Nội dung toàn văn Quyết định 1076/QĐ-UBND 2023 Danh mục dòng chảy tối thiểu các sông chính Sóc Trăng
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI |
Số: 1076/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT DANH MỤC DÒNG CHẢY TỐI THIỂU CÁC SÔNG CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 64/2017/TT-BTNMT ngày
22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xác định dòng
chảy tối thiểu trên sông, suối và hạ lưu các hồ chứa, đập dâng;
Căn cứ Quyết định số 341/QĐ-BTNMT ngày 23/3/2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục lưu vực
sông nội tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Sóc Trăng (Công văn số 751/STNMT-NKS ngày 29/3/2023).
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Danh mục
dòng chảy tối thiểu các sông chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên
và Môi trường:
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương
thực hiện công tác quản lý, phổ biến và sử dụng kết quả phục vụ cho công tác
quy hoạch, quản lý, khai thác nước mặt hợp lý.
2. Định kỳ rà soát, cập nhật, bổ sung và trình Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh Danh mục dòng chảy tối thiểu các
nguồn nước mặt cho phù hợp với tình hình thực tế và đảm bảo theo đúng quy định
của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN Vương Quốc Nam |
PHỤ LỤC
DANH MỤC DÒNG CHẢY TỐI THIỂU CÁC SÔNG CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Stt |
Tên sông, kênh |
Tên đoạn |
Chiều dài (km) |
Mô tả |
QTT (Lưu lượng |
WTT (Tổng lượng |
|||||
Điểm bắt đầu |
Điểm kết |
Địa giới |
Q+ (m3/s) |
Q- (m3/s) |
W+ (106m3) |
W- (106m3) |
|||||
Cấp huyện |
Cấp xã |
||||||||||
1 |
Kênh Cái Côn |
Toàn tuyến |
13 |
538.872 1.083.869 |
542.999 1.098.434 |
Kế Sách |
Ba Trinh; Xuân |
30,02 |
-54,862 |
926,99 |
-1694,08 |
2 |
Kênh Cái Trâm |
Toàn tuyến |
11 |
539.752 1.087.198 |
549.266 1.092.669 |
Kế Sách |
Ba Trinh; Trinh |
20,71 |
-22,975 |
639,50 |
-709,45 |
3 |
Kênh Rạch Vọp |
Toàn tuyến |
15 |
538.890 1.083.828 |
551.787 1.090.055 |
Kế Sách |
Ba Trinh; Trinh |
19,357 |
-21,521 |
597,72 |
-664,55 |
4 |
Rạch Mỹ Hội |
Toàn tuyến |
11 |
553.399 1.080.329 |
557.698 1.087.511 |
Kế Sách |
An Lạc Tây; Thới |
18,659 |
-16,374 |
576,17 |
-505,61 |
5 |
Sông Trần Đề |
Toàn tuyến |
33 |
562.080 1.048.613 |
580.606 1.078.453 |
Cù Lao Dung; Long |
Song Phụng; thị trấn |
2851,93 |
-2492,61 |
88064,75 |
-76969,34 |
6 |
Rạch Mọp |
Toàn tuyến |
16 |
554.757 1.070.211 |
559.378 1.081.975 |
Long Phú; Kế Sách |
Trường Khánh; An Mỹ; |
94,686 |
-118,379 |
2923,81 |
-3655,43 |
7 |
Sông Bến Bạ |
Toàn tuyến |
21 |
569.013 1.061.544 |
581.222 1.074.461 |
Cù Lao Dung |
An Thạnh Tây; thị |
29,916 |
-15,737 |
923,78 |
-485,94 |
8 |
Kênh Saintard |
Toàn tuyến |
31 |
550.896 1.051.113 |
563.050 1.076.290 |
Mỹ Xuyên; Trần Đề; |
Tham Đôn; Thạnh Thới |
60,19 |
-83,306 |
1858,61 |
-2572,41 |
9 |
Kênh Hưng Thạnh |
Toàn tuyến |
15 |
553.979 1.046.127 |
563.990 1.054.520 |
Trần Đề |
Thạnh Thới An; |
8,62 |
-6,016 |
266,18 |
-185,77 |
10 |
Kênh Tiếp Nhụt |
Toàn tuyến |
25 |
554.640 1.049.369 |
577.873 1.056.762 |
Trần Đề |
Tài Văn; Viên An; |
6,619 |
-5,385 |
204,39 |
-166,28 |
11 |
Rạch Ngan Rô |
Toàn tuyến |
22 |
554.767 1.055.847 |
575.566 1.059.341 |
Long Phú; Trần Đề |
Tài Văn; Long Phú; |
8,256 |
-7,335 |
254,94 |
-226,50 |
12 |
Kênh Xáng Lớn |
Toàn tuyến |
6 |
551.112 1.062.221 |
558.775 1.064.380 |
Thành phố Sóc |
Phường 6; Phường 8 |
20,243 |
-23,074 |
625,08 |
-712,50 |
13 |
Sông Long Phú |
Toàn tuyến |
14 |
558.719 1.062.214 |
569.980 1.064.613 |
Long Phú |
Tân Thạnh, Tân |
15,927 |
-17,907 |
491,81 |
-552,95 |
14 |
Sông Cồn Tròn |
Toàn tuyến |
24 |
569.093 1.054.791 |
579.909 1.069.693 |
Cù Lao Dung |
Thị trấn Cù Lao |
68,756 |
-45,054 |
2123,12 |
-1391,22 |
15 |
Sông Mỹ Thanh |
Toàn tuyến |
25 |
551.786 1.039.543 |
574.271 1.045.628 |
Trần Đề; thị xã |
Phường Khánh Hòa; |
220,824 |
-268,623 |
6818,82 |
-8294,81 |
16 |
Kênh Xáng Mỹ Phước |
Toàn tuyến |
16 |
515.891 1.057.701 |
532.454 1.064.427 |
Mỹ Tú; thị xã Ngã |
Phường 2; Mỹ Phước |
6,999 |
-6,317 |
216,12 |
-195,06 |
17 |
Kênh Tam Sóc |
Toàn tuyến |
19 |
532.969 1.057.017 |
551.114 1.062.586 |
Thành phố Sóc |
Phường 2; Phường |
4,385 |
-3,082 |
135,40 |
-95,17 |
18 |
Kênh Cái Trầu |
Toàn tuyến |
14 |
518.771 1.053.128 |
532.861 1.057.025 |
Thị xã Ngã Năm; Thạnh |
Tân Long; Thạnh |
4,297 |
-3,139 |
132,69 |
-96,93 |
19 |
Rạch Xã Keo |
Toàn tuyến |
10 |
527.496 1.051.435 |
536.060 1.053.504 |
Thạnh Trị |
Lâm Tân; Lâm Kiết |
0,423 |
-0,448 |
13,06 |
-13,83 |
20 |
Sông Gia Hòa |
Toàn tuyến |
49 |
510.487 1.040.804 |
539.979 1.057.821 |
Thị xã Ngã Năm; Thạnh |
Phường 1; Long |
7,117 |
-6,257 |
219,77 |
-193,21 |
21 |
Sông Trung Hòa |
Toàn tuyến |
10 |
522.203 1.042.711 |
527.813 1.049.963 |
Thạnh Trị |
Thạnh Tân; Tuân Tức, |
0,966 |
-0,834 |
29,83 |
-25,75 |
22 |
Sông Đình |
Toàn tuyến |
14 |
542.743 1.041.868 |
547.030 1.048.078 |
Mỹ Xuyên |
Hòa Tú 1; Ngọc Tố, |
2,753 |
-2,16 |
85,01 |
-66,70 |
23 |
Kênh Mới |
Toàn tuyến |
11 |
551.352 1.031.472 |
551.953 1.042.508 |
Thị xã Vĩnh Châu |
Phường 1; Phường |
2,335 |
-2,584 |
72,10 |
-79,79 |
24 |
Rạch Trà Niên |
Toàn tuyến |
15 |
559.079 1.038.007 |
568.795 1.040.967 |
Thị xã Vĩnh Châu |
Vĩnh Hải, Hòa |
67,294 |
-64,401 |
2011,91 |
-1988,64 |
25 |
Kinh Xáng |
Toàn tuyến |
10 |
569.053 1.041.243 |
571.202 1.049.387 |
Trần Đề |
Liêu Tú, thị trấn |
21,074 |
-23,268 |
650,74 |
-718,49 |
Ghi chú: – Hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục
105°30 múi chiếu 6°.