Nội dung toàn văn Quyết định 12/2023/QĐ-UBND sửa đổi phân cấp quản lý khai thác bảo vệ công trình thủy lợi Tiền Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI |
Số: 12/2023/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 14 tháng 7 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC, BẢO VỆ
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2019/QĐ-UBND NGÀY 15/3/2019
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của
Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều
của Luật Thủy lợi; Thông tư số 03/2022/TT-BNNPTNT
ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản
lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang ban
hành kèm theo Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày
15/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Nội dung phân cấp
quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều
1. Giao Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi tỉnh trực tiếp quản lý,
khai thác, bảo vệ các công trình thủy lợi đầu mối lớn phục vụ liên tỉnh được Bộ
Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn giao tỉnh quản lý, các công trình thủy lợi
phục vụ liên huyện, những công trình kỹ thuật vận hành phức tạp và công trình
thuộc các dự án thủy lợi có liên quan đến vốn nước ngoài, cụ thể:
a) Kênh lớn;
b) Kênh vừa;
c) Kênh nhỏ (kênh gắn liền với công trình cống do
Công ty quản lý);
d) Cống đầu mối;
đ) Cống đầu kênh vừa;
e) Các cống dưới đê biển,
đê cửa sông và các cống dưới đê sông;
g) Các cống dưới đê bao,
bờ bao của hệ thống công trình thủy lợi khép kín, chủ động điều tiết nước;
h) Trạm bơm Bình
Phan.
(Đính kèm theo phụ lục 1, phụ lục 2)
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi
cục Thủy lợi) quản lý, bảo vệ hệ thống đê biển, đê cửa sông, đê sông (ngăn mặn)
trên địa bàn tỉnh.
(Đính kèm theo phụ lục 3)
3. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã quản lý, khai thác, bảo vệ các công trình thủy lợi, cụ thể:
a) Kênh nhỏ;
b) Kênh nội đồng;
c) Cống dưới đê sông của dự án thủy lợi không khép
kín và cống nội đồng;
d) Đê bao, bờ bao bảo vệ vườn cây ăn trái (đối với
các huyện phía Tây).
Tùy theo quy mô, nhiệm vụ công trình và điều kiện
thực tế, địa phương có thể thành lập các tổ chức thủy lợi cơ sở (hoặc giao cho
tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý) theo quy định của pháp luật.
4. Các công trình giao thông (cầu qua kênh, đập, đê
có phục vụ giao thông) được đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản thủy lợi được
quản lý theo phân cấp quản lý công trình giao thông của tỉnh, huyện, thành phố,
thị xã.”
2. Sửa đổi khoản 5 Điều 5 như sau:
“5. Đối với kênh, vùng phụ cận bảo
vệ được tính từ mép kênh trở ra mỗi bên cụ thể như sau:
a) Kênh
có lưu lượng lớn hơn 10 m3/giây (tương đương kênh lớn và kênh vừa),
vùng phụ cận bảo vệ công trình là 10 mét; các đoạn kênh đi qua khu
đô thị, điểm dân cư nông thôn, khu du lịch đã có quy hoạch được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt, vùng phụ cận bảo vệ công trình là 05 mét.
b) Kênh
có lưu lượng dưới 10 m3/giây (tương đương kênh nhỏ), vùng phụ cận bảo
vệ công trình là 05 mét.
c) Kênh
nội đồng, vùng phụ cận bảo vệ công trình là 03 mét; các đoạn kênh đi qua khu đô thị, điểm dân
cư nông thôn, khu du lịch đã có quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt,
vùng phụ cận bảo vệ công trình là 02 mét.
d) Đối với kênh mà bờ kênh có đường
giao thông, đê kết hợp thì phần đất từ mép kênh đến chân đường giao thông, chân
đê phía kênh được coi là vùng phụ cận bảo vệ công trình. Từ chân đường giao
thông, chân đê về phía đồng, vùng phụ cận lấy theo quy định về giao thông và đê
điều, nhưng vùng phụ cận bảo vệ công trình (bao gồm phần đất từ mép kênh đến
chân đường giao thông, chân đê phía kênh, bề rộng bản thân đường giao thông, đê
và vùng phụ cận của đường giao thông, đê về phía đồng) không được nhỏ hơn vùng
phụ cận bảo vệ công trình theo quy mô kênh tương ứng.
đ) Các
kênh kết hợp làm giao thông thủy, ngoài quy định tại các điểm a, b, c, d Khoản
5 Điều này còn phải phù hợp với quy định riêng của ngành giao thông vận tải.
e)
Kênh, mương thoát nước đô thị không thuộc phạm vi điều chỉnh theo Quyết định
này.
3. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1 Điều 6 như sau:
“1. Đối với đê điều phạm vi bảo vệ
gồm: thân đê và vùng phụ cận. Vùng phụ cận được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với đê biển tại những vị trí
đê đi qua khu đô thị, điểm dân cư nông thôn, khu du lịch đã có quy hoạch
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, vùng phụ cận bảo vệ đê được
tính từ chân đê trở ra 05 mét về phía biển và phía đồng; vùng phụ cận bảo vệ đê
đối với các vị trí khác được tính từ chân đê trở ra 200 mét về phía biển, 25
mét về phía đồng.
b) Đối với đê cấp
IV, cấp V (đê cửa sông, đê sông), bờ bao bảo vệ vườn cây ăn trái tại những vị
trí đê đi qua khu đô thị, điểm dân cư nông thôn, khu du lịch đã có quy hoạch được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, vùng phụ cận bảo vệ đê được tính từ chân đê trở
ra 05 mét về phía sông và phía đồng; vùng phụ cận bảo vệ đê đối với các vị trí
khác được tính từ chân đê trở ra 10 mét về phía sông và phía đồng”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 10 như sau:
“1. Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các đơn vị chức năng lập kế hoạch xây dựng
vùng phụ cận bảo vệ công trình và lập phương án bảo vệ công trình thủy lợi, đê
điều; thực hiện rà soát, chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người
dân khi thực hiện thi công các công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn theo
đúng quy định của pháp luật về đất đai; chịu trách nhiệm lập kế hoạch và thực
hiện thi công nạo vét thủy lợi nội đồng, xây dựng quy trình vận hành các công
trình thủy lợi trong hệ thống phù hợp với quy trình vận hành công trình đầu mối
và quy hoạch vùng dự án; kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền
các hành vi vi phạm pháp luật về khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều
trên địa bàn và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.
Điều
3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng
các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gò Công, thị
xã Cai Lậy, thành phố Mỹ Tho; Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Khai thác
công trình thủy lợi; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Phạm Văn Trọng |
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KÊNH GIAO CÔNG TY TNHH MTV KHAI
THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI QUẢN LÝ, KHAI THÁC, BẢO VỆ
(Kèm theo Quyết định số: 12/2023/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý, khai thác,
bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền Giang)
STT |
Tên công trình |
Vị trí |
Hành trình |
Qui mô |
Diện tích phục vụ (ha) |
Lưu lượng |
Năm xây dựng |
Ghi chú |
||||
Điểm đầu |
Điểm cuối |
L (m) |
B(m) |
b(m) |
Cao trình |
|||||||
I |
KÊNH LỚN |
|
|
103.672 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sông Ba Rài – Kênh |
-Hội Xuân, Cẩm Sơn, |
Sông Tiền |
Kênh Hai Hạt-Trương |
30.890 |
40-:-60 |
15-:-20 |
(-3,0)-:-(-7,0) |
4.603 |
115,50 |
|
|
2 |
Rạch Cái Cối |
Mỹ Đức Đông, Mỹ Đức |
Sông Tiền |
Sông Tiền (Tân |
19.830 |
108-:-178 |
30-:-60 |
(-10,0)-:-(-7,6) |
9.040 |
130,80 |
|
|
3 |
Rạch Bảo Định |
– Phường – Lương H Lạc, Mỹ |
Sông Tiền |
Rạch Bà Lý |
19.800 |
40-:-60 |
20-:-30 |
-4,0 |
10.300 |
100,90 |
|
|
4 |
Kênh Xuân Hòa – Cầu |
-Xuân Đông, Hòa Định, |
Sông Tiền |
Rạch Vàm Giồng |
18.800 |
35 |
16 |
(-3,5)-:-(-4,0) |
33.000 |
119,70 |
|
|
5 |
Rạch Gầm |
Kim sơn, Vĩnh Kim, |
Sông Tiền |
Ranh huyện Châu |
10.090 |
55-100 |
28-50 |
(-3,5)-:-(-5,0) |
3.080 |
136,10 |
|
|
6 |
Rạch Phú Phong |
Phú Phong, huyện |
Sông Tiền |
Kênh cây Còng |
4.262 |
50-:-85 |
23-:-40 |
(-3,5)-:-(-4,0) |
1.550 |
105,50 |
|
|
II |
KÊNH VỪA |
|
|
|
964.109 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Kênh Lộ Mới |
TT Mỹ Phước, Mỹ Phước, |
Kênh Nguyễn Văn Tiếp |
Kênh Bắc Đông |
11.550 |
23-:-37 |
12-:-19 |
(-2,2)-:-(-3,0) |
2.310 |
15,35 |
1990 |
|
2 |
Kênh Bắc Đông |
Tân Hòa Đông, Thạnh |
Kênh 1 |
Ngã 3 Láng Cát |
20.390 |
23-:-27 |
12-:-14 |
(-2,9)-:-(-3,2) |
2.039 |
12,50 |
1994 |
|
3 |
Kênh 14 |
-Vĩnh Hựu, Long |
Rạch Vàm Giồng |
Kênh Salisette |
16.354 |
30 |
13 |
-3,5 |
2.844 |
29,86 |
|
|
4 |
Rạch Vàm Giồng |
Huyện Gò Công Tây, |
Sông Tiền |
Cống Gò Công |
22.840 |
30 |
18 |
-2,5 |
1.800 |
36,75 |
|
|
5 |
Kênh Trần Văn Dõng |
Bình Nghị, Bình Ân, |
Kênh Salisette |
Đê biển |
10.550 |
30 |
15,0 |
-3,5 |
2.120 |
22,26 |
|
|
6 |
Kênh Salisette |
-Phường 1,2,5, Long |
Rạch Vàm Giồng |
Cống Long Uông |
11.110 |
30 |
25,0 |
-3,5 |
790 |
28,35 |
|
|
7 |
Kênh Champeaux |
TT Tân Hòa, Tăng |
Kênh Salisette |
Cống Tân Thành |
8.600 |
15 |
7 |
-2,5 |
860 |
18,38 |
|
|
8 |
Rạch Sơn |
-Long Hưng, |
Rạch Vàm Giồng |
Sông Vàm Cỏ |
11.800 |
40 |
20 |
(-2,5)-:-(-3,5) |
2.800 |
26,25 |
|
|
9 |
Rạch Cái Lân |
Tân Thanh, Tân |
Rạch Cái Cối |
Ranh tỉnh Đồng Tháp |
5.920 |
34-:-56 |
10-:-25 |
(-6.0)-:-(-3.0) |
540 |
18,70 |
|
|
10 |
Rạch Ruộng |
Tân Thanh, Tân |
Rạch Cái Cối |
Kênh Cổ Cò |
9.750 |
40-:-47 |
15-:-25 |
(-3.0)-:-(-5.0) |
1.100 |
45,10 |
|
|
11 |
Kênh Cùng |
Tân Thanh, Tân |
Rạch Cái Cối |
Kênh Cổ Cò |
8.440 |
26-:-48 |
10-:-20 |
(-1.5)-:-(-3.9) |
1.142 |
24,40 |
|
|
12 |
Rạch Ấp Tuất – Kênh |
Tân Hưng, An Thái |
Kênh Cùng |
Kênh Cổ Cò |
5.200 |
27-:-48 |
8-:-10 |
(-1.0)-:-(-2.5) |
520 |
13,50 |
|
|
13 |
Kênh Danh Cừu |
An Hữu, An Thái |
Rạch Cái Cối |
Kênh Cổ Cò |
6.800 |
27-:-36 |
6-:-10 |
(-1.5) -:-(-3.0) |
692 |
12,90 |
|
|
14 |
Kênh Cổ Cò |
An Thái Đông, Mỹ Lợi |
Rạch Cái Cối |
Kênh Nguyễn Văn Tiếp |
10.900 |
40-:-60 |
10-:-14 |
(-5.7)-:- (-9.6) |
1.915 |
48,90 |
|
|
15 |
Rạch Cái Thia- Kênh |
Mỹ Đức Đông, Mỹ Đức |
Rạch Cái Cối |
Kênh Nguyễn Văn Tiếp |
18.890 |
34-:-74 |
10-:-20 |
(-2.5)-:-(-6.5) |
3.600 |
29,60 |
|
|
16 |
Kênh 20 – Xẻo Xịnh |
Mỹ Trung, Mỹ Tân, Mỹ |
Rạch Cái Thia – |
Kênh 28 |
9.500 |
24-:-30 |
8-:-12 |
(-1.5) -:-(-3.0) |
960 |
11,10 |
|
|
17 |
Kênh 6 |
Thiện Trí, Mỹ Tân, |
Kênh Mỹ Thiện |
Kênh Hai Hạt |
21.370 |
26-:-33 |
8-:-12 |
(-2.0)-:-(-5.0) |
1.850 |
28,60 |
|
|
18 |
Kênh Nguyễn Văn Tiếp |
Hậu Mỹ Bắc B, Hậu Mỹ |
Kênh Nguyễn Văn Tiếp |
Rạch Ruộng |
15.250 |
40-:-50 |
7-:-12 |
(-3.0)-:-(-5.0) |
1.446 |
28,90 |
|
|
19 |
Kênh Mỹ Thiện |
Mỹ Đức Đông, Thiện |
Rạch Cái Thia |
Kênh 28 |
13.480 |
30-:-50 |
8-:-12 |
(-0.5)-:-(-6.2) |
1.700 |
29,30 |
|
|
20 |
Rạch Trà Lọt – Kênh |
Hòa Khánh-huyện Cái |
Sông Tiền |
Kênh Hai Hạt |
26.710 |
40-:-70 |
14-:-22 |
(-2.0)-:-(-9.0) |
3.650 |
58,50 |
|
|
21 |
Kênh 8 |
Đông Hoà Hiệp-huyện |
Sông Cái Bè |
Kênh 7 |
17.420 |
40-:-50 |
10-:-15 |
(-3.0)-:-(-4.0) |
3.270 |
33,80 |
|
|
22 |
Kênh Đường Củi |
Thiện Trung, Hậu Mỹ |
Kênh 28 |
Kênh Nguyễn Văn Tiếp |
10.740 |
25-:-35 |
6-:-8 |
(-1.5)-:-(-3.0) |
1.550 |
13,30 |
|
|
23 |
Kênh 9 |
Hậu Mỹ Trinh-huyện |
Kênh 8 |
Kênh Hai Hạt |
10.410 |
25-:-35 |
7-:-12 |
(-2,5)-:-(-3,5) |
1.862 |
13,00 |
|
|
24 |
Kênh Một Thước |
Mỹ Thành Nam-huyện |
Sông Phú An |
Kênh 9 |
10.050 |
25-:-35 |
8-:-10 |
(-2,0)-:-(-6,0) |
1.787 |
17,80 |
|
|
25 |
Sông Phú An – Bình |
Đông Hòa Hiệp-huyện |
Rạch Cái Bè |
Kênh Nguyễn Văn Tiếp |
23.400 |
30-:-50 |
10-:-15 |
(-3,0)-:-(-7,0) |
3.120 |
21,50 |
|
|
26 |
Rạch Cả Gáo |
Mỹ Thành Nam, Phú |
Kênh 9 |
Kênh Bang Dày |
10.200 |
24-:-33 |
9-:-15 |
(-1,4)-:-(-1,8) |
1.080 |
12,80 |
2003 |
|
27 |
Kênh 10 |
Mỹ Thành Nam-huyện |
Ngã 5 Kênh 10 |
Kênh Hai Hạt |
11.500 |
25-:-40 |
10-:-15 |
(-2,0)-:- (-4,0) |
1.150 |
15,90 |
2001 |
|
28 |
Kênh Tràm Mù |
Tân Hòa Đông, Thạnh |
Kênh 1 |
Rạch Láng Cát |
22.100 |
17-:-20 |
9-:-10 |
(-1,4)-:- (-2,9) |
4.474 |
12,15 |
1994 |
|
29 |
Kênh Hai Hạt-Trương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29.1 |
Kênh Hai Hạt-Trương |
Tân Hòa Đông, Thạnh |
Rạch Láng Cát |
Kênh 12 |
25.550 |
20-:-27 |
10-:-14 |
(-1,7)-:-(-3,9) |
5.580 |
13,50 |
1990 |
|
29.2 |
Kênh Hai Hạt-Trương |
Phú Cường-huyện Cai |
Kênh 12 |
Kênh 6 |
15.660 |
20-:-30 |
6-:-10 |
(-1,5)-:-(-2,0) |
280 |
11,20 |
|
|
30 |
Rạch Chà Là |
Mỹ Thành Nam-huyện |
Ngã 5 Kênh 10 |
Kênh Hai Hạt |
10.120 |
25-:-32 |
12-:-15 |
(-1,8)-:-(-3,0) |
1.062 |
10,30 |
|
|
31 |
Kênh Xáng Lacour |
Mỹ Hạnh Trung-TX |
Sông Ba Rài |
Kênh Ng.V. Tiếp |
4.060 |
28-:-32 |
13-:-15 |
(-1,8)-:-(-2,8) |
456 |
11,00 |
|
|
31 |
Kênh Bà Bèo |
Mỹ Hạnh Trung-TX |
Kênh Xáng LaCour |
Kênh Ng.V. Tiếp |
7.220 |
25-:-30 |
8-:-10 |
(-1,8)-:-(-2,0) |
780 |
10,30 |
|
|
33 |
Kênh Ban Chón – Trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33.1 |
Kênh Ban Chón – Trường |
Tân Bình, Mỹ Hạnh |
Sông Ba Rài |
Ranh huyện Châu |
10.000 |
20-:-23 |
6-:-10 |
(-1,5)-:-(-2,0) |
1.061 |
10,15 |
|
|
33.2 |
Kênh Ban Chón – Trường |
Nhị Bình, Điềm |
Ranh huyện Châu |
Kênh Cà Dăm |
4.190 |
24-:-31 |
12-:-16 |
(-3,9)-:-(-2,8) |
419 |
12,98 |
|
|
34 |
Kênh Cà Dăm |
-TT Mỹ Phước, Phước |
Kênh Nguyễn Tấn |
Kênh Mỹ Long-Bà Kỳ |
6.540 |
19-:-49 |
10-:-25 |
(-1,8)-:-( -3,7) |
654 |
19,00 |
2006 |
|
35 |
Kênh Mỹ Long – Bà Kỳ |
-Mỹ Long-huyện Cai |
Kênh Bang Lợi |
Kênh Nguyễn Văn Tiếp |
14.580 |
25-:-40 |
10-:-15 |
(-1,5)-:-(-3,0) |
3.383 |
11,40 |
|
|
36 |
Rạch Thuộc Nhiêu – |
Bình Trưng, Đông |
Sông Rạch Gầm |
Kênh Cà Dăm |
13.320 |
20-:-33 |
10-:-16 |
(-2,5)-:-(-3,5) |
1.100 |
13,75 |
1990 |
|
37 |
Rạch Trà Tân – Kênh |
Long Trung, Long |
Sông Năm Thôn |
Ranh Huyện Châu |
17.000 |
20-:-40 |
10-:-15 |
(-1,5)-:-(-6,3) |
2.250 |
30,10 |
2002 |
|
38 |
Rạch Mù U – Ba Muồng |
Tam Bình, Long |
Sông Năm Thôn |
Sông Ba Rài |
15.930 |
13-:-44 |
10-:-15 |
(-3,5)-:-(-4,5) |
1.737 |
17,20 |
|
|
39 |
Kênh Hai Tân – Cầu |
-Tam Bình, Long |
Sông Năm Thôn |
Kênh Lộ Đất |
12.600 |
20-:-30 |
5-:-10 |
(-2,0)-:-(-3,0) |
3.000 |
22,00 |
|
|
40 |
Rạch Tràm – Bà Thửa |
Bình Phú, Tân |
Sông Ba Rài |
Sông Bình Phú |
4.160 |
20-:-30 |
5-:-10 |
(-1,5)-:-(-2,0) |
461 |
10,80 |
|
|
41 |
Rạch Bầu Điền – Rạch |
-Long Trung, Cẩm |
Rạch Trà Tân |
Sông Ba Rài |
5.000 |
30-:-40 |
10-:-15 |
(-2,0)-:-(-4,0) |
800 |
21,60 |
|
|
42 |
Kênh Lộ Giồng Tre |
-Đông Hòa Hiệp-huyện |
Sông Tiền |
Kênh Xáng Mới |
10.550 |
10-:-25 |
5-:-10 |
(-0,5)-:-(-3,0) |
625 |
16,20 |
|
|
43 |
Rạch Cái Lá |
Hiệp Đức-huyện Cai |
Sông Tiền |
Rạch Ông Khậm |
5.570 |
15-:-35 |
3-:-10 |
(-1.0)-:-(-3.0) |
427 |
15,10 |
|
|
44 |
Kênh Một |
Tân Lập 1-huyện Tân |
Kênh Nguyễn Tấn |
Kênh Chợ Bưng |
6.840 |
19-:-34 |
10-:-17 |
(-1,8)-:- (-4,4) |
547 |
19,19 |
2006 |
|
45 |
Kênh Hai |
Tân Lập 1, Phước Lập-huyện |
Kênh Nguyễn Tấn |
Kênh Chợ Bưng |
7.220 |
23-:-37 |
12-:-19 |
(-2,1)-:- (-2,8) |
786 |
16,20 |
2006 |
|
46 |
Kênh Ba |
Tân Lập 2, Phước Lập-huyện |
K Nguyễn Tấn Thành |
Kênh Chợ Bưng |
8.270 |
17-:-22 |
9-:-11 |
(-1,3)-:- (-1,6) |
845 |
10,01 |
2006 |
|
47 |
Kênh B. Chùa-Chợ |
-Long An, Tam |
Rạch Bảo Định |
Kênh Nguyễn Văn Tiếp |
16.400 |
22-:-29 |
11-:-15 |
(-1,5)-:-(-4,5) |
1.290 |
39,66 |
|
|
48 |
Kênh Quản Thọ |
-Tam Hiệp, Thân C |
Kênh Chợ Bưng |
Kênh Nguyễn Văn Tiếp |
14.360 |
15-:-27 |
8-:-14 |
-2,50 |
1.290 |
10,18 |
2006 |
|
49 |
Rạch Ông Đạo-Cổ Chi |
-Hòa Tịnh-huyện Chợ |
Rạch Bảo Định |
Kênh Nguyễn Văn Tiếp |
9.550 |
13-:-34 |
7-:-17 |
(-2,5)-:-(-3,5) |
955 |
10,74 |
|
|
50 |
Rạch Xoài Hột |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50.1 |
Rạch Xoài Hột |
-Bình Đức, Thạnh |
Sông Tiền |
Quốc lộ 1A |
8.110 |
20-:-30 |
10-:-15 |
( -3,0)-:- (-5,0) |
800 |
85,42 |
|
|
50.2 |
Kênh Sáu Ầu – Xoài |
-Tam Hiệp, Long Định-huyện |
QL 1A |
Kênh 1 |
5.870 |
20-:-25 |
10-:-13 |
(-2,0)-:-(-3,0) |
850 |
25,06 |
|
|
51 |
Rạch Bà Lý |
Trung Hòa, Tân Bình |
Rạch Bảo Định |
Ranh Long An |
9.540 |
22-:-30 |
10-:-15 |
(-2,0)-:-(-3,0) |
740 |
20,00 |
|
|
52 |
Rạch Ông Đăng |
Mỹ Tịnh An, Tân |
Rạch Bảo Định |
Kênh Lộ Ngang |
5.800 |
20-:-25 |
10-:-13 |
(-2,5)-:-(-3,0) |
530 |
14,38 |
|
|
53 |
Kênh Nhỏ |
Lương Hòa Lạc, Phú |
Rạch Bảo Định |
Kênh Lộ Ngang |
6.660 |
12-:-16 |
8-:-11 |
(-2,0-:-(-2,50) |
880 |
10,87 |
|
|
54 |
Rạch Hóc Đùn – Bà |
-Lương Hòa Lạc-huyện |
Rạch Bảo Định |
Kênh Hóc Lựu |
6.870 |
12-:-22 |
6-:-11 |
(-2,0)-:-(-2,5) |
510 |
10,32 |
|
|
55 |
Rạch Gò Cát – Hóc Lựu |
-Phường 3, Mỹ |
Rạch Bảo Định |
Cống Tân Thuận Bình |
19.500 |
20-:-25 |
10-:-13 |
(-1,8)-:-(-3,5) |
600 |
11,42 |
|
|
56 |
Kênh Bình Phan (Cà |
An Thạnh Thủy, TT |
Kênh Xuân Hòa – Cầu |
Đập Bình Phan |
6.000 |
30 |
15,0 |
(-1.8)-:- (-3.0) |
300 |
13,65 |
|
|
57 |
Kênh Tiếp Nước Bình |
Tân Trung, Bình |
Rạch Sơn |
Rạch Băng |
8.280 |
15 |
4,0 |
(-1.5)-:- (-2.0) |
2.000 |
15,75 |
|
|
59 |
Rạch Sáu Thoàn |
Long Bình-huyện Gò |
Kênh 14 |
Sông Cửa Tiểu |
4.700 |
15 |
6,0 |
-1,3 |
300 |
10,50 |
2015 |
|
60 |
Kênh giữa |
Long Bình, |
Kênh 14 |
Cống Long Hải |
7.160 |
15 |
2,5 |
(-1.25)-:-(2.84) |
500 |
10,77 |
2022 |
|
61 |
Kênh N8 |
Thạnh Trị, Đồng Thạnh, |
Rạch Vàm Giồng |
Cống Rạch Sâu |
9.450 |
15 |
8,0 |
-1,85 |
800 |
16,80 |
2019 |
|
62 |
Kênh Tổng Châu – Hội |
Tân Đông, Tân Tây, |
Rạch Sơn Qui |
Sông Soài Rạp |
12.810 |
20 |
7,0 |
(-3.0)-:- (-3.5) |
1.450 |
26,25 |
|
|
63 |
Rạch Lá |
-Long Hưng, Long |
Kênh Trần Văn Dõng |
Rạch Tổng Châu |
3.460 |
12 |
5 |
-2.00 |
350 |
10,05 |
|
|
64 |
Kênh Xóm Gồng |
Bình Ân, Tân Đông, |
Kênh Trần Văn Dõng |
Cống Xóm Gồng |
12.890 |
15 |
8,0 |
-2.50 |
8.500 |
22,05 |
1992 |
|
65 |
Kênh Một |
Tân Thành, Tân Điền-huyện |
Kênh Trần Văn Dõng |
Kênh Champeaux |
5.800 |
10 |
5,0 |
-2.00 |
700 |
10,50 |
|
|
66 |
Kênh Hai |
Tân Thành, Tân Điền-huyện |
Kênh Trần Văn Dõng |
Kênh Champeaux |
6.250 |
8 |
5,0 |
(-1.3)-:- (-2.0) |
800 |
10,50 |
|
|
67 |
Kênh Ba |
Tân Thành, Tân Điền, |
Kênh Champeaux |
ĐT 871 |
14.650 |
13÷18 |
6,0 |
(-1.5)-:- (-2.0) |
1.500 |
22,05 |
|
|
68 |
Kênh Tham Thu |
-Bình Phan, A.T. Thủy, |
Kênh Bình Phan |
Ao Cấp Thủy T. X. |
19.300 |
15÷20 |
10,0 |
(-2.2)-:- (-2.7) |
10.000 |
26,25 |
1978 |
|
69 |
Kênh Gò Xoài – Muôn |
Tân Trung, Bình |
Rạch Sơn Quy -Láng |
Kênh cặp đê (cống |
9.380 |
13 |
6,0 |
(-1,0)-:-(-1,7) |
1.500 |
12,60 |
|
|
70 |
Rạch Bảo Châu – Xả |
Tân Đông, Tân Tây, |
Rạch Tổng Châu |
Giáp kênh cặp đê |
12.150 |
10 |
4,0 |
(-0,5)-:- (-2,2) |
750 |
17,85 |
|
|
71 |
Kênh Ranh Bình Nghị |
-Bình Tân-huyện Gò |
Kênh 14 |
Rạch Già |
2.600 |
14 |
4,0 |
(-0,7)-:- (-1,0) |
200 |
10,,20 |
|
|
72 |
Rạch Cần Lộc |
Kiểng Phước, Vàm |
Kênh Trần Văn Dõng |
Cống Cần Lộc |
6.600 |
9-:-22 |
7,0 |
(-0,55)-:-(-2,2) |
650 |
10,50 |
|
|
73 |
Kênh Cặp Đê |
-Tân Phước-huyện Gò |
Cống Vàm Tháp |
QL 50 |
11.630 |
15 |
4,0 |
-2,0 |
400 |
10,00 |
|
|
74 |
Kênh Cặp Đê |
Bình Đông, Bình |
QL 50 |
Cống Gò Công |
18.850 |
15 |
4,0 |
(-0,75)-:-(1,9) |
400 |
10,00 |
|
|
75 |
Kênh Cặp Đê |
-Bình Phú-huyện Gò |
Cống Số 4 |
ĐT 873 |
15.600 |
18 |
|
-1,9 |
|
10,00 |
|
|
76 |
Kênh Cặp Đê cửa |
Vàm Láng, Gia Thuận, |
Cống Vàm Tháp |
ĐT 871 |
16.000 |
15 |
4,0 |
(-1,0)-:-(-1,8) |
320 |
10,00 |
|
|
77 |
Rạch Bà Tài – Cả |
Phú Thạnh-huyện Tân |
Cống Bà Tài |
Kênh cặp đê (Đập Cả |
5.410 |
14 |
3-:-5 |
-2,0 |
550 |
10,50 |
|
|
78 |
Rạch Bà Lắm |
Phú Thạnh, Phú |
Cống Bà Lắm |
Cầu Bà Lắm |
2.090 |
25 |
6-:-8 |
-1,5 |
220 |
8,50 |
2000 |
|
79 |
Rạch Lý Quàn |
Phú Đông-huyện Tân |
Cống Lý Quàn |
Kênh 30/4 |
3.015 |
25 |
8-:-10 |
-2,0 |
310 |
10,50 |
2000 |
|
80 |
Kênh Cặp Đê |
Phú Thạnh, Phú |
Cống Bà Tài |
Cống Rạch Mương |
17.500 |
12 |
3-:-4 |
-1,50 |
1.100 |
9,50 |
|
|
81 |
Rạch Long Uông |
TT Tân Hòa, Phước |
Rạch Salisette |
Kênh cặp đê |
1.550 |
30 |
15 |
-1.80 |
100 |
10,10 |
|
|
82 |
Rạch Vàm Tháp |
Tân Tây, Tân Phước-huyện |
Rạch Sơn Quy-Láng Nứa |
Rạch Tổng Châu-Hội |
2.450 |
30-:-40 |
20-:-30 |
-2,5 |
400 |
10,5 |
|
|
83 |
Rạch Rầm Vé |
-Bình Phú-huyện Gò |
Kênh N8 |
Rạch Gò Công |
6.370 |
40-:-70 |
25-:-50 |
(-3,0)-:-(-5.0) |
500 |
14,30 |
2021 |
|
84 |
Rạch Gò Gừa |
Thạnh Trị, Thành |
Rạch Gò Công |
Kênh N8 |
10.460 |
25-:-50 |
15-:-25 |
-2,5 |
250 |
10,30 |
2021 |
|
85 |
Rạch Hươu |
Đồng Sơn, Đồng Thạnh, |
Cống số 4 Sông Tra |
Kênh T7 |
3.240 |
12-:-40 |
8-:-25 |
-2.5 |
250 |
10,90 |
2021 |
|
86 |
Rạch Kiến |
– Đồng Sơn, huyện – Bình Phục Nhứt, |
Cống số 3 Sông Tra |
ĐT 877 |
7.500 |
25-:-40 |
15-:-30 |
-2.5 |
150 |
11,70 |
2021 |
|
87 |
Rạch Giá |
Xã Tân Trung, Bình |
Cống Rạch Giá |
Cống 10 Tập |
3.000 |
20-:-30 |
10-:-20 |
(-2,0)-:-(-3,0) |
200 |
10,50 |
|
|
88 |
Rạch Đung |
– Xã Bình Xuân, thị – Xã Bình Phú, huyện |
Cống Rạch Đung |
Rạch Rầm Vé |
5.500 |
15 -:- 30 |
8-:-15 |
-2.50 |
250 |
9,20 |
2021 |
|
89 |
Rạch Băng |
Xã Bình Đông, Bình |
Cống Rạch Băng |
Kênh cặp đê Đông rạch |
4.200 |
15 -:- 43 |
6-:-20 |
(-1,8)-:-(-2,5) |
300 |
8,20 |
|
|
III |
KÊNH NHỎ |
|
|
|
75.530 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Kênh 20 -7 |
Tân Thuận Bình, |
Kênh Hóc Lựu |
Cống Long Hiệp |
7.900 |
14-:-16 |
9-:-11 |
(-1,5)-:-(-2) |
1.240 |
6,29 |
|
|
2 |
Rạch Lớn |
Thạnh Trị, Long |
Kênh 14 |
Rạch Vàm Giồng |
6.350 |
20 |
7,0 |
(-0.9)-:-(-1.75) |
650 |
7,35 |
|
|
3 |
Kênh Lộ Xoài |
-Tân Mỹ Chánh-Tp Mỹ |
Vàm Kỳ Hôn |
Rạch Gò Cát |
3.050 |
11 |
7,3 |
-1,2 |
220 |
4,34 |
|
|
4 |
Rạch Già |
-Bình Tân-huyện Gò |
Kênh Salisette |
Sông Cửa Tiểu |
7.450 |
15 |
8,0 |
(-1,0)-:- (-1,2) |
400 |
8,40 |
|
|
5 |
Kênh Champeaux (cũ) |
Tân Thành, Tăng |
Kênh Champeaux |
Sông cửa Tiểu |
4.930 |
20 |
10,0 |
-2,5 |
300 |
9,35 |
|
|
6 |
Rạch Gốc |
Tân Thành-huyện Gò |
Kênh Champeaux |
Sông cửa Tiểu |
4.780 |
12 |
5,0 |
-1,80 |
600 |
7,35 |
|
|
7 |
Kênh Cầu Kiều |
TT Tân Hòa, Tăng |
Kênh Champeaux (củ) |
Cống Cầu Kiều |
3.700 |
10 |
4,0 |
-2 |
370 |
5,25 |
|
|
8 |
Kênh Cặp Đê |
Phước Trung-huyện |
Cống Long Uông |
Cống Rạch Già |
8.500 |
12 |
4,0 |
(-1,5)-:- (-2,0) |
|
7,85 |
|
|
9 |
Rạch Mương – Rạch |
Phú Thạnh-huyện Tân |
Cống Rạch Mương |
Kênh Cặp Đê |
2.180 |
14 |
3-:-5 |
-1,5 |
210 |
8,50 |
2000 |
|
10 |
Rạch Lý Ngươn |
Phú Đông-huyện Tân |
Rạch Lý Quàn |
Cống Lý Ngươn |
2.390 |
15 |
3-:-5 |
-1,5 |
290 |
8,50 |
2000 |
|
11 |
Kênh cặp đê |
Tân Thành, Tăng |
Cống Rạch Gốc |
ĐH04 |
9.000 |
12 |
3-:-5 |
-1,5 |
1.200 |
6,15 |
|
|
12 |
Kênh cặp đê |
Phước Trung, huyện |
Đường huyện 04 |
Rạch Long Uông |
3.000 |
12 |
3-:-5 |
-1,5 |
100 |
5,90 |
|
|
13 |
Kênh cặp đê |
Long Bình, Bình |
Đường huyện 17B |
Kênh Bờ Làng |
6.800 |
12 |
3-:-5 |
-1.70 |
230 |
6,50 |
|
|
14 |
Rạch Cái Sơn |
Xã Tam Bình, Long |
Sông năm Thôn |
Kênh Đồng Phèn |
2.800 |
15-:-20 |
8-:-10 |
-2,50 |
150 |
7,20 |
|
|
15 |
Kênh Cây Còng |
Xã Tam Bình, huyện |
Sông Năm Thôn |
Kênh Cầu Bàng |
2.700 |
15 |
6-:-10 |
-2,50 |
120 |
5,90 |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
1.143.311 |
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỐNG VÀ TRẠM BƠM GIAO CÔNG TY TNHH
MTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI QUẢN LÝ, KHAI THÁC, BẢO VỆ
(Kèm theo Quyết định số: 12/2023/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý, khai thác,
bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền Giang)
STT |
Tên công trình |
Vị trí |
Qui mô |
Diện tích |
Năm xây dựng |
Ghi chú |
||||
Loại cống |
Số cửa |
B (m) |
▼đáy |
|||||||
I |
CỐNG LỚN |
|
04 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xuân Hòa |
Xã Xuân Đông-huyện Chợ Gạo |
Hở |
4 |
8,0 |
-3,50 |
34.000 |
1978 |
|
|
2 |
Bảo Định |
Phường 10-xã Đạo Thạnh-Tp Mỹ Tho |
Hở |
3 |
10,5 |
-4,2 |
10.300 |
2004 |
|
|
3 |
Rạch Gầm |
Kim Sơn-huyện Châu Thành |
Hở |
2 |
25,0 |
-5,50 |
10.000 |
2021 |
|
|
4 |
Phú Phong |
Phú Phong-huyện Châu Thành |
Hở |
2 |
25,0 |
-5,50 |
10.000 |
2021 |
|
|
II |
CỐNG VỪA |
|
20 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vàm Giồng |
Xã Vĩnh Hựu-huyện Gò Công Tây |
Hở |
2 |
8,0 |
-3,50 |
17.000 |
1989 |
|
|
2 |
Gò Công |
Xã Long Chánh-TX Gò Công |
Hở |
2 |
8,0 |
-3,50 |
6.000 |
1988 |
|
|
3 |
Số 3 Sông Tra |
Xã Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây |
Hở |
5 |
2,5 |
-2,12 |
1.425 |
1986 |
|
|
4 |
Cống Thủ Ngữ |
Xã Xuân Đông-huyện Chợ Gạo |
Hở |
1 |
10,0 |
-3,20 |
368 |
2018 |
|
|
5 |
Sơn Qui |
Xã Tân Trung-Long Hưng-Tx Gò Công |
Hở |
2 |
10,0 |
-3,00 |
|
2017-2018 |
|
|
6 |
Nguyễn Văn Côn |
Xã Long Chánh-Long Hòa-Tx Gò Công |
Hở |
2 |
7,5 |
-3,00 |
|
2016-2017 |
|
|
7 |
Salisete |
Xã Long Thuận-Phường 5-Tx Gò Công |
Hở |
1 |
10,0 |
-3,00 |
|
2016-2017 |
|
|
8 |
Mười Nén |
Long Tiên-huyện Cai Lậy |
Hở |
2 |
8,0 |
-2,70 |
507 |
2013 |
|
|
9 |
Cầu Ván |
Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy |
Hở |
2 |
8,0 |
-2,80 |
300 |
2013 |
|
|
10 |
Bầu Điền |
Long Trung-huyện Cai Lậy |
Hở |
2 |
10,0 |
-2,50 |
800 |
2013 |
|
|
11 |
Cầu Kênh |
Phú An-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
10,0 |
-2,50 |
456 |
2009 |
|
|
12 |
Cái Lá |
Xã Hiệp Đức-huyện Cai Lậy |
Hở |
2 |
7,5 |
-3,30 |
223 |
2017-2018 |
|
|
13 |
Thầy Thanh |
Ranh xã Cẩm Sơn và xã Hội Xuân-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
10,0 |
-2,70 |
174 |
2017-2018 |
|
|
14 |
Giồng Tre 1 |
Xã Bình Phú-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
10,0 |
-2,00 |
184 |
2017-2019 |
|
|
15 |
Giồng Tre 2 |
Xã Hiệp Đức-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
10,0 |
-3,00 |
228 |
2017-2019 |
|
|
16 |
Xoài Hột |
Xã Bình Đức – huyện Châu Thành |
Hở |
1 |
10,0 |
-3,50 |
7.300 |
2018 |
|
|
17 |
Cái Sơn |
Xã Tam Bình,-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
10,0 |
-2,50 |
450 |
2022 |
|
|
18 |
Cây Còng |
Xã Tam Bình,-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
10,0 |
-3,00 |
580 |
2022 |
|
|
19 |
Mu U |
Xã Tam Bình,-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
20,0 |
-4,50 |
2.280 |
2022 |
|
|
20 |
Hai Tân |
Xã Tam Bình,-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
10,0 |
-3,00 |
1.950 |
2022 |
|
|
III |
CỐNG NHỎ |
|
165 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ông Khánh |
Hòa Khánh-huyện Cái Bè |
Hở |
1 |
7,5 |
-3,33 |
591 |
2001 |
|
|
2 |
Rạch Sâu |
Long Tiên-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
5,6 |
-2,50 |
250 |
2010 |
|
|
3 |
Vàm tắc 1 |
Hội Xuân-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
5,0 |
-2,50 |
100 |
2010 |
|
|
4 |
Vàm tắc 2 |
Long Trung-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
5,0 |
-2,50 |
120 |
2010 |
|
|
5 |
Miễu Chay |
Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
5,0 |
-2,30 |
137 |
2012 |
|
|
6 |
Ông Tùng |
Long Trung-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
5,0 |
-2,50 |
800 |
2012 |
|
|
7 |
Ông Bảo |
Long Trung-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
5,0 |
-2,50 |
800 |
2012 |
|
|
8 |
Cống 26/3 |
Long Tiên-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
5,0 |
-2,50 |
100 |
2013 |
|
|
9 |
Hai Xàng |
Hội Xuân-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
5,0 |
-2,50 |
175 |
2013 |
|
|
10 |
Bà Phú |
Hòa Khánh-huyện Cái Bè |
Hở |
1 |
5,0 |
-1,83 |
100 |
2.002 |
|
|
11 |
Đường nước |
Phú Quí -TX. Cai Lậy |
Hở |
1 |
3,0 |
-2,50 |
100 |
2010 |
|
|
12 |
Thanh Niên |
Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
3,0 |
-2,50 |
356 |
2010 |
|
|
13 |
868 |
Long Tiên-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
3,0 |
-2,50 |
263 |
2012 |
|
|
14 |
Ông Thiệm |
Thanh Hòa-TX. Cai Lậy |
Hở |
1 |
3,0 |
-2,00 |
74 |
2016 |
|
|
15 |
Ông Toan |
Phường 5, Thanh Hòa – TX.Cai Lậy |
Hở |
1 |
3,0 |
-2,00 |
65 |
2016 |
|
|
16 |
Bà Ụt |
Thanh Hòa-TX.Cai Lậy |
Hở |
1 |
3,0 |
-2,00 |
60 |
2016 |
|
|
17 |
Bà Thêm |
Đông Hòa Hiệp-huyện Cái Bè |
Hở |
1 |
3,0 |
-2,33 |
150 |
2.002 |
|
|
18 |
Chùa 1 |
Tam Bình-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
5,0 |
-2,00 |
212 |
2018 |
|
|
19 |
Rạch Sơn |
Hội Xuân-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
3,0 |
-2,00 |
341 |
2018 |
|
|
20 |
Rạch Giồng |
Xã Phú An-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
5,0 |
-2,50 |
456 |
2017 |
|
|
21 |
Rạch Giồng-Ba Sở |
Xã Bình Phú-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
5,0 |
-2,00 |
128 |
2017-2018 |
|
|
22 |
Thông Lưu |
Xã Phú An-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
5,0 |
-2,50 |
108 |
2017-2019 |
|
|
23 |
Ấp 2 |
Xã Phú An-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
4,0 |
-2,50 |
126 |
2017-2018 |
|
|
24 |
Đập Chùa |
Xã Bình Phú-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
4,0 |
-2,00 |
88 |
2017-2018 |
|
|
25 |
Kênh 30/6 |
Ranh Phường 2 và xã Thanh Hòa-Tx Cai Lậy |
Hở |
1 |
4,0 |
-2,00 |
200 |
2017 |
|
|
26 |
Cả Nứa |
Xã Thanh Hòa-(Tx) Cai Lậy |
Hở |
1 |
4,0 |
-2,00 |
80 |
2017-2018 |
|
|
27 |
Hai Liêm |
Phường 2-Tx Cai Lậy |
Hở |
1 |
2,0 |
-1,50 |
44 |
2018-2019 |
|
|
28 |
Lộ Làng |
Xã Tân Bình-Tx Cai Lậy |
Hở |
1 |
2,0 |
-1,50 |
172 |
2017-2018 |
|
|
29 |
Ranh Làng |
Xã Phú An-huyện Cai Lậy |
Tròn |
2 |
F100 |
-0,50 |
148 |
2017-2018 |
|
|
30 |
Khách Minh |
Xã Tân Bình-Tx Cai Lậy |
Tròn |
2 |
F100 |
-1,50 |
52 |
2017 |
|
|
31 |
Cây Sung |
Xã Hiệp Đức-huyện Cai Lậy |
Tròn |
2 |
F100 |
-0,50 |
58 |
2017-2018 |
|
|
32 |
Kháng Chiến |
Xã Hội Xuân-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
5,0 |
-3,30 |
280 |
2017-2019 |
|
|
33 |
Ông Khậm |
Xã Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
5,0 |
-2,00 |
148 |
2017-2019 |
|
|
34 |
Ông Bản |
Xã Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
5,0 |
-2,00 |
144 |
2017-2019 |
|
|
35 |
Thâm Rôm |
Xã Cẩm Sơn-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
5,0 |
-2,00 |
150 |
2017-2019 |
|
|
36 |
Lộ Hòa Thượng |
Xã Bình Phú-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
5,0 |
-2,00 |
80 |
2017-2019 |
|
|
37 |
Kênh Đứng |
Phường 2-Tx Cai Lậy |
Hở |
1 |
4,0 |
-2,00 |
40 |
2017-2019 |
|
|
38 |
Bờ Keo |
Xã Phú An-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
4,0 |
-2,00 |
92 |
2017-2019 |
|
|
39 |
Đồng Sao-Cả Nứa |
Xã Phú An-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
4,0 |
-2,00 |
160 |
2017-2019 |
|
|
40 |
Hai Huệ |
Xã Hội Xuân-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
4,0 |
-2,00 |
92 |
2017-2019 |
|
|
41 |
Bà Gòn |
Xã Hội Xuân-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
2,0 |
-2,00 |
108 |
2017-2019 |
|
|
42 |
Cả Chát |
Xã Thanh Hòa-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
2,0 |
-1,50 |
50 |
2017-2019 |
|
|
43 |
Cây Me |
Xã Bình Phú-huyện Cai Lậy |
Tròn |
2 |
F100 |
-0,50 |
84 |
2017-2018 |
|
|
44 |
Chín Chương |
Xã Bình Phú-huyện Cai Lậy |
Hở |
1 |
5,0 |
-2,00 |
66 |
2019 |
|
|
45 |
Kênh Lộ Cũ |
Xã Thanh Hòa-Tx Cai Lậy |
Hở |
1 |
4,0 |
-2,00 |
80 |
2019 |
|
|
46 |
Gò Cát |
Phường 3, xã Mỹ Phong-Tp Mỹ Tho |
Hở |
1 |
8,0 |
-3,00 |
2.400 |
1999 |
|
|
47 |
Tân Thuận Bình |
Xã Tân Thuận Bình – huyện Chợ Gạo |
Hở |
1 |
5,5 |
-3,20 |
1.700 |
2008 |
|
|
48 |
Mương Đào |
Xã Long Hưng – huyện Châu Thành |
Hở |
1 |
5,0 |
-2,50 |
300 |
2016 |
|
|
49 |
Xáng Cụt |
Xã Long Hưng – huyện Châu Thành |
Hở |
1 |
5,0 |
-2,50 |
234 |
2016 |
|
|
50 |
Cái Ngang |
P.10 và xã Trung An – Tp MT |
Hở |
1 |
5,0 |
-2,00 |
233 |
2016 |
|
|
51 |
Ông Văn C |
TT Chợ Gạo – huyện Chợ Gạo |
Hở |
1 |
5,0 |
-2,00 |
1.541 |
2015 |
|
|
52 |
Long Hiệp |
Xã Quơn Long – huyện Chợ Gạo |
Hộp |
2 |
1,5×2 |
-2,50 |
903 |
1989, 2007 |
|
|
53 |
Nghị Tĩnh |
Xã Quơn Long – huyện Chợ Gạo |
Hở |
2 |
0,8 |
-1,30 |
450 |
1980 |
|
|
54 |
Lộ Xoài |
Xã Song Bình – huyện Chợ Gạo |
Hộp |
1 |
2×2 |
-1,70 |
200 |
2010 |
|
|
55 |
Số 7 |
Xã Long Bình Điền – huyện Chợ Gạo |
Hộp |
1 |
2×2 |
-2,00 |
250 |
2011 |
|
|
56 |
Quản Thọ 1 |
Xã Hưng Thạnh – huyện Tân Phước |
Hở |
1 |
4,5 |
-3,00 |
450 |
2002 |
|
|
57 |
Quản Thọ 2 |
Xã Tam Hiệp – huyện Châu Thành |
Hở |
1 |
5,5 |
-3,20 |
3.700 |
2002 |
|
|
58 |
Cầu Quán |
Xã Phú Mỹ – huyện Tân Phước |
Hở |
2 |
2,6 |
-2,00 |
315 |
1985 |
|
|
59 |
Nghị Tĩnh mới |
Xã Quơn Long – huyện Chợ Gạo |
Hộp |
2 |
2×2 |
-1,32 |
450 |
2014 |
|
|
60 |
Rạch Gốc |
Xã Tân Hoà Thành-huyện Tân Phước |
Hở |
1 |
5,0 |
-2,80 |
256 |
1983 |
|
|
61 |
Bà Nghĩa |
Xã Phú Mỹ-huyện Tân Phước |
Tròn |
1 |
ϕ150 |
-1,50 |
41 |
2002 |
|
|
62 |
Tượng |
Xã Hưng Thạnh-huyện Tân Phước |
Tròn |
1 |
ϕ150 |
-1,50 |
35 |
2002 |
|
|
63 |
Ba Đô |
Xã Bình Đức-huyện Châu Thành (rạch Xoài Hột) |
Hở |
1 |
5,5 |
-2,70 |
107 |
2016 |
|
|
64 |
Lộ Tổng |
Lương Hòa Lạc-huyện Chợ Gạo |
Hộp |
2 |
1,6×1,6 |
-1,50 |
120 |
2016 |
|
|
65 |
Ninh Đồng |
Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây |
Tròn |
1 |
ϕ150 |
-1,50 |
200 |
2004 |
|
|
66 |
Cầu Cống |
Xã Song Thuận – huyện Châu Thành |
Hở |
1 |
7,0 |
-2,50 |
200 |
2018 |
|
|
67 |
Ông Đăng |
Mỹ Tịnh An – huyện Chợ Gạo |
Hở |
1 |
7,5 |
-2,50 |
1.200 |
2019 |
|
|
68 |
Long Uông |
Xã Phước Trung – huyện Gò Công Đông |
Hở |
1 |
8,0 |
-3,50 |
6.000 |
1989 |
|
|
69 |
Vàm Tháp |
Xã Tân Phước-huyện Gò Công Đông |
Hở |
2 |
4,5 |
-2,70 |
2.000 |
1998 |
|
|
70 |
Vàm Kênh |
Tân Thành-huyện Gò Công Đông |
Hở |
1 |
7,5 |
-2,50 |
2.000 |
2018 |
|
|
71 |
Rạch Bùn mới |
Xã Tân Điền-huyện Gò Công Đông |
Hở |
1 |
7,5 |
-2,50 |
2.500 |
2011 |
|
|
72 |
Số 4 Sông Tra |
Xã Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây |
Hở |
3 |
2,5 |
-2,00 |
952 |
1984 |
|
|
73 |
Gia Thuận |
Xã Gia Thuận-huyện Gò Công Đông |
Hở |
1 |
5,5 |
-2,60 |
1.200 |
1997 |
|
|
74 |
Rầm Vé |
Xã Bình Xuân-TX Gò Công |
Hở |
1 |
5,5 |
-2,20 |
850 |
1996 |
|
|
75 |
Long Hải |
Xã Long Bình-huyện Gò Công Tây |
Hở |
1 |
5,0 |
-2,10 |
820 |
1995 |
|
|
76 |
Rạch Giá |
Tân Trung-TX Gò Công |
Hở |
1 |
5,5 |
-2,70 |
715 |
1997 |
|
|
77 |
Rạch Già |
Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông |
Hở |
1 |
4,5 |
-2,00 |
750 |
1993 |
|
|
78 |
Rạch Băng |
Bình Đông-TX Gò Công |
Hở |
1 |
3,5 |
-2,60 |
429 |
1997 |
|
|
79 |
Rạch Đung |
Xã Bình Xuân-TX Gò Công |
Hở |
1 |
3,4 |
-2,50 |
750 |
1995 |
|
|
80 |
Bình Long |
Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo |
Hở |
1 |
2,0 |
-1,70 |
200 |
1994 |
|
|
81 |
Bà Lọ |
Xã Hòa Định-huyện Chợ Gạo |
Hở |
1 |
2,0 |
-2,50 |
100 |
2003 |
|
|
82 |
Ba Thừa |
Xã Vĩnh Hựu-huyện Gò Công Tây |
Hở |
1 |
1,0 |
-2,00 |
161 |
2006 |
|
|
83 |
Rạch Vách |
Xã Vĩnh Hựu-huyện Gò Công Tây |
Hở |
1 |
2,5 |
-2,50 |
546 |
2006 |
|
|
84 |
Năm Út |
Xã Long Vĩnh-huyện Gò Công Tây |
Hở |
1 |
2,5 |
-2,50 |
546 |
2006 |
|
|
85 |
Bà Cò |
Xã Bình Tân-huyện Gò Công Tây |
Hở |
1 |
1,8 |
-1,80 |
120 |
1992 |
|
|
86 |
Cống Đá |
Xã Bình Tân-huyện Gò Công Tây |
Hở |
1 |
1,5 |
-1,50 |
100 |
1998 |
|
|
87 |
Chủ Khá |
Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông |
Hở |
1 |
2,3 |
-2,20 |
150 |
2001 |
|
|
88 |
Dương Hòa |
Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông |
Hở |
1 |
2,3 |
-2,43 |
200 |
2001 |
|
|
89 |
Nghĩa Chí (Số 1 Bến Chùa cũ) |
Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông |
Hở |
1 |
2,3 |
-2,27 |
350 |
2007 |
|
|
90 |
Tân Thành |
Tân Thành-huyện Gò Công Đông |
Hở |
1 |
2,0 |
-1,50 |
400 |
1999 |
|
|
91 |
C1 |
Xã Gia Thuận-huyện Gò Công Đông |
Hở |
1 |
2,3 |
-2,00 |
300 |
2005 |
|
|
92 |
C2 |
Xã Tân Phước-huyện Gò Công Đông |
Hở |
1 |
2,3 |
-2,00 |
300 |
2005 |
|
|
93 |
Số 1 Vàm Láng |
Vàm Láng-huyện Gò Công Đông |
Hở |
1 |
1,5 |
-2,20 |
400 |
1998 |
|
|
94 |
Xã Sách |
Xã Tân Phước-huyện Gò Công Đông |
Hở |
1 |
1,5 |
-2,20 |
400 |
1997 |
|
|
95 |
Bình Đông II |
Bình Đông-TX Gò Công |
Hở |
1 |
1,8 |
-2,20 |
150 |
2006 |
|
|
96 |
Bà Mụ |
Xã Long Chánh-TX Gò Công |
Hở |
1 |
2,5 |
-2,20 |
95 |
1997 |
|
|
97 |
Rạch Nâu |
Xã Bình Xuân-TX Gò Công |
Hở |
1 |
1,5 |
-2,20 |
80 |
1996 |
|
|
98 |
Rạch Tắc |
Xã Bình Xuân-TX Gò Công |
Hở |
1 |
1,5 |
-2,20 |
105 |
1996 |
|
|
99 |
Rạch Rơm |
Xã Bình Xuân-TX Gò Công |
Hở |
1 |
1,5 |
-2,20 |
60 |
1996 |
|
|
100 |
Rạch Sâu |
Xã Bình Phú-huyện Gò Công Tây |
Hở |
1 |
1,5 |
-2,00 |
104 |
1996 |
|
|
101 |
Sơn Qui A |
TX. Gò Công |
Hở |
1 |
1,2 |
-2,00 |
60 |
2009 |
|
|
102 |
Bình Xuân |
Xã Bình Xuân-TX Gò Công |
Hở |
1 |
1,2 |
-2,00 |
120 |
2010 |
|
|
103 |
Bà Xồm |
Xã Xuân Đông-huyện Chợ Gạo |
Hở |
1 |
2,0 |
-2,50 |
200 |
2008 |
|
|
104 |
Thợ Tiện |
Xã Xuân Đông-huyện Chợ Gạo |
Hở |
1 |
2,0 |
-2,50 |
120 |
2008 |
|
|
105 |
Bình Đông |
Bình Đông-TX Gò Công |
Hở |
1 |
1,5 |
-2,20 |
150 |
1998 |
|
|
106 |
Rạch Trăn |
Bình Đông-TX Gò Công |
Hở |
1 |
1,5 |
-2,20 |
145 |
1997 |
|
|
107 |
Công Lươn |
Tân Trung-TX Gò Công |
Hở |
1 |
1,5 |
-2,20 |
145 |
1997 |
|
|
108 |
Mười Sùng |
Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo |
Hở |
1 |
2,0 |
-1,80 |
302 |
2017 |
|
|
109 |
Hai Do |
Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo |
Hở |
1 |
2,0 |
-2,00 |
160 |
2017 |
|
|
110 |
Rạch Chợ |
Xã Hòa Định-huyện Chợ Gạo |
Hộp |
3 |
2,5×2,5 |
-2,20 |
850 |
1976 |
|
|
111 |
Bà Giảng |
Xã Bình Tân-huyện Gò Công Tây |
Hộp |
4 |
1,5×1,5 |
-1,90 |
120 |
1973 |
|
|
112 |
Gò Gừa |
Xã Thành Công-huyện Gò Công Tây |
Hộp |
3 |
2×2 |
-1,45 |
450 |
1974 |
|
|
113 |
Sáu Thoàn |
Xã Long Bình-huyện Gò Công Tây |
Hộp |
2 |
2×2 |
-2,20 |
200 |
1989 |
|
|
114 |
Số 1 Sông Tra |
Xã Bình Phục I-huyện Chợ Gạo |
Hộp |
2 |
2×2 |
-2,00 |
1.310 |
1978 |
|
|
115 |
Số 2 Sông Tra |
Xã Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây |
Hộp |
2 |
2×2 |
-2,00 |
1.400 |
1983 |
|
|
116 |
Rạch Gốc |
Tân Thành-huyện Gò Công Đông |
Hộp |
1 |
3,0 |
-2,50 |
1.000 |
2018 |
|
|
117 |
Cần Lộc |
Vàm Láng-huyện Gò Công Đông |
Hộp |
2 |
1,5×1,5 |
-2,00 |
1.000 |
1994 |
|
|
118 |
Bầu Sấu |
Xã Hòa Định-huyện Chợ Gạo |
Hộp |
1 |
2×2 |
-2,00 |
250 |
1990 |
|
|
119 |
Kênh Huyện |
Xã Hòa Định-huyện Chợ Gạo |
Hộp |
1 |
2×2 |
-2,00 |
300 |
1990 |
|
|
120 |
Số 2 Bến Chùa |
Xã Hòa Định-huyện Chợ Gạo |
Hộp |
1 |
1,5×1,5 |
-1,00 |
20 |
1978 |
|
|
121 |
Xóm Gồng |
Xã Tân Phước-huyện Gò Công Đông |
Hộp |
2 |
1,5×2 |
-2,15 |
1.000 |
1992 |
|
|
122 |
Khương Thọ II |
Xã Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây |
Hộp |
1 |
1,8×1,8 |
-2,00 |
100 |
2008 |
|
|
123 |
Xóm Bến |
Xã Vĩnh Hựu-huyện Gò Công Tây |
Tròn |
2 |
F100 |
-1,64 |
15 |
2009 |
|
|
124 |
Chủ Chớ |
Xã Long Vĩnh-huyện Gò Công Tây |
Tròn |
1 |
F150 |
-1,50 |
45 |
2009 |
|
|
125 |
Hai Chớ |
Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo |
Tròn |
1 |
F100 |
-1,50 |
10 |
1994 |
|
|
126 |
Hai Năng |
Xã Long Vĩnh-huyện Gò Công Tây |
Tròn |
1 |
F150 |
-1,50 |
45 |
2010 |
|
|
127 |
Khương Ninh (Năm Đực) |
Xã Long Bình-huyện Gò Công Tây |
Tròn |
1 |
F100 |
-1,28 |
5 |
2009 |
|
|
128 |
Cầu Kiều |
Xã Phước Trung-huyện Gò Công Đông |
Hộp |
1 |
1,8×2 |
-1,00 |
200 |
1995 |
|
|
129 |
Tư Lớn |
Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo |
Hộp |
1 |
0,8×0,8 |
-0,60 |
10 |
1994 |
|
|
130 |
Ba Đại (Hòa Phú) |
Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo |
Hở |
1 |
2,0 |
-2,00 |
130 |
2017 |
|
|
131 |
Mười Đen |
Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo |
Tròn |
1 |
F100 |
-1,10 |
53 |
1994 |
|
|
132 |
Năm Le (Sáu Triệu) |
Xã Bình Ninh-huyện Chợ Gạo |
Hở |
1 |
1,5 |
-1,70 |
75 |
2017 |
|
|
133 |
Cống 862 |
Xã Thạnh Trị-huyện Gò Công Tây |
Hở |
2 |
1,8×2,5 |
-2,50 |
850 |
1993 |
|
|
134 |
Cống N8 |
Xã Thành Công-huyện Gò Công Tây |
Hở |
1 |
2,8 |
-2,60 |
425 |
1995 |
|
|
135 |
Bình Phan |
Xã Bình Phan-huyện Chợ Gạo |
Hở |
2 |
2,2 |
-2,36 |
950 |
2000 |
|
|
136 |
TN Bình Đông |
Xã Tân Trung-TX Gò Công |
Hở |
1 |
3,0 |
-2,00 |
1.500 |
2009 |
|
|
137 |
Khương Thọ I |
Xã Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây |
Hở |
1 |
1,2 |
-2,00 |
100 |
2008 |
|
|
138 |
Muôn Nghiệp |
Xã Bình Đông-TX Gò Công |
Tròn |
1 |
F150 |
-2,00 |
450 |
1998 |
|
|
139 |
Hương lộ 6 |
Xã Long Bình-huyện Gò Công Tây |
Hộp |
1 |
1,5×1,5 |
-1,50 |
850 |
1994 |
|
|
140 |
Cống dưới đê nhánh 2 |
ấp Rạch Bùn – Tân Điền-huyện Gò Công Đông |
Hộp |
1 |
1,5×1,5 |
-1,00 |
65 |
2012 |
|
|
141 |
Cống dưới đê nhánh 3 |
ấp Rạch Bùn – Tân Điền-huyện Gò Công Đông |
Hộp |
1 |
1,5×1,5 |
-1,00 |
75 |
2012 |
|
|
142 |
Cống tưới Rạch Xẻo |
ấp Xóm Rẩy – Kiểng Phước-huyện Gò Công Đông |
Hộp |
3 |
1,8×2,5 |
-2,50 |
300 |
1976 |
|
|
143 |
Cống tiêu Rạch Xẻo |
ấp Xóm Rẩy – Kiểng Phước-huyện Gò Công Đông |
Hộp |
1 |
1,7×1,7 |
-2,50 |
300 |
1994 |
|
|
144 |
Hòa Phú |
Long Bình-huyện Gò Công Tây |
Tròn |
1 |
F150 |
-1,50 |
500 |
2017 |
|
|
145 |
Thạnh Lợi |
Bình Tân-huyện Gò Công Tây |
Tròn |
1 |
F150 |
-1,50 |
500 |
2017 |
|
|
146 |
Rạch Mã |
Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây |
Tròn |
1 |
F100 |
-1,60 |
35 |
2000 |
|
|
147 |
Rạch Đào |
Đồng Sơn-huyện Gò Công Tây |
Tròn |
1 |
F150 |
-1,60 |
100 |
2003 |
|
|
148 |
Rạch Chợ (Xuân Đông) |
Xã Xuân Đông-huyện Chợ Gạo |
Hở |
1 |
5,0 |
-2,00 |
193 |
2018 |
|
|
149 |
Lý Hoàng |
Tân Phú-huyện Tân Phú Đông |
Hở |
1 |
5,3 |
-2,45 |
1.800 |
2014 |
|
|
150 |
Rạch Mương |
Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông |
Hở |
1 |
4,5 |
-2,75 |
1.500 |
2000 |
|
|
151 |
Lý Ngươn |
Phú Đông-huyện Tân Phú Đông |
Hở |
1 |
2,3 |
-2,75 |
450 |
2000 |
|
|
152 |
Lý Quàn |
Phú Đông-huyện Tân Phú Đông |
Hở |
1 |
2,3 |
-2,75 |
450 |
2000 |
|
|
153 |
Bà Lắm |
Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông |
Hở |
1 |
2,3 |
-2,75 |
450 |
2000 |
|
|
154 |
Bà Tài |
Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông |
Hở |
1 |
2,3 |
-2,75 |
450 |
2000 |
|
|
155 |
Rạch Gốc |
Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông |
Hở |
1 |
3,5 |
-2,75 |
550 |
2009 |
|
|
156 |
Bần Ranh |
Phú Đông-huyện Tân Phú Đông |
Tròn |
2 |
ϕ100 |
-1,85 |
75 |
2005 |
|
|
157 |
Kênh Ngang |
Phú Đông-huyện Tân Phú Đông |
Tròn |
2 |
ϕ100 |
-1,85 |
75 |
2005 |
|
|
158 |
Huyện lộ 17 |
Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông |
Hộp |
1 |
2×2 |
-1,75 |
80 |
2012 |
|
|
159 |
Tân Xuân |
Tân Phú-huyện Tân Phú Đông |
Tròn |
1 |
ϕ150 |
-1,75 |
150 |
1994 |
|
|
160 |
Lồ Ồ |
Tân Phú-huyện Tân Phú Đông |
Tròn |
1 |
ϕ150 |
-1,75 |
180 |
1999 |
|
|
161 |
CC1 |
Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông |
Hở |
1 |
2,0 |
-2,25 |
150 |
2004 |
|
|
162 |
Cống 1 kênh LT |
Tân Phú-huyện Tân Phú Đông |
Hộp |
1 |
2×2 |
-2,00 |
100 |
2017 |
|
|
163 |
Cống 2 kênh LT |
Phú Thạnh-huyện Tân Phú Đông |
Hộp |
1 |
2×2 |
-2,00 |
100 |
2017 |
|
|
164 |
Cống Lộ Xoài (kênh Chợ Gạo) |
Song Bình-huyện Chợ Gạo |
Tròn |
1 |
ϕ100 |
-1,50 |
160 |
2010 |
|
|
IV |
TRẠM BƠM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trạm bơm Bình Phan |
Xã Bình Phan-huyện Chợ Gạo |
32000 m3/h (8 máy) |
|
|
|
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÊ GIAO SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN (CHI CỤC THỦY LỢI) QUẢN LÝ, KHAI THÁC, BẢO VỆ
(Kèm theo Quyết định số: 12/2023/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp quản lý, khai thác,
bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền Giang)
STT |
Tên công trình |
Vị trí |
Lý trình |
Thông số kỹ thuật |
Năm xây dựng |
Ghi chú |
|||||
Điểm đầu |
Điểm cuối |
L (m) |
Bmặt |
Cao trình (m) |
Hệ số mái đê |
Hệ số mái đê |
|||||
01 |
Đê Biển |
TT Vàm Láng, Kiểng Phước, Tân Điền, Tân Thành – |
ĐT 871 (K16+500) |
Cống Rạch Gốc (K37+700) |
21.200 |
7,5 |
+3,50 -:- |
3 |
2 |
Trước 1975 |
Phạm vi bảo vệ đê |
02 |
Nhánh 1 |
Tân Điền – huyện Gò Công Đông |
Đường cặp kênh Ba |
Đê Biển (K5+550) |
550 |
3,5 |
+2,50 |
1,5 |
1,5 |
2020 |
|
03 |
Nhánh 2 (Bờ Bắc kênh Trần Văn Dõng) |
Tân Điền – huyện Gò Công Đông |
Đê Dự phòng (K0+092) |
Đê Biển (K0+703) |
611 |
4,0 |
+4,00 |
2,0 |
2,0 |
2013 |
|
04 |
Nhánh 3 (Bờ Nam kênh Trần Văn Dõng) |
Tân Điền – huyện Gò Công Đông |
Đê Dự phòng (K0+094) |
Đê Biển (K0+687) |
593 |
4,0 |
+4,00 |
2,0 |
2,0 |
2013 |
|
05 |
Cửa sông Gò Công 1 (Ven sông Soài Rạp) |
Tân Phước, Gia Thuận – huyện Gò Công Đông |
Cống Vàm Tháp (K0+000) |
ĐT 871B (K11+497) |
11.497 |
4 -:- 5 |
+2,60 -:- |
1,5 |
1,5 |
1994 |
Đoạn từ ĐT871B đến |
06 |
Cửa sông Gò Công 1 (Ven sông Cửa Tiểu) |
Tân Thành, Tăng Hòa, Phước Trung – huyện Gò Công |
Cống rạch Gốc (K37+700) |
Cửa rạch Long Uông |
6.485 |
5-:-6 |
+2,65 -:- |
1,5 |
1,5 |
1975 |
|
07 |
Cửa sông Gò Công 2 |
Phú Thạnh, Phú Đông – huyện Tân Phú Đông |
Cầu tạm Bà Tiên – |
Cầu tạm Bà Tiên – |
24.773 |
4-:-6 |
+2,30 -:- |
1,5 |
1,5 |
1999 |
|
08 |
Kinh Nhiếm |
Phú Thạnh – huyện Tân Phú Đông |
ĐT 872B (K0+000) |
ĐT 877B (K2+659) |
2.659 |
4,0 |
+2,30 -:- |
1,5 |
1,5 |
2001 |
|
09 |
Tân Xuân – Tân Thạnh |
Tân Phú – huyện Tân Phú Đông |
ĐT 877B (K0+000) |
Rạch Lồ Ồ (K5+000) |
5.000 |
4,0 |
+2,50 -:- |
1,5 |
1,5 |
2009 |
|
10 |
2 tuyến đê cặp kênh liên thông |
Phú Thạnh, Tân Phú – huyện Tân Phú Đông |
Đê Kinh Nhiếm |
Đê Tân Xuân – Tân |
177,50 |
2,5 |
+2,90 |
1,25 |
1,25 |
2010 |
|
11 |
Bình Ninh |
Hòa Định, Bình Ninh – huyện Chợ Gạo |
Cầu Hòa Định (K0+000) |
Cống Vàm Giồng (K10+800) |
10.800 |
3,5 -:- 6 |
+2,65 -:- |
1,5 |
1,5 |
1994 |
|
12 |
Long Hải |
Long Bình, Bình Tân – huyện Gò Công Tây |
ĐH 16 (K26+470) |
ĐT 877 (K36+450) |
9.980 |
3,5 -:- 5 |
+2,50 -:- |
1,5 |
1,5 |
1994 |
|
13 |
Hòa Thạnh – Thuận Trị |
Bình Tân – huyện Gò Công Tây |
ĐT 877 (K36+450) |
ĐT 877 (K40+150) |
3.700 |
3,0 |
+2,50 -:- |
1,5 |
1,5 |
1994 |
|
14 |
Tả sông Cửa Tiểu |
Bình Tân – huyện Gò Công Tây, Phước Trung – huyện |
ĐT 877 (K39+450) |
Cửa rạch Long Uông |
11.220 |
4 -:- 6 |
+2,65 -:- |
1,5 |
1,5 |
1997 |
|
15 |
Soài Rạp |
Bình Xuân, Bình Đông, Tân Trung – thị xã Gò Công |
Cống Bình Xuân (K53+800) |
Cống Vàm Tháp (K72+741) |
18.941 |
4 -:- 6 |
+2,50 -:- |
1,5 |
1,5 |
1994 |
|
16 |
Đông rạch Gò Công |
Tân Trung, Bình Đông, Bình Xuân – thị xã Gò Công |
Cống Gò Công (K40+789) |
Cống Bình Xuân (K53+800) |
13.011 |
4 -:- 5 |
+2,50 -:- |
1,5 |
1,5 |
1998 |
|
17 |
Long Chánh |
Long Chánh – thị xã Gò Công |
Cống Gò Gừa (K37+953) |
Cống Gò Công (K40+789) |
2.836 |
4 -:- 5 |
+2,50 -:- |
1,5 |
1,5 |
1997 |
|
18 |
Tây rạch Gò Công |
Đồng Sơn, Bình Phú – huyện Gò Công Tây, Bình Xuân |
Cống Số 4 (K22+270) |
Cống Gò Gừa (K37+953) |
15.683 |
3-:- 4 |
+2,50 -:- |
1,5 |
1,5 |
1996 |
|
19 |
Sông Tra |
Đồng Sơn – huyện Gò Công Tây |
Bến Đò Ninh Đồng |
Cống Số 4 (K22+270) |
5.070 |
4,0 |
+2,65 |
1,5 |
1,5 |
1984 |
|
20 |
Rạch Tràm – Ninh Đồng |
Đồng Sơn – huyện Gò Công Tây |
Cống Rạch Tràm (K0+000) |
Bến đò Ninh Đồng |
2.333 |
3,0 |
+2,65 |
1,5 |
1,5 |
1994 |
|