hệ thống an to�n, điều khiển v� cảnh b�o

9.1. Quy định chung

C�c hệ thống điện tử phải được thiết kế sao cho hư hỏng tại bất kỳ bộ phận c�ng nghệ n�o cũng kh�ng g�y ra hoạt động kh�ng an to�n của hệ thống. Phần mềm v� cứng phục vụ c�c hệ thống quan trọng hoặc kh�ng quan trọng phải được bố tr� sao cho tạo ưu ti�n cho c�c hệ thống quan trọng.

9.2. T�nh độc lập

C�c chức năng của hệ thống dừng an to�n, cảnh b�o v� điều khiển phải được bố tr� sao cho một t�n hiệu hư hỏng đơn hoặc giảm chức năng của thiết bị điện tử sẽ kh�ng ảnh hưởng tới nhiều hơn một chức năng của hệ thống đ�. Điều n�y c� thể đạt được bởi thiết bị chuy�n dụng cho mỗi chức năng của hệ thống đơn, hoặc cung cấp thiết bị dự ph�ng, hoặc bằng phương ph�p ph� hợp kh�c được xem l� tương đương hoặc hữu hiệu hơn.

9.3. Ph�n t�ch đặc t�nh quan trọng, hậu quả v� dạng hư hỏng (FMEA/FMECA)

Trường hợp c�c hệ thống d�ng m�y t�nh bao gồm c�c chức năng an to�n (nghĩa l� c�c chức năng an to�n kh�ng được dự ph�ng bởi c�c hệ thống an to�n chạy d�y cố định) th� phải thực hiện FMEA hoặc FMECA v� nộp thẩm định.

9.4. Hiển thị cảnh b�o

9.4.1.1. C�c t�n hiệu đến

a) Ngo�i việc thỏa m�n c�c quy định n�u ở 5 của Phụ lục n�y, c�c b�o động sẽ được tr�nh b�y theo c�ch c� thể nhận biết khi được hiển thị bằng m�n h�nh m�y t�nh (bộ hiển thị video), v� xuất hiện theo chuỗi c�c t�n hiệu đến được nhận.

b) Cảnh b�o c�c t�n hiệu đến bị lỗi phải được tự động xuất hiện tr�n m�n h�nh để cảnh b�o cho nh�n vi�n trực ca, d� cho m�y t�nh v� m�n h�nh (thiết bị hiển thị video) đang ở chế độ n�o kh�c ngo�i chế độ gi�m s�t (v� dụ đang t�nh to�n hoặc hiển thị c�c sơ đồ mạch hay giả lập của c�c hệ thống kh�c).

9.4.1.2. C�c cảnh b�o chưa được khắc phục

C�c cảnh b�o li�n quan tới c�c hư hỏng chưa được khắc phục c� thể hiển thị ở dạng t�m lược cho đến khi tất cả c�c hư hỏng được xử l� ho�n to�n.

9.4.1.3. M�n h�nh m�y t�nh (thiết bị hiển thị video)

a) C�c hiển thị tr�n m�n h�nh m�y t�nh (thiết bị hiển thị video) phải nh�n được r� r�ng dưới �nh s�ng m�i trường xung quanh.

b) Dữ liệu hiển thị tr�n m�n h�nh m�y t�nh phải đảm bảo để người vận h�nh c� thể đọc được từ vị tr� vận h�nh b�nh thường.

9.5. Dung lượng bộ nhớ v� thời gian phản hồi

a) Bộ nhớ của hệ thống m�y t�nh c� dung lượng đủ để chạy c�c chương tr�nh (phần mềm) được cấu h�nh trong hệ thống m�y t�nh.

b) Thời gian đ�p ứng để xử l� v� truyền dữ liệu phải sao cho kh�ng thể ph�t sinh một chuỗi sự kiện kh�ng mong muốn do sự chậm trễ dữ liệu kh�ng được chấp nhận hoặc thời gian phản hồi trong điều kiện hoạt động qu� tải dữ liệu tồi tệ nhất của hệ thống m�y t�nh (chế độ đa t�c vụ).

9.6. Hư hỏng v� mất dữ liệu

Để ngăn ngừa việc mất m�t hoặc hư hỏng dữ liệu c� thể xảy ra do gi�n đoạn nguồn điện, c�c chương tr�nh v� dữ liệu được coi l� cần thiết cho hoạt động của một hệ thống cụ thể phải được lưu trữ trong ổ đĩa dự ph�ng, hoặc trong ổ đĩa ch�nh với bộ cấp nguồn điện dự ph�ng kh�ng gi�n đoạn (UPS).

9.7. Mạng nội bộ (LAN)

Đối với c�c hệ thống an to�n m� hệ thống kiểm so�t v� điều khiển từ xa hoặc tự động cho c�c bộ phận c�ng nghệ cụ thể được bố tr� vận h�nh trong mạng nội bộ, phải tu�n thủ c�c y�u cầu sau:

a) Cấu tr�c mạng phải được cấu h�nh để trong trường hợp c� sự hư hỏng giữa c�c n�t hoặc tại một n�t, hệ thống tr�n mạng vẫn duy tr� hoạt động.

b) Trong trường hợp bộ điều khiển mạng bị hỏng, mạng sẽ phải được sắp xếp để tự động chuyển sang bộ điều khiển dự ph�ng. Hư hỏng của bộ điều khiển mạng phải được b�o động tại trạm điều khiển từ xa c� li�n quan.

c) Phải c� c�c thiết bị bảo vệ để ngăn ngừa việc tr� ho�n truyền tải dữ liệu kh�ng chấp nhận (mạng qu� tải). Cảnh b�o phải được k�ch hoạt ở trạm điều khiển từ xa c� li�n quan trước khi c� trạng th�i qu� tải dữ liệu mạng quan trọng, (xem quy định 9.5)

d) Đường truyền tốc độ cao dữ liệu th�ng tin li�n lạc phải được trang bị đ�p v� phải được bố tr� sao cho khi c� hư hỏng tr�n đường truyền tốc độ cao trực tuyến th� đường truyền dữ liệu tốc độ cao dự ph�ng sẽ tự động kết nối với hệ thống. Đường truyền dữ liệu tốc độ cao dự ph�ng kh�ng sử dụng để l�m giảm dung lượng truyền tr�n đường truyền tốc độ cao trực tuyến.

9.8. Gi�n đoạn nguồn cấp điện

Phần mềm v� phần cứng của hệ thống phải được thiết kế sao cho khi phục hồi nguồn điện sau khi mất điện, c�c chức năng điều khiển tự động hoặc điều khiển từ xa v� gi�m s�t c� thể sẵn s�ng ngay lập tức sau khi ho�n th�nh qu� tr�nh đăng nhập kiểm so�t m�y t�nh đ� được thiết lập trước.

9.9. C�c thay đổi chương tr�nh v� c�c th�ng số

Thay đổi c�c th�ng số c� thể ảnh hưởng đến hiệu suất của hệ thống, n�n phải giới hạn thẩm quyền người điều khiển bằng c�c phương tiện như c�ng tắc kh�a, thẻ kh�a, mật khẩu hoặc c�c biện ph�p được thẩm định kh�c.

9.10. Điều khiển tại nhiều điểm

C�c hệ thống c� nhiều trạm điều khiển phải được cung cấp chỉ dẫn r� r�ng ở mỗi vị tr� để x�c định trạm đang điều khiển, v� phải được cung cấp c�c quy tr�nh để đảm bảo chuyển giao quyền điều khiển một c�ch hợp l�.

10. C�c van an to�n (relief valves)

10.1. Quy định chung

a) Nếu c� trang bị c�c van an to�n dự ph�ng th� van chặn đầu nguồn phải được đ�ng v� van chặn cuối nguồn phải được mở để ph�ng van an to�n bị qu� �p do r� rỉ ở van chặn đầu nguồn.

b) Kh�ng cho ph�p sử dụng c�c van một chiều thay cho van chặn cuối nguồn.

c) Tiết diện của van chặn đầu nguồn phải bằng hoặc lớn hơn tiết diện đầu v�o của van an to�n. Tương tự, tiết diện van chặn cuối nguồn phải bằng hoặc lớn hơn tiết diện đầu ra của van an to�n.

10.2. C�c quy định về thử

Phải c� biện ph�p để cho ph�p thử định kỳ cho mỗi van an to�n m� kh�ng phải th�o n� ra khỏi đường ống hoặc b�nh chịu �p lực. Nếu cần thiết, c�c van an to�n phải được trang bị độc lập van chặn đầu v�o hoặc van một chiều v� c�c đầu nối thử để c� thể đưa nguồn �p suất b�n ngo�i v�o thử van.

10.3. C�c thiết bị kh�a c�c van chặn

Tất cả c�c van chặn đầu nguồn v� cuối nguồn của c�c van an to�n hoặc đĩa nổ (rupture disk) phải được trang bị c�c d�y kẹp hay thiết bị kh�a để ngăn ngừa van an to�n bị t�ch khỏi hệ thống khi đang hoạt động.

11. C�c van đ�ng khẩn cấp, van xả kh� v� c�c van chuyển hướng (shutdown valves, blowdown valves, diverter valves)

C�c van đ�ng khẩn cấp, van xả kh� hay van chuyển hướng loại k�ch hoạt tự động phải được trang bị bộ chỉ b�o vị tr� tại c�c trạm vận h�nh van, hoặc l� loại van m� vị tr� (đ�ng hay mở) của van c� thể nh�n thấy được r� r�ng từ b�n ngo�i.

PHỤ LỤC B – Th�ng tin li�n lạc v� tuyến điện

1. Quy định chung

1.1. Phần n�y đưa ra c�c quy định tối thiểu về th�ng tin li�n lạc v� tuyến điện giữa gi�n v� t�u dịch vụ v� t�u biển đi qua khu vực gi�n được lắp đặt.

1.2. C� thể xem x�t miễn giảm thiết bị, khi m� t�u trực đ� được trang bị v� th�ng tin li�n lạc giữa t�u trực v� gi�n được đảm bảo.

2. Quy định về trang bị

2.1. Mỗi gi�n c� người ở thường xuy�n phải được trang bị:

2.1.1. Một m�y v� tuyến VHF c� khả năng ph�t v� thu:

2.1.1.1. DSC (gọi chọn số) tr�n tần số 156,525 MHz (k�nh 70). N� phải c� thể ph�t c�c th�ng tin cấp cứu tr�n k�nh 70; v�

2.1.1.2. V� tuyến điện thoại tr�n c�c tần số 156,300 MHz (k�nh 6), 156,650 MHz (k�nh 13) v� 156,800 MHz (k�nh 16).

2.1.2. Một thiết bị định vị t�m kiếm v� cứu nạn c� khả năng hoạt động tr�n dải tần 9 GHz hoặc tr�n c�c tần số ấn định cho AIS, thiết bị n�y:

2.1.2.1. Phải được đặt ở vị tr� c� thể dễ d�ng sử dụng: v�

2.1.2.2. C� thể l� một trong những thiết bị được y�u cầu cho phương tiện cứu sinh.

2.1.3. Một phao v� tuyến chỉ b�o vị tr� sự cố qua vệ tinh (S.EPIRB) phải:

2.1.3.1. C� khả năng ph�t t�n hiệu cấp cứu th�ng qua dịch vụ vệ tinh địa cực hoạt động ở tần số 406 MHz;

2.1.3.2. Được đặt ở vị tr� dễ d�ng tiếp cận được;

2.1.3.3. C� thể sẵn s�ng th�o rời bằng tay v� một người c� thể mang được v�o phương tiện cứu sinh;

2.1.3.4. C� khả năng tự nổi nếu gi�n ch�m v� tự động hoạt động khi nổi; v�

2.1.3.5. C� khả năng hoạt động bằng tay.

2.2. Ngo�i việc thỏa m�n quy định tại 2.1, tất cả c�c gi�n c� người ở thường xuy�n được lắp đặt trong v�ng biển A1 phải:

2.2.1. Được trang bị một thiết bị v� tuyến c� khả năng ph�t c�c th�ng tin cấp cứu từ gi�n v�o bờ;

2.2.2. C� thể thay việc trang bị S.EPIRB theo y�u cầu ở 2.1.3 bằng một VHF.EPIRB. VHF.EPIRB n�y phải:

2.2.2.1. C� khả năng ph�t t�n hiệu cấp cứu d�ng DSC tr�n k�nh 70 VHF v� cho khả năng

định vị như thiết bị ph�t b�o ra đa hoạt động tr�n dải tần 9 GHz;

2.2.2.2. Phải được lắp đặt ở vị tr� dễ tiếp cận;

2.2.2.3. Sẵn s�ng được th�o ra bằng tay v� một người c� thể mang được v�o phương tiện cứu sinh;

2.2.2.4. C� khả năng tự nổi nếu t�u ch�m v� tự động hoạt động khi nổi; v�

2.2.2.5. C� khả năng hoạt động bằng tay.

2.3. Ngo�i việc thỏa m�n quy định tại 2.1, tất cả c�c gi�n c� người ở thường xuy�n được lắp đặt trong v�ng biển A2 phải trang bị:

2.3.1. Một thiết bị v� tuyến MF c� khả năng ph�t v� thu c�c t�n hiệu an to�n v� cấp cứu tr�n c�c tần số:

2.3.1.1. 2187,5 kHz sử dụng DSC; v�

2.3.1.2. 2182 kHz sử dụng v� tuyến điện thoại.

2.3.2. Một thiết bị v� tuyến c� khả năng duy tr� trực canh DSC li�n tục tr�n tần số 2187,5 kHz, thiết bị n�y c� thể t�ch ri�ng hoặc kết hợp với thiết bị ở tiểu mục 2.3.1.1; v�

2.3.3. Phương tiện ph�t những th�ng tin cấp cứu từ gi�n v�o bờ bằng một nghiệp vụ v� tuyến kh�ng phải l� MF, hoạt động:

2.3.3.1. Hoặc th�ng qua nghiệp vụ th�ng tin vệ tinh quỹ đạo cực tr�n tần số 406 MHz; c� thể đ�p ứng được điều n�y bằng c�ch lắp đặt S.EPIRB; hoặc

2.3.3.2. Tr�n tần số HF sử dụng DSC; hoặc

2.3.3.3. Th�ng qua dịch vụ vệ tinh địa tĩnh Inmarsat bằng trạm th�ng tin của gi�n.

2.3.4. Gi�n phải c� khả năng ph�t v� thu những th�ng tin chung sử dụng v� tuyến điện thoại hoặc v� tuyến điện b�o in trực tiếp.

2.4. Ngo�i việc thỏa m�n quy định tại 2.1, tất cả c�c gi�n c� người ở thường xuy�n được lắp đặt trong v�ng biển A3, nếu kh�ng được trang bị ph� hợp với những y�u cầu ở 2.5, đều phải được trang bị:

2.4.1. Một trạm INMARSAT tr�n t�u c� khả năng:

2.4.1.1. Ph�t v� thu những th�ng tin an to�n v� cấp cứu sử dụng v� tuyến điện b�o in trực tiếp;

2.4.1.2. Ph�t v� thu những cuộc đ�m thoại cấp cứu ưu ti�n;

2.4.1.3. Duy tr� việc trực canh c�c th�ng tin cấp cứu từ bờ tới t�u; kể cả những th�ng tin được ph�t tới những khu vực địa l� được quy định đặc biệt;

2.4.1.4. Ph�t v� thu những th�ng tin v� tuyến chung sử dụng hoặc v� tuyến điện thoại hoặc v� tuyến điện b�o in trực tiếp; v�

2.4.2. Một thiết bị v� tuyến MF c� khả năng ph�t v� thu những th�ng tin an to�n v� cấp cứu tr�n c�c tần số:

2.4.2.1. 2.187,5 kHz sử dụng DSC; v�

2.4.2.2. 2.182 kHz sử dụng v� tuyến điện thoại; v�

2.4.3. Một thiết bị v� tuyến c� khả năng duy tr� trực canh DSC li�n tục tr�n tần số 2187,5 kHz, c� thể t�ch ri�ng hoặc kết hợp với thiết bị n�u ở 2.4.2.1; v�

2.4.4. C�c phương tiện ph�t những th�ng tin cấp cứu từ t�u tới bờ bằng một nghiệp vụ th�ng tin v� tuyến hoạt động:

2.4.4.1. Hoặc qua nghiệp vụ th�ng tin vệ tinh quỹ đạo cực tr�n tần số 406 MHz; y�u cầu n�y c� thể được thỏa m�n bằng thiết bị S.EPIRB, bằng c�ch lắp đặt S.EPIRB; hoặc

2.4.4.2. Tr�n tần số HF sử dụng DSC; hoặc

2.4.4.3. Th�ng qua dịch vụ vệ tinh địa tĩnh Inmarsat.

2.5. Ngo�i việc thỏa m�n quy định tại 2.1, tất cả c�c gi�n c� người ở thường xuy�n được lắp đặt trong v�ng biển A3, nếu kh�ng được trang bị ph� hợp với những y�u cầu ở 2.4, đều phải được trang bị:

2.5.1. Một thiết bị v� tuyến MF/HF c� khả năng ph�t v� thu c�c th�ng tin an to�n v� cấp cứu tr�n tất cả c�c tần số cấp cứu v� an to�n ở dải tần từ 1.605 kHz đến 4.000 kHz v� từ 4.000 kHz đến 27.500 kHz:

2.5.1.1. Sử dụng DSC;

2.5.1.2. Sử dụng v� tuyến điện thoại; v�

2.5.1.3. Sử dụng điện b�o in trực tiếp.

2.5.2. Thiết bị c� khả năng duy tr� trực canh DSC tr�n c�c tần số 2.187,5kHz, 8.414,5 kHz v� tr�n �t nhất một trong những tần số cấp cứu v� an to�n DSC sau: 4.207,5 kHz, 6.312 kHz, 12.577 kHz hoặc 16.804,5 kHz; tại bất kỳ thời điểm n�o n� cũng phải c� khả năng lựa chọn được bất kỳ một trong số c�c tần số an to�n v� cấp cứu DSC n�y. Thiết bị n�y c� thể t�ch ri�ng hoặc kết hợp với thiết bị y�u cầu được n�u ở 2.5.1; v�

2.5.3. Phương tiện ph�t những th�ng tin cấp cứu từ gi�n đến bờ bằng một nghiệp vụ th�ng tin v� tuyến kh�ng phải l� HF hoạt động:

2.5.3.1. Hoặc qua nghiệp vụ th�ng tin vệ tinh quỹ đạo cực tr�n tần số 406 MHz; y�u cầu c� thể được thỏa m�n bằng S.EPIRB, bằng c�ch hoặc l� lắp đặt EPIRB; hoặc

2.5.3.2. Th�ng qua dịch vụ vệ tinh địa tĩnh Inmarsat.

2.5.4. Ngo�i ra, c�c gi�n phải c� khả năng ph�t v� thu những th�ng tin chung sử dụng v� tuyến điện thoại hoặc điện b�o in trực tiếp bằng thiết bị v� tuyến MF/HF hoạt động tr�n c�c dải tần l�m việc từ 1.605 kHz đến 4.000 kHz v� từ 4.000 kHz 27.500 kHz. Y�u cầu n�y c� thể được đ�p ứng bằng c�ch bổ sung khả năng n�y cho thiết bị y�u cầu trong 2.5.1.

2.6. Ngo�i việc thỏa m�n quy định tại 2.1, tất cả c�c gi�n c� người ở thường xuy�n được lắp đặt trong v�ng biển A4 phải được trang bị c�c m�y v� tuyến v� thiết bị v� tuyến được n�u ở 2.5. Tuy nhi�n, thiết bị y�u cầu bởi 2.5.3.2 kh�ng được chấp nhận như l� thiết bị thay thế tương đương cho thiết bị y�u cầu phải trang bị thường xuy�n bởi quy định 2.5.3.1.

2.7. Nếu mức độ tiếng ồn trong buồng trang bị điều khiển c�c thiết bị v� tuyến điện l� ở mức độ cao hoặc c� thể ở mức độ cao, trong c�c điều kiện hoạt động cụ thể, n� c� thể l�m ảnh hưởng hoặc cản trở việc sử dụng hợp l� c�c thiết bị v� tuyến điện, phải c� đủ sự bảo vệ khỏi tiếng ồn bằng c�c thiết bị cơ kh� hoặc c�c thiết bị kh�c, kết hợp với c�c điều khiển vận h�nh c�c thiết bị v� tuyến điện.

2.8. Nếu gi�n c� lắp đặt s�n bay trực thăng, để đảm bảo th�ng tin li�n lạc, c�c gi�n phải c� trạm v� tuyến điện thoại h�ng kh�ng VHF thỏa m�n c�c y�u cầu của ICAO v� ph� hợp với th�ng tin li�n lạc với m�y bay trực thăng trong v�ng hoạt động.

2.9. Gi�n phải c� hệ thống th�ng tin li�n lạc nội bộ hoạt động hiệu quả giữa buồng điều khiển v� c�c vị tr� lắp đặt thiết bị v� tuyến.

PHỤ LỤC C – Ph�n cấp theo ti�u chuẩn t�nh năng được x�c định từ phương ph�p đ�nh gi� rủi ro

1. Quy định chung

1.1. Quy định chung

1.1.1. Chương n�y đưa ra c�ch thức thực hiện của Đăng kiểm về c�c hoạt động Ph�n cấp gi�n dựa tr�n c�c kỹ thuật đ�nh gi� rủi ro. Điều n�y c� nghĩa l� sự chấp nhận của thiết kế v� mức độ thẩm tra dựa tr�n đ�nh gi� rủi ro thay v� dựa v�o c�c quy phạm th�ng lệ.

1.1.2. Mục ti�u của phương ph�p n�y l� cung cấp một c�ch thay thế trong ph�n cấp ri�ng phần v� thiết kế gi�n kiểu mới trong khi duy tr� một mức độ được chấp nhận với một mức độ an to�n v� to�n vẹn vẫn thực hiện theo c�c quy phạm ph�n cấp truyền thống. Mặc d� kh�ng đề cập cụ thể trong quy định kỹ thuật c�ch thức thực hiện, việc tr�nh hậu quả xấu về m�i trường phải được đưa v�o t�nh to�n c�ng đầy đủ c�ng tốt bằng c�c quy phạm ph�n cấp truyền thống.

1.2. �p dụng

1.2.1. Việc ph�n cấp dựa tr�n đ�nh gi� rủi ro được �p dụng thay thế hoặc bổ sung về ph�n cấp cho gi�n theo phương ph�p đ� n�u tại 1, Phần II. Khi ph�n cấp dựa tr�n đ�nh gi� rủi ro chỉ �p dụng cho một phần của gi�n, th� phần c�n lại của gi�n vẫn phải đảm bảo c�c y�u cầu của quy định �p dụng kh�c của Quy chuẩn n�y.

1.2.2. Trong trường hợp như vậy, điều quan trọng để đảm bảo một an to�n chung giữa hai phương ph�p ph�n cấp, nghĩa l� thiết kế dựa tr�n đ�nh gi� rủi ro kh�ng c� một ảnh hưởng ti�u cực n�o về sự an to�n hoặc t�nh to�n vẹn theo c�c quy phạm ph�n cấp v� ngược lại.

1.3. Phạm vi

1.3.1. Theo quy định kỹ thuật về c�ch thức thực hiện, đ�nh gi� rủi ro được hiểu l� việc x�c định hệ thống v� định lượng c�c nguy cơ cho con người v� thiết bị (xem 1.1.2).

1.3.2. Đ�nh gi� rủi ro l� qu� tr�nh tổng thể bao gồm việc nhận biết rủi ro (nguy cơ), ph�n t�ch rủi ro v� định lượng rủi ro. Việc đ�nh gi� sẽ x�c định khu vực rủi ro đ�ng kể nhất v� c�c biện ph�p giảm rủi ro c� thể nhằm v�o nơi bị ảnh hưởng nhất.

Việc sử dụng đ�nh gi� rủi ro trong ph�n cấp phải gồm:

a) Nhận biết v� định lượng nguy cơ v� những rủi ro m� ch�ng g�y ra cho sự an to�n v� t�nh nguy�n vẹn của gi�n.

b) Chứng minh rằng những rủi ro c� thể chấp nhận được, đ�p ứng c�c ti�u chuẩn chấp nhận về rủi ro đ� x�c định v� hoặc hướng tới giảm thiểu rủi ro.

c) X�c định c�c bộ phận quan trọng về an to�n v� ti�u chuẩn t�nh năng được y�u cầu của ch�ng để đ�p ứng c�c ti�u chuẩn chấp nhận.

1.3.3. Để được trao cấp, Đăng kiểm sẽ xem x�t v� thẩm định việc lựa chọn c�c bộ phận quan trọng về an to�n v� c�c ti�u chuẩn t�nh năng, v� thẩm định thiết kế, gi�m s�t trong chế tạo, lắp dựng v� vận h�nh thử ch�ng.

1.3.4. Đăng kiểm sẽ thiết lập kế hoạch gi�m s�t kỹ thuật gi�n cụ thể cho việc v�o cấp lần đầu cũng như duy tr� cấp. Phạm vi để thẩm định v� gi�m s�t kỹ thuật được n�u chi tiết tại 2 đến 4 của Phụ lục n�y.

1.3.5. Việc duy tr� cấp phải được thực hiện th�ng qua việc gi�m s�t kỹ thuật li�n tục để đảm bảo c�c bộ phận an to�n vẫn ở trong trạng th�i ph� hợp v� được sửa chữa để thỏa m�n ti�u chuẩn t�nh năng của ch�ng.

1.3.6. Khi duy tr� cấp, Đăng kiểm tiếp tục duy tr� kế hoạch gi�m s�t kỹ thuật dựa tr�n việc xem x�t căn cứ v�o kết quả của c�c hoạt động gi�m s�t kỹ thuật. Đăng kiểm sẽ cấp ph�t b�o c�o t�nh trạng gi�m s�t kỹ thuật h�ng năm, c�c t�i liệu n�y c� thể được sử dụng như t�i liệu c�ng với c�c y�u cầu xem x�t quy định kh�c.

1.3.7. Chủ gi�n c� tr�ch nhiệm bảo đảm gi�n thỏa m�n c�c y�u cầu của Quy chuẩn n�y hoặc C�ng ước, v� c�c ti�u chuẩn kh�c nếu bất cứ y�u cầu n�o đ� kh�ng được thỏa m�n.

1.3.8. Đăng kiểm sẽ theo d�i v� lập văn bản về c�c hoạt động thẩm định v� gi�m s�t kỹ thuật để đưa v�o cấp v� duy tr� cấp. Đăng kiểm cũng sẽ thảo luận v� hướng dẫn c�c hoạt động đ�nh gi� rủi ro như l� sự cần thiết để bảo đảm sự chấp nhận để ph�n cấp. C�c chủ gi�n sẽ hợp t�c với c�c Đăng kiểm như l� sự cần thiết để thiết lập v� thực hiện qu� tr�nh thẩm định v� gi�m s�t kỹ thuật.

2. Nguy�n tắc thiết kế v� phương ph�p đ�nh gi� rủi ro

2.1. Quy định chung

2.1.1. Rủi ro phải được đ�nh gi� theo phương ph�p được chấp nhận v� phải được thực hiện bởi người đủ chuy�n m�n v� được c�ng nhận với sự hiểu biết cần thiết về rủi ro v� qu� tr�nh đ�nh gi� rủi ro.

2.1.2. C�c c�ng cụ v� c�c phương ph�p đ�nh gi� rủi ro, giả định, v� giới hạn đường bi�n hệ thống phải được lập th�nh t�i liệu r� r�ng. Ph�n t�ch độ nhạy để kiểm tra c�c kết quả c� thể biến đổi do c�c giả định ri�ng lẻ quan trọng bị thay đổi phải được sử dụng để lập th�nh t�i liệu về sự kh�ng chắc chắn c�c rủi ro được nhận biết. T�i liệu n�y phải được Đăng kiểm thẩm định.

2.2. Nguy�n tắc thiết kế

C�c nguy�n tắc sau đ�y phải được �p dụng bổ sung th�m cho c�c y�u cầu đ� được nhận biết từ đ�nh gi� rủi ro:

2.2.1. Gi�n phải được thiết kế v� chế tạo với sự to�n vẹn đầy đủ để chịu được tải trọng m�i trường v� hoạt động trong suốt tuổi thọ gi�n.

2.2.2. C�c hệ thống v� kết cấu phải được thiết kế với chức năng v� khả năng duy tr� hoạt động ph� hợp cho việc ph�ng chống, ph�t hiện, kiểm so�t, v� giảm thiểu sự cố thấy trước ảnh hưởng tới gi�n.

2.2.3. Phải tr�nh sự leo thang tới c�c thiết bị v� khu vực m� những bộ phận đ� kh�ng bị ảnh hưởng bởi c�c sự kiện khởi đầu.

2.2.4. T�nh hiệu quả của lối tho�t, nơi tr� ẩn v� thiết bị sơ t�n phải được cung cấp để bảo vệ tất cả nh�n vi�n, sẵn s�ng hoạt động, tại mọi thời điểm khi gi�n c� người.

2.3. Đ�nh gi� rủi ro

2.3.1. Nhận biết nguy cơ

2.3.1.1. C�c nguy cơ tiềm ẩn khả năng đe dọa an to�n tới con người hoặc sự to�n vẹn của gi�n phải được nhận biết. Việc nhận biết nguy cơ sẽ bao gồm tất cả trạng th�i được dự t�nh th�ng thường của gi�n, như l� hoạt động, bảo tr�, v� ngừng hoạt động.

2.3.1.2. về cơ bản, nhưng kh�ng nhất thiết phải đầy đủ, danh s�ch c�c nguy cơ bao gồm:

a) Mất chặn giếng (phun tr�o v.v…);

b) R� rỉ hydrocarbon c� thể g�y ch�y, nổ, hoặc � nhiễm (như l� độc hại);

c) Rỏ rỉ c�c chất độc hại hoặc nguy hiểm kh�c;

d) Va chạm;

e) Sự cố m�y bay trực thăng;

f) Sự ph� hủy nền m�ng v�/hoặc kết cấu;

g) Vật rơi.

2.3.1.3. Kết quả của việc nhận biết nguy cơ v� bất kỳ giả định li�n quan phải được chứng minh bằng t�i liệu.

2.3.2. Ph�n t�ch rủi ro

2.3.2.1. C�c nguy cơ đ� được nhận biết c� thể được xếp hạng dựa tr�n sự tổ hợp của tần suất c� thể xuất hiện v� hậu quả. Rủi ro kh�ng đ�ng kể c� thể được loại trừ từ sự đ�nh gi� th�m với điều kiện l� c�c giả thiết li�n quan được chứng minh bằng t�i liệu.

a) Rủi ro kh�ng được chia nhỏ th�nh c�c mối nguy cơ xuất hiện ri�ng lẻ kh�ng quan trọng, trong khi ch�ng vẫn c�n đại diện cho một nguy cơ đ�ng kể.

b) Việc xem x�t tần suất bao gồm cả việc nhận biết c�c sự kiện khởi đầu, v� sự tổ hợp c�c sự kiện, m� c� thể dẫn đến một nguy cơ. Khả năng xảy ra sự kiện như vậy c� thể được x�c định từ dữ liệu lịch sử hoặc c�c dữ liệu th�ch hợp kh�c.

c) C�c hậu quả từ c�c nguy cơ phải bao gồm ph�n t�ch về t�c động từ c�c tai nạn hoặc sự kiện bất ngờ về sự an to�n của con người v� sự to�n vẹn của gi�n.

2.3.2.2. Phải đ�nh gi� t�nh sẵn s�ng v� nhạy của c�c hệ thống ngăn ngừa v� bảo vệ chủ chốt theo c�c t�nh năng được y�u cầu cho mỗi mối nguy cơ đ� được nhận biết. Bất kỳ sự ph�t hiện đ�ng kể n�o phải ph� hợp với c�c giả thiết được lập ra trong c�c phần kh�c nhau của ph�n t�ch v� đ�nh gi� rủi ro.

2.3.2.3. C�c nguy cơ c�n lại sau khi thực hiện s�ng lọc được gọi l� mối nguy cơ lớn đ�ng kể. Việc lựa chọn c�c nguy cơ lớn đ�ng kể, bao gồm cả c�c giả định lập ra l� một phần của qu� tr�nh xếp hạng, phải được dẫn chứng bằng t�i liệu.

2.3.2.4. C�c cơ sở sử dụng cho việc xếp hạng rủi ro, bao gồm cả những giả định li�n quan đến t�nh năng của hệ thống an to�n v� loại trừ c�c rủi ro �t quan trọng, phải được thẩm định bởi Đăng kiểm.

2.3.3. Đ�nh gi� rủi ro

2.3.3.1. Những rủi ro từ c�c nguy cơ lớn đ�ng kể phải được đ�nh gi� v� xem x�t c�ng nhau để chỉ ra:

a) Rủi ro về an to�n h�ng năm cho c�c nh�m nh�n vi�n điển h�nh tr�n gi�n (rủi ro ri�ng lẻ);

b) Rủi ro về mất t�nh to�n vẹn h�ng năm của gi�n;

c) Sự g�p phần li�n quan của c�c nguy cơ kh�c nhau đối với c�c rủi ro được t�nh to�n trong một tổng thể.

2.3.3.2. Những rủi ro h�ng năm phải được đ�nh gi� với ti�u chuẩn chấp nhận rủi ro được định trước (xem 2.3.3.3). Nếu cần thiết, c�c biện ph�p giảm rủi ro phải được �p dụng để đ�p ứng c�c ti�u chuẩn chấp nhận.

2.3.3.3. Kết quả ph�n t�ch v� định lượng rủi ro phải được chứng minh bằng t�i liệu v� được Đăng kiểm thẩm định.

2.3.4. Ti�u chuẩn chấp nhận

2.3.4.1. Quy chuẩn n�y đưa ra một mức chấp nhận được về sự an to�n v� t�nh to�n vẹn cho gi�n trong việc thiết kế, chế tạo v� trong qu� tr�nh khai th�c. Ph�n cấp dựa tr�n c�c kỹ thuật đ�nh gi� rủi ro với mong muốn sẽ đạt được mức tối thiểu tương đương về an to�n như ph�n cấp dựa tr�n c�c quy định th�ng lệ như quy định tại 1, Phần II của Quy chuẩn n�y.

2.3.4.2. Trong trường hợp sự sai lệch so với c�c quy định được chứng minh tr�n cơ sở đ�nh gi� rủi ro, điều n�y phải được thể hiện như l� kết quả trong một mức được chấp nhận về an to�n cho gi�n. C�c sai lệch n�y phải được chứng minh thỏa m�n ti�u chuẩn chấp nhận đ� x�c định.

2.3.4.3. Chủ gi�n phải chỉ r� c�c ti�u chuẩn chấp nhận trước khi thực hiện ph�n t�ch rủi ro. C�c ti�u chuẩn sẽ đưa v�o t�nh to�n cho cả x�c suất v� hậu quả của sự kiện tai nạn lớn đ�ng kể. Việc đảm bảo ti�u chuẩn chấp nhận sẽ thiết lập dữ liệu cho việc nhận biết c�c bộ phận quan trọng về an to�n v� sự lựa chọn ti�u chuẩn t�nh năng.

2.3.4.4. Ti�u chuẩn chấp nhận phải được thẩm định bởi Đăng kiểm.

2.3.5. C�c bộ phận quan trọng về an to�n

2.3.5.1. Khi c�c ti�u chuẩn chấp nhận đ� được thỏa m�n, những bộ phận quan trọng về an to�n v� ti�u chuẩn t�nh năng phải được ghi lại để l�m cơ sở để v�o cấp.

2.3.5.2. C�c bộ phận quan trọng về an to�n được quy định tại 3.2.20 – PHẦN I của Quy chuẩn n�y, v� bao gồm tất cả c�c th�nh phần hay hệ thống m� sự an to�n của gi�n phụ thuộc v�o. Điều n�y bao gồm tất cả c�c thiết bị cho việc ph�ng ngừa, ph�t hiện, kiểm so�t v� giảm thiểu rủi ro từ c�c nguy cơ lớn.

2.3.5.3. C�c bộ phận quan trọng về an to�n n�n được nhận biết từ, v� phải ph� hợp đầy đủ, c�c kịch bản nguy cơ lớn m� được xem x�t trong đ�nh gi�. Nhận biết c�c bộ phận cũng bao gồm dữ liệu đầu v�o từ đ�nh gi� kỹ thuật tốt.

Việc lựa chọn c�c hạng mục l� quan trọng về an to�n, phải được căn cứ v�o hậu quả của hư hỏng.

2.3.5.4. C�c bộ phận quan trọng về an to�n phải được ghi lại v� phải được Đăng kiểm thẩm định.

2.3.6. Ti�u chuẩn t�nh năng

2.3.6.1. Ti�u chuẩn t�nh năng phải được lập cho c�c bộ phận quan trọng về an to�n. C�c ti�u chuẩn t�nh năng phải đảm bảo c�c bộ phận quan trọng an to�n l� ph� hợp với y�u cầu của c�c ti�u chuẩn chấp nhận như đ� chứng minh trong đ�nh gi�.

2.3.6.2. C�c ti�u chuẩn t�nh năng phải được m� tả ph� hợp, th�ng thường l� về mặt định lượng, để c� thể gi�m s�t kỹ thuật c�c bộ phận quan trọng về an to�n.

2.3.6.3. C�c ti�u chuẩn t�nh năng phải phản �nh bất kỳ y�u cầu v�ng đời li�n quan của bộ phận quan trọng.

2.3.6.4. C�c ti�u chuẩn t�nh năng phải phản �nh bất kỳ sự tương t�c hay sự phụ thuộc giữa c�c bộ phận quan trọng về an to�n cho một kịch bản tai nạn lớn cụ thể.

2.3.6.5. Ti�u chuẩn t�nh năng phải được lập th�nh t�i liệu v� được thẩm định bởi Đăng kiểm.

2.3.7. Giảm thiểu rủi ro

2.3.7.1. C�c kết quả về định lượng v� nhận biết nguy cơ đưa ra một cơ hội tốt cho việc giảm thiểu rủi ro. Trong việc trao cấp, giảm thiểu rủi ro sẽ được thực hiện tại bất kỳ thời điểm n�o m� cơ hội thực tế được nhận biết.

2.3.7.2. Nhận biết v� định lượng nguy cơ được khởi đầu hiệu quả nhất ở giai đoạn thiết kế cơ sở ban đầu, khi rủi ro c� thể tr�nh được hoặc giảm thiểu.

Đối với gi�n đang khai th�c khi m� điều n�y c� thể thực hiện, nhận biết v� định lượng nguy cơ sẽ được sử dụng để chỉ ra nguy cơ v� tối ưu h�a c�c biện ph�p bảo vệ để quản l� ch�ng. Theo mức độ quan trọng, điều n�y c� nghĩa l� c�c biện ph�p để ngăn chặn, ph�t hiện, kiểm so�t v� giảm thiểu nguy cơ.

3. Gi�m s�t kỹ thuật

3.1. Quy định chung

3.1.1. Để trao cấp, Đăng kiểm sẽ gi�m s�t kỹ thuật gi�n đ� được thiết kế v� chế tạo đạt một mức độ được chấp nhận về an to�n.

3.1.2. Điều n�y bao gồm gi�m s�t kỹ thuật c� lựa chọn tất cả c�c bộ phận quan trọng về an to�n v� ch�ng được chỉ r�, cung cấp v� lắp đặt ph� hợp với mục đ�ch dự định. Trong trường hợp n�y, c�c c�ch thức ph� hợp th�ch hợp cho sử dụng dự định v� c� thể thực hiện như dự kiến.

3.2. Gi�n mới

3.2.1. Kế hoạch thẩm định thiết kế, gi�m s�t kỹ thuật trong chế tạo v� vận h�nh thử

3.2.1.1. Việc x�c minh ban đầu sẽ bao gồm xem x�t v� thẩm định cho:

a) Lựa chọn c�c bộ phận quan trọng về an to�n

C�c bộ phận quan trọng về an to�n phải c� khả năng truy t�m trở lại c�c nguy cơ lớn đe dọa sự an to�n hoặc to�n vẹn. Việc lựa chọn cần được x�c định th�ng qua đ�nh gi� rủi ro, nhưng vẫn c� thể phản �nh đ�nh gi� kỹ thuật tốt.

b) C�c ti�u chuẩn t�nh năng được chỉ định

C�c ti�u chuẩn t�nh năng phải định ra một c�ch tương xứng về sự sẵn s�ng v� t�nh năng cần thiết. C�c cấp độ t�nh năng được quy định cần được chứng minh dựa tr�n t�nh năng giả định hoặc được y�u cầu trong đ�nh gi� rủi ro, c� cả y�u cầu trước đ�, trong khi v� ngay sau tai nạn nghi�m trọng.

c) Thiết kế v� quy định kỹ thuật của c�c bộ phận quan trọng về an to�n

C�c bộ phận quan trọng về an to�n phải được thiết kế ph� hợp để đ�p ứng c�c ti�u chuẩn t�nh năng đ� được thẩm định.

3.2.1.2. Để thẩm định c�c bộ phận quan trọng về an to�n đ� được cung cấp đ�p ứng y�u cầu t�nh năng đ� được x�c định, ch�ng phải c� sự thẩm định cuối c�ng cho:

a) Sản xuất hoặc chế tạo hoặc lắp r�p cho c�c bộ phận quan trọng về an to�n

C�c bộ phận quan trọng về an to�n phải được cung cấp theo ti�u chuẩn kỹ thuật thiết kế được thẩm định.

b) Lắp đặt hoặc hoạt động của c�c bộ phận quan trọng về an to�n

C�c bộ phận quan trọng về an to�n phải được lắp đặt v� vận h�nh thử để c� t�nh năng theo y�u cầu trong trường hợp sự cố.

Những c�ng việc n�y c� thể l� một sự kết hợp c� chọn lọc giữa kiểm tra, thử, kiểm tra giấy chứng nhận v� c�c bi�n bản, v.v…

3.2.1.3. Nội dung kế hoạch gi�m s�t kỹ thuật của Đăng kiểm phụ thuộc v�o việc lựa chọn c�c bộ phận quan trọng về an to�n v� c�c ti�u chuẩn t�nh năng tương ứng.

Một khi th�ng tin n�y được x�c định, Đăng kiểm sẽ thiết lập một kế hoạch gi�m s�t kỹ thuật kết cấu để đ�p ứng cho việc xem x�t, thẩm định v� y�u cầu kiểm tra c�c bộ phận quan trọng về an to�n. Kế hoạch bao gồm:

a) Ghi ch�p c�c bộ phận quan trọng về an to�n đ� nhận biết, v� t�nh năng y�u cầu của c�c bộ phận n�y:

b) Sắp đặt kế hoạch gi�m s�t kỹ thuật ở từng giai đoạn của dự �n;

c) Lập t�i liệu về kết quả gi�m s�t kỹ thuật.

Kế hoạch sẽ cung cấp một đường dẫn trực tiếp từ c�c hoạt động gi�m s�t kỹ thuật trở lại việc đ�nh gi� rủi ro, v� sau đ� l� c� một dữ liệu lập th�nh t�i liệu về an to�n v� nguy�n vẹn của gi�n.

3.2.1.4. Đối với c�c gi�n chế tạo mới, Đăng kiểm tham gia ngay từ đầu l� y�u cầu nhất thiết để tạo điều kiện thực hiện kịp thời cho qu� tr�nh gi�m s�t kỹ thuật.

3.3. Gi�n đang khai th�c

3.3.1. Gi�n đang được khai th�c chưa được ph�n cấp hoặc đ� được ph�n cấp với một tổ chức kh�c c� thể �p dụng ph�n cấp dựa tr�n rủi ro.

3.3.2. C�c y�u cầu gi�m s�t kỹ thuật ban đầu sẽ được x�c định từng trường hợp cơ sở dữ liệu phụ thuộc v�o thiết kế, sự kh�c lạ, ph�n cấp trước đ� (nếu c�), tuổi, lịch sử của gi�n v.v… Như một nguy�n tắc chung, c�c y�u cầu sẽ được tương tự như c�c gi�n chế tạo mới v� ngoại trừ c�c điều sau đ�y:

a) Gi�m s�t kỹ thuật trong chế tạo v� thẩm định thiết kế được giới hạn phụ thuộc v�o nội dung của t�i liệu gốc v� chứng nhận sẵn c�;

b) Việc kiểm tra c�c hồ sơ li�n quan đến hoạt động trước đ� của gi�n;

c) Kiểm tra t�nh trạng to�n diện, bao gồm kiểm tra v� thử, để chỉ ra c�c thực trạng của gi�n v� những phần được chấp nhận để ph�n cấp.

4. Duy tr� cấp

4.1. Quy định chung

Để duy tr� cấp trong khai th�c, Đăng kiểm sẽ gi�m s�t kỹ thuật sự ph� hợp của c�c bộ phận quan trọng về an to�n. Mục n�y bao gồm gi�m s�t kỹ thuật bằng c�ch kiểm tra, thử, đ�nh gi� v� xem x�t, l� cần thiết để cung cấp sự bảo đảm rằng tất cả c�c bộ phận quan trọng về an to�n được lựa chọn v� ch�ng sẽ vẫn trong t�nh trạng v� được sửa chữa tốt ph� hợp với mục đ�ch dự định.

4.2. Kế hoạch gi�m s�t kỹ thuật trong khai th�c để duy tr� cấp

4.2.1. Đăng kiểm sẽ lập một chương tr�nh gi�m s�t kỹ thuật cho việc xem x�t, thẩm định v� kiểm tra c�c bộ phận quan trọng về an to�n đối với một gi�n đang khai th�c, kế hoạch bao gồm:

4.2.1.1. Xem x�t c�c bộ phận quan trọng về an to�n được lựa chọn v� c�c ti�u chuẩn t�nh năng, cụ thể:

a) Thay đổi trong c�c y�u cầu hoạt động;

b) C�c thay đổi về sơ đồ bố tr� hoặc t�nh năng;

c) Kinh nghiệm t�ch lũy trong qu� tr�nh hoạt động của kế hoạch.

4.2.1.2. Kế hoạch l�m việc đang diễn ra v� được cập nhật cho c�ng t�c gi�m s�t kỹ thuật.

4.2.1.3. Kết quả được lập th�nh t�i liệu về c�ng t�c thẩm định bao gồm bất kỳ h�nh động khắc phục hậu quả được nhận biết hoặc sự cần thiết kh�c cho sự thay đổi.

4.2.2. Xem x�t c�c bộ phận quan trọng về an to�n

Việc xem x�t c�c bộ phận quan trọng về an to�n sẽ được thực hiện li�n tục từ gi�m s�t kỹ thuật ban đầu trong qu� tr�nh thiết kế v� chế tạo, v� sẽ thực hiện t�nh to�n:

a) Thay đổi trong c�c y�u cầu hoạt động

b) C�c thay đổi về sơ đồ bố tr� hoặc t�nh năng

c) Kinh nghiệm t�ch lũy trong qu� tr�nh hoạt động của kế hoạch.

4.3. Kế hoạch gi�m s�t kỹ thuật

4.3.1. Kế hoạch gi�m s�t kỹ thuật sẽ chỉ ra mọi hoạt động được thực hiện cho từng bộ phận quan trọng về an to�n. Kế hoạch sẽ tạo ra sự tin tưởng cho c�c hoạt động thực hiện theo kế hoạch kiểm tra v� bảo dưỡng của người vận h�nh.

4.3.1.1. Phạm vi c�ng việc gi�m s�t kỹ thuật sẽ được x�c định dựa tr�n sự xem x�t việc sắp xếp bảo dưỡng của người vận h�nh, việc xem x�t bao gồm:

a) Quản l� v� mục đ�ch của kiểm tra v� bảo dưỡng;

b) Năng lực của nh�n vi�n;

c) Lập kế hoạch, lập lịch tr�nh v� b�o c�o nhiệm vụ;

d) Khoảng thời gian kiểm tra;

e) Phương ph�p kiểm tra v� bảo dưỡng;

f) Loại, độ ch�nh x�c v� t�nh trạng của thiết bị được sử dụng;

g) C�c hệ thống đối với việc lập kế hoạch v� ghi ch�p.

4.3.1.2. Khi mức độ bảo dưỡng v� thử đ� được xem x�t, nội dung của kế hoạch gi�m s�t kỹ thuật sẽ được điều chỉnh khi cần thiết để cung cấp sự đảm bảo rằng c�c bộ phận quan trọng về an to�n đ�p ứng c�c ti�u chuẩn t�nh năng. C�c hoạt động theo kế hoạch sẽ l� một tổng hợp th�ch hợp:

a) Kiểm tra t�i sản/vật chất;

b) Thử c�c hệ thống v� linh kiện/bộ phận;

c) Đ�nh gi� c�c hoạt động v� c�c quy tr�nh;

d) Xem x�t c�c bi�n bản kiểm tra.

4.3.2. Nội dung của kế hoạch kiểm tra v� bảo dưỡng của người vận h�nh l� một yếu tố quan trọng trong kế hoạch gi�m s�t kỹ thuật. V� vậy, bất kỳ sửa đổi kế hoạch bảo dưỡng v� kiểm tra phải được th�ng b�o cho Đăng kiểm để xem x�t v� thẩm định. Đăng kiểm sẽ cập nhật hoặc sửa đổi c�c kế hoạch gi�m s�t kỹ thuật khi cần thiết để phản �nh những thay đổi đ� đối với kế hoạch kiểm tra v� bảo dưỡng.

4.3.3. C�c hoạt động gi�m s�t kỹ thuật phải được tiến h�nh như v� ph� hợp với kế hoạch gi�m s�t kỹ thuật. Mục n�y c� thể căn cứ v�o dữ liệu li�n tục phụ thuộc v�o c�c bộ phận quan trọng về an to�n thực tế, v� kế hoạch kiểm tra v� bảo dưỡng của nh� vận h�nh.

4.3.4. Căn cứ v�o c�c chỉ dẫn v� c�c kết quả, kế hoạch gi�m s�t kỹ thuật c� thể được sửa đổi với mức lớn hơn hoặc thấp hơn cho c�c hoạt động khi cần thiết để bảo đảm t�nh năng của c�c bộ phận quan trọng về an to�n vẫn duy tr�.

4.3.5. Kết quả v� trạng th�i của c�c nhiệm vụ gi�m s�t kỹ thuật sẽ được lập th�nh t�i liệu trong phạm vi kế hoạch của ch�ng v� thể hiện trong c�c b�o c�o gi�m s�t kỹ thuật h�ng năm. C�c b�o c�o c� thể lần lượt được sử dụng như t�i liệu cho c�c y�u cầu quy định hoặc bắt buộc kh�c.

4.3.6. Chủ gi�n cần kết hợp với c�c ứng dụng của chương tr�nh gi�m s�t kỹ thuật, thể hiện qua sự cung cấp về thời gian c�c th�ng tin đầy đủ v� tiếp cận tất cả c�c thiết bị khi cần thiết để thỏa m�n nhiệm vụ gi�m s�t kỹ thuật.

4.3.7. C�c biện ph�p khắc phục cần thiết với điều kiện k�m theo của ph�n cấp v� thang thời gian sẽ được th�ng b�o tới c�c nh� vận h�nh hoặc chủ gi�n v� được ghi v�o trong phạm vi kế hoạch gi�m s�t kỹ thuật.

Nếu kh�ng c� biện ph�p khắc phục hậu quả theo c�c thang thời gian đ� đưa ra hoặc cản trở sự thực hiện kế hoạch gi�m s�t kỹ thuật c� thể dẫn đến treo hoặc thu hồi cấp.

PHỤ LỤC D – K�o d�i thời gian sử dụng gi�n

1. Để x�c định xem gi�n cố định hiện tại c� ph� hợp với việc k�o d�i thời gian sử dụng hay kh�ng, c�c nội dung sau đ�y phải được xem x�t:

1.1. Xem x�t t�i liệu thiết kế ban đầu, c�c bản vẽ, c�c b�o c�o ho�n cải kết cấu v� c�c b�o c�o kiểm tra;

1.2. Kiểm tra kết cấu để x�c định t�nh trạng của gi�n;

1.3. Xem x�t kết quả của bản ph�n t�ch kết cấu c� sử dụng c�c kết quả kiểm tra, c�c bản vẽ gốc, c�c b�o c�o địa chất v� hải dương học v� c�c ho�n cải g�y ảnh hưởng đến tải trọng tĩnh, tải trọng động, tải trọng m�i trường v� tải trọng động đất, nếu c�, t�c dụng l�n gi�n;

1.4. Kiểm tra lại gi�n c� sử dụng c�c kết quả của bản ph�n t�ch kết cấu. Thực hiện c�c thay đổi cần thiết để k�o d�i thời gian hoạt động của gi�n;

1.5. Xem x�t chương tr�nh kiểm tra tiếp theo để đảm bảo rằng t�nh ph� hợp của gi�n được duy tr�.

2. Phải đ�nh gi� c�c hạng mục 1.1 v� 1.2 để x�c định khả năng tiếp tục sử dụng gi�n. Nếu kết luận thuận lợi th� phải thực hiện c�c ph�n t�ch kết cấu.

3. Kh�ng cần phải ph�n t�ch mỏi, nếu c�c điều kiện sau đ�y được thỏa m�n:

3.1. Ph�n t�ch mỏi ban đầu chỉ ra rằng tuổi thọ mỏi của tất cả c�c mối nối đủ lớn để bao tr�m cả thời gian k�o d�i sử dụng;

3.2. C�c số liệu m�i trường về mỏi được sử dụng trong ph�n t�ch mỏi ban đầu vẫn c�n hiệu lực hoặc l� c�c số liệu đ� c�n khắc nghiệt hơn so với điều kiện m�i trường hiện tại;

3.3. Kh�ng ph�t hiện ra c�c vết nứt trong qu� tr�nh khảo s�t lại hoặc tất cả c�c mối nối, phần tử hư hỏng đang được sửa chữa;

3.4. Sinh vật biển b�m v� ăn m�n vẫn nằm trong c�c giới hạn thiết kế cho ph�p.

4. Xem x�t c�c t�i liệu thiết kế

C�c t�i liệu thiết kế gi�n phải được thu thập để cho ph�p tiến h�nh đ�nh gi� kỹ thuật về t�nh to�n vẹn kết cấu tổng thể của gi�n. C�c t�i liệu n�y phải bao gồm c�c b�o c�o, t�i liệu thiết kế gốc, c�c bản vẽ v� bản quy định kỹ thuật ho�n c�ng, c�c b�o c�o kiểm tra trong qu� tr�nh chế tạo, lắp đặt v� khai th�c trước đ�. Chủ gi�n phải đảm bảo rằng mọi giả thuyết đưa ra l� hợp l� v� c�c th�ng tin thu thập được l� ch�nh x�c v� thể hiện t�nh trạng thực tế của gi�n tại thời điểm đ�nh gi�. Nếu kh�ng thể thu thập được c�c th�ng tin n�i tr�n, phải �p dụng giả thuyết về ti�u chuẩn thiết kế thấp hơn v� tiến h�nh c�c ph�p đo đạc hoặc thử nghiệm thực tế để thiết lập một giả thuyết hợp l� v� an to�n.

5. Kiểm tra

5.1. Cần phải tiến h�nh kiểm tra gi�n hiện c� dưới sự chứng kiến v� gi�m s�t của đăng kiểm vi�n để x�c định t�nh trạng của gi�n m� dựa v�o đ� c� thể đưa ra c�c l� giải về việc k�o d�i thời gian sử dụng gi�n. Phải tiến h�nh xem x�t c�c b�o c�o kiểm tra v� bảo dưỡng trước đ�y, phải x�y dựng quy tr�nh kiểm tra v� phải tiến h�nh kiểm tra dưới nước đầy đủ để đảm bảo rằng kết quả đ�nh gi� t�nh trạng gi�n l� ch�nh x�c.

5.2. Hệ thống bảo vệ chống ăn m�n phải được đ�nh gi� lại để đảm bảo rằng c�c anốt hiện c� vẫn ph� hợp với tuổi thọ thiết kế k�o d�i của gi�n. Nếu thấy cần thiết, phải tiến h�nh thay thế c�c anốt hiện c� hoặc lắp đặt bổ sung c�c anốt mới. Nếu c�c tải trọng thủy động tăng đ�ng kể do lắp đặt th�m c�c anốt mới, tải trọng bổ sung n�y phải được đưa v�o ph�n t�ch độ bền. T�nh trạng của c�c lớp bọc bảo vệ tại v�ng dao động s�ng phải được sửa chữa để thỏa m�n c�c y�u cầu.

6. Ph�n t�ch độ bền

6.1. Phải kết hợp chặt chẽ c�c ph�n t�ch độ bền gi�n hiện c� với c�c kết quả kiểm tra gi�n. Đặc biệt, c�c tải trọng boong, hao m�n, sinh vật biển, d�ng chảy v� bất kỳ hư hỏng, ho�n cải gi�n phải được kết hợp v�o m� h�nh ph�n t�ch. C�c vật liệu chế tạo ban đầu v� c�c chi tiết lắp r�p phải được x�c định sao cho c�c đặc t�nh ch�nh x�c của vật liệu được sử dụng trong ph�n t�ch độ bền v� để x�c định c�c điểm tập trung ứng suất. Phải sẵn c� c�c b�o c�o dẫn hướng cọc để c� thể l�m m� h�nh nền m�ng một c�ch ch�nh x�c. Đối với những khu vực được thiết kế theo c�c điều kiện động đất hoặc đ�ng băng, th� cũng phải tiến h�nh c�c ph�n t�ch cho c�c điều kiện đ�.

6.2. C�c kết quả của ph�n t�ch phải được xem x�t để x�c định c�c khu vực cần kiểm tra. C�c ho�n cải c� thể của gi�n để cho ph�p tiếp tục sử dụng phải được ph�t triển bởi việc thay đổi m� h�nh ph�n t�ch để đ�nh gi� ảnh hưởng của việc ho�n cải. C�c bộ phận hoặc mối nối bị vượt qu� ứng suất hoặc c� tuổi thọ mỏi thấp th� c� thể được cải thiện bằng c�ch giảm tải trọng boong v� loại bỏ c�c kết cấu kh�ng sử dụng như ống định hướng, khung dẫn ống định hướng v� gi� cập t�u. Kết quả của việc giảm tải trọng n�y l�n kết cấu cần được đ�nh gi� để x�c định xem c� cần thiết phải sửa chữa hoặc ho�n cải hay kh�ng.

6.3. C� thể chấp nhận ph�n t�ch dựa v�o phương ph�p độ bền căn bản nếu phương ph�p v� hệ số an to�n sử dụng đ� được chứng minh l� thỏa m�n.

7. Tiến h�nh sửa chữa/kiểm tra lại

7.1. Cuộc khảo s�t t�nh trạng ban đầu kết hợp với ph�n t�ch kết cấu sẽ l� cơ sở để x�c định phạm vi, mức độ sửa chữa/thay đổi cần phải tiến h�nh để duy tr� cấp của gi�n được k�o d�i sử dụng.

7.2. C� thể cần thiết phải tiến h�nh một cuộc khảo s�t thứ hai để kiểm tra c�c khu vực m� kết quả ph�n t�ch chỉ ra l� c�c v�ng phải chịu ứng suất cao của kết cấu. C�c v�ng v� mối nối được x�c định l� chịu ứng suất vượt qu� mức cho ph�p phải được gia cường. C�c mối h�n c� tuổi thọ mỏi thấp phải được sửa chữa cải thiện bằng c�ch gia cường hoặc bằng phương ph�p m�i. Nếu sử dụng phương ph�p m�i, c�c chi tiết về việc m�i phải được nộp Đăng kiểm thẩm định v� chấp nhận. Khoảng thời gian giữa c�c đợt kiểm tra chu kỳ c�c mối h�n n�y trong tương lai phải được x�c định tr�n cơ sở tuổi thọ mỏi c�n lại của c�c mối h�n n�y.

 

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *