Nội dung toàn văn Quyết định 1679/QĐ-BGTVT năm 2023 Kế hoạch thực hiện Quyết định 876/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
BỘ GIAO THÔNG VẬN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI |
Số: 1679/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 22 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH, GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CÁC-BON VÀ
KHÍ MÊ-TAN CỦA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải
khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải;
Căn cứ Thông báo số 35/TB-VPCP
ngày 23/03/2023 của Văn phòng Chính phủ về triển khai Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính
phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học – Công nghệ và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Giao
thông vận tải thực hiện Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm
phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG Lê Anh Tuấn |
KẾ HOẠCH CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
THỰC HIỆN “CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG
XANH, GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CÁC-BON VÀ KHÍ MÊ-TAN CỦA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI”
(Kèm theo Quyết định số 1679/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
I. MỤC TIÊU
Thực hiện Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát
thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải (GTVT), nhằm hướng
tới phát thải ròng về “0” vào năm 2050 bằng nguồn lực của quốc gia, cùng với sự
hợp tác và hỗ trợ của cộng đồng quốc tế, nhất là các nước phát triển, cả về tài
chính và chuyển giao công nghệ, trong đó có thực hiện các cơ chế theo Thỏa thuận
Paris.
II. NHIỆM VỤ
Danh mục chương trình, nhiệm vụ,
dự án cụ thể thực hiện “Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh,
giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành GTVT” tại Phụ lục I và Phụ lục
II kèm theo.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ
– Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao và Kế hoạch này tổ chức triển khai, thực hiện, giám sát, đánh giá và định
kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện về Bộ GTVT.
– Xây dựng Kế hoạch huy động
nguồn lực để kêu gọi tài trợ quốc tế đối với các chương trình, nhiệm vụ, dự án
do cơ quan, đơn vị mình được giao chủ trì thực hiện tại các phụ lục kèm theo
làm cơ sở huy động nguồn lực để triển khai, thực hiện.
2. Vụ Pháp chế
Chủ trì tổng hợp đề xuất đăng
ký sửa đổi, bổ sung, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan, đơn vị;
lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan; tổng hợp trình Bộ trưởng xem xét đưa
vào Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của Bộ.
3. Vụ Vận tải
– Tham mưu thực hiện xây dựng
các cơ chế chính sách quản lý hoạt động vận tải theo hướng giảm phát thải, tiết
kiệm năng lượng; phát triển vận tải hành khách công cộng bằng phương tiện sử dụng
điện và năng lượng xanh tại các đô thị trong cả nước;
– Nghiên cứu, tham mưu lồng
ghép chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư ứng dụng điện và năng lượng xanh, công
nghệ thân thiện môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong
chính sách phát triển vận tải.
4. Vụ Kết cấu hạ tầng giao
thông (Vụ KCHTGT)
Chủ trì tham mưu xây dựng các
cơ chế chính sách phát triển kết cấu hạ tầng trạm sạc điện, trạm cấp năng lượng
xanh trên các tuyến cao tốc, quốc lộ chính yếu, mạng lưới đường bộ toàn quốc và
trên các tuyến đường bộ kết nối các cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng hàng
không.
5. Vụ Kế hoạch – Đầu tư
Đầu mối tham mưu xây dựng, kiến
nghị các cơ chế, chính sách hỗ trợ nhằm chuyển đổi sử dụng phương tiện giao
thông sử dụng điện, năng lượng xanh trong GTVT.
6. Vụ Tài chính
– Chủ trì xây dựng kế hoạch và
cân đối kinh phí thường xuyên cho các đơn vị trực thuộc Bộ GTVT triển khai các
chương trình, đề tài, dự án, nhiệm vụ có liên quan.
– Tham mưu xây dựng, kiến nghị
các cơ chế, chính sách hỗ trợ tài chính nhằm chuyển đổi sử dụng phương tiện
giao thông sử dụng điện, năng lượng xanh trong GTVT.
7. Vụ Khoa học công nghệ và
Môi trường (Vụ KHCN&MT)
– Chủ trì tham mưu việc xây dựng,
hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định về chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông sử dụng
điện, năng lượng xanh.
– Đầu mối phối hợp với các cơ
quan, đơn vị trong và ngoài Bộ GTVT, các doanh nghiệp trong quá trình triển
khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng
xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành GTVT.
– Đầu mối theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp kết quả triển khai thực hiện
theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ GTVT.
8. Vụ Hợp tác quốc tế
– Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tăng cường vận động tài trợ quốc tế hỗ trợ thực hiện
Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí
các-bon và khí mê-tan của ngành GTVT;
– Tham mưu việc tham gia các diễn
đàn, hội nghị, hội thảo quốc tế; các khóa tập huấn, đào tạo ngắn hạn ở nước
ngoài có chủ đề liên quan đến chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh, ứng phó
biến đổi khí hậu trong GTVT.
9. Vụ Tổ chức cán bộ
– Tổng hợp đề xuất của các cơ
quan, đơn vị về đào tạo chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh, giảm phát thải
khí các-bon và khí mê-tan của ngành GTVT để đưa vào kế hoạch đào tạo, tổ chức
đào tạo giai đoạn và hằng năm của Bộ.
– Tham mưu Lãnh đạo Bộ chỉ đạo
các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc Bộ bổ sung nội dung về chuyển đổi sử dụng điện,
năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành GTVT vào
chương trình đào tạo cho các học viên, sinh viên và các chương trình đào tạo, bồi
dưỡng công chức ngành GTVT.
10. Viện Khoa học và công
nghệ GTVT (Viện KH&CN GTVT)
– Chủ động nghiên cứu các công
nghệ xanh, ứng dụng năng lượng xanh trong ngành GTVT.
– Nghiên cứu đề xuất xây dựng
và hoàn thiện hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan đến
công nghệ xanh, ứng dụng năng lượng xanh trong ngành GTVT.
11. Viện Chiến lược và Phát
triển GTVT (Viện CL&PT GTVT)
– Xây dựng Chiến lược phát triển
dịch vụ vận tải đến năm 2030, định hướng đến năm 2050.
– Triển khai nhiệm vụ nghiên cứu,
đề xuất giải pháp, cơ chế chính sách liên quan tới chuyển đổi sử dụng điện,
năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan ngành GTVT.
12. Các cơ sở đào tạo thuộc
Bộ GTVT
– Chủ động xây dựng và thực hiện
các chương trình lồng ghép nội dung về chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng
xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan ngành GTVT trong các chương
trình đào tạo.
– Chủ động xây dựng và mở mới
các chuyên ngành đào tạo về phương tiện, trang thiết bị sử dụng điện, năng lượng
xanh phù hợp với nhu cầu thực tế.
IV. NGUỒN LỰC
THỰC HIỆN
– Các nhiệm vụ xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật, thể chế, chính sách… kinh phí thực hiện được bố trí chủ yếu
từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác.
– Các chương trình, nhiệm vụ, dự
án về chuyển giao công nghệ xanh, giảm phát thải khí nhà kính, huy động tối đa
sự hỗ trợ của cộng đồng quốc tế, nhất là các nước phát triển, cả về tài chính
và chuyển giao công nghệ, trong đó có thực hiện các cơ chế theo Thỏa thuận
Paris (sau đây gọi tắt là hỗ trợ quốc tế).
– Các dự án phát triển kết cấu
hạ tầng giao thông xanh huy động nguồn lực từ ngân sách nhà nước, hỗ trợ quốc tế,
huy động từ đầu tư tư nhân và đối tác công tư.
– Đầu tư mới, đầu tư chuyển đổi
phương tiện, trang thiết bị GTVT sử dụng điện, năng lượng xanh huy động sự hỗ
trợ quốc tế, các quỹ tài chính khí hậu, từ nguồn xã hội hóa, doanh nghiệp, người
dân.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN “CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH, GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CÁC-BON VÀ
KHÍ MÊ-TAN CỦA NGÀNH GTVT”
TT |
Chương trình/nhiệm vụ |
Lộ trình thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp/thực hiện |
Nguồn lực |
1 |
Rà soát, đề xuất sửa đổi 05 |
||||
1.1 |
Rà soát, đề xuất sửa đổi Luật Giao thông đường bộ, Luật Trật tự an toàn |
2023 – 2030 |
Cục Đường bộ Việt Nam |
Vụ Pháp chế, Vụ KCHTGT, Vụ KHCN&MT |
NSNN |
1.1.1 |
Đề xuất xây dựng các quy định |
2023 – 2026 |
Cục Đường bộ Việt Nam |
Vụ Pháp chế, Vụ KCHTGT, Vụ KHCN&MT, Cục Đăng kiểm Việt Nam |
NSNN |
1.1.2 |
Cập nhật, sửa đổi Nghị định |
2023 – 2030 |
Cục Đường bộ Việt Nam |
Vụ Pháp chế, Vụ Vận tải, Vụ KHCN&MT, Cục Đăng kiểm Việt Nam, Bộ, |
NSNN |
1.1.3 |
Cập nhật, sửa đổi quy định quản |
2023 – 2030 |
Cục Đường bộ Việt Nam |
Vụ Pháp chế, Vụ Vận tải, Vụ KHCN&MT, Cục Đăng kiểm Việt Nam |
NSNN |
1.2 |
Rà soát, đề xuất sửa đổi Luật Đường sắt và các văn bản dưới Luật |
2023 – 2030 |
Cục Đường sắt Việt Nam |
Vụ Pháp chế, Vụ KHCN&MT, Vụ KCHTGT |
NSNN |
1.3 |
Rà soát, đề xuất sửa đổi Luật giao thông Đường thủy nội địa và các văn |
2023 – 2030 |
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam |
Vụ Pháp chế, Vụ KHCN&MT, Vụ KCHTGT |
NSNN |
1.3.1 |
Nghiên cứu, rà soát, sửa đổi, |
2023 – 2030 |
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam |
Vụ Pháp chế, Vụ KHCN&MT, Vụ Vận tải, Các Cảng vụ thủy nội địa |
NSNN |
1.4 |
Rà soát, đề xuất sửa đổi Bộ Luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản dưới Luật |
2026 – 2030 |
Cục Hàng hải Việt Nam |
Vụ Pháp chế, Vụ KHCN&MT, Vụ KCHTGT |
NSNN |
1.4.1 |
Nghiên cứu, tích hợp các nội dung, |
2023 – 2030 |
Cục Hàng hải Việt Nam |
Vụ Pháp chế, Vụ KHCN&MT, Vụ KCHTGT |
NSNN |
1.5 |
Rà soát, đề xuất sửa đổi Luật Hàng không dân dụng Việt Nam, bổ sung nội |
2026 – 2030 |
Cục Hàng không dân dụng Việt Nam |
Vụ Pháp chế, Vụ KHCN&MT, Vụ Vận tải |
NSNN |
1.5.1 |
Đề xuất sửa đổi, bổ sung Thông |
2024 – 2030 |
Cục Hàng không dân dụng Việt Nam |
Vụ Pháp chế, Vụ KHCN&MT, Vụ Vận tải |
NSNN |
2 |
Xây dựng, hoàn thiện chiến |
||||
2.1 |
Xây dựng đề xuất mạng lưới hạ |
2023 – 2025 |
Cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường cao tốc Việt Nam |
Vụ KCHTGT, Vụ Kế hoạch – Đầu tư, Vụ KHCN&MT, Viện CL&PT GTVT |
NSNN |
2.2 |
Xây dựng đề xuất mạng lưới hạ |
2025 – 2030 |
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam |
Vụ KCHTGT, Vụ Kế hoạch – Đầu tư, Vụ KHCN&MT, Viện CL&PT GTVT, |
NSNN |
2.3 |
Xây dựng đề xuất mạng lưới hạ |
2025 – 2030 |
Cục Hàng hải Việt Nam |
Vụ KCHTGT, Vụ Kế hoạch – Đầu tư, Vụ KHCN&MT, Viện CL&PT GTVT, |
NSNN |
2.4 |
Xây dựng đề xuất mạng lưới hạ |
2025 – 2030 |
Cục Hàng không dân dụng Việt Nam |
Vụ KCHTGT, Vụ Kế hoạch – Đầu tư, Vụ KHCN&MT, Viện CL&PT GTVT, |
NSNN |
2.5 |
Xây dựng chiến lược phát triển |
2024 – 2026 |
Viện CL&PT GTVT |
Vụ Vận tải, Sở GTVT các tỉnh, thành phố |
NSNN, HTQT |
2.6 |
Kế hoạch chuyển đổi phương tiện |
2023-2025 |
Cục Đường bộ Việt Nam |
Vụ Vận tải, Sở GTVT các tỉnh, thành phố |
NSNN, HTQT |
3 |
Quy định về sử dụng hiệu |
||||
3.1 |
Xây dựng quy định giới hạn mức |
2023 – 2025 |
Cục Đăng kiểm Việt Nam |
Vụ KHCN&MT, Vụ Vận tải, Vụ Pháp chế, Cục Đường bộ Việt Nam |
NSNN |
3.2 |
Xây dựng quy định về sử dụng |
2025 – 2030 |
Cục Đăng kiểm Việt Nam |
Vụ KHCN&MT Vụ Vận tải, Vụ Pháp chế, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam |
NSNN |
3.3 |
Xây dựng quy định về sử dụng hiệu |
2024 – 2028 |
Cục Đăng kiểm Việt Nam |
Vụ KHCN&MT, Vụ Vận tải, Vụ Pháp chế, Cục Hàng hải Việt Nam |
NSNN |
3.4 |
Xây dựng quy định về sử dụng |
2025 – 2030 |
Cục Hàng không dân dụng Việt Nam |
Vụ KHCN&MT, Vụ Vận tải, Vụ Pháp chế, |
NSNN |
4 |
Xây dựng, sửa đổi, hoàn |
||||
4.1 |
Đề xuất xây dựng, sửa đổi, |
2023 – 2030 |
Cục Đăng kiểm Việt Nam |
Vụ KHCN&MT, Vụ Vận tải, Vụ Pháp chế, Cục Đường bộ Việt Nam |
NSNN |
4.2 |
Cập nhật, sửa đổi QCVN 43:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia |
2023 – 2025 |
Cục Đường bộ Việt Nam |
Cục Đăng kiểm Việt Nam, Vụ KHCN&MT, Bộ Xây dựng, Bộ Công Thương |
NSNN, HTQT |
4.3 |
Xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn |
2024 – 2030 |
Cục Đường sắt Việt Nam |
Vụ Pháp chế, Vụ KHCN&MT, Vụ Vận tải, Cục Đăng kiểm Việt Nam, Doanh |
NSNN |
43.1 |
Rà soát, đánh giá hiện trạng |
2024 – 2026 |
Cục Đường sắt Việt Nam |
Vụ Pháp chế, Vụ KHCN&MT, Cục Đăng kiểm Việt Nam, |
NSNN |
4.3.2 |
Xây dựng Tiêu chuẩn quốc gia |
2024 – 2026 |
Cục Đăng kiểm Việt Nam |
Vụ KHCN&MT |
NSNN |
4.3.3 |
Xây dựng Bộ Tiêu chuẩn quốc |
2025 – 2030 |
Cục Đăng kiểm Việt Nam |
Vụ KHCN&MT |
XHH |
4.4 |
Xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn |
2024 – 2030 |
Cục Đăng kiểm Việt Nam |
Vụ Pháp chế, Vụ KHCN&MT, Vụ Vận tải, Cục Đăng kiểm Việt Nam, Doanh |
NSNN |
4.4.1 |
Bổ sung, sửa đổi Quy chuẩn kỹ |
2024 – 2026 |
Cục Đăng kiểm Việt Nam |
Vụ KHCN&MT, Vụ Pháp chế |
NSNN |
4.5 |
Xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn |
2023 – 2030 |
Cục Đăng kiểm Việt Nam |
Vụ Pháp chế, Vụ KHCN&MT, Vụ Vận tải, Cục Hàng hải, Doanh nghiệp |
NSNN |
4.6 |
Xây dựng tiêu chuẩn/quy chuẩn |
2024 – 2030 |
Cục Hàng không dân dụng Việt Nam |
Vụ KHCN&MT, Vụ Pháp chế, Các cảng hàng không, sân bay |
NSNN |
5 |
Xây dựng quy định, tiêu |
||||
5.1 |
Xây dựng quy định, tiêu chí |
2024 – 2026 |
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam |
Vụ KHCN&MT, Vụ KCHTGT, Viện CL&PT GTVT, các Cảng vụ thủy nội địa, |
NSNN |
5.2 |
Xây dựng quy định, tiêu chí |
2024 – 2026 |
Cục Hàng không dân dụng Việt Nam |
Vụ KHCN&MT, Vụ KCHTGT, Viện CL&PT GTVT, các Cảng vụ hàng không, |
NSNN |
5.3 |
Xây dựng quy định, tiêu chí |
2024 – 2026 |
Cục Đường sắt Việt Nam |
Vụ KHCN&MT, Vụ KCHTGT, Viện CL&PT GTVT, Tổng công ty đường sắt |
NSNN |
5.4 |
Xây dựng quy định, tiêu chí cho |
2024 – 2026 |
Cục Đường bộ Việt Nam, Cục đường Cao tốc |
Vụ KHCN&MT, Vụ KCHTGT, Viện CL&PT GTVT, các Sở GTVT |
NSNN |
6 |
Xây dựng cơ chế, chính |
||||
6.1 |
Xây dựng cơ chế, chính sách |
2025 – 2030 |
Cục Hàng hải Việt Nam |
Vụ Kế hoạch – Đầu tư, Vụ Tài chính, Vụ KHCN&MT, Vụ Pháp chế, Viện |
NSNN |
6.2 |
Xây dựng cơ chế, chính sách |
2024 – 2030 |
Cục Hàng hải Việt Nam |
Vụ Kế hoạch – Đầu tư, Vụ Tài chính, Vụ KHCN&MT, Vụ Pháp chế, Viện |
NSNN, HTQT |
6.3 |
Xây dựng cơ chế, chính sách |
2025 – 2030 |
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam |
Vụ Kế hoạch – Đầu tư, Vụ Tài chính, Vụ KHCN&MT, Vụ Pháp chế, Viện |
NSNN, HTQT |
6.4 |
Xây dựng cơ chế, chính sách |
2023 – 2030 |
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam |
Vụ Kế hoạch – Đầu tư, Vụ Tài chính, Vụ KHCN&MT, Vụ Pháp chế, Viện |
NSNN, HTQT |
6.5 |
Xây dựng cơ chế, chính sách |
2025 – 2030 |
Cục Hàng không dân dụng Việt Nam |
Vụ Kế hoạch – Đầu tư, Vụ Tài chính, Vụ KHCN&MT, Vụ Pháp chế, Viện |
NSNN, HTQT |
6.6 |
Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến |
2025 – 2030 |
Cục Hàng không dân dụng Việt Nam |
Vụ Kế hoạch – Đầu tư, Vụ Tài chính, Vụ KHCN&MT, Vụ Pháp chế, Viện |
NSNN, HTQT |
6.7 |
Xây dựng cơ chế, chính sách |
2025 – 2030 |
Cục Đường sắt Việt Nam |
Vụ Kế hoạch – Đầu tư, Vụ Tài chính, Vụ KHCN&MT, Vụ Pháp chế, Viện |
NSNN, HTQT |
6.8 |
Xây dựng cơ chế, chính sách |
2025 – 2030 |
Cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường cao tốc Việt Nam |
Vụ Kế hoạch – Đầu tư, Vụ Tài chính, Vụ KHCN&MT, Vụ Pháp chế, Viện |
NSNN, HTQT |
6.9 |
Xây dựng cơ chế, chính sách |
2023 – 2030 |
Cục Đường bộ Việt Nam |
Vụ Kế hoạch – Đầu tư, Vụ Tài chính, Vụ KHCN&MT, Vụ Pháp chế, Viện |
NSNN, HTQT |
7 |
Thực hiện chuyển đổi các |
||||
7.1 |
Thí điểm mô hình cảng xanh tại |
2023 – 2025 |
Cục Hàng hải Việt Nam |
Các Cảng vụ hàng hải, Doanh nghiệp cảng biển Việt Nam |
XHH, HTQT |
7.2 |
Thí điểm chuyển đổi cảng thủy |
2025 – 2027 |
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam |
Các Cảng vụ đường thủy, Doanh nghiệp cảng sông |
XHH, HTQT |
7.3 |
Thí điểm chuyển đổi cảng hàng |
2025 – 2030 |
Cục Hàng không dân dụng Việt Nam |
Các Cảng vụ hàng không, Doanh nghiệp CHK |
XHH, HTQT |
7.4 |
Rà soát, đánh giá hiện trạng |
2026 – 2029 |
Cục Đường sắt Việt Nam |
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt |
NSNN, HTQT |
7.5 |
Thí điểm lắp đặt trạm sạc xe |
2023 – 2027 |
Cục Đường bộ Việt Nam |
Công ty/Doanh nghiệp dịch vụ bến xe, trạm dừng nghỉ |
XHH |
7.6 |
Thí điểm lắp đặt trạm sạc xe |
2023 – 2027 |
Cục đường Cao tốc Việt Nam |
Công ty/Doanh nghiệp dịch vụ trạm dừng nghỉ |
XHH |
8 |
Nghiên cứu, phát triển, |
||||
8.1 |
Đề xuất các chương trình |
2023 – 2030 |
Vụ KHCN&MT |
Viện KHCN GTVT, Viện CL&PT GTVT, các Cục quản lý chuyên ngành |
NSNN, HTQT |
8.2 |
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ |
2023 – 2030 |
Cục Đường bộ Việt Nam |
Vụ KHCN&MT, Viện KHCN GTVT, Viện CL&PT GTVT |
NSNN, HTQT |
8.3 |
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ |
2023 – 2030 |
Cục Đường cao tốc Việt Nam |
Vụ KHCN&MT, Trung tâm CNTT, Viện KHCN GTVT, Viện CL&PT GTVT |
NSNN, HTQT |
8.4 |
Nghiên cứu, đánh giá thực trạng, |
2024 – 2027 |
Cục Đường sắt Việt Nam |
Vụ KHCN&MT, Vụ Vận tải, Cục Đăng kiểm Việt Nam, Viện CL&PT GTVT |
NSNN |
8.5 |
Nghiên cứu chế tạo, lắp đặt |
2025 – 2030 |
Cục Đường sắt Việt Nam |
Vụ KHCN&MT, Vụ Vận tải, Cục Đăng kiểm Việt Nam, Doanh nghiệp kinh |
NSNN |
8.6 |
Nghiên cứu, xây dựng, áp dụng |
2023 – 2028 |
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam |
Vụ KHCN&MT, Vụ Vận tải, Viện CL&PT GTVT, Cảng vụ thủy nội địa Bắc |
NSNN, HTQT |
9 |
Đào tạo, đào tạo lại, đào |
||||
9.1 |
Xây dựng nội dung, chương |
2023 – 2030 |
Các trường thuộc Bộ GTVT |
Vụ Tổ chức – Cán bộ, Viện CL&PT GTVT |
NSNN |
9.2 |
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng |
2024 – 2030 |
Vụ Tổ chức – Cán bộ |
Trường cán bộ quản lý GTVT, các trường Đại học, Học viện và Cao đẳng trực |
NSNN, HTQT |
9.3 |
Đào tạo nguồn nhân lực quản |
2025 – 2050 |
Các trường thuộc Bộ GTVT |
Vụ Tổ chức – Cán bộ |
NSNN, HTQT |
9.4 |
Tham mưu việc tham gia các hội |
2024 – 2030 |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Các Cục quản lý chuyên ngành, Các Vụ, Viện, BQL, trường Đại học, Học viện, |
NSNN, HTQT |
10 |
Xây dựng kế hoạch truyền |
||||
10.1 |
Xây dựng chiến lược truyền |
2023 – 2025 |
Viện CL&PT GTVT |
Các Cục chuyên ngành, Vụ KHCN&MT, Báo Giao thông, Trung tâm CNTT |
NSNN, XHH |
10.2 |
Xây dựng chương trình truyền |
2025 – 2027 |
Các Cục chuyên ngành |
Vụ KHCN&MT, Vụ Kế hoạch – Đầu tư, Vụ Tài chính, Báo Giao thông, |
NSNN, XHH |
10.3 |
Tổ chức truyền thông đến |
2025 – 2035 |
Các Cục chuyên ngành |
Vụ KHCN&MT, Báo giao thông, Trung tâm CNTT |
NSNN, XHH |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI “CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN
ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH, GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CÁC-BON VÀ KHÍ MÊ-TAN CỦA NGÀNH GTVT”
TT |
Tên dự án |
Lộ trình thực hiện |
Cơ quan chủ trì/phối hợp |
Kinh phí dự kiến (tỷ VNĐ) |
Nguồn kinh phí dự kiến |
1 |
Hoàn thành xây dựng và đưa |
2022 – 2030 |
|
906.894 |
NSNN, PPP |
1.1 |
Chợ Mới – Bắc Kạn |
2026 – 2030 |
Cục Đường cao tốc Việt Nam/Cục Đường bộ Việt Nam |
2.017 |
NSNN |
1.2 |
Hòa Liên – Túy Loan |
2022 – 2025 |
Cục Đường cao tốc Việt Nam/Cục Đường bộ Việt Nam |
2.113 |
NSNN |
1.3 |
Biên Hòa – Vũng Tàu |
2022 – 2025 |
Cục Đường cao tốc Việt Nam/Bà Rịa-Vũng Tàu, Đồng Nai |
17.837 |
NSNN |
1.4 |
Vành đai 3 TP.Hồ Chí Minh |
2022 – 2025 |
TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Long An/Cục Đường cao tốc Việt |
75.378 |
NSNN |
1.5 |
Chơn Thành – Đức Hòa |
2022 – 2025 |
Cục Đường cao tốc Việt Nam, Ban QLDA ĐHCM |
2.293 |
NSNN |
1.6 |
An Hữu – Cao Lãnh |
2022 – 2025 |
Đồng Tháp, Tiền Giang/Cục Đường cao tốc Việt Nam |
5.886 |
NSNN |
1.7 |
Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc |
2022 – 2025 |
Sóc Trăng, Hậu Giang, Sóc Trăng/Cục Đường cao tốc Việt Nam |
44.691 |
NSNN |
1.8 |
Nối TP. Hà Giang với Nội Bài |
2022 – 2025 |
Cục Đường cao tốc Việt Nam/Cục Đường bộ Việt Nam |
8.737 |
NSNN |
1.9 |
Cao tốc Hà Giang – Tuyên Quang |
2022 – 2025 |
Hà Giang/Cục Đường cao tốc Việt Nam |
6.800 |
NSNN |
1.10 |
Cao tốc Hà Giang – Tuyên |
2022 – 2025 |
Tuyên Quang/Cục Đường cao tốc Việt Nam |
3.198 |
NSNN |
1.11 |
Hòa Bình – Mộc Châu |
2022 – 2025 |
Sơn La, Hòa Bình/Cục Đường cao tốc Việt Nam |
3.790 |
NSNN |
1.12 |
Khánh Hòa – Buôn Ma Thuột |
2022 – 2025 |
Cục Đường cao tốc Việt Nam/Cục Đường bộ Việt Nam |
21.935 |
NSNN |
1.13 |
Mỹ An – Cao Lãnh |
2022 – 2025 |
Cục Đường cao tốc Việt Nam/Cục Đường bộ Việt Nam |
4.771 |
ODA |
1.14 |
Cao Lãnh – Lộ Tẻ (nâng cấp |
2022 – 2025 |
Cục Đường cao tốc Việt Nam/Cục Đường bộ Việt Nam |
950 |
NSNN |
1.15 |
Lộ Tẻ – Rạch Sỏi (nâng cấp |
2022 – 2025 |
Cục Đường cao tốc Việt Nam/Cục Đường bộ Việt Nam |
6.355 |
NSNN |
1.16 |
CK Hữu Nghị – Chi Lăng |
2022 – 2025 |
Lạng Sơn/Cục Đường cao tốc Việt Nam |
10.620 |
PPP |
1.17 |
Dầu Giây – Tân Phú |
2022 – 2025 |
Cục Đường cao tốc Việt Nam/Cục Đường bộ Việt Nam |
8.365 |
PPP |
1.18 |
Tân Phú – Bảo Lộc |
2022 – 2025 |
Lâm Đồng/Cục Đường cao tốc Việt Nam |
17.200 |
PPP |
1.19 |
Bảo Lộc – Liên Khương |
2022 – 2025 |
Lâm Đồng/Cục Đường cao tốc Việt Nam |
19.521 |
PPP |
1.20 |
Gia Nghĩa – Chơn Thành |
2022 – 2025 |
Bình Phước/Cục Đường cao tốc Việt Nam |
25.571 |
PPP |
1.21 |
TP. HCM – Mộc Bài |
2022 – 2025 |
TP. HCM/Cục Đường cao tốc Việt Nam |
16.729 |
PPP |
1.22 |
Dự án cao tốc Ninh Bình – Nam |
2022 – 2025 |
Thái Bình/Cục Đường cao tốc Việt Nam |
15.419 |
PPP |
1.23 |
Đồng Đăng – Trà Lĩnh |
2022 – 2025 |
Cao Bằng/Cục Đường cao tốc Việt Nam |
13.174 |
PPP |
1.24 |
Vành đai 4 – Hà Nội |
2022 – 2025 |
Hà Nội/Cục Đường cao tốc Việt Nam |
56.536 |
PPP |
1.25 |
TP.HCM – Chơn Thành |
2022 – 2025 |
Bình Dương/Cục Đường cao tốc Việt Nam |
17.300 |
PPP |
1.26 |
Cam Lộ – Lao Bảo |
2022 – 2025 |
Quảng Trị/Cục Đường cao tốc Việt Nam |
7.938 |
PPP |
1.27 |
Gò Dầu – Xa Mát |
2022 – 2025 |
Tây Ninh/Cục Đường cao tốc Việt Nam |
6.226 |
PPP |
1.28 |
Vành Đai 4 – TP.HCM |
2022 – 2025 |
TP. HCM, Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Long An/Cục Đường cao |
107.057 |
PPP |
1.29 |
Mộc Châu – Sơn La |
2026 – 2030 |
Sơn La/Cục Đường cao tốc Việt Nam |
12.600 |
NSNN |
1.30 |
Phú Thọ – Chợ Bến |
2026 – 2030 |
Phú Thọ, Hà Nội, Hòa Bình/Cục Đường cao tốc Việt Nam |
12.180 |
PPP |
1.31 |
Vành đai 5 – Hà Nội |
2026 – 2030 |
Hà Nội, Hòa Bình, Hà Nam, Thái Bình, Hải Dương, Bắc Giang, Thái Nguyên, |
57.120 |
NSNN |
1.32 |
Vinh – Thanh Thủy |
2026 – 2030 |
Nghệ An/Cục Đường cao tốc Việt Nam |
17.850 |
(1) |
1.33 |
Hà Tiên – Rạch Giá |
2026 – 2030 |
Kiên Giang/Cục Đường cao tốc Việt Nam |
26.500 |
PPP |
1.34 |
Ngọc Hồi (Kon Tum) – Pleiku |
2026 – 2030 |
Kon Tum, Gia Lai/Cục Đường cao tốc Việt Nam |
18.900 |
PPP |
1.35 |
Pleiku (Gia Lai) – Buôn Ma |
2026 – 2030 |
Gia Lai, Đắk Lắk/Cục Đường cao tốc Việt Nam |
33.600 |
PPP |
1.36 |
Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) – Gia |
2026 – 2030 |
Đắk Lắk, Đắk Nông/Cục Đường cao tốc Việt Nam |
22.050 |
PPP |
1.37 |
Đức Hòa – Thạnh Hóa – Mỹ An |
2026 – 2030 |
Long An, Đồng Tháp/Cục Đường cao tốc Việt Nam |
19.610 |
NSNN |
1.38 |
Nha Trang – Liên Khương |
2026 – 2030 |
Khánh Hòa, Lâm Đồng/Cục Đường cao tốc Việt Nam |
23.800 |
ODA |
1.39 |
Quy Nhơn – Pleiku |
2026 – 2030 |
Bình Định, Gia lai/Cục Đường cao tốc Việt Nam |
54.000 |
PPP |
1.40 |
Pleiku – Lệ Thanh |
2026 – 2030 |
Gia Lai/Cục Đường cao tốc Việt Nam |
10.500 |
NSNN |
2 |
Chuyển đổi, thay thế 244 đầu |
2031 – 2050 |
Bộ GTVT/Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt |
12.420 |
NSNN, NN |
2.1 |
Thực hiện chuyển đổi, thay thế |
2031 – 2050 |
|
12.420 |
NSNN, NN |
3 |
Xây dựng mới 17 tuyến đường |
2022 – 2050 |
Bộ GTVT/Bộ, ngành, UBND tỉnh/TP |
738.742 |
NSNN, NN |
3.1 |
Yên Viên – Phả Lại – Hạ Long |
2026 – 2030 |
Bộ GTVT, Hà Nội, Hải Dương, Quảng Ninh |
6.000 |
NSNN, NN |
3.2 |
Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng |
2026 – 2050 |
Bộ GTVT, Hà Nội, Hải Phòng, Lào Cai |
158.842 |
NSNN, NN |
3.3 |
Biên Hòa – Vũng Tàu |
2026 – 2050 |
Bộ GTVT, Biên Hòa, Bà Rịa Vũng Tàu |
138.979 |
NSNN, NN |
3.4 |
Hà Nội – Đồng Đăng |
2031 – 2050 |
Bộ GTVT, Hà Nội, Lạng Sơn |
65.209 |
NSNN, NN |
3.5 |
Thành phố Hồ Chí Minh – Lộc |
2026 – 2050 |
Bộ GTVT, Hồ Chí Minh, Bình Phước |
20.938 |
NSNN, NN |
3.6 |
Thành phố Hồ Chí Minh – Cần |
2026 – 2050 |
Bộ GTVT, Hồ Chí Minh, Cần Thơ |
172.200 |
NSNN, NN |
3.7 |
Vũng Áng – Tân Ấp – Mụ Giạ |
2026 – 2050 |
Bộ GTVT, Hà Tĩnh, Quảng Bình |
NA |
NSNN, NN |
3.8 |
Tháp Chàm – Đà Lạt |
2026 – 2050 |
Bộ GTVT, Ninh Thuận, Lâm Đồng |
12.248 |
NSNN, NN |
3.9 |
Mỹ Thủy – Đông Hà – Lao Bảo |
2031 – 2050 |
Bộ GTVT, Quảng Bình, Quảng Trị |
16.623 |
NSNN, NN |
3.10 |
Đà Nẵng – Kon Tum – Gia Lai – |
2031 – 2050 |
Bộ GTVT, Đà Nẵng, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước |
46.365 |
NSNN, NN |
3.11 |
Thái Nguyên – Tuyên Quang |
2031 – 2050 |
Bộ GTVT, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Yên Bái |
NA |
NSNN, NN |
3.12 |
Nam Định – Thái Bình – Hải |
2031 – 2050 |
Bộ GTVT, Nam Định, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh |
10.116 |
NSNN, NN |
3.13 |
Hạ Long – Móng Cái |
2031 – 2050 |
Bộ GTVT, Quảng Ninh |
22.083 |
NSNN, NN |
3.14 |
Vành đai phía Đông Thành phố |
2025 – 2050 |
Bộ GTVT, Hà Nội |
NA |
NSNN, NN |
3.15 |
Vành đai phía Tây Thành phố |
2031 – 2050 |
Bộ GTVT, Hà Nội |
NA |
NSNN, NN |
3.16 |
Thủ Thiêm – Long Thành |
2026 – 2050 |
Bộ GTVT, Hồ Chí Minh, Đồng Nai |
NA |
NSNN, NN |
3.17 |
Thành phố Hồ Chí Minh – Tây |
2031 – 2050 |
Bộ GTVT, Hồ Chí Minh, Tây Ninh |
NA |
NSNN, NN |
4 |
Nhánh đường sắt kết nối một |
2022 – 2050 |
Bộ GTVT/Bộ, ngành, UBND tỉnh/TP |
NA |
NSNN, NN |
4.1 |
Kết nối cảng Lạch Huyện, |
2026 – 2030 |
Bộ GTVT, Hải Phòng |
NA |
NSNN, NN |
4.2 |
Cụm cảng khu vực Bắc Trung Bộ: |
2031 – 2050 |
Bộ GTVT, Nghệ An, Hà Tĩnh |
NA |
NSNN, NN |
4.3 |
Cụm cảng khu vực Trung Trung |
2031 – 2050 |
Bộ GTVT, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Bình Thuận |
16.579 |
NSNN, NN |
4.4 |
Cụm cảng khu vực Nam Trung Bộ: |
2031 – 2050 |
Bộ GTVT, Bình Định, Khánh Hòa, Phan Thiết |
30.395 |
NSNN, NN |
4.5 |
Thành phố Nam Định – Thịnh |
2031 – 2050 |
Bộ GTVT, Nam Định |
7.291 |
NSNN, NN |
5 |
Chuẩn bị và xây dựng 03 đoạn |
2022 – 2050 |
Bộ GTVT/Bộ, ngành, UBND tỉnh/TP |
1.334.243 |
NSNN, NN |
5.1 |
Hà Nội – Vinh |
2027 – 2030 |
Bộ GTVT, Hà Nội, Nghệ An |
350.000 |
NSNN, NN |
5.2 |
Vinh – Nha Trang |
2031 – 2045 |
Bộ GTVT, Nghệ An, Đà Nẵng, Khánh Hòa |
883.878 |
NSNN, NN |
5.3 |
Thành phố Hồ Chí Minh – Nha |
2027 – 2035 |
Bộ GTVT, Hồ Chí Minh, Khánh Hòa |
344.950 |
NSNN, NN |
6 |
Nâng cấp 11 tuyến vận tải thủy |
2022 – 2030 |
Bộ GTVT/Bộ, ngành, UBND tỉnh/TP |
157.533 |
NSNN: 18% Ngoài NSNN: 82% |
7 |
Hoàn thành việc cải tạo tĩnh |
2022 – 2030 |
Bộ GTVT/Bộ, ngành, UBND tỉnh/TP |
||
8 |
Đầu tư các cảng thuỷ nội địa |
2022 – 2030 |
UBND tỉnh/TP, Bộ GTVT |
||
9 |
Đầu tư xây dựng tuyến đường |
2022 – 2030 |
UBND thành phố Hải Phòng |
2.000 |
NSNN, XHH |
10 |
Cải tạo, nâng cấp luồng hàng |
2022 – 2030 |
Bộ GTVT, Cục Hàng hải Việt Nam |
NA |
NSNN, XHH |
11 |
Thiết lập tuyến luồng công cộng |
2022 – 2030 |
UBND tỉnh Thành Hóa |
NA |
NSNN, XHH |
12 |
Cải tạo nâng cấp luồng Vũng |
2022 – 2030 |
Bộ GTVT/Bộ, ngành, UBND tỉnh/TP |
650 |
NSNN |
Ghi chú:
(1) Huy động vốn Hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) Nhật Bản hoặc nguồn vốn hợp pháp khác
BTL: Xây dựng, Chuyển giao,
Cho thuê
NN:
Nước ngoài
HTQT: Hợp tác quốc tế
PPP:
Hợp tác công tư
NSNN: Ngân sách Nhà nước
XHH:
Xã hội hóa