Quyết định 1180/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 1180/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Cần Thơ
  • Người ký: Dương Tấn Hiển
  • Ngày ban hành: 16/05/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 1180/QĐ-UBND 2023 thủ tục hành chính tài nguyên nước Sở Tài nguyên Cần Thơ


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1180/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 16
tháng 5 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 4044/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng
12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Tài nguyên và Môi trường (Danh mục đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký. Đồng thời, bãi bỏ các thủ tục hành chính có số thứ tự 09, 10, 11
lĩnh vực tài nguyên nước, Mục A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành tại
Quyết định số 2992/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố Cần Thơ về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Cục KSTTHC (VPCP);
– UBND TP (1B);
– VP. UBND TP (2C, 3BG);
– Sở Thông tin và Truyền thông;
– Cổng TTĐT thành phố;
– Lưu: VT, MT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Dương Tấn Hiển

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 1180/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

TT

Tên thủ tục
hành chính

Thời gian giải
quyết

Địa điểm thực
hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

1.

Cấp Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy
mô vừa và nhỏ

21 ngày làm việc:

Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn không
quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
đề nghị cấp phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả
lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn về lĩnh
vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp phép; trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản
nêu rõ lý do không cấp phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.

Quyết định cấp phép: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, Sở Tài
nguyên và Môi trường quyết định cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô vừa và quy mô vừa và nhỏ. Trường hợp không chấp nhận cấp phép, trong
thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông
báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do
không cấp phép.

Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ trực tiếp đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công.

Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận giấy phép. Giấy phép đã
cấp được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc được gửi qua
đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí, lệ phí theo quy định.

700.000 đồng/hồ sơ.

– Luật Tài nguyên nước năm 2012.

– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

– Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

– Thông tư số 40/2014/TT- BTNMT ngày 11/7/2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất.

– Thông tư số 11/2022/TT- BTNMT ngày 20/10/2022
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của
một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2.

Cấp lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô vừa và nhỏ

11 ngày làm việc:

Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn không
quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
đề nghị cấp phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả
lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

– Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn
về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thẩm định hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp phép; trường
hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng
văn bản nêu rõ lý do không cấp phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.

Quyết định cấp phép: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, cơ quan
có thẩm quyền quyết định cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy
mô vừa và nhỏ. Trường hợp không chấp nhận cấp phép, trong thời hạn không quá
02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.

– Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ trực tiếp đến Bộ phận Một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công.

– Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận giấy phép. Giấy phép đã
cấp được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc được gửi qua
đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí, lệ phí theo quy định.

350.000 đồng/hồ sơ

– Luật Tài nguyên nước năm 2012.

– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

– Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

– Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất.

– Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của
một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3.

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

16 ngày làm việc:

Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn không
quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Cơ quan chuyên môn về lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép chưa đầy
đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ và thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.

– Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên
môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp phép;
trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông
báo bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép.

– Quyết định cấp phép: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kê từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, Sở Tài
nguyên và Môi trường quyết định cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới
đất quy mô vừa và nhỏ.

Trường hợp không chấp nhận cấp phép, trong thời
hạn không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do
không cấp phép.

Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ trực tiếp đến Bộ phận Một cửa Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi qua
đường bưu điện hoặc trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công.

Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận giấy phép. Giấy phép đã
cấp được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc được gửi qua
đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí, lệ phí theo quy định.

350.000 đồng/hồ sơ

– Luật Tài nguyên nước năm 2012.

– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

– Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

– Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất.

– Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của một
số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *