Quyết định 18/2023/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 18/2023/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thái Bình
  • Người ký: Trần Thị Bích Hằng
  • Ngày ban hành: 20/10/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 18/2023/QĐ-UBND Quy chuẩn kỹ thuật địa phương chất lượng nước sạch Thái Bình


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:
18/2023/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày
20 tháng 10 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH
SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng
8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng
12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt;

Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng
12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng,
thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15 tháng
12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của
Thông tư số 41/2018/TT-BYT về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy
định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;

Căn cứ Thông tư số 10/2023/TT-BKHCN ngày 01
tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN quy định chi tiết xây dựng, thẩm định
và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số
188/TTr-SYT ngày 05 tháng 10 năm 2023, Công văn số 2055/SYT-NVY ngày 19 tháng
10 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Thái Bình; Ký hiệu: QCĐP 01:2023/TB.

Điều 2. Các quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình thực hiện theo Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch
sử dụng cho mục đích sinh hoạt và Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông
tư số 41/2018/TT-BYT về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định
kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm
2023.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; các
cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.

 


Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ Y tế;
– Bộ Khoa học và Công nghệ;
– Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
– Thường trực Tỉnh ủy;
– Chủ tịch, các PCT HĐND tỉnh;
– Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
– Như Điều 3;
– Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình, Báo Thái Bình;
– Công báo tỉnh;
– Cổng thông tin điện tử tỉnh;
– LĐVP UBND tỉnh;
– Lưu: VT, KGVX.

TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Trần Thị Bích Hằng

 

QCĐP 01:2023/TB

QUY
CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH

Local technical
Regulation on domestic water Quality in Thai Binh Province

Lời nói đầu

QCĐP 01:2023/TB về chất lượng nước sạch sử dụng cho
mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ban soạn thảo biên soạn trên
cơ sở quy định giao quyền tại Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Sở Y tế trình duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
ban hành theo Quyết định số 18/2023/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2023.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT
ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI BÌNH

Chương
I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các thông số chất
lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái
Bình.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất
cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch
theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh (sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước);
các cơ quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch;
các phòng thử nghiệm và tổ chức chứng nhận các thông số chất lượng nước, trên địa
bàn tỉnh Thái Bình.

2. Các đơn vị cấp nước tại các tỉnh, thành phố khác
có hoạt động cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Thái Bình không áp dụng Quy
chuẩn này mà áp dụng Quy chuẩn địa phương tại nơi đơn vị đó hoạt động khai thác,
sản xuất.

3. Quy chuẩn này không áp dụng đối với nước uống trực
tiếp tại vòi; nước đóng bình, đóng chai; nước khoáng thiên nhiên đóng bình,
đóng chai; nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống lọc nước và các loại
nước không dùng cho mục đích sinh hoạt.

4. Các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:

1. Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước
đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng cho mục đích ăn uống,
vệ sinh của con người (viết tắt là nước sạch).

2. Thông số cảm quan là những yếu tố về màu sắc,
mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người.

3. CFU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh
“Colony Forming Unit” có nghĩa là đơn vị hình thành khuẩn lạc.

4. NTU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh
“Nephelometrie Turbidity Unit” có nghĩa là đơn vị đo độ đục.

5. TCU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “True
Colour Unit” có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.

Chương
II

QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

Điều 4. Danh mục các thông số
chất lượng nước sạch, ngưỡng giới hạn cho phép

TT

Tên thông số

Đơn vị tính

Ngưỡng giới hạn
cho phép

Các thông số nhóm A

 

Thông số vi sinh vật

 

 

1

Coliform

CFU/100 mL

<3

2

E.Coli hoặc Coliform chịu nhiệt

CFU/100 mL

<1

 

Thông số cảm quan và vô cơ

3

Arsenic (As)(*)

mg/L

0,01

4

Clo dư tự do(**)

mg/L

Trong khoảng 0,2 –
1,0

5

Độ đục

NTU

2

6

Màu sắc

TCU

15

7

Mùi, vị

Không có mùi, vị lạ

8

pH

Trong khoảng
6,0-8,5

Các thông số nhóm B

 

Thông số vi sinh vật

9

Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus)

CFU/ 100mL

<1

10

Trực khuẩn mủ xanh (Ps. Aeruginosa)

CFU/ 100mL

<1

 

Thông số vô cơ

11

Amoni (NH3 và NH4+
tính theo N)

mg/L

0,3

12

Antimon (Sb)

mg/L

0,02

16

Cadmi (Cd)

mg/L

0,003

14

Bari (Ba)

mg/L

0,7

15

Bor tính chung cho cả Borat và axit Boric (B)

mg/L

0,3

16

Chỉ số Pecmanganat

mg/L

2

17

Chloride (Cl)

mg/L

250

18

Chromi (Cr)

mg/L

0,05

19

Chì (Plumbum) (Pb)

mg/L

0,01

20

Đồng (Cuprum) (Cu)

mg/L

1

21

Độ cứng, tính theo CaCO3

mg/L

300

22

Fluor (F)

mg/L

1,5

23

Kẽm (Zincum) (Zn)

mg/L

2

24

Mangan (Mn)

mg/L

0,1

25

Natri (Na)

mg/L

200

26

Nhôm (Aluminium) (Al)

mg/L

0,2

27

Nickel (Ni)

mg/L

0,07

28

Nitrat (NO3 tính theo N)

mg/L

2

29

Nitrit (NO2 tính theo N)

mg/L

0,05

30

Sắt (Ferrum) (Fe)

mg/L

0,3

31

Sunphat

mg/L

250

32

Sunfua

mg/L

0,05

33

Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg)

mg/L

0,001

34

Tổng chất rắn hòa tan (TDS)

mg/L

1000

35

Xyanua (CN)

mg/L

0,05

 

Thông số hữu cơ

 

 

 

Hydrocacbua thơm

 

 

36

Benzen

μg/L

10

37

Phenol và dẫn xuất của Phenol

μg/L

1

38

Styren

μg/L

20

39

Toluen

μg/L

700

 

Thông số hóa chất bảo vệ thực vật

40

Carbofuran

μg/L

5

41

Chlorpyrifos

μg/L

30

42

Cyanazine

μg/L

0,6

43

Hydroxyatrazine

μg/L

200

44

MCPA

μg/L

2

45

Propanil

μg/L

20

 

Thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ

46

Chloroform

μg/L

300

47

Dibromochloromethane

μg/L

100

48

Monochloroacetic acid

μg/L

20

49

Trichloroaxetonitril

μg/L

1

50

Bromodichloromethane

μg/L

60

51

Bromoform

μg/L

100

52

Monochloramine

mg/L

3,0

Chú thích:

– Dấu (*) chỉ áp dụng cho đơn vị cấp nước khai
thác nước dưới đất.

– Dấu (**) chỉ áp dụng cho các đơn vị cấp nước sử
dụng Clo làm phương pháp khử trùng.

– Dấu (-) là không có đơn vị tính.

– Hai chất Nitrit và Nitrat đều có khả năng tạo
methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời có mặt trong nước
sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới hạn tối đa (GHTĐ)
của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức sau:

Cnitrat/GHTĐnitrat + Cnitrit/GHTĐnitrit
≤ 1

Điều 5. Thử nghiệm các thông số
chất lượng nước sạch

1. Việc thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận được công nhận phù
hợp với TCVN ISO/IEC 17025 và đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại
Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.

2. Thông số chất lượng nước sạch:

a) Thông số chất lượng nước sạch nhóm A: Tất cả các
đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm định kỳ theo điểm a khoản 3 Điều 5 của
Quy chuẩn này.

b) Thông số chất lượng nước sạch nhóm B: Tất cả các
đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm định kỳ theo điểm b khoản 3 Điều 5 của
Quy chuẩn này.

3. Thử nghiệm định kỳ:

a) Tần suất thử nghiệm đối với thông số chất lượng
nước sạch nhóm A: ít nhất 01 lần/1 tháng

b) Tần suất thử nghiệm đối với thông số chất lượng
nước sạch nhóm B: ít nhất 01 lần/6 tháng.

4. Đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm toàn bộ
99 thông số chất lượng nước sạch theo quy định tại Điều 4 QCVN 01-1:2018/BYT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Y tế trong các trường hợp sau đây:

a) Trước khi đi vào vận hành lần đầu.

b) Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn có tác động đến hệ
thống sản xuất.

c) Khi có sự cố về môi trường có nguy cơ ảnh hưởng
đến chất lượng nước sạch.

d) Khi xuất hiện rủi ro trong quá trình sản xuất có
nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có
thẩm quyền.

đ) Định kỳ 03 năm một lần kể từ lần thử nghiệm toàn
bộ các thông số gần nhất.

Điều 6. Số lượng và vị trí lấy
mẫu thử nghiệm

Số lượng, vị trí lấy mẫu thử nghiệm thực hiện theo
quy định tại Điều 6 QCVN 01-1:2018/BYT ban hành kèm theo Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Điều 7. Phương pháp lấy mẫu,
phương pháp thử.

Phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm thông số chất lượng
nước sạch thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quy chuẩn
QCVN 01-1:2018/BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Chương
III

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

Điều 8. Công bố hợp quy

1. Đơn vị sản xuất nước phải tự tiến hành đánh giá
hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công
bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và khoản 8 Điều
3 Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị
định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ.

2. Đơn vị sản xuất nước phải tiến hành đánh giá hợp
quy theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ và gửi bản tự công bố hợp quy về Sở Y tế Thái Bình theo Phụ lục số 02
ban hành kèm theo Quy chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Y tế.

3. Dấu hợp quy QCĐP theo hướng dẫn tại Thông tư số
26/2019/TT-KHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật.

Chương
IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện

1. Sở Y tế:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
hướng dẫn triển khai, tổ chức thực hiện và có trách nhiệm kiến nghị với Ủy ban
nhân dân tỉnh sửa đổi hoặc bổ sung Quy chuẩn kỹ thuật địa phương phù hợp với thực
tế và phù hợp với yêu cầu quản lý của Bộ Y tế.

b) Thực hiện tiếp nhận bản công bố hợp quy của đơn
vị cấp nước.

2. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh có trách nhiệm:

a) Thực hiện ngoại kiểm định kỳ, đột xuất chất lượng
nước sạch của tất cả các đơn vị cấp nước có quy mô từ 500 hộ gia đình trở lên
(hoặc có công suất thiết kế từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên trong trường
hợp không xác định được số hộ gia đình); báo cáo kết quả ngoại kiểm theo Mẫu số
01 của phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

b) Phối hợp với các Trung tâm y tế huyện, thành phố
thực hiện ngoại kiểm định kỳ, đột xuất chất lượng nước của các đơn vị cấp nước
có quy mô dưới 500 hộ gia đình (hoặc công suất thiết kế dưới 1.000 m3/ngày
đêm trong trường hợp không xác định được số hộ gia đình).

c) Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hằng năm cho
việc tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra chất lượng nước sạch.

d) Báo cáo bằng văn bản định kỳ 6 tháng, hằng năm gửi
Sở Y tế, Cục Quản lý môi trường y tế trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày cuối
cùng của tháng 6 và tháng 12; báo cáo theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

3. Trung tâm Y tế huyện, thành phố:

a) Thực hiện ngoại kiểm định kỳ, đột xuất chất lượng
nước sạch của tất cả các đơn vị cấp nước có quy mô dưới 500 hộ gia đình (hoặc
có công suất thiết kế dưới 1.000 m3/ngày đêm trong trường hợp không
xác định được số hộ gia đình); báo cáo kết quả ngoại kiểm theo Mẫu số 01 của Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Y tế.

b) Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hằng năm cho
việc tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra chất lượng nước sạch trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.

c) Báo cáo bằng văn bản định kỳ 6 tháng, hằng năm
cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày cuối
cùng của tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12; báo cáo theo Mẫu số 04 của Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Y tế.

4. Đơn vị cấp nước có trách nhiệm:

a) Thực hiện các quy định của Quy chuẩn này.

b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng
nước sạch do đơn vị mình cung cấp.

c) Lưu trữ và quản lý hồ sơ theo dõi về chất lượng
nước sạch:

– Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước
sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

– Các kết quả thử nghiệm chất lượng nước nguyên liệu
định kỳ, đột xuất.

– Các kết quả thử nghiệm thông số chất lượng nước sạch
định kỳ, đột xuất.

– Các hồ sơ về hóa chất sử dụng trong quá trình sản
xuất nước sạch.

– Sổ theo dõi việc lưu mẫu nước (mỗi lần lấy mẫu
ghi cụ thể số lượng mẫu lưu; vị trí lấy mẫu; thể tích mẫu, phương pháp bảo quản
mẫu; thời gian lấy và lưu mẫu; người lấy mẫu lưu).

– Báo cáo biện pháp khắc phục các sự cố liên quan đến
chất lượng nước sạch.

– Công khai thông tin về chất lượng nước sạch.

– Các tài liệu chứng minh việc thực hiện kế hoạch cấp
nước an toàn theo quy định.

d) Chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.

đ) Báo cáo kết quả thử nghiệm chất lượng nước sạch
hằng quý cho Trung tâm y tế huyện, thành phố, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
theo Mẫu số 05, Mẫu số 06 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Điều 10. Quy định dẫn chiếu

Trong trường hợp các quy định về phương pháp thử
theo Tiêu chuẩn quốc gia, Quy chuẩn quốc gia và các văn bản quy phạm pháp luật
được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế
thì áp dụng theo quy định mới, văn bản mới./.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *