STT
|
Tên
TTHC/ Mã TTHC
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí nếu có
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
|
1
|
Cấp giấy phép thăm
dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm
1.004232.000.00.00.H28
|
36 ngày làm việc, cụ
thể:
– Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
– Thời hạn thẩm
định đề án: Trong
thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thẩm định đề án.
+ Thời gian bổ
sung, hoàn thiện đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm
định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
– Thời hạn trả giấy phép: Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
– Phí thẩm định đề án
có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
– Phí thẩm định đề
án, có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.100.000
đồng/1 đề án, báo cáo.
– Phí thẩm định đề
án có lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.600.000
đồng/1 đề án, báo cáo.
– Phí thẩm định đề
án có lưu lượng từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm:
5.000.000 đồng/1 đề
án, báo cáo.
|
– Nghị định 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
– Nghị Quyết số 277/2020/NQ-HĐND
ngày 23/7/2020 của HĐND tỉnh Hòa Bình về quy định danh mục chi tiết, mức thu,
miễn, giảm và tỷ lệ (%) trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
2
|
Gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000 m3/ngày đêm
1.004228.000.00.00.H28
|
31 ngày làm việc, cụ
thể:
– Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
– Thời hạn thẩm định
báo cáo:
trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo, nếu cần
thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo.
Thời gian bổ sung,
hoàn thiện không
tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo
được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
– Thời hạn trả giấy
phép: trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho tổ chức, cá
nhân để nhận giấy phép.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
– Phí thẩm định đề án
có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
– Phí thẩm định đề
án, có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 550.000 đồng/1
đề án, báo cáo.
– Phí thẩm định đề
án có lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.300.000
đồng.
– Phí thẩm định đề
án có lưu lượng từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.500.000
đồng/1 đề án, báo cáo.
|
– Nghị định 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Nghị Quyết số 277/2020/NQ-HĐND ngày 23/7/2020 của HĐND tỉnh Hòa Bình về quy
định danh mục chi tiết, mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ (%) trích, nộp những
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
3
|
Cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm
1.004223.000.00.00.H28
|
36 ngày làm việc,
cụ thể:
– Thời hạn kiểm tra
hồ
sơ:
trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
– Thời hạn thẩm
định
báo cáo: trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo.
Thời gian bổ sung,
hoàn thiện báo cáo không
tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo
được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
– Thời hạn trả giấy
phép: trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
– Phí thẩm định đề án
có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
– Phí thẩm định đề
án, có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.100.000
đồng/1 đề án, báo cáo.
– Phí thẩm định đề
án có lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.600.000
đồng/1 đề án, báo cáo.
– Phí thẩm định đề
án có lưu lượng từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 5.000.000
đồng/1 đề án, báo cáo.
|
– Nghị định 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
– Nghị Quyết số 277/2020/NQ-HĐND
ngày 23/7/2020 của HĐND tỉnh Hòa Bình về quy định danh mục chi tiết, mức thu,
miễn, giảm và tỷ lệ (%) trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình
|
4
|
Gia hạn/điều chỉnh
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng
dưới 3.000 m3/ngày đêm
1.004211.000.00.00.H28
|
31 ngày làm việc, cụ
thể:
– Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
– Thời hạn thẩm định báo cáo:
trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo.
Thời gian bổ sung,
hoàn thiện không
tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo
được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
– Thời hạn trả giấy phép: trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho tổ chức, cá
nhân để nhận giấy phép.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
– Phí thẩm định đề án
có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
– Phí thẩm định đề
án, có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 550.000 đồng/1
đề án, báo cáo.
– Phí thẩm định đề
án có lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.300.000
đồng.
– Phí thẩm định đề
án có lưu lượng từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.500.000
đồng/1 đề án, báo cáo.
|
– Nghị định 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Nghị Quyết số 277/2020/NQ-HĐND ngày 23/7/2020 của HĐND tỉnh Hòa Bình về quy định
danh mục chi tiết, mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ (%) trích, nộp những khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
5
|
Cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với
hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3 /giây và dung tích
toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và
dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử
dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát điện
với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới
50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng
thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3 /ngày
đêm
1.004179.000.00.00.H28
|
36 ngày làm việc,
cụ thể:
– Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
– Thời hạn thẩm
định đề
án, báo cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian bổ sung,
hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định
đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn
chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
– Thời hạn trả giấy
phép: Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy
phép.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
– Phí thẩm định đề
án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu
lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát
điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng dưới 500
m3/ngày đêm: 600.000
đồng.
– Phí thẩm định đề
án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu
lượng từ 0,1 m3/giây đến dưới 0,5
m3/giây; hoặc để phát
điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho mục đích khác với lưu
lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới
3.000 m3/ngày đêm:
1.800.000 đồng.
– Phí thẩm định đề án,
báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
0,5 m3/giây đến dưới 1,0
m3/giây; hoặc để phát
điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho mục đích khác với
lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 4.400.000
đồng.
– Phí thẩm định đề
án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu
lượng từ 1,0 m3/giây; hoặc để phát
điện với công suất từ 1.000 kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng từ
20.000 m3/ngày đêm:
8.400.000 đồng
|
– Nghị định 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
Nghị Quyết số 277/2020/NQ-HĐND ngày 23/7/2020 của HĐND tỉnh Hòa Bình về quy
định danh mục chi tiết, mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ (%) trích, nộp những
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
6
|
Gia hạn/điều chỉnh
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích
toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và
dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử
dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5m3/giây; phát điện
với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới
50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng
thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3/ngày
đêm
1.004167.000.00.00.H28
|
31 ngày làm việc,
cụ thể:
– Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
– Thời hạn thẩm
định
báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định báo cáo.
Thời gian bổ sung,
hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo.
Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày
làm việc.
– Thời hạn trả giấy
phép: Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của UBND cấp
tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
– Phí thẩm định đề án,
báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng
dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát
điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng dưới 500
m3/ngày đêm: 300.000
đồng.
– Phí thẩm định đề
án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu
lượng từ 0,1 m3/giây đến dưới 0,5
m3/giây; hoặc để phát
điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho mục đích khác với lưu
lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới
3.000 m3/ngày đêm: 900.000
đồng.
– Phí thẩm định đề án,
báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
0,5 m3/giây đến dưới 1,0
m3/giây; hoặc để phát
điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho mục đích khác với
lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 2.200.000
đồng.
– Phí thẩm định đề án,
báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
1,0 m3/giây; hoặc để phát
điện với công suất từ 1.000 kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng từ
20.000 m3/ngày đêm:
4.200.000 đồng
|
– Nghị định 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
Nghị Quyết số 277/2020/NQ-HĐND
ngày 23/7/2020 của HĐND tỉnh Hòa Bình về quy định danh mục chi tiết, mức thu,
miễn, giảm và tỷ lệ (%) trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
7
|
Cấp giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
1.004122.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn
không quá 21 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, quyết định cấp giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ và gửi Giấy phép cho tổ chức, cá nhân.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Phí thẩm định hồ sơ
điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất: 1.400.000 đồng/hồ sơ
|
– Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT
ngày 11/7/2014; Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
– Nghị quyết số 277/2020/NQ-HĐND
ngày 23/7/2020 về quy định danh mục chi tiết, mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ phần
trăm (%) trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
8
|
Gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
2.001738.000.00.00.H28
|
Trong thời hạn
không quá 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, quyết định cấp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ và gửi Giấy
phép cho tổ chức, cá nhân.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Phí thẩm định hồ sơ
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất: 700.000
đồng/hồ sơ
|
– Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT
ngày 11/7/2014; Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
– Nghị quyết số 277/2020/NQ-HĐND
ngày 23/7/2020 về quy định danh mục chi tiết, mức thu, miễn, giảm và tỷ lệ phần
trăm (%) trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
9
|
Thẩm định, phê duyệt
phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện
và hồ chứa thủy lợi
2.001850.000.00.00.H28
|
35 ngày làm việc,
cụ thể:
– Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận phương án, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra phương án.
– Thời hạn thẩm
định, lấy ý kiến các cơ quan liên quan, phê duyệt phương án: Trong thời hạn 30
ngày làm việc, kể từ ngày phương án đạt yêu cầu. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm lấy ý kiến của Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, UBND cấp huyện nơi có hồ chứa, các cơ quan, đơn vị có liên quan;
nếu cần thiết thì trình UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định phương án
cắm mốc giới hành lang bảo vệ hồ chứa.
– Thời hạn trả giấy
phép: Trong
thời hạn ba (02) ngày làm việc, kể từ ngày UBND cấp tỉnh phê duyệt phương án,
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo, trả kết quả cho tổ chức.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
quy định
|
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|