Quyết định 1478/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 1478/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hòa Bình
  • Người ký: Bùi Văn Khánh
  • Ngày ban hành: 04/07/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 1478/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường Ủy ban cấp xã Hòa Bình


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1478/QĐ-UBND

Hoà Bình, ngày 04
tháng 7 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY
TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH
VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÒA BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định 1240/QĐ-BTNMT ngày 12/5/2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 258/TTr-STNMT ngày 30/6/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung (01 thủ tục) và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện cơ
chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

(Chi tiết tại Phụ
lục I Danh mục và Quy trình nội bộ tại Phụ lục II kèm theo)

Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của TTHC tại
Quyết định này được công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ:
csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ:
dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn), Trang thông tin của Sở Tài
nguyên và Môi trường (địa chỉ: https://sotainguyen.hoabinh.gov.vn/).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Nội dung công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung tại Quyết định này thay thế các nội dung thủ tục hành chính tương ứng
được công bố tại Quyết định số 2046/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hòa Bình về việc về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình.

Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực
hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã theo
quy định.

Giao Sở Thông tin và Truyền thông:

– Đồng bộ đầy đủ, kịp thời dữ liệu TTHC tại Quyết định
này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của
tỉnh và công khai trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo quy định;

– Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
và các cơ quan có liên quan căn cứ quy trình tại Quyết định này xây dựng quy
trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính cấp tỉnh theo quy định. Thời gian chậm nhất ngày 10/7/2023.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Cục Kiểm soát TTHC – VP Chính phủ;
– TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
– Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
– Chánh VP, các Phó Chánh VP UBND tỉnh;
– UBND các huyện, thành phố;
– Trung tâm PVHCC tỉnh;
– Lưu: VT, NVK (ThH.05b)

CHỦ TỊCH

Bùi Văn Khánh

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 1478/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)

PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục
hành chính

Thời hạn giải
quyết

Địa điểm thực
hiện

Phí, lệ phí (nếu
có)

Căn cứ pháp lý

1

Xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi
ích

1.004082.000.00.00.H28

Không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ.

Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã

Không quy định.

– Luật Đa dạng sinh học năm 2008;

– Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử
dụng nguồn gen;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

PHỤ LỤC II

QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 1478/QĐ-UBND ngày 04/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)

Số TT

Tên thủ tục
hành chính

Thời gian giải
quyết

Trình tự thực
hiện theo cơ chế một cửa

Quyết định công
bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh

Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp xã (nơi nhận hồ sơ)

(B1: Tiếp nhận hồ
sơ)

Bộ phận chuyên
môn của UBND cấp xã

(B2: Thời gian giải
quyết hồ sơ)

Lãnh đạo UBND cấp

(B3: Ký duyệt hồ
sơ, Giấy chứng nhận)

Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp xã (nơi trả kết quả)

(B4: Trả kết quả)

1

Xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi
ích 1.004082.000.00.00.H28

Không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ.

0,5 ngày

01 ngày

01 ngày

0,5 ngày

Quyết định số
/QĐ-UBND ngày / /2023

* Ghi chú:

– Cán bộ trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
cấp xã (nơi nhận hồ sơ): hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ xuất phiếu hẹn
cho người nộp hồ sơ và tạo hồ sơ điện tử trên hệ thống thông tin một cửa điện tử
của tỉnh theo hình thức hồ sơ trực tuyến chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp xã (nơi giải quyết hồ sơ).

– Cán bộ trực tại Bộ phận một cửa cấp xã (nơi giải
quyết hồ sơ) tiếp nhận hồ sơ điện tử chuyển đến bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ
theo quy trình nội bộ liên thông đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt cho từng
thủ tục hành chính.

– Khi có kết quả giải quyết, Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả (nơi giải quyết hồ sơ) trả kết quả trực tiếp hoặc trả kết quả qua dịch
vụ bưu chính công ích tùy theo lựa chọn của người nộp hồ sơ.

PHẦN
II.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Xác nhận Hợp đồng tiếp
cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích

1.1. Trình tự thực hiện

a) Bước 1: Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân sau khi thực hiện thỏa thuận, ký Hợp
đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích với Bên cung cấp, nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc gửi qua đường
bưu điện tới Ủy ban nhân dân cấp xã để xem xét xác nhận hợp đồng.

b) Bước 2: Kiểm tra xem xét xác nhận Hợp đồng

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nguồn gen ngoài tự
nhiên hoặc nơi đăng ký trụ sở của Bên cung cấp có trách nhiệm xác nhận Hợp đồng
do tổ chức, cá nhân đề nghị.

1.2. Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân sau khi thực
hiện thỏa thuận, ký Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích với Bên cung
cấp, nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc gửi qua đường bưu điện tới Ủy ban nhân dân cấp xã.

Trả kết quả: Trả kết quả trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân xã hoặc qua đường bưu điện.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ: Hồ sơ gửi Ủy ban nhân
dân cấp xã bao gồm:

– Bản sao văn bản xác nhận đăng ký tiếp cận nguồn
gen được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp (01 bản sao);

– Hợp đồng đã ký giữa các bên liên quan theo Mẫu số
03 ban hành kèm theo Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn
gen (01 bản chính);

– Xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ
chiếu, Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân hoặc
giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn
giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người đề nghị xác nhận Hợp đồng
tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích (01 bản chính).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

1.4. Thời hạn giải quyết

Không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sau khi thực hiện thỏa thuận, ký Hợp đồng tiếp cận nguồn gen
và chia sẻ lợi ích với Bên cung cấp.

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân cấp xã.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân
dân cấp xã.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Xác nhận vào Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ
lợi ích (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12
tháng 5 năm 2017 của Chính phủ).

1.8. Phí, lệ phí: Không thu phí.

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục
hành chính

– Mẫu hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi
ích (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5
năm 2017 của Chính phủ)
.

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính

Người đề nghị xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen
và chia sẻ lợi ích cung cấp một trong các giấy tờ là hộ chiếu, Chứng minh nhân
dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân.

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

– Luật Đa dạng sinh học năm 2008;

– Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử
dụng nguồn gen;

– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

Mẫu số 03

Mẫu hợp đồng tiếp
cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ)

HỢP ĐỒNG TIẾP CẬN
NGUỒN GEN VÀ CHIA SẺ LỢI ÍCH

(Số: …..-…../Bên
cung cấp và Bên tiếp cận)

– Căn cứ Nghị định thư Nagoya về tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen
trong khuôn khổ Công ước Đa dạng sinh học;

– Căn cứ Bộ
luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ Luật
đa dạng sinh học năm 2008;

– Căn cứ Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12
tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và
chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;

– Căn cứ vào nhu cầu của (tên Bên cung cấp) và
(tên Bên tiếp cận);

Hợp đồng này được lập ngày….tháng….năm….. tại
(địa điểm) …..

Giữa

TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN CUNG CẤP NGUỒN GEN (Sau
đây gọi là “Bên cung cấp”)

– Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký
hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động, ngày cấp, nơi cấp; số, ký
hiệu của quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mặt nước
nơi nguồn gen được tiếp cận, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức;
chức vụ; tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại;
fax; địa chỉ thư điện tử.

– Đối với cá nhân: Họ và tên; số thẻ căn cước
công dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; số, ký hiệu của giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, mặt nước nơi nguồn gen được tiếp cận, ngày cấp, nơi cấp;
địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.

TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN TIẾP CẬN NGUỒN GEN (Sau
đây gọi là “Bên tiếp cận”)

– Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký
hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định thành lập,
ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người đại diện
liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.

– Đối với cá nhân:

+ Họ và tên; số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ
tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư
điện tử;

+ Thông tin chi tiết về tổ chức khoa học và công
nghệ mà cá nhân là thành viên; Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi cấp; tên
người đại diện của tổ chức; chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax.

(Trường hợp có nhiều tổ chức, cá nhân cùng hợp
tác để thực hiện tiếp cận nguồn gen, các tổ chức, cá nhân này phải cung cấp đầy
đủ các thông tin; tiến hành thỏa thuận, thống nhất các điều khoản và cùng ký
Hợp đồng)

HAI BÊN CÙNG THỎA THUẬN NHƯ SAU:

Điều 1. Bên cung cấp và Bên tiếp cận thống nhất
việc cung cấp và sử dụng nguồn gen với các thông tin cụ thể sau đây:

1. Nguồn gen: Tên thông thường, tên khác, tên
khoa học.

2. Mẫu nguồn gen tiếp cận; cách thức, số lượng,
khối lượng tiếp cận: Nêu rõ bao nhiêu mẫu vật, khối lượng, cá thể….

3. Mục đích tiếp cận nguồn gen: Ghi rõ mục đích
là 1 trong 3 trường hợp: Nghiên cứu không vì mục đích thương mại; nghiên cứu
vì mục đích thương mại hoặc phát triển sản phẩm thương mại.

4. Thời gian tiếp cận nguồn gen (bắt đầu, kết
thúc): Thời hạn của Giấy phép tiếp cận nguồn gen tối đa không quá 03 năm.

5. Địa điểm tiếp cận nguồn gen.

6. Thông tin cụ thể của các bên dự kiến sử dụng
nguồn gen và địa điểm thực hiện các hoạt động sử dụng nguồn gen.

7. Thông tin về dự kiến sử dụng tri thức truyền
thống về nguồn gen (nếu có).

8. Thông tin về việc đưa nguồn gen ra khỏi lãnh
thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

9. Các thỏa thuận khác.

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo về Kế hoạch tiếp cận
nguồn gen)

Điều 2. Chia sẻ lợi ích thu được từ việc sử dụng
nguồn gen

Tùy từng trường hợp cụ thể, Bên cung cấp và Bên
tiếp cận tiến hành thương thảo về hình thức, cách thức chia sẻ lợi ích phù hợp
với quy định tại Điều 21, Điều 22 và Điều 23 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày
12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi
ích từ việc sử dụng nguồn gen và các quy định pháp luật khác có liên quan về
chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.

Điều 3. Nghĩa vụ của Bên tiếp cận

1. Đối với việc tiếp cận nguồn gen:

– Chỉ triển khai điều tra, thu thập nguồn gen theo
Kế hoạch tiếp cận nguồn gen sau khi có Giấy phép tiếp cận nguồn gen do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

– Tiếp cận nguồn gen theo quy định tại Điều 1 của
Hợp đồng này.

2. Đối với việc sử dụng nguồn gen:

– Chỉ được sử dụng nguồn gen theo mục đích tiếp cận
nguồn gen đã được quy định tại Hợp đồng này;

– Đối với việc phát triển sản phẩm thương mại, phải
định kỳ thông tin, báo cáo với Bên cung cấp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định về tình hình sử dụng nguồn gen, thông tin về doanh thu từ việc
sử dụng và thương mại hóa sản phẩm từ nguồn gen.

3. Thay đổi mục đích tiếp cận, sử dụng nguồn gen:
Việc thay đổi mục đích tiếp cận nguồn gen được thực hiện theo quy định tại
khoản 1 Điều 14 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính
phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn
gen.

4. Về quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo
trên cơ sở tiếp cận nguồn gen:

– Bên tiếp cận đảm bảo cung cấp thông tin về nguồn
gốc, xuất xứ nguồn gen của Bên cung cấp khi đăng ký xác lập quyền sở hữu trí
tuệ đối với kết quả sáng tạo trên cơ sở tiếp cận, sử dụng nguồn gen;

– Khi tiến hành thương mại hóa quyền sở hữu trí
tuệ đối với kết quả sáng tạo từ sử dụng nguồn gen được tiếp cận, Bên tiếp cận
phải đảm bảo chia sẻ lợi ích theo Điều 2 của Hợp đồng này và đảm bảo tuân thủ
quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử
dụng nguồn gen.

5. Chuyển giao nguồn gen đã được tiếp cận cho bên
thứ ba: Thực hiện theo các quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số
59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.

6. Nghĩa vụ chia sẻ lợi ích: Thực hiện chia sẻ lợi
ích quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này.

7. Chế độ thông tin, báo cáo: Thực hiện chế độ
báo cáo theo quy định tại Nghị định về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ
lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen và các quy định của pháp luật về tiếp cận
nguồn gen và chia sẻ lợi ích.

8. Thanh toán cho Bên cung cấp và các bên liên
quan thù lao, chi phí, các khoản phí, lệ phí, thuế theo quy định.

9. Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận giữa các
bên.

Điều 4. Nghĩa vụ của Bên cung cấp

1. Phối hợp với Bên tiếp cận trong quá trình đề
nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen khi có yêu cầu.

2. Cung cấp cho Bên tiếp cận các nguồn gen theo
quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này.

3. Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận giữa các
bên.

Điều 5. Phương thức giải quyết tranh chấp

Các tranh chấp, khiếu nại liên quan đến việc tiếp
cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen được giải quyết
theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Điều 6. Chế độ sổ sách kế toán

Bên tiếp cận có trách nhiệm duy trì và cập nhật
chính xác, đầy đủ sổ sách kế toán và báo cáo liên quan đến Hợp đồng này, bao
gồm:

1. Các giao dịch được thực hiện.

2. Báo cáo riêng rẽ về các biên lai, hóa đơn.

3. Các sổ sách kế toán có thể được tiếp cận và kiểm
tra, tất cả được lập theo tiêu chuẩn kế toán chung.

4. Các báo cáo, sổ sách ghi chép về doanh thu có
được từ việc khai thác sử dụng nguồn gen được tiếp cận để đảm bảo các khoản
thanh toán được chính xác.

5. Bên tiếp cận phải lưu sổ sách kế toán, báo cáo
liên quan đến các mẫu vật trong vòng … năm kể từ ngày hết hạn hoặc chấm dứt Hợp
đồng này. Điều khoản này vẫn duy trì ngay cả khi Hợp đồng hết hạn hoặc chấm dứt
trước thời hạn.

6. Các thỏa thuận khác.

Ngoài các nội dung nêu trên, tùy theo từng
trường hợp cụ thể, các bên có thể thỏa thuận về những nội dung sau đây:

– Thuế, phí, lệ phí.

– Thỏa thuận về bảo mật thông tin phù hợp với quy
định pháp luật.

– Bảo hiểm.

– Tiếp cận hồ sơ, sổ sách.

– Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng.

– Chấm dứt và thanh lý Hợp đồng.

– Các trường hợp bất khả kháng.

– Các nội dung khác có liên quan.

Hợp đồng này được lập thành … bản chính (mỗi bản
chính gồm …….. tờ, ….trang). Mỗi bên giữ … bản, 01 bản gửi cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.

BÊN CUNG CẤP
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu nếu có)

BÊN TIẾP CẬN
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu nếu có)

Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích giữa
… (Bên tiếp cận)… và…. (Bên cung cấp)… tại …(địa bàn nơi tiếp cận
nguồn gen hoặc địa điểm đăng ký trụ sở của Bên cung cấp).

Lưu tại Ủy ban nhân dân …(cấp xã)… 01 (một)
bản chính.

(Địa danh),
ngày… tháng… năm…
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu)

KẾ HOẠCH TIẾP CẬN
NGUỒN GEN

(Phụ lục kèm
theo Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích)

1. Thông tin chung về nguồn gen tiếp cận

– Tên nguồn gen (tên thông thường, tên khoa học,
tên khác).

– Mẫu nguồn gen.

– Số lượng/khối lượng nguồn gen tiếp cận; (nêu rõ
bao nhiêu mẫu vật, trọng lượng, cá thể…).

– Mục đích tiếp cận nguồn gen.

– Thời gian tiếp cận (bắt đầu, kết thúc): Thời hạn
của Giấy phép tiếp cận nguồn gen tối đa không quá 03 năm.

– Địa điểm tiếp cận.

Tiếp cận ngoài tự nhiên:

+ Vị trí khu vực tiếp cận: Nêu rõ lô, khoảnh, tiểu
khu đối với rừng và tọa độ địa lý đối với các hệ sinh thái khác;

+ Ranh giới: Mô tả rõ ranh giới tự nhiên, kèm sơ
đồ, bản đồ khu tiếp cận tỷ lệ nhỏ nhất là 1:10.000;

+ Diện tích khu vực tiếp cận;

+ Hiện trạng hệ sinh thái, khu hệ động vật, thực
vật tại khu vực tiếp cận.

Tiếp cận tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, bộ
sưu tập:

Thông tin về nguồn gen dự kiến tiếp cận được lưu
giữ tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, bộ sưu tập (thời gian, địa điểm đã
thu thập nguồn gen).

2. Phương án tiếp cận

– Cách thức tiếp cận và phương pháp tiến hành
(phương tiện, công cụ tiếp cận, sử dụng, kỳ/đợt thu mẫu).

– Tổ chức, cá nhân trong nước tham gia thực hiện
điều tra, thu thập nguồn gen (ghi rõ tên, địa chỉ và đầu mối liên hệ….).

3. Đánh giá tác động của việc tiếp cận nguồn
gen đến đa dạng sinh học, kinh tế và xã hội

– Dự báo các tác động có thể gây ảnh hưởng đến đa
dạng sinh học, hệ sinh thái nơi tiếp cận, kinh tế – xã hội.

– Đề xuất giải pháp nhằm ngăn chặn, giảm thiểu
các tác động nêu trên.

4. Kế hoạch sử dụng nguồn gen

– Mục đích và kết quả dự kiến của việc sử dụng
nguồn gen.

– Việc sử dụng tri thức truyền thống kết hợp với
các nguồn gen trong việc sử dụng các nguồn tài nguyên di truyền, bao gồm cả
việc xác định các đặc tính, công dụng và lợi ích của nguồn gen (nếu có, mô tả
những tri thức truyền thống kết hợp với các nguồn gen và xác định các cộng đồng
và cá nhân cung cấp các tri thức truyền thống nếu có sự khác biệt so với các
nhà cung cấp các nguồn gen này).

– Tổ chức, cá nhân trong nước tham gia thực hiện
nghiên cứu, phát triển sản phẩm thương mại từ nguồn gen, dẫn xuất của nguồn
gen (ghi rõ tên, địa chỉ và đầu mối liên hệ….).

– Địa điểm tiến hành nghiên cứu, phát triển sản
phẩm thương mại từ nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen.

– Hoạt động phát sinh dự kiến (nếu có):

+ Đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam (chi tiết số lượng/khối lượng nguồn gen và số lần đưa
nguồn gen ra khỏi lãnh thổ Việt Nam);

+ Chuyển giao nguồn gen cho bên thứ ba mà không
làm thay đổi mục đích sử dụng.

(Kèm theo thông tin về tổ chức, cá nhân tiếp nhận
nguồn gen, thời điểm đưa nguồn gen được tiếp cận ra khỏi lãnh thổ Việt Nam;
hoạt động sử dụng dự kiến).

5. Cam kết chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn
gen

(Hình thức, cách thức và việc thực hiện chia sẻ lợi
ích từ việc sử dụng nguồn gen được thống nhất trong Hợp đồng tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích giữa Bên tiếp cận và Bên cung cấp)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *