Quyết định 1344/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 1344/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Người ký: Đặng Minh Thông
  • Ngày ban hành: 07/06/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 1344/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính tài nguyên nước Sở Tài nguyên Vũng Tàu


ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1344/QĐ-UBND

Bà Rịa – Vũng
Tàu, ngày 07 tháng 6 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÀ
RỊA – VŨNG TÀU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng
5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 230/TTr-STNMT ngày 25 tháng 5 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 09 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước (đã
được công bố tại Quyết định số 1021/QĐ-UBND ngày 05 tháng 05 năm 2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc công bố Danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường; Quyết định số 908/QĐ-UBND ngày 18
tháng 04 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài
nguyên và Môi trường và Quyết định số 1196/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc công bố thủ tục hành
chính đã được chuẩn hóa và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu) thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

(Đính kèm Danh mục thủ tục hành chính).

Nội dung chi tiết của thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu
trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính theo đúng quy
định đối với những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết
của đơn vị mình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.

Quyết định và Danh mục kèm theo được đăng tải trên
Cổng thông tin điện tử của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, địa chỉ: http://www.baria-vungtau.gov.vn.

Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan có liên quan căn cứ
các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình
nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt.

Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, cập
nhật, cấu hình thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh.

Căn cứ Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ, Sở
Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây
dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm của Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh.

Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật Quyết
định công bố và nội dung thủ tục hành chính sau khi Quyết định này được ban
hành vào Cổng dịch vụ công quốc gia về thủ tục hành chính đúng quy định.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
– Cục KSTTHC-Văn phòng Chính phủ (b/c);
– Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông;
– Báo BR-VT; Đài PTTH tỉnh;
– Trung tâm Công báo – Tin học tỉnh;
– Trung tâm Phục vụ hành chính công;
– Trung tâm CNTT&TT- Sở TTTT;
– Lưu: VT, NC7.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Đặng Minh Thông

 

DANH MỤC

THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1344/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

STT

Mã hồ sơ thủ tục hành chính

Tên thủ tục hành chính cũ

Tên thủ tục hành chính mới

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Cách thức thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

Lĩnh vực tài
nguyên nước

1

1.004232

Cấp giấy phép thăm
dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ ngày đêm

Cấp giấy phép thăm
dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ ngày đêm

* Thời gian
tiếp nhận và giao trả kết quả:

– Hồ sơ nộp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu:
Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các
ngày làm việc trong tuần.

* Thời hạn
giải quyết:
36 Ngày làm việc.

– Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

– Thời hạn thẩm
định đề án, báo cáo:
Trong thời hạn
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo, cấp giấy phép.

– Thời gian bổ
sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là
mười tám (18) ngày làm việc.

– Thời hạn trả giấy
phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép,
Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy
phép.

Tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Hồ sơ được nộp theo
một trong các phương thức sau đây:

– Qua hệ thống đăng
ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;

– Nộp trực tiếp;

– Qua đường bưu
điện có bảo đảm.

(Dịch vụ công trực
tuyến một phần)

Nghị quyết số
58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu

(Phụ lục Biểu
mức thu phí kèm theo).

– Luật tài nguyên
nước năm 2012, có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;

– Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật tài nguyên nước

– Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và
môi trường.

– Nghị quyết số
58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu

Nội dung chi tiết
của thủ tục hành chính thực hiện theo Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường

2

1.004228

Gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ ngày đêm

Gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ ngày đêm

* Thời gian
tiếp nhận và giao trả kết quả:

– Hồ sơ nộp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu:
Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các
ngày làm việc trong tuần.

* Thời hạn
giải quyết:
31 Ngày làm việc.

– Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

– Thời hạn thẩm
định đề án, báo cáo: Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo
cáo, cấp giấy phép.

– Thời gian bổ
sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là
mười tám (18) ngày làm việc.

– Thời hạn trả giấy
phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép,
Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy
phép.

– Tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Hồ sơ được nộp theo
một trong các phương thức sau đây:

– Qua hệ thống đăng
ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;

– Nộp trực tiếp;

– Qua đường bưu
điện có bảo đảm.

(Dịch vụ công trực
tuyến một phần)

Nghị quyết số
58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu

(Phụ lục Biểu
mức thu phí kèm theo).

– Luật tài nguyên
nước năm 2012, có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;

– Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật tài nguyên nước

– Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và
môi trường.

– Nghị quyết số
58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu

Nội dung chi tiết
của thủ tục hành chính thực hiện theo Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường

3

1.004223

Cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/
ngày đêm

Cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/
ngày đêm

* Thời gian
tiếp nhận và giao trả kết quả:

– Hồ sơ nộp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu:
Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các
ngày làm việc trong tuần.

* Thời hạn
giải quyết:
36 Ngày làm việc.

– Thời hạn kiểm
tra hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra hồ sơ.

– Thời hạn tiến
hành thẩm định, trình phê duyệt:
trong
thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh phê duyệt.

– Thời gian bổ
sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18
ngày làm việc.

– Thời hạn xem
xét, phê duyệt hồ sơ:
Thời hạn xem
xét, phê duyệt hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và
Môi trường trình hồ sơ.

– Thời hạn trả
giấy phép:
Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.

* Cơ quan xử lý hồ
sơ (Sở Tài nguyên và Môi trường): 28 ngày làm việc.

Thời gian bổ sung,
hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 13 ngày
làm việc.

* Cơ quan có thẩm
quyền quyết định (UBND tỉnh): 05 ngày làm việc.

* Bộ phận tiếp
nhận, trả kết quả: 03 ngày.

– Tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Hồ sơ được nộp theo
một trong các phương thức sau đây:

– Qua hệ thống đăng
ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;

– Nộp trực tiếp;

– Qua đường bưu
điện có bảo đảm.

(Dịch vụ công trực
tuyến một phần)

Nghị quyết số
58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu

(Phụ lục Biểu
mức thu phí kèm theo).

– Luật tài nguyên
nước năm 2012, có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;

– Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật tài nguyên nước

– Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và
môi trường.

– Nghị quyết số
58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu

Nội dung chi tiết
của thủ tục hành chính thực hiện theo Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường

4

1.004211

Gia hạn/điều chỉnh
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng
dưới 3000m3/ngày đêm

Gia hạn/điều chỉnh
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng
dưới 3000m3/ngày đêm

* Thời gian
tiếp nhận và giao trả kết quả:

– Hồ sơ nộp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu:
Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các
ngày làm việc trong tuần.

* Thời hạn
giải quyết:
31 Ngày làm việc.

– Thời hạn kiểm
tra hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra hồ sơ.

– Thời hạn tiến
hành thẩm định, trình phê duyệt:
trong
thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh phê duyệt.

– Thời gian bổ
sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18
ngày làm việc.

– Thời hạn xem
xét, phê duyệt hồ sơ:
Thời hạn xem
xét, phê duyệt hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và
Môi trường trình hồ sơ.

– Thời hạn trả
giấy phép:
Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.

* Cơ quan xử lý hồ
sơ (Sở Tài nguyên và Môi trường): 23 ngày làm việc.

Thời gian bổ sung,
hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 13 ngày
làm việc.

* Cơ quan có thẩm
quyền quyết định (UBND tỉnh): 05 ngày làm việc.

* Bộ phận tiếp
nhận, trả kết quả: 03 ngày.

– Tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Hồ sơ được nộp theo
một trong các phương thức sau đây:

– Qua hệ thống đăng
ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;

– Nộp trực tiếp;

– Qua đường bưu
điện có bảo đảm.

(Dịch vụ công trực
tuyến một phần)

Nghị quyết số
58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

(Phụ lục Biểu
mức thu phí kèm theo).

– Luật tài nguyên
nước năm 2012, có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;

– Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật tài nguyên nước

– Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và
môi trường.

– Nghị quyết số
58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu

Nội dung chi tiết
của thủ tục hành chính thực hiện theo Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường

5

1.004179

Cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với
hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích
toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và
dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng
nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp
máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày
đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm
cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới
1.000.000 m3 /ngày đêm

Cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với
hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích
toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và
dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng
nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp
máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày
đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm
cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới
1.000.000 m3 /ngày đêm

* Thời gian
tiếp nhận và giao trả kết quả:

– Hồ sơ nộp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu:
Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các
ngày làm việc trong tuần.

* Thời hạn
giải quyết:
36 Ngày làm việc.

– Thời hạn kiểm
tra hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra hồ sơ.

– Thời hạn tiến
hành thẩm định, trình phê duyệt:
trong
thời hạn 25 ngày làm việc ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh phê
duyệt.

– Thời gian bổ
sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18
ngày làm việc.

– Thời hạn xem
xét, phê duyệt hồ sơ:
Thời hạn xem
xét, phê duyệt hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và
Môi trường trình hồ sơ.

– Thời hạn trả
giấy phép:
Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.

* Cơ quan xử lý hồ
sơ (Sở Tài nguyên và Môi trường): 28 ngày làm việc.

Thời gian bổ sung,
hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 13 ngày
làm việc.

* Cơ quan có thẩm
quyền quyết định (UBND tỉnh): 05 ngày làm việc.

* Bộ phận tiếp
nhận, trả kết quả: 03 ngày.

* Trường hợp
thẩm quyền cấp giấy phép là Sở Tài nguyên và Môi trường:

– Cơ quan xử lý,
phê duyệt hồ sơ (Sở Tài nguyên và Môi trường): 33 ngày làm việc.

Thời gian bổ sung,
hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 13 ngày
làm việc.

– Bộ phận tiếp
nhận, trả kết quả: 03 ngày.

– Tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Hồ sơ được nộp theo
một trong các phương thức sau đây:

– Qua hệ thống đăng
ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;

– Nộp trực tiếp;

– Qua đường bưu
điện có bảo đảm.

(Dịch vụ công trực
tuyến một phần)

Nghị quyết số
58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu

(Phụ lục Biểu
mức thu phí kèm theo).

– Luật tài nguyên
nước năm 2012, có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;

– Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật tài nguyên nước

– Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và
môi trường.

– Nghị quyết số
58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu

Nội dung chi tiết
của thủ tục hành chính thực hiện theo Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường

6

1.004167

Gia hạn/điều chỉnh
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3
/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ
2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công
trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho
mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên
đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3 /ngày đêm

Gia hạn/điều chỉnh
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3
/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ
2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công
trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho
mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên
đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3 /ngày đêm

* Thời gian
tiếp nhận và giao trả kết quả:

– Hồ sơ nộp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu:
Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các
ngày làm việc trong tuần.

* Thời hạn
giải quyết:
31 Ngày làm việc.

– Thời hạn kiểm
tra hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra hồ sơ.

– Thời hạn tiến
hành thẩm định, trình phê duyệt:
trong
thời hạn 20 ngày làm việc ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh phê
duyệt.

– Thời gian bổ
sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18
ngày làm việc.

– Thời hạn xem
xét, phê duyệt hồ sơ:
Thời hạn xem
xét, phê duyệt hồ sơ: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và
Môi trường trình hồ sơ.

– Thời hạn trả
giấy phép:
Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.

* Cơ quan xử lý hồ
sơ (Sở Tài nguyên và Môi trường): 23 ngày làm việc.

Thời gian bổ sung,
hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 13 ngày
làm việc.

* Cơ quan có thẩm
quyền quyết định (UBND tỉnh): 05 ngày làm việc.

* Bộ phận tiếp
nhận, trả kết quả: 03 ngày.

* Trường hợp
thẩm quyền cấp giấy phép là Sở Tài nguyên và Môi trường:

– Cơ quan xử lý,
phê duyệt hồ sơ (Sở Tài nguyên và Môi trường): 28 ngày làm việc.

Thời gian bổ sung,
hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 13 ngày
làm việc.

– Bộ phận tiếp
nhận, trả kết quả: 03 ngày.

– Tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Hồ sơ được nộp theo
một trong các phương thức sau đây:

– Qua hệ thống đăng
ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;

– Nộp trực tiếp;

– Qua đường bưu
điện có bảo đảm.

(Dịch vụ công trực
tuyến một phần)

Nghị quyết số
58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu

(Phụ lục Biểu
mức thu phí kèm theo).

– Luật tài nguyên
nước năm 2012, có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;

– Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật tài nguyên nước

– Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và
môi trường.

– Nghị quyết số
58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu

Nội dung chi tiết
của thủ tục hành chính thực hiện theo Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường

7

1.004122

Cấp giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

Cấp giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

* Thời gian
tiếp nhận và giao trả kết quả:

– Hồ sơ nộp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu:
Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các
ngày làm việc trong tuần.

* Thời hạn
giải quyết:
21 Ngày làm việc

– Thời hạn kiểm
tra hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên
nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

– Thời hạn thẩm
định đề án, báo cáo:
Trong thời hạn
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn về lĩnh
vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm
định đề án, báo cáo, trình cấp phép.

– Thời hạn xem
xét, phê duyệt hồ sơ:
Thời hạn xem
xét, phê duyệt hồ sơ: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và
Môi trường trình hồ sơ.

Trường hợp không
chấp nhận cấp phép, trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, cơ quan thụ lý
hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép,
trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.

– Thời hạn trả
giấy phép:
Trong thời hạn 01 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.

– Tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Hồ sơ được nộp theo
một trong các phương thức sau đây:

– Qua hệ thống đăng
ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;

– Nộp trực tiếp;

– Qua đường bưu
điện có bảo đảm.

(Dịch vụ công trực
tuyến một phần)

Nghị quyết số
58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu

(Phụ lục Biểu
mức thu phí kèm theo).

– Luật tài nguyên
nước năm 2012, có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;

– Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật tài nguyên nước

– Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và
môi trường.

– Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hành nghề khoan nước dưới đất;

– Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của bộ tài nguyên và môi trường.

Nội dung chi tiết
của thủ tục hành chính thực hiện theo Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường

8

2.001738

Gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

Gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

* Thời gian
tiếp nhận và giao trả kết quả:

– Hồ sơ nộp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu:
Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các
ngày làm việc trong tuần.

* Thời hạn
giải quyết:
16 Ngày làm việc

– Thời hạn kiểm
tra hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên
nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

– Thời hạn thẩm
định đề án, báo cáo:
Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn về lĩnh
vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm
định đề án, báo cáo, trình cấp phép.

– Thời hạn xem
xét, phê duyệt hồ sơ (Sở Tài nguyên và Môi trường):
Thời hạn xem xét, phê duyệt hồ sơ: không quá 02 ngày
làm việc, kể từ ngày Cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.

Trường hợp không
chấp nhận cấp phép, trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, cơ quan thụ lý
hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép,
trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.

– Thời hạn trả
giấy phép:
Trong thời hạn 01 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.

Tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Hồ sơ được nộp theo
một trong các phương thức sau đây:

– Qua hệ thống đăng
ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;

– Nộp trực tiếp;

– Qua đường bưu
điện có bảo đảm.

(Dịch vụ công trực
tuyến một phần)

Nghị quyết số
58/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu

(Phụ lục Biểu
mức thu phí kèm theo).

– Luật tài nguyên
nước năm 2012, có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;

– Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật tài nguyên nước

– Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và
môi trường.

– Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hành nghề khoan nước dưới đất;

– Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của bộ tài nguyên và môi trường

Nội dung chi tiết
của thủ tục hành chính thực hiện theo Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường

9

2.001850

Thẩm định, phê
duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy
điện và hồ chứa thủy lợi

Thẩm định, phê
duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy
điện và hồ chứa thủy lợi

* Thời gian tiếp
nhận và giao trả kết quả:

– Hồ sơ nộp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu:
Sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00 và chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 vào các
ngày làm việc trong tuần.

* Thời hạn giải
quyết:
35 Ngày làm việc

– Thời hạn kiểm
tra phương án:
Trong thời gian 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phương án cắm mốc giới của tổ chức quản
lý, vận hành hồ chứa, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét,
kiểm tra phương án. Trường hợp chưa đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành hồ chứa để bổ sung, hoàn
thiện.

– Thời hạn thẩm
định, lấy ý kiến các cơ quan liên quan, phê duyệt phương án:

Trong thời hạn 30
ngày làm việc, kể từ ngày phương án đạt yêu cầu. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm lấy ý kiến của Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có hồ chứa, các cơ quan, đơn vị có
liên quan; nếu cần thiết thì trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội
đồng thẩm định phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ hồ chứa.

– Thời hạn trả
kết quả:
Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án cắm mốc, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo, trả kết quả cho tổ chức quản lý vận
hành hồ chứa

Tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Hồ sơ được nộp theo
một trong các phương thức sau đây:

– Qua hệ thống đăng
ký trực tuyến theo địa chỉ: dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;

– Nộp trực tiếp;

– Qua đường bưu
điện có bảo đảm.

(Dịch vụ công trực
tuyến một phần)

Không quy định

– Luật tài nguyên
nước năm 2012, có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;

– Nghị định số
45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang
bảo vệ nguồn nước.

– Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật tài nguyên nước

– Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và
môi trường.

– Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hành nghề khoan nước dưới đất;

– Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của bộ tài nguyên và môi trường

Nội dung chi tiết
của thủ tục hành chính thực hiện theo Quyết định số 1235/QĐ-BTNMT ngày 15
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường

 

BIỂU MỨC THU PHÍ

Thẩm định hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

I

Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá
trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất

 

 

1

Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất

 

 

1.1

Đối với đề án thiết kế giếng thăm dò, báo cáo
khai thác có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm

Đồng/hồ sơ

400.000

1.2

Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu
lượng nước từ 200m3/ngày.đêm đến dưới 500m3/ngày.đêm

Đồng/hồ sơ

1.100.000

1.3

Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu
lượng nước từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1000m3/ngày đêm

Đồng/hồ sơ

2.600.000

1.4

Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu
lượng nước từ 1000m3/ngàyđêm đến dưới 3000m3/ngàyđêm

Đồng/hồ sơ

5.000.000

2

Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá
trữ lượng nước dưới đất

 

 

2.1

Đối với báo cáo kết quả thi công giếng có lưu
lượng dưới 200 m3/ ngày đêm.

Đồng/hồ sơ

400.000

2.2

Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ
200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm

Đồng/hồ sơ

1.300.000

2.3

Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ
500m3/ngày đêm đến dưới 1000m3/ngày đêm

Đồng/hồ sơ

3.200.000

2.4

Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ
1000m3/ngày đêm đến dưới 3000m3/ngày đêm

Đồng/hồ sơ

5.600.000

3

Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh nội dung
áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên

II

Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan
nước dưới đất

 

 

1

Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước
dưới đất

Đồng/hồ sơ

1.400.000

2

Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh nội dung
áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên

III

Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước
mặt, nước biển

 

 

1

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm.

Đồng/hồ sơ

430.000

2

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3/giây đến dưới
0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200
kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới
3.000 m3/ngày đêm.

Đồng/hồ sơ

1.200.000

3

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3/giây đến dưới
1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới
1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến
dưới 20.000 m3/ngày đêm; khai thác, sử dụng nước biển trên 10.000
m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm.

Đồng/hồ sơ

3.000.000

4

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3/giây đến dưới 2
m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới
2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến
dưới 50.000 m3/ngày đêm; khai thác, sử dụng nước biển từ 50.000 m3
đến dưới 100.000 m3/ngày đêm.

Đồng/hồ sơ

5.400.000

5

Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh nội dung
áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *