Quyết định 1066/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 1066/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hòa Bình
  • Người ký: Bùi Văn Khánh
  • Ngày ban hành: 24/05/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 1066/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính tài nguyên nước Sở Tài nguyên Hòa Bình


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HOÀ BÌNH

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1066/QĐ-UBND

Hoà Bình, ngày 24
tháng 5 năm 2023

QUYẾT
ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT
CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC,
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH HÒA BÌNH

CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số
1235/QĐ-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại văn bản số 192/STNMT-VP ngày 22/5/2023.

QUYẾT
ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính (TTHC)
được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC lĩnh vực lĩnh vực tài nguyên nước,
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình.

(Chi tiết Danh mục tại Phụ lục I, Quy trình nội bộ tại Phụ lục
II kèm theo
)

Phụ lục
Danh mục và nội dung cụ thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ:
csdl.dichvucong.gov.vn);
Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ:
dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn), Trang thông tin của Sở
Tài nguyên và Môi trường (địa chỉ: http://sotainguyen.hoabinh.gov.vn).

Điều 2. Các TTHC công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả
kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.

Điều 3. Giao Sở Thông tin và Truyền thông:

– Đồng bộ
đầy đủ, kịp thời dữ liệu TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và công khai trên Cổng
Thông tin điện tử tỉnh theo quy định;

– Chủ
trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ quy trình tại Quyết định
này, xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC trên phần mềm của Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh theo quy định. Thời gian trước ngày 31/5/2023.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Việc yêu cầu
công dân nộp bản sao hoặc xuất trình các loại giấy tờ có giá trị chứng minh
thông tin về cư trú theo quy định của Nghị định số
104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên
và Môi trường, Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:

Như Điều 4;
– Cục Kiểm soát TTHC – VP Chính phủ;
– Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
– Chánh VP, các Phó Chánh VP UBND tỉnh;
– Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
– Trung tâm TH&CB tỉnh;
– Trung tâm PVHCC tỉnh;
– Lưu: VT, NVK (Ng.20b)

CHỦ
TỊCH

Bùi Văn Khánh


PHỤ LỤC I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH HOÀ BÌNH

(Kèm theo Quyết định số: 1066/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hoà Bình)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH

(Sửa đổi,
bổ sung, thay thế các nội dung TTHC tương ứng đã công bố tại Quyết định số 2485/QĐ-UBND
ngày 30/9/2016, Quyết định số 556/QĐ-UBND ngày 28/3/2023 và Quyết định số 893/QĐ-UBND
ngày 04/5/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

STT

Tên
TTHC/ Mã TTHC

Thời
hạn giải quyết

Địa
điểm thực hiện

Phí,
lệ phí nếu có

Căn
cứ pháp lý

I

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH

1

Cấp giấy phép thăm
dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m
3/ngày đêm

1.004232.000.00.00.H28

36 ngày làm việc, cụ
thể:

– Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

– Thời hạn thẩm
định đề án:
Trong
thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thẩm định đề án.

+ Thời gian bổ
sung, hoàn thiện đề án
không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm
định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.

– Thời hạn trả giấy phép: Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.

Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

– Phí thẩm định đề án
có lưu lượng dưới 200 m
3/ngày đêm: 400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

– Phí thẩm định đề
án, có lưu lượng từ 200 m
3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.100.000
đồng/1 đề án, báo cáo.

– Phí thẩm định đề
án có lưu lượng từ 500 m
3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.600.000
đồng/1 đề án, báo cáo.

– Phí thẩm định đề
án có lưu lượng từ 1.000 m
3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm:

5.000.000 đồng/1 đề
án, báo cáo.

– Nghị định 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

– Nghị Quyết số 277/2020/NQ-HĐND
ngày 23/7/2020 của HĐND tỉnh Hòa Bình về quy định danh mục chi tiết, mức thu,
miễn, giảm và tỷ lệ (%) trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh

2

Gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000 m
3/ngày đêm

1.004228.000.00.00.H28

31 ngày làm việc, cụ
thể:

– Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

– Thời hạn thẩm định
báo cáo
:
trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo, nếu cần
thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo.

Thời gian bổ sung,
hoàn thiện
không
tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo
được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.

– Thời hạn trả giấy
phép:
trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho tổ chức, cá
nhân để nhận giấy phép.

Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

– Phí thẩm định đề án
có lưu lượng dưới 200 m
3/ngày đêm: 200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

– Phí thẩm định đề
án, có lưu lượng từ 200 m
3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 550.000 đồng/1
đề án, báo cáo.

– Phí thẩm định đề
án có lưu lượng từ 500 m
3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.300.000
đồng.

– Phí thẩm định đề
án có lưu lượng từ 1.000 m
3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.500.000
đồng/1 đề án, báo cáo.

– Nghị định 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Nghị Quyết số 277/2020/NQ-HĐND ngày 23/7/2020 của HĐND tỉnh Hòa Bình về quy
định danh mục chi tiết, mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ (%) trích, nộp những
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh

3

Cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m
3/ngày đêm

1.004223.000.00.00.H28

36 ngày làm việc,
cụ thể:

– Thời hạn kiểm tra
hồ

sơ:
trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

– Thời hạn thẩm
định

báo cáo: trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo.

Thời gian bổ sung,
hoàn thiện báo cáo
không
tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo
được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.

– Thời hạn trả giấy
phép:
trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.

Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

– Phí thẩm định đề án
có lưu lượng dưới 200 m
3/ngày đêm: 400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

– Phí thẩm định đề
án, có lưu lượng từ 200 m
3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.100.000
đồng/1 đề án, báo cáo.

– Phí thẩm định đề
án có lưu lượng từ 500 m
3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.600.000
đồng/1 đề án, báo cáo.

– Phí thẩm định đề
án có lưu lượng từ 1.000 m
3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 5.000.000
đồng/1 đề án, báo cáo.

– Nghị định 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính
phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

– Nghị Quyết số 277/2020/NQ-HĐND
ngày 23/7/2020 của HĐND tỉnh Hòa Bình về quy định danh mục chi tiết, mức thu,
miễn, giảm và tỷ lệ (%) trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình

4

Gia hạn/điều chỉnh
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng
dưới 3.000 m3/ngày đêm

1.004211.000.00.00.H28

31 ngày làm việc, cụ
thể:

– Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

– Thời hạn thẩm định báo cáo:
trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo.

Thời gian bổ sung,
hoàn thiện
không
tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo
được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.

– Thời hạn trả giấy phép: trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho tổ chức, cá
nhân để nhận giấy phép.

Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

– Phí thẩm định đề án
có lưu lượng dưới 200 m
3/ngày đêm: 200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.

– Phí thẩm định đề
án, có lưu lượng từ 200 m
3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 550.000 đồng/1
đề án, báo cáo.

– Phí thẩm định đề
án có lưu lượng từ 500 m
3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.300.000
đồng.

– Phí thẩm định đề
án có lưu lượng từ 1.000 m
3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.500.000
đồng/1 đề án, báo cáo.

– Nghị định 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Nghị Quyết số 277/2020/NQ-HĐND ngày 23/7/2020 của HĐND tỉnh Hòa Bình về quy định
danh mục chi tiết, mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ (%) trích, nộp những khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh

5

Cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với
hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m
3 /giây và dung tích
toàn bộ dưới 20 triệu m
3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và
dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m
3, hoặc đối với công trình khai thác, sử
dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m
3/giây; phát điện
với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới
50.000 m
3/ngày đêm; cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng
thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3 /ngày
đêm

1.004179.000.00.00.H28

36 ngày làm việc,
cụ thể:

– Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

– Thời hạn thẩm
định đề

án, báo cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.

Thời gian bổ sung,
hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo
không tính vào thời gian thẩm định
đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn
chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.

– Thời hạn trả giấy
phép:
Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.

Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

– Phí thẩm định đề
án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu
lượng dưới 0,1 m
3/giây; hoặc để phát
điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng dưới 500
m
3/ngày đêm: 600.000
đồng.

– Phí thẩm định đề
án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu
lượng từ 0,1 m
3/giây đến dưới 0,5
m
3/giây; hoặc để phát
điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho mục đích khác với lưu
lượng từ 500 m
3/ngày đêm đến dưới
3.000 m
3/ngày đêm:
1.800.000 đồng.

– Phí thẩm định đề án,
báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
0,5 m
3/giây đến dưới 1,0
m
3/giây; hoặc để phát
điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho mục đích khác với
lưu lượng từ 3.000 m
3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 4.400.000
đồng.

– Phí thẩm định đề
án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu
lượng từ 1,0 m
3/giây; hoặc để phát
điện với công suất từ 1.000 kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng từ
20.000 m
3/ngày đêm:
8.400.000 đồng

– Nghị định 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
Nghị Quyết số 277/2020/NQ-HĐND ngày 23/7/2020 của HĐND tỉnh Hòa Bình về quy
định danh mục chi tiết, mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ (%) trích, nộp những
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh

6

Gia hạn/điều chỉnh
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m
3/giây và dung tích
toàn bộ dưới 20 triệu m
3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và
dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m
3, hoặc đối với công trình khai thác, sử
dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5m
3/giây; phát điện
với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới
50.000 m
3/ngày đêm; cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng
thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày
đêm

1.004167.000.00.00.H28

31 ngày làm việc,
cụ thể:

– Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

– Thời hạn thẩm
định

báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định báo cáo.

Thời gian bổ sung,
hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo
không tính vào thời gian thẩm định báo cáo.
Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày
làm việc.

– Thời hạn trả giấy
phép:
Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND cấp
tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.

Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

– Phí thẩm định đề án,
báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng
dưới 0,1 m
3/giây; hoặc để phát
điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng dưới 500
m
3/ngày đêm: 300.000
đồng.

– Phí thẩm định đề
án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu
lượng từ 0,1 m
3/giây đến dưới 0,5
m
3/giây; hoặc để phát
điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho mục đích khác với lưu
lượng từ 500 m
3/ngày đêm đến dưới
3.000 m
3/ngày đêm: 900.000
đồng.

– Phí thẩm định đề án,
báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
0,5 m
3/giây đến dưới 1,0
m
3/giây; hoặc để phát
điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho mục đích khác với
lưu lượng từ 3.000 m
3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 2.200.000
đồng.

– Phí thẩm định đề án,
báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
1,0 m
3/giây; hoặc để phát
điện với công suất từ 1.000 kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng từ
20.000 m
3/ngày đêm:
4.200.000 đồng

– Nghị định 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

Nghị Quyết số 277/2020/NQ-HĐND
ngày 23/7/2020 của HĐND tỉnh Hòa Bình về quy định danh mục chi tiết, mức thu,
miễn, giảm và tỷ lệ (%) trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh

7

Cấp giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

1.004122.000.00.00.H28

Trong thời hạn
không quá 21 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, quyết định cấp giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ và gửi Giấy phép cho tổ chức, cá nhân.

Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Phí thẩm định hồ sơ
điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất: 1.400.000 đồng/hồ sơ

– Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT
ngày 11/7/2014; Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

– Nghị quyết số 277/2020/NQ-HĐND
ngày 23/7/2020 về quy định danh mục chi tiết, mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ phần
trăm (%) trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh.

8

Gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

2.001738.000.00.00.H28

Trong thời hạn
không quá 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, quyết định cấp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ và gửi Giấy
phép cho tổ chức, cá nhân.

Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Phí thẩm định hồ sơ
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất: 700.000
đồng/hồ sơ

– Thông tư số  40/2014/TT-BTNMT
ngày 11/7/2014; Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

– Nghị quyết số 277/2020/NQ-HĐND
ngày 23/7/2020 về quy định danh mục chi tiết, mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ phần
trăm (%) trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh.

9

Thẩm định, phê duyệt
phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện
và hồ chứa thủy lợi

2.001850.000.00.00.H28

35 ngày làm việc,
cụ thể:

– Thời hạn kiểm tra
hồ sơ:
Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận phương án, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra phương án.

– Thời hạn thẩm
định, lấy ý kiến các cơ quan liên quan, phê duyệt phương án
: Trong thời hạn 30
ngày làm việc, kể từ ngày phương án đạt yêu cầu. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm lấy ý kiến của Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, UBND cấp huyện nơi có hồ chứa, các cơ quan, đơn vị có liên quan;
nếu cần thiết thì trình UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định phương án
cắm mốc giới hành lang bảo vệ hồ chứa.

– Thời hạn trả giấy
phép:
Trong
thời hạn ba (02) ngày làm việc, kể từ ngày UBND cấp tỉnh phê duyệt phương án,
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo, trả kết quả cho tổ chức.

Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Không
quy định

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

PHỤ
LỤC II.

QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA,
MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH HÒA BÌNH

(Kèm
theo Quyết định số: 1066/QĐ-UBND ngày 24/5/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Hòa Bình)

A. QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC
HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA

Số
TT

Tên
thủ tục hành chính

Tổng
số ngày

Trình
tự thực hiện theo cơ chế một cửa (ngày)

Trung
tâm Phục vụ HCC tỉnh/

(B1:
Tiếp nhận hồ sơ)

Phòng
Tài nguyên nước và khí tượng

(B2:
Thời gian giải quyết hồ sơ)

Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường

(B3:
Ký duyệt hồ sơ, giấy phép)

Trung
tâm Phục vụ

HCC tỉnh

(B4:
Vào sổ, trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh để trả cho tổ chức, cá
nhân)

1

Cấp giấy phép thăm
dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m
3/ngày đêm

1.004232.000.00.00.H28

36
ngày làm việc

01
ngày

30
ngày

03
ngày

03
ngày

2

Gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m
3/ngày đêm

1.004228.000.00.00.H28

31
ngày làm việc

01
ngày

25
ngày

03
ngày

03
ngày

3

Cấp giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

1.004122.000.00.00.H28

21

01
ngày

15
ngày

03
ngày

02
ngày

4

Gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

2.001738.000.00.00.H28

16

01
ngày

10
ngày

03
ngày

02
ngày

B. QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC
HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG

Số
TT

Tên
thủ tục hành chính

Tổng
số ngày

Trình
tự thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông (ngày)

Trong
đó


quan/ đơn vị chủ trì


quan/đơn vị phối hợp/Quyết định

(Nêu
rõ tên cơ quan/đơn vị)

Thời
gian giải quyết

Trung
tâm Phục vụ HCC tỉnh

(B1:
Tiếp nhận hồ sơ)

Phòng
Tài nguyên nước và Khí tượng

(B2:
Thời gian giải quyết hồ sơ)

Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường

(B3:
Ký duyệt hồ sơ, tờ trình)

Trung
tâm Phục vụ HCC tỉnh

(B4:
Vào sổ, trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh)

TTHC CẤP TỈNH

1

Cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m
3/ngày đêm

1.004223.000.00.00.H28

36
ngày làm việc

30
ngày

01
ngày

25
ngày

02
ngày

02
ngày

VP.UBND
tỉnh

06
ngày

2

Gia hạn, điều chỉnh
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng
dưới 3.000m
3/ngày đêm

1.004211.000.00.00.H28

31
ngày làm việc

25
ngày

01
ngày

20
ngày

02
ngày

02
ngày

VP.UBND
tỉnh

06
ngày

3

Cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với
hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m
3 /giây và dung tích
toàn bộ dưới 20 triệu m
3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và
dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m
3, hoặc đối với công trình khai thác, sử
dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m
3/giây; phát điện
với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới
50.000 m
3/ngày đêm; cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng
thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3 /ngày
đêm

1.004179.000.00.00.H28

36
ngày làm việc

30
ngày

01
ngày

25
ngày

02
ngày

02
ngày

VP.UBND
tỉnh

06
ngày

4

Gia hạn, điều chỉnh
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có
dung tích toàn bộ từ 20 triệu m3 trở lên; hồ chứa, đập dâng thủy lợi khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu
lượng từ 2m3/giây trở lên và có dung tích toàn bộ từ 03 triệu m
3 trở lên; công trình
khai thác, sử dụng nước khác cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy
sản với lưu lượng khai thác từ 5m
3/giây trở lên; phát điện với công suất lắp
máy từ 2.000 kw trở lên; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000m
3/ngày đêm trở lên

1.004167.000.00.00.H28

31
ngày làm việc

25
ngày

01
ngày

20
ngày

02
ngày

02
ngày

VP.UBND
tỉnh

06
ngày

5

Thẩm định, phê
duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy
điện và hồ chứa thủy lợi

2.001850.000.00.00.H28

35
ngày làm việc

20
ngày

01
ngày

14
ngày

03
ngày

02
ngày

VP.UBND tỉnh: 05
ngày;

Sở Công Thương, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có hồ chứa, các
cơ quan, đơn vị có liên quan: 10 ngày

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *