STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ chế giải quyết
|
1
|
Cấp giấy phép thăm dò nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm
|
36 ngày làm việc
– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
– Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong
thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.
– Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo
không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau
khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc.
– Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính:
– Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
+ Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước
dưới 200 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/1 đề án.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có
lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm:
800.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có
lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm:
2.000.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có
lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm:
3.800.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
|
– Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012.
– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm
2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên
nước.
– Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
– Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
– Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của
UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
|
Một cửa
|
2
|
Gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm
|
31 ngày làm việc
– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
– Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: trong
thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo, nếu cần thiết kiểm tra thực
tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo
cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định
sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc.
– Thời hạn trả giấy phép: trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo
cho tổ chức, cá nhân để nhận giấy phép.
|
– Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
– Đối với hồ sơ có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày
đêm: 150.000 đồng/1 hồ sơ.
– Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 200 m3
đến dưới 500 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/1 hồ sơ.
– Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 500 m3
đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.000.000 đồng/1 hồ sơ.
– Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 1.000 m3
đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.900.000 đồng/1 hồ sơ.
|
– Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012.
– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày
01/02/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
– Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
– Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
– Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của
UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
|
Một cửa
|
3
|
Cấp giấy phép khai thác,
sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
36 ngày làm việc
– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
– Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong
thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung,
hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18
ngày làm việc.
– Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy
phép.
|
– Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
* Đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới
đất đang hoạt động: Phí thẩm định Báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất:
+ Đối với lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày
đêm: 300.000 đồng/1 báo cáo.
+ Đối với lưu lượng nước từ 200 m3 đến
dưới 500 m3/ngày đêm: 800.000 đồng/1 báo cáo.
+ Đối với lưu lượng nước từ 500 m3 đến
dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.000.000 đồng/1 báo cáo.
+ Đối với lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến
dưới 3.000 m3/ngày đêm: 3.800.000 đồng/ 1 báo cáo.
* Đối với trường hợp chưa có công trình khai
thác: Phí thẩm định báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
– Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò
có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/1 báo cáo.
– Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng:
+ Từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 1.100.000 đồng/1 báo cáo.
+ Từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm: 2.500.000 đồng/1 báo cáo.
+ Từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 4.500.000 đồng/1 báo cáo.
|
– Luật tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012.
– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày
01/02/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
– Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
– Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
– Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của
UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
|
Một cửa liên thông
|
4
|
Gia hạn/điều chỉnh giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm
|
31 ngày làm việc
– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
– Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong
thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung,
hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18
ngày làm việc.
– Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo
cho tổ chức, cá nhân để nhận giấy phép.
|
– Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
– Đối với hồ sơ có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày
đêm: 150.000 đồng/1 hồ sơ.
– Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 200 m3
đến dưới 500 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/1 hồ sơ.
– Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 500 m3
đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.000.000 đồng/1 hồ sơ.
– Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 1.000 m3
đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.900.000 đồng/1 hồ sơ.
|
– Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012.
– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
– Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
– Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
– Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của
UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
|
Một cửa liên thông
|
5
|
Cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa,
đập dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3 /giây và dung
tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây
trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công
trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm;
|
36 ngày làm việc
– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
– Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong
thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện
hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18
ngày làm việc.
– Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
|
– Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
– Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho
các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 500.000 đồng/1
đề án.
– Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 1.400.000 đồng/1 đề án.
– Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm: 3.300.000 đồng/1 đề án.
– Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm: 6.300.000 đồng/1 đề án.
|
– Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012.
– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
– Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
– Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
– Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của
UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
|
Một cửa liên thông
|
6
|
Gia hạn/điều chỉnh giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản
đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây
và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ
2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3,
hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác
dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho
các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm;
|
31 ngày làm việc
– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
– Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong
thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện
hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18
ngày làm việc.
– Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.
|
– Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
– Đối với hồ sơ khai thác, sử dụng nước mặt cho
các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 250.000 đồng/1
hồ sơ.
– Đối với hồ sơ khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 700.000 đồng/1 hồ sơ.
– Đối với hồ sơ khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm: 1.650.000 đồng/1 hồ sơ.
– Đối với hồ sơ khai thác, sử dụng nước mặt cho sản
xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm: 3.150.000 đồng/1 hồ sơ.
|
– Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012.
– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
– Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
– Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
– Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của
UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
|
Một cửa liên thông
|
7
|
Cấp giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan chuyên môn về lĩnh
vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép
chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ và
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
– Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn về lĩnh
vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp phép; trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản
nêu rõ lý do không cấp phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
– Quyết định cấp phép: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, cơ quan
có thẩm quyền quyết định cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa
và nhỏ (theo Mẫu số 03, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-
BTNMT).
Trường hợp không chấp nhận cấp phép, trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.
– Trả Giấy phép: Giấy phép đã cấp được
giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại cơ quan thụ lý hồ sơ
cấp phép hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ
phí, lệ phí theo quy định.
|
– Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
– Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất: 1.100.000 đồng/hồ sơ
|
– Luật tài nguyên nước năm 2012.
– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
– Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
– Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
– Thông tư số 40/2014/TT- BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất.
– Thông tư số 11/2022/TT- BTNMT ngày 20/10/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số điều của một số
thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
– Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của
UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
|
Một cửa
|
8
|
Gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
16 ngày làm việc
– Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan chuyên môn về lĩnh
vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép
chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại hồ sơ và
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
– Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên
môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp phép; trường
hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo bằng
văn bản nêu rõ lý do không cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép.
– Quyết định cấp phép: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, Sở Tài
nguyên và Môi trường quyết định cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (theo Mẫu số 06, Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
Trường hợp không chấp nhận cấp phép, trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.
– Trả Giấy phép: Giấy phép đã cấp được
giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại cơ quan thụ lý hồ sơ
cấp phép hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ
phí, lệ phí theo quy định.
|
– Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
– Phí thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh:
550.000 đồng/hồ sơ.
|
– Luật tài nguyên nước năm 2012.
– Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
– Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
– Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
– Thông tư số 40/2014/TT- BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất.
– Thông tư số 11/2022/TT- BTNMT ngày 20/10/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số điều của một số
thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
– Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của
UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
|
Một cửa
|
9
|
Thẩm định, phê duyệt phương
án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ
chứa thủy lợi
|
35 ngày làm việc
– Thời hạn kiểm tra phương án:
Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được phương án cắm mốc giới của tổ chức quản lý, vận hành hồ chứa, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra phương án.
Trường hợp chưa đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi
trường thông báo cho tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành hồ chứa để bổ sung,
hoàn thiện.
– Thời hạn thẩm định, lấy ý kiến các cơ quan
liên quan, phê duyệt phương án:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày
phương án đạt yêu cầu. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lấy ý kiến
của Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi có hồ chứa, các cơ quan, đơn vị có liên quan; nếu cần thiết thì
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định phương án cắm mốc
giới hành lang bảo vệ hồ chứa.
– Thời hạn trả kết quả: Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án cắm mốc,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo, trả kết quả cho tổ chức quản
lý vận hành hồ chứa bằng hình thức trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường)
hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
|
– Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái
Nguyên.
Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
Không quy định
|
– Luật tài nguyên nước năm 2012.
– Nghị định số 43/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày
06/5/2015 quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước.
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
– Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của
UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt;
phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
|
Một cửa liên thông
|