Nội dung toàn văn Quyết định 1108/QĐ-UBND 2023 thủ tục hành chính khai thác tài nguyên Sở Tài nguyên Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI |
Số: 1108/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ
LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về
sửa đổi một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1236/QĐ-BTNMT ngày
12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung về khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày
24/11/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 3883/TTr-STNMT ngày 20/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ
sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết TTHC về khai thác và sử dụng
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
1. Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục
I.
2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC tại Phụ lục II.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm
đăng tải công khai đầy đủ Danh mục, nội dung của TTHC trên Trang thông tin điện
tử thành phần của Sở, niêm yết công khai tại cơ quan; trực tiếp thực hiện tiếp
nhận và giải quyết TTHC theo đúng quy định pháp luật; gửi nội dung cụ thể của
TTHC được công bố đến Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập lên phần mềm Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và gửi Văn phòng UBND tỉnh để
theo dõi, kiểm soát nội dung thực hiện.
2. Văn phòng UBND thực hiện hướng dẫn Sở Tài nguyên
và Môi trường đăng nhập các TTHC được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định
này xây dựng quy trình điện tử nội bộ giải quyết TTHC và đăng tải công khai dữ
liệu nội dung cụ thể của TTHC được công bố lên phần mềm Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký Thay thế
TTHC khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tương ứng
tại Danh mục và nội dung Quy trình nội bộ giải quyết đã được Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt tại Quyết định số 982/QĐ-UBND ngày
07/7/2021.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và
Môi trường, Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH Võ Phiên |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ
KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI
(Công bố kèm theo Quyết định số 1108/QĐ-UBND ngày 25/7/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT |
Mã số TTHC |
Tên TTHC |
Địa điểm, cách |
Tên VBQPPL quy |
Ghi chú |
1 |
1.004237.000.00.00.H48 |
Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài |
Nộp hồ sơ, nhận kết quả quả giải quyết tại Trung – Trực tiếp; – Qua dịch vụ bưu chính; – Trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.quangngai.gov.vn; |
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của |
Sửa đổi: Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo |
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHAI
THÁC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 1108/QĐ-UBND ngày 25/7/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt
trong quy trình:
– Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 – Quyết định số 1179/QĐ-UBND
ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu
số 04 – Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh) và kèm
theo hồ sơ của công dân (trong quy trình viết gọn là “Hồ sơ”).
– Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ
bộ phận này sang bộ phận khác xử lý:
Phải ký, ghi rõ tên người phân công/người chuyển tiếp,
người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04). Đồng thời,
phải xử lý phân công/chuyển tiếp trên phần mềm điện tử, trùng khớp với Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04).
– Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ: Trong thời hạn quy định, kể từ ngày nhận được hồ sơ Cơ quan quản
lý thông tin, dữ liệu phải ban hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ
theo đúng mẫu (Mẫu số 07 – Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của
UBND tỉnh); trừ trường hợp phát sinh bổ sung hồ sơ theo quy định pháp luật
diễn ra sau bước B4.
+ Trường hợp không đủ cơ sở để giải quyết theo quy
định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 – Quyết định
số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).
+ Việc ký ban hành thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08:
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đang trực tiếp xử lý, thẩm định tại các
bước của quy trình giải quyết các thủ tục hoặc ủy quyền cho cơ quan, đơn vị cấp
dưới có thẩm quyền trực tiếp ký ban hành thông báo.
– Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt
là: “Mẫu số 01”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết
tắt là: “Mẫu số 04”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt
là: “Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt
là: “Mẫu số 08”.
+ Các bước trong quy trình, viết tắt là: “B1, B2,
B3…”.
+ Trung tâm Phục vụ – Kiểm soát thủ tục hành chính
tỉnh Quảng Ngãi, viết tắt là: “Trung tâm”.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường, viết tắt là: “Sở
TNMT”.
+ Cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường, viết tắt là: “Cơ quan quản lý TTDL”.
1. Khai thác và sử dụng thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
Thời gian thực hiện: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
Các bước thực |
Nội dung công |
Đơn vị/Người thực |
Thời gian thực |
Kết quả thực hiện |
B1: Nộp hồ sơ |
– Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (Phiếu yêu – Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm. – Quét scan, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử. |
Tổ chức, cá nhân, công chức, viên chức tại Trung |
Giờ hành chính |
– Mẫu số 01 – Mẫu số 04 – Hồ sơ – Hệ thống thông tin giải quyết TTHC được cập nhật |
B2: Chuyển hồ |
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về Cơ quan quản lý |
Công chức, viên chức tại Trung tâm bàn giao hồ sơ |
0,5 ngày làm việc |
– Mẫu số 01 – Mẫu số 04 – Hồ sơ |
B3: Phân công xử |
Lãnh đạo Cơ quan quản lý TTDL phân công cho phòng – Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ – Trên phần mềm. |
Lãnh đạo Cơ quan quản lý TTDL |
0,5 ngày làm việc |
– Hồ sơ – Mẫu số 04 |
B4: Xử lý hồ sơ |
– Phòng chuyên môn kiểm tra hồ sơ, cung cấp thông – Trình Lãnh đạo Cơ quan quản lý TTDL phê duyệt. |
Phòng chuyên môn |
03 ngày làm việc |
– Hồ sơ – Kết quả TT, DL |
B5: Phê duyệt |
– Lãnh đạo Cơ quan quản lý TTDL xem xét, phê duyệt – Chuyển hồ sơ, kết quả (giấy, điện tử) đến Trung |
Lãnh đạo Cơ quan quản lý TTDL Phòng chuyên môn |
01 ngày làm việc |
– Hồ sơ – Kết quả TT, DL – Mẫu 04 |
B6: Thực hiện nộp |
Công chức tại Trung tâm thực hiện: – Xác định, thông báo mức phí và yêu cầu tổ chức, – Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. – Ký xác nhận việc nhân kết quả trên Mẫu số 04. – Kết thúc hồ sơ trên phần mềm Hệ thống thông tin |
Tổ chức, cá nhân, công chức, viên chức tại Trung |
Giờ hành chính |
– Phiếu thu – Kết quả TT, DL – Thu lại Mẫu số 01 |