Nội dung toàn văn Quyết định 1323/QĐ-UBND 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên Môi trường Hải Dương
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ |
Số: 1323/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 05 |
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 481/TTr-STNMT ngày 28 tháng 6 năm
2023 và Tờ trình số 485/TTr-STNMT ngày 29 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường, cụ thể:
1. Danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung: 02 thủ tục hành chính cấp tỉnh vực đo đạc và bản
đồ và 01 thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường. Nội dung cụ thể của từng thủ
tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 1237/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng
5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi, chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Quyết định số
1240/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực môi trường
thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Chi
tiết, có Phụ lục I đính kèm).
2. Phê duyệt 02 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng, quản lý nhà
nước của Sở Tài nguyên và Môi trường (Chi tiết, có Phụ lục II kèm theo).
3. Bãi bỏ 02 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được ban hành tại Quyết định số
677/QĐ-UBND ngày 21 năm 3 năm 2022 của UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ
tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường, cụ thể:
a) Quy trình của thủ
tục Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng
II;
b) Quy trình của thủ
tục Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện:
1. Sở Tài nguyên và
môi trường có trách nhiệm thực hiện và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định; cung cấp nội dung thủ tục hành
chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công khai, hướng dẫn, tổ
chức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá
nhân theo quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan,
đơn vị liên quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính, đồng thời chỉnh sửa, bổ
sung hoặc gỡ bỏ/thay thế quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính theo
quy trình nội bộ tại Điều 1 Quyết định này trong Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định. Hoàn thành ngay sau khi nhận được
Quyết định này.
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND
tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và
Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH Nguyễn Minh Hùng |
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 1323/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT |
Tên |
Thời |
Địa |
Phí, |
Căn |
A |
DANH MỤC THỦ TỤC |
|
|
||
I |
LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ |
|
|
||
1 |
Cấp, gia hạn, cấp lại, |
– Đối với cấp mới + Trường hợp đã có + Trường hợp chưa – Trường hợp gia |
Trung tâm phục vụ |
Chưa quy định |
– Luật đo đạc và – Nghị định số 27/2019/NĐ-CP – Nghị định số – Nghị định số 22/2023/NĐ-CP |
2 |
Cung cấp thông tin, |
Ngay trong ngày làm |
Trung tâm phục vụ |
Mức phí khai thác, |
– Luật Đo đạc và bản – Nghị định số – Nghị định số – Nghị định số – Thông tư số 196/2016/TT-BTC – Thông tư số |
B |
DANH MỤC THỦ TỤC |
|
|
||
I |
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG |
|
|
||
1 |
Xác nhận Hợp đồng |
Không quá ba (03) ngày |
Ủy ban nhân dân cấp |
Không quy định |
– Luật Đa dạng sinh – Nghị định số 59/2017/NĐ-CP – Nghị định số |
Phụ biểu
MỨC THU PHÍ PHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN DỮ
LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(theo
Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số |
Loại |
Đơn |
Mức (đồng) |
Ghi |
I |
Bản đồ địa hình |
|
|
|
1 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
120.000 |
|
2 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
130.000 |
|
3 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
140.000 |
|
4 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
170.000 |
|
II |
Bản đồ số dạng |
|
|
|
1 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
400.000 |
Nếu chọn lọc nội a) Nhóm lớp dữ b) Nhóm lớp dữ |
2 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
440.000 |
|
3 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
670.000 |
|
4 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
760.000 |
|
5 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
950.000 |
|
6 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
2.000.000 |
|
7 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
3.500.000 |
|
8 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
5.000.000 |
|
9 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
8.000.000 |
|
10 |
Bản đồ hành chính |
bộ |
4.000.000 |
|
11 |
Bản đồ hành chính |
bộ |
2.000.000 |
|
12 |
Bản đồ hành chính |
bộ |
1.000.000 |
|
III |
Bản đồ số dạng |
Mức thu bằng 50% |
||
IV |
Dữ liệu ảnh hàng |
|
|
|
1 |
Dữ liệu ảnh hàng |
file |
250.000 |
|
2 |
Dữ liệu ảnh hàng |
file |
250.000 |
|
3 |
Dữ liệu ảnh hàng |
file |
200.000 |
|
4 |
Dữ liệu ảnh hàng |
file |
150.000 |
|
5 |
Bình đồ ảnh số tỷ |
mảnh |
60.000 |
|
6 |
Bình đồ ảnh số tỷ |
mảnh |
60.000 |
|
7 |
Bình đồ ảnh số tỷ |
mảnh |
70.000 |
|
8 |
Bình đồ ảnh số tỷ |
mảnh |
70.000 |
|
9 |
Bình đồ ảnh số tỷ |
mảnh |
70.000 |
|
V |
Số liệu của mạng |
|
|
|
1 |
Cấp 0 |
điểm |
340.000 |
|
2 |
Hạng I |
điểm |
250.000 |
|
3 |
Hạng II |
điểm |
220.000 |
|
4 |
Hạng III |
điểm |
200.000 |
Áp dụng cho cả các |
VI |
Số liệu của mạng |
|
|
|
1 |
Hạng I |
điểm |
160.000 |
|
2 |
Hạng II |
điểm |
150.000 |
|
3 |
Hạng III |
điểm |
120.000 |
|
VII |
Số liệu của mạng |
|
|
|
1 |
Điểm cơ sở |
điểm |
200.000 |
|
2 |
Hạng I |
điểm |
160.000 |
|
3 |
Hạng II |
điểm |
140.000 |
|
VIII |
Ghi chú điểm toạ độ |
tờ |
20.000 |
|
IX |
Cơ sở dữ liệu nền |
|
|
|
1 |
Cơ sở dữ liệu nền |
mảnh |
400.000 |
1. Nếu chọn lọc nội a) Các dữ liệu: địa b) Các dữ liệu: địa 2. Nếu bản đồ số |
2 |
Cơ sở dữ liệu nền |
mảnh |
500.000 |
|
3 |
Cơ sở dữ liệu nền |
mảnh |
850.000 |
|
4 |
Cơ sở dữ liệu nền |
mảnh |
1.500.000 |
|
5 |
Cơ sở dữ liệu nền |
mảnh |
8.000.000 |
|
6 |
Mô hình số độ cao |
mảnh |
200.000 |
|
7 |
Mô hình số độ cao |
mảnh |
80.000 |
|
8 |
Mô hình số độ cao |
mảnh |
170.000 |
|
9 |
Mô hình số độ cao – Đóng gói theo – Đóng gói theo |
mảnh mảnh |
2.550.000 640.000 |
|
10 |
Mô hình số độ cao |
mảnh |
300.000 |
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 1323/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
1.
Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
1.1. Thời hạn giải
quyết:
– Trường hợp cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II chưa có kết quả sát hạch: Trong 10
ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc tổ chức sát hạch
– Trường hợp cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II đã có kết quả sát hạch: Sau 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II
– Trường hợp gia hạn,
cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: 03 ngày làm việc.
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
* Trường hợp cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II chưa có kết quả sát hạch
* Trường hợp cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II đã có kết quả sát hạch:
* Trường hợp Gia hạn,
cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
1.3. Diễn giải quy
trình:
* Trường hợp cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II chưa có kết quả sát hạch
1.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
– Cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc
trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
– Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định
thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho cá nhân; đại diện phòng Đo đạc, Bản đồ
và Viễn thám nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá
nhân.
1.3.2. Tổ chức sát
hạch xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II theo quy định.
– Phòng Đo đạc bản đồ
và Viễn thám tiếp nhận hồ sơ thực hiện kiểm tra, tổng hợp các hồ sơ và tiến
hành thủ tục tham mưu Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng
xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II theo quy định.
– Hội đồng xét cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ tổ chức đánh giá hồ sơ, thực hiện các công
việc, thủ tục sau:
+ Trước thời gian tổ
chức sát hạch, xét cấp chứng chỉ 30 ngày, Hội đồng xét chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ hạng II thông báo trên cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên
và Môi trường về thời gian tổ chức sát hạch, xét cấp chứng chỉ;
+ Trước 10 ngày, Hội
đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II thông báo bằng văn
bản và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường về
thời gian, địa điểm tổ chức và mã số dự sát hạch của từng cá nhân;
+ Tổ chức sát hạch
theo quy định;
+ Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc tổ chức sát hạch, Hội đồng xét cấp chứng chỉ
hành nghề có trách nhiệm tổng hợp, trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề trên cổng thông tin
điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường.
– Sau thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng
chỉ hành nghề, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký, cấp chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II.
Trường hợp hồ sơ chưa
đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
1.3.3. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho cá nhân.
Sau khi có kết quả,
Phòng Đo đạc bản đồ và Viễn thám chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh, bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
* Trường hợp cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II đã có kết quả sát hạch
1.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
– Cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc
trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
– Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định
thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho cá nhân; đại diện phòng Đo đạc, Bản đồ
và Viễn thám nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá
nhân.
1.3.2. Cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II theo quy định.
Phòng Đo đạc bản đồ
và Viễn thám tiếp nhận hồ sơ thực hiện kiểm tra, tổng hợp các hồ sơ và tiến hành
thủ tục tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường sau thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định, trình
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký, cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ.
Trường hợp hồ sơ chưa
đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
1.3.3. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho cá nhân.
Sau khi có kết quả,
Phòng Đo đạc bản đồ và Viễn thám chuyển hồ sơ/kết quả đến Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh, bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
* Trường hợp Gia hạn,
cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II.
1.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
– Cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc
trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
– Đại diện của Sở Tài
nguyên và Môi trường thường trực tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định
thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho cá nhân; đại diện phòng Đo đạc, Bản đồ
và Viễn thám nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá
nhân.
1.3.2. Gia hạn, cấp
lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II.
Phòng Đo đạc Bản đồ
và Viễn thám có trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp,
nếu đủ điều kiện trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Gia hạn, cấp
lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II trong thời gian 3 ngày
làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa
đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
1.3.3. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho cá nhân.
Sau khi có kết quả,
Phòng Đo đạc bản đồ và Viễn thám chuyển hồ sơ/kết quả đến Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh, bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh trả hồ sơ/kết quả trực tiếp cho cá nhân hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
2.
Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
2.1. Thời hạn giải
quyết: Ngay
trong ngày làm việc
2.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết
2.3. Diễn giải quy
trình:
2.3.1. Tiếp nhận hồ
sơ
– Cá nhân nộp hồ sơ
trực tiếp, qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung
tâm Công nghệ thông tin thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
– Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp
nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho cá nhân và bàn giao tới bộ phận chuyên môn ngay
trong ngày làm việc. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập Phiếu hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cá nhân.
2.3.2. Cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
– Cán bộ chuyên môn
kiểm tra hồ sơ và tiến hành cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản
đồ ngay trong ngày.
Trường hợp hồ sơ chưa
đúng theo quy định, Trung tâm Công nghệ Thông tin có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
2.3.3. Nhận hồ sơ/kết
quả và trả cho cá nhân.
Sau khi có kết quả,
cán bộ chuyên môn gửi kết quả tới bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ
chức/ cá nhân
Phụ biểu
MỨC THU PHÍ PHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN DỮ
LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(theo
Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số |
Loại |
Đơn |
Mức (đồng) |
Ghi |
I |
Bản đồ địa hình |
|
|
|
1 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
120.000 |
|
2 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
130.000 |
|
3 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
140.000 |
|
4 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
170.000 |
|
II |
Bản đồ số dạng |
|
|
|
1 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
400.000 |
Nếu chọn lọc nội a) Nhóm lớp dữ b) Nhóm lớp dữ |
2 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
440.000 |
|
3 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
670.000 |
|
4 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
760.000 |
|
5 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
950.000 |
|
6 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
2.000.000 |
|
7 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
3.500.000 |
|
8 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
5.000.000 |
|
9 |
Bản đồ địa hình |
mảnh |
8.000.000 |
|
10 |
Bản đồ hành chính |
bộ |
4.000.000 |
|
11 |
Bản đồ hành chính |
bộ |
2.000.000 |
|
12 |
Bản đồ hành chính |
bộ |
1.000.000 |
|
III |
Bản đồ số dạng |
Mức thu bằng 50% |
||
IV |
Dữ liệu ảnh hàng |
|
|
|
1 |
Dữ liệu ảnh hàng |
file |
250.000 |
|
2 |
Dữ liệu ảnh hàng |
file |
250.000 |
|
3 |
Dữ liệu ảnh hàng |
file |
200.000 |
|
4 |
Dữ liệu ảnh hàng |
file |
150.000 |
|
5 |
Bình đồ ảnh số tỷ |
mảnh |
60.000 |
|
6 |
Bình đồ ảnh số tỷ |
mảnh |
60.000 |
|
7 |
Bình đồ ảnh số tỷ |
mảnh |
70.000 |
|
8 |
Bình đồ ảnh số tỷ |
mảnh |
70.000 |
|
9 |
Bình đồ ảnh số tỷ |
mảnh |
70.000 |
|
V |
Số liệu của mạng |
|
|
|
1 |
Cấp 0 |
điểm |
340.000 |
|
2 |
Hạng I |
điểm |
250.000 |
|
3 |
Hạng II |
điểm |
220.000 |
|
4 |
Hạng III |
điểm |
200.000 |
Áp dụng cho cả các |
VI |
Số liệu của mạng |
|
|
|
1 |
Hạng I |
điểm |
160.000 |
|
2 |
Hạng II |
điểm |
150.000 |
|
3 |
Hạng III |
điểm |
120.000 |
|
VII |
Số liệu của mạng |
|
|
|
1 |
Điểm cơ sở |
điểm |
200.000 |
|
2 |
Hạng I |
điểm |
160.000 |
|
3 |
Hạng II |
điểm |
140.000 |
|
VIII |
Ghi chú điểm toạ độ |
tờ |
20.000 |
|
IX |
Cơ sở dữ liệu nền |
|
|
|
1 |
Cơ sở dữ liệu nền |
mảnh |
400.000 |
1. Nếu chọn lọc nội a) Các dữ liệu: địa b) Các dữ liệu: địa 2. Nếu bản đồ số |
2 |
Cơ sở dữ liệu nền |
mảnh |
500.000 |
|
3 |
Cơ sở dữ liệu nền |
mảnh |
850.000 |
|
4 |
Cơ sở dữ liệu nền |
mảnh |
1.500.000 |
|
5 |
Cơ sở dữ liệu nền |
mảnh |
8.000.000 |
|
6 |
Mô hình số độ cao |
mảnh |
200.000 |
|
7 |
Mô hình số độ cao |
mảnh |
80.000 |
|
8 |
Mô hình số độ cao |
mảnh |
170.000 |
|
9 |
Mô hình số độ cao – Đóng gói theo – Đóng gói theo |
mảnh mảnh |
2.550.000 640.000 |
|
10 |
Mô hình số độ cao |
mảnh |
300.000 |