Nội dung toàn văn Quyết định 22/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ |
Số: 22/QĐ-TTg |
Hà Nội ngày 08 |
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG
ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực,
hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo
gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch
thời kỳ 2021 – 2030;
Căn cứ Quyết định số
1622/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy
hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Đồng Nai thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn
đến năm 2050 (sau đây gọi là Quy hoạch) với các nội dung chủ yếu sau:
I. PHẠM VI QUY HOẠCH
Phạm vi lập quy
hoạch: Diện tích lưu vực sông Đồng Nai thuộc địa giới hành chính Thành phố Hồ
Chí Minh và các tỉnh: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng
Tàu, Đắk Nông, Lâm Đồng (không kể phần diện tích thuộc tỉnh Long An được đưa
vào Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Cửu Long) và phần diện tích các tỉnh Ninh
Thuận và Bình Thuận là vùng nhận chuyển nước từ lưu vực sông Đồng Nai (sau đây
gọi chung là vùng quy hoạch) và được phân chia thành 06 tiểu vùng quy hoạch,
gồm: thượng lưu sông Đồng Nai; hạ lưu sông Đồng Nai; sông Sài Gòn – thượng Vàm
Cỏ; sông Bé; sông La Ngà và phụ cận ven biển, cụ thể tại Phụ lục I kèm theo Quyết
định này.
II. QUAN ĐIỂM
1. Tài nguyên nước
được quản lý tổng hợp theo lưu vực sông, thống nhất về số lượng, chất lượng,
giữa nước mặt và nước dưới đất, giữa thượng lưu và hạ lưu, liên vùng và giữa
các địa phương trên cùng lưu vực, bảo đảm phù hợp với Quy hoạch tài nguyên nước
thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, các
quy định của điều ước quốc tế, hợp tác song phương mà Việt Nam tham gia.
2. Quy hoạch tổng hợp
lưu vực sông được xây dựng trên cơ sở lấy tài nguyên nước là yếu tố cốt lõi,
xác định biến đổi khí hậu và nước biển dâng là xu thế tất yếu phải sống chung
và chủ động thích ứng; gắn kết hiện trạng, định hướng sử dụng tài nguyên nước
với tài nguyên đất, cơ cấu sử dụng đất và các tài nguyên thiên nhiên khác. Làm
cơ sở xây dựng các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của vùng,
địa phương và các ngành, lĩnh vực có khai thác, sử dụng nước trên lưu vực để
bảo đảm đồng bộ, thống nhất giữa các quy hoạch của các ngành có khai thác, sử
dụng nước trên lưu vực sông.
3. Tích trữ, điều
hòa, phân phối nguồn nước linh hoạt, tôn trọng quy luật tự nhiên, phù hợp với
khả năng của nguồn nước. Sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, đa mục tiêu, nâng
cao giá trị sử dụng nước, bảo đảm an ninh nguồn nước và thích ứng với biến đổi
khí hậu; bảo đảm việc khai thác, sử dụng hợp lý, chia sẻ hài hòa nguồn nước
giữa các ngành, các địa phương trên lưu vực và một số địa phương khó khăn về
nguồn nước khu vực duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận và Bình Thuận).
4. Bảo vệ tài nguyên
nước trên cơ sở bảo vệ chức năng nguồn nước đáp ứng chất lượng nước cho các mục
đích sử dụng, bảo vệ nguồn sinh thủy, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế
– xã hội trên lưu vực sông.
5. Phòng, chống, khắc
phục hậu quả, tác hại do nước gây ra với phương châm chủ động phòng ngừa là
chính để giảm thiểu tối đa tổn thất, ổn định an sinh xã hội, giữ vững quốc
phòng, an ninh.
III. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Bảo đảm an ninh nguồn
nước trên lưu vực sông và toàn vùng quy hoạch; tích trữ, điều hòa, phân phối
tài nguyên nước một cách công bằng, hợp lý, khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu
quả nguồn nước gắn với bảo vệ, phát triển bền vững tài nguyên nước nhằm đáp ứng
nhu cầu nước cho dân sinh, phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an
ninh, bảo vệ môi trường, bảo tồn hệ sinh thái, thảm phủ thực vật và đa dạng
sinh học. Bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm
nguồn nước và tác hại do nước gây ra, có lộ trình phục hồi nguồn nước bị suy
thoái, cạn kiệt, ô nhiễm, đáp ứng yêu cầu quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo
lưu vực sông và thích ứng với biến đổi khí hậu. Từng bước thực hiện mục tiêu
chuyển đổi số quốc gia trên cơ sở xây dựng, vận hành hệ thống thông tin, dữ
liệu tài nguyên nước, bảo đảm kết nối với hệ thống thông tin tài nguyên môi
trường và các ngành có khai thác, sử dụng nước.
2. Mục tiêu đến năm
2030
a) Tích trữ, điều
hòa, phân phối nguồn nước hợp lý bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các địa phương,
các tiểu vùng quy hoạch, nhất là tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai và các đối
tượng sử dụng nước trên lưu vực; khai thác, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả
nhằm nâng cao giá trị kinh tế của tài nguyên nước, bảo đảm an ninh nguồn nước,
thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế liên quan
đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham gia;
b) Bảo vệ nguồn nước
mặt, nước dưới đất, bảo vệ chức năng nguồn nước, hành lang bảo vệ nguồn nước,
nguồn sinh thủy, các nguồn nước có chức năng điều hòa (sông, hồ, ao, kênh,
rạch,…), các nguồn nước có giá trị cao về đa dạng sinh học, lịch sử, văn hóa,
tín ngưỡng, nhằm từng bước bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục
tiêu phát triển kinh tế – xã hội; đồng thời kiểm soát được hoạt động xả nước
thải vào nguồn nước từ hoạt động sản xuất và nước thải sinh hoạt không ảnh
hưởng đến chức năng nguồn nước;
c) Bảo đảm lưu thông
dòng chảy, phòng, chống sạt lở bờ, bãi sông, giảm thiểu tác hại do nước gây ra,
phòng, chống sụt, lún mặt đất;
d) Từng bước phục hồi
nguồn nước mặt bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng, ưu tiên đối với
các khu vực trọng điểm phát triển kinh tế – xã hội; phục hồi mực nước dưới đất
tại các khu vực bị suy giảm quá mức;
đ) Quản lý, vận hành
hệ thống thông tin, dữ liệu tài nguyên nước bảo đảm kết nối, chia sẻ với hệ
thống cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên môi trường, kết hợp hệ thống công cụ hỗ
trợ ra quyết định để đánh giá nguồn nước trên lưu vực, giám sát thực hiện quy
hoạch, nhằm hỗ trợ điều hòa, phân phối tài nguyên nước trong vùng quy hoạch.
e) Phấn đấu đạt được
một số chỉ tiêu cơ bản của Quy hoạch, gồm:
– 100% các nguồn nước
liên tỉnh được công bố khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải;
– 80% công trình khai
thác, sử dụng nước được giám sát vận hành và kết nối hệ thống theo quy định;
– 70% hồ, ao, kênh,
rạch có chức năng điều hòa, có giá trị cao về đa dạng sinh học, lịch sử, văn
hóa, tín ngưỡng không được san lấp được công bố và quản lý, bảo vệ;
– Hoàn thành việc lập
và công bố hành lang bảo vệ nguồn nước, đảm bảo lưu thông dòng chảy, phòng
chống sạt lở bờ, bãi sông, giảm thiểu tác hại do nước gây ra;
– 100% khu công
nghiệp, khu chế xuất có hệ thống xử lý nước thải tập trung được xử lý đạt quy
chuẩn kỹ thuật theo quy định trước khi xả vào nguồn nước;
– 40% đến 45% lượng
nước thải tại các đô thị từ loại II trở lên và 25% đến 30% lượng nước thải tại
các đô thị từ loại V trở lên được thu gom, xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật theo
quy định trước khi xả vào nguồn nước.
3. Tầm nhìn đến năm
2050
a) Duy trì, phát
triển tài nguyên nước, điều hòa, phân phối nguồn nước bảo đảm an ninh nguồn
nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp
tác song phương, đa phương liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham
gia;
b) Tăng cường bảo vệ
tài nguyên nước, bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát
triển kinh tế – xã hội và giảm thiểu tác hại do nước gây ra. Hoạt động quản lý,
khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước được thực hiện theo phương thức trực
tuyến trên cơ sở quản trị thông minh;
c) Phục hồi các khu
vực bị suy giảm mực nước dưới đất quá mức, các dòng sông, kênh, rạch bị suy
thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng; phòng, chống sạt, lở bờ sông, kênh, rạch
có hiệu quả, kiểm soát được cao độ đáy sông, hoạt động khai thác cát, sỏi lòng
sông; bố trí lại dân cư ven sông và các biện pháp khác để từng bước nâng cao
giá trị cảnh quan ven sông;
d) Kiểm soát được
ngập úng do triều cường, do mưa, lũ thông qua các biện pháp phi công trình,
công trình trữ nước tại vùng ngập, vùng trũng;
đ) Bổ sung và nâng
cao một số chỉ tiêu của quy hoạch, quản lý tổng hợp tài nguyên nước phù hợp với
giai đoạn phát triển của quốc gia, ngang bằng với các quốc gia phát triển trong
khu vực; bảo đảm an ninh nguồn nước, nâng cao giá trị sử dụng nước phù hợp với
xu hướng phát triển chung của thế giới.
IV. NỘI DUNG QUY
HOẠCH
1. Chức năng nguồn
nước
a) Các nguồn nước
trong vùng quy hoạch có một hoặc nhiều chức năng cơ bản sau đây: cấp nước cho
sinh hoạt, kinh doanh, dịch vụ; cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản; cấp nước cho sản xuất công nghiệp; cấp nước cho thủy điện, du lịch;
giao thông thủy; tạo cảnh quan, môi trường; bảo vệ, bảo tồn hệ sinh thái thuỷ
sinh, đa dạng sinh học; trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước. Chức năng nguồn
nước được xác định trên cơ sở đặc điểm phân bố của nguồn nước, hiện trạng, mục
tiêu sử dụng nước và quy hoạch, kế hoạch về phát triển kinh tế – xã hội. Chức
năng nguồn nước được xác định theo từng thời kỳ (đến năm 2030 và tầm nhìn đến
năm 2050); định kỳ thực hiện rà soát, điều chỉnh chức năng nguồn nước để phù
hợp với tình hình thực tế của từng nguồn nước và nhu cầu sử dụng nguồn nước
phục vụ phát triển kinh tế – xã hội. Chức năng cơ bản của từng nguồn nước, đoạn
sông, kênh chính trong vùng quy hoạch được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết
định này;
Nguồn nước dưới đất
trong vùng quy hoạch có chức năng cơ bản sau đây: cấp nước cho sinh hoạt, kinh
doanh, dịch vụ; cấp nước cho sản xuất công nghiệp; cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
Trong trường hợp thực
hiện các hoạt động phát triển kinh tế – xã hội, các nguồn nước chưa quy định
chức năng hoặc điều chỉnh chức năng của nguồn nước, căn cứ vào điều kiện thực
tế, đặc điểm nguồn nước, cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy
định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này.
b) Các nguồn nước nội
tỉnh trong vùng quy hoạch, khi quy định chức năng nguồn nước phải bảo đảm tính
hệ thống và không làm ảnh hưởng đến chức năng nguồn nước theo quy định tại Phụ
lục II kèm theo Quyết định này;
c) Tổ chức, cá nhân
khai thác, sử dụng nước hoặc có các hoạt động khác không làm ảnh hưởng đến chức
năng nguồn nước; xả nước thải vào nguồn nước phải phù hợp chức năng nguồn nước
theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này và các quy định có liên
quan.
2. Quản lý, điều hòa,
phân phối nguồn nước góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước cho các mục đích khai
thác, sử dụng và các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội trong vùng quy hoạch,
cụ thể như sau:
a) Quản lý, điều hòa,
phân phối nguồn nước mặt, nước dưới đất có thể khai thác, sử dụng trong điều
kiện bình thường trên vùng quy hoạch từ 36.088 triệu m3 (ứng với tần suất
85%) đến khoảng 46.134 triệu m3 (ứng với tần suất 50%), chi tiết quy định tại
Phụ lục III kèm theo Quyết định này, góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước đáp
ứng nhu cầu khai thác, sử dụng nước đến năm 2030 khoảng 12.169 triệu m3 trên phạm vi vùng quy
hoạch, chi tiết quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này. Lượng nước
phân phối cho các đối tượng khai thác, sử dụng thực hiện theo quy định tại Phụ
lục IV kèm theo Quyết định này;
Trong điều kiện bình
thường, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi
chung là Ủy ban nhân dân tỉnh) chủ động điều hoà, phân phối tài nguyên nước bảo
đảm phù hợp với quy trình vận hành liên hồ chứa đã được cấp có thẩm quyền ban
hành, phù hợp với kế hoạch chi tiết điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng
nước cho các khu vực sử dụng nước mang lại hiệu quả kinh tế cao (đối với tiểu
vùng hạ lưu sông Đồng Nai) và tiểu vùng phụ cận ven biển (Ninh Thuận và Bình
Thuận), kế hoạch chi tiết điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng nước và
phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra (đối với tiểu vùng sông Sài
Gòn – thượng Vàm Cỏ) và phù hợp với các quy định pháp luật về tài nguyên nước.
b) Hằng năm, Bộ Tài
nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban
nhân dân tỉnh có liên quan xây dựng, công bố kịch bản nguồn nước (cả năm và cập
nhật vào đầu mùa cạn) trên cơ sở hiện trạng và dự báo xu thế diễn biến lượng
mưa, xu thế diễn biến nguồn nước mặt, nước dưới đất, lượng nước tích trữ tại
các hồ chứa theo các thời kỳ trong năm. Các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân
dân tỉnh có liên quan chủ động chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện việc khai
thác, sử dụng nước phù hợp, bảo đảm ưu tiên nước cho sinh hoạt, các hoạt động
sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả và hài hòa lợi ích giữa các tiểu vùng quy
hoạch;
Trường hợp dự báo có
xảy ra hạn hán, thiếu nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan xây dựng phương
án điều hoà, phân phối tài nguyên nước.
c) Trường hợp xảy ra
hạn hán, thiếu nước, căn cứ kịch bản nguồn nước, tình huống khẩn cấp về thiên
tai, lượng nước tích trữ đầu mùa cạn, hàng tháng của các hồ chứa (theo Phụ lục
V kèm theo Quyết định này), nguồn nước dự phòng và hạn ngạch khai thác, sử dụng
nước, kế hoạch sử dụng nước của các ngành có liên quan trên các tiểu vùng quy
hoạch, Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang
bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan quyết định phương án điều hoà, phân
phối tài nguyên nước bảo đảm đúng quy định. Ủy ban nhân dân tỉnh trong vùng quy
hoạch tổ chức thực hiện việc điều hoà, phân phối nguồn nước hiện có trên địa
bàn bảo đảm hài hòa, hiệu quả lượng nguồn nước giữa các tháng trong mùa cạn như
sau:
– Trường hợp dự báo
lượng nước đến giảm và lượng nước trữ hiện có đạt từ 50% đến 85% (thiếu nước)
so với điều kiện bình thường (hoặc trung bình nhiều năm), phân phối lượng nước
ưu tiên cấp đủ nước cho sinh hoạt, ngành sản xuất có giá trị kinh tế cao tiêu
tốn ít nước, hoạt động sản xuất nông nghiệp và bảo đảm nước cho an ninh năng
lượng nếu có yêu cầu;
– Trường hợp dự báo
lượng nước đến giảm và lượng nước trữ hiện có đạt dưới 50% (thiếu nước nghiêm
trọng), ưu tiên cấp đủ nước cho sinh hoạt và đảm bảo nước cho an ninh năng
lượng nếu có yêu cầu, xem xét giảm lượng nước tưới cho nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản và các ngành sử dụng nước khác có tiêu tốn nhiều nước, chưa cấp thiết.
3. Quản lý khai thác,
sử dụng nguồn nước mặt bảo đảm dòng chảy tối thiểu trên sông
Việc khai thác, sử
dụng nguồn nước trên sông, suối, kênh, rạch phải bảo đảm giá trị dòng chảy tối
thiểu đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố quy định tại Phụ lục VI kèm
theo Quyết định này. Trong trường hợp thực hiện hoạt động phát triển kinh tế –
xã hội đòi hỏi phải điều chỉnh giá trị dòng chảy tối thiểu, căn cứ vào điều
kiện thực tế, đặc điểm nguồn nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình cơ quan có
thẩm quyền xem xét, quyết định theo đúng quy định của pháp luật về tài nguyên
nước.
4. Các công trình
khai thác, sử dụng nước trên sông, đoạn sông, kênh, rạch (trừ hồ chứa, đập
dâng) và tầng chứa nước bảo đảm không vượt quá lượng nước có thể khai thác và
ngưỡng giới hạn khai thác quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
Trong kỳ quy hoạch này, ngoại trừ các công trình chuyển nước hiện có hoặc đã có
trong các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hạn chế việc chuyển
nước ra khỏi lưu vực sông Đồng Nai. Trường hợp cần thiết phải thực hiện chuyển
nước hoặc bổ sung công trình điều tiết, khai thác sử dụng nước thì căn cứ vào
kết quả đánh giá chi tiết về các tác động đến kinh tế, xã hội, môi trường của
lưu vực sông chuyển nước và lưu vực sông nhận nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường
phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương có liên quan thực hiện thẩm
định, quyết định việc chuyển nước theo đúng quy định của pháp luật về tài
nguyên nước.
5. Nguồn nước dự
phòng cấp cho sinh hoạt tại các khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước
Trường hợp xảy ra sự
cố ô nhiễm nguồn nước tại khu vực do các hoạt động phát triển kinh tế – xã hội
hoặc nguyên nhân khác, thì sử dụng nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt quy
định tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định này.
6. Công trình đập, hồ
chứa, công trình điều tiết, tích trữ nước, phát triển nguồn nước
a) Các công trình
đập, hồ chứa, công trình điều tiết, tích trữ nước, phát triển nguồn nước trong
Quy hoạch này, gồm: các hồ chứa thủy lợi có dung tích từ 3 triệu m3 trở lên, các cống điều
tiết nước, trạm bơm có lưu lượng từ 2,0 m3/giây trở lên, các công
trình thủy điện từ 2MW trở lên, các công trình khai thác nước mặt khác cho mục
đích sinh hoạt, sản xuất phi nông nghiệp và kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng từ
50.000 m3/ngày đêm trở lên, các công trình khai thác nước dưới đất
từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên; các công trình điều tiết, khai thác,
sử dụng nước, tích, trữ nước, phát triển tài nguyên nước có quy mô như trên đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong các quy hoạch có khai thác, sử dụng nước
hoặc đã xây dựng, vận hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành; các
hồ, ao, đầm, phá không được san lấp được công bố theo quy định. Chi tiết được
quy định tại Phụ lục VIII của Quyết định này;
Trường hợp điều
chỉnh, bổ sung, đưa ra khỏi danh mục công trình đập, hồ chứa, công trình điều tiết,
tích trữ nước, phát triển nguồn nước, căn cứ vào điều kiện thực tế nguồn nước,
các nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội cụ thể, cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết
định điều chỉnh cục bộ theo quy định.
b) Nâng cao khả năng
tích, trữ nước, tham gia điều tiết nguồn nước, góp phần kiểm soát lũ, cung cấp
nước sinh hoạt, sản xuất cho hạ lưu, chuyển nước cho vùng Ninh Thuận, Bình
Thuận của các công trình thủy lợi, thủy điện và các công trình khai thác nước
dưới đất hiện có với quy mô quy định tại điểm a khoản này bảo đảm yêu cầu về
thiết kế được phê duyệt, nhất là việc điều tiết nước của hồ Trị An cho sinh
hoạt, sản xuất đối với tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai, hồ Dầu Tiếng đối với
tiểu vùng sông Sài Gòn – thượng Vàm Cỏ và việc chuyển nước của hồ Đơn Dương cho
tỉnh Ninh Thuận, hồ Đại Ninh cho tỉnh Bình Thuận;
c) Trong kỳ quy
hoạch, ngoài các công trình đập, hồ chứa, công trình điều tiết, tích trữ nước,
phát triển nguồn nước hiện có được quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Quyết
định này và các công trình đã được quy hoạch, cần tiếp tục nghiên cứu bổ sung
các công trình khai thác, sử dụng nước đa mục tiêu với tổng dung tích điều tiết
khoảng 460 triệu m3 trở
lên, trong đó: tiểu vùng thượng lưu sông Đồng Nai với tổng dung tích khoảng 60
triệu m3
trở lên;
tiểu vùng sông Sài Gòn – thượng Vàm Cỏ với tổng dung tích khoảng 310 triệu m3 trở lên; và tiểu vùng
sông Bé với tổng dung tích khoảng 90 triệu m3 trở lên, nhằm bảo đảm
an ninh nguồn nước trong kỳ quy hoạch.
7. Bảo vệ tài nguyên
nước
Việc khai thác, sử
dụng nước phải gắn với bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ nguồn sinh thủy, bảo đảm
lưu thông dòng chảy; bảo vệ các hồ, ao, sông, suối, kênh, rạch có chức năng điều
hòa, cấp nước, phòng, chống ngập úng, bảo tồn phát triển du lịch và có giá trị
đa dạng sinh học phù hợp với chức năng nguồn nước trong kỳ quy hoạch, như sau:
a) Quản lý chặt chẽ
diện tích rừng hiện có thuộc các địa phương trên vùng quy hoạch. Duy trì, bảo
vệ, phát triển tỷ lệ che phủ rừng góp phần bảo vệ nguồn sinh thủy, nâng cao
năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính;
b) Quản lý không gian
tiêu thoát nước, bảo đảm lưu thông dòng chảy trên các sông, suối theo quy định.
Các dự án kè bờ, gia cố bờ sông, san, lấp, lấn sông, cải tạo cảnh quan các vùng
đất ven sông phải bảo đảm các yêu cầu quy định về bảo vệ hành lang nguồn nước
và quy định về quản lý lòng, bờ, bãi sông;
c) Quản lý các hồ, ao
thuộc danh mục các hồ, ao không được san lấp, lấn chiếm theo quy định, bổ sung
các hồ, ao có chức năng tích trữ, điều hòa nước để dự phòng cấp nước, phòng,
chống ngập, úng cục bộ phù hợp với từng khu vực, đồng thời tạo nguồn cung cấp
thấm bổ cập cho nước dưới đất; dự án công trình xây dựng phải bảo đảm không
vượt quá mật độ xây dựng theo quy định;
d) Các tổ chức, cá
nhân thực hiện điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác nước dưới đất, khảo sát
địa chất, xử lý nền móng phải đảm bảo các quy định về bảo vệ nước dưới đất, kế
hoạch bảo vệ nước dưới đất, trám lấp giếng khi không còn sử dụng và các quy
định khác có liên quan;
đ) Nước thải sinh
hoạt tại các khu đô thị, khu dân cư tập trung, nước thải của các cơ sở sản xuất
có hoạt động xả nước thải phải có biện pháp và lộ trình thu gom, xử lý nước
thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định, xả nước thải vào nguồn nước bảo
đảm phù hợp với chức năng nguồn nước được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết
định này và kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt;
e) Các hoạt động phát
triển kinh tế – xã hội tại các khu du lịch, khu bảo tồn, di sản thiên nhiên,
khu dự trữ sinh quyển, dự trữ thiên nhiên, vườn quốc gia đã được cấp có thẩm
quyền công nhận, ngoài việc bảo đảm các quy định pháp luật về tài nguyên nước
còn phải bảo đảm các quy định pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học có liên
quan đến nước và pháp luật khác có liên quan, nhất là khu dự trữ sinh quyển
Đồng Nai, vườn quốc gia Cát Tiên và khu dự trữ sinh quyển ngập mặn Cần Giờ.
8. Phòng, chống sạt,
lở lòng, bờ, bãi sông, hồ
a) Thực hiện điều
tra, đánh giá, giám sát diễn biến dòng chảy, các biện pháp bảo vệ, phòng, chống
sạt, lở lòng, bờ, bãi sông theo quy định; đo đạc, cập nhật mặt cắt ngang, dọc
sông cần giám sát; nghiên cứu sự biến đổi dòng chảy, lòng dẫn và các tác động
đến sự ổn định của lòng, bờ, bãi sông;
b) Quản lý các hoạt
động cải tạo lòng, bờ, bãi sông, xây dựng công trình thủy, khai thác cát, sỏi
và các khoáng sản khác trên sông, hồ, hành lang bảo vệ nguồn nước không được
gây sạt, lở, ảnh hưởng xấu đến dòng chảy, sự ổn định của lòng, bờ, bãi sông,
hồ, chức năng của hành lang bảo vệ nguồn nước, bảo đảm hoạt động giao thông
thủy trên các tuyến đường thủy nội địa phù hợp với điều kiện nguồn nước. Các
khu vực khai thác cát, sỏi lòng sông ở các đoạn sông có điều kiện địa hình, địa
chất kém ổn định phải cách mép bờ khoảng cách an toàn tối thiểu phù hợp với
chiều rộng tự nhiên của lòng sông theo quy định;
c) Quản lý hành lang
bảo vệ nguồn nước theo quy định, các hoạt động xây dựng khu đô thị, khu công
nghiệp, công trình giao thông, khu dân cư ven sông và các hoạt động phát triển
kinh tế – xã hội khác bảo đảm không gây cản trở dòng chảy, không gây ngập úng
nhân tạo, đảm bảo khả năng tiêu thoát nước, không phát sinh nguy cơ gây ô nhiễm
nguồn nước, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông, hồ và phải đánh giá tác động tới lòng,
bờ, bãi sông, hồ gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh theo
thẩm quyền xem xét, thẩm định theo quy định. Không bố trí dân cư ở ven các đoạn
sông bị sạt, lở hoặc có nguy cơ sạt, lở.
9. Phòng, chống ngập
lụt, sụt, lún mặt đất và xâm nhập mặn nước dưới đất
a) Việc xây dựng và
phát triển các khu dân cư, hạ tầng về giao thông, thủy lợi, đê bao, cống kiểm
soát triều, hệ thống tiêu thoát nước và các hoạt động phát triển kinh tế – xã
hội khác phải bảo đảm các yêu cầu về tiêu, thoát lũ, phòng, chống ngập, lụt,
hành lang bảo vệ đê, bảo vệ nguồn nước theo quy định và phù hợp với các quy
hoạch về thoát nước, chống ngập úng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhất
là việc xây dựng và phát triển hạ tầng chống ngập lụt cho khu vực Thành phố Hồ
Chí Minh, thành phố Biên Hòa, thành phố Thuận An, thành phố Thủ Dầu Một và đảm
bảo an toàn trong hành lang tiêu thoát lũ tại hạ du các hồ chứa Đơn Dương, Dầu
Tiếng và Thác Mơ;
b) Việc khai thác
nước dưới đất phải bảo đảm không vượt quá ngưỡng khai thác nước dưới đất theo
quy định; khai thác nước lợ, nước mặn để sử dụng cho sản xuất, nuôi trồng thuỷ
sản không được gây nhiễm mặn các nguồn nước và làm ảnh hưởng xấu đến sản xuất
nông nghiệp;
c) Quản lý việc xây
dựng các công trình khai thác nước dưới đất bảo đảm không phát sinh công trình
mới trong phạm vi 01 km kể từ biên mặn tại các khu vực giáp ranh với ranh giới
mặn tầng chứa nước. Đối với các công trình hiện có nằm trong khu vực giáp ranh
này phải có lộ trình giảm lưu lượng khai thác. Việc khai thác nước dưới đất khu
vực giáp ranh với ranh giới mặn tầng chứa nước phải được giám sát chặt chẽ;
d) Quản lý chặt chẽ
các hoạt động khoan nước dưới đất, khoan thăm dò địa chất, thăm dò khoáng sản,
khai thác khoáng sản, thăm dò khai thác dầu khí, xây dựng công trình ngầm và
các hoạt động khoan, đào khác;
đ) Việc quản lý, vận
hành các cống ngăn mặn, giữ ngọt và các hồ chứa nước, công trình điều tiết dòng
chảy phải tuân theo quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật bảo đảm phòng,
chống xâm nhập mặn nước mặt, nước dưới đất.
10. Kiểm soát, nâng
cao hiệu quả các công trình chuyển nước lưu vực sông hiện có trong vùng quy
hoạch (từ hồ Đơn Dương sang tỉnh Ninh Thuận; từ hồ Đại Ninh sang tỉnh Bình
Thuận; từ hồ Phước Hòa sang hồ Dầu Tiếng; từ hồ Dầu Tiếng sang tỉnh Long An),
nhằm đảm bảo giảm thiểu tối đa tác động tiêu cực đến hạ du lưu vực chuyển nước,
tăng cường hiệu quả sử dụng nước, đảm bảo công bằng hợp lý đối với các lưu vực
nhận nước và phù hợp với khả năng thực tế của nguồn nước, nhu cầu khai thác, sử
dụng nước và Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Đồng Nai.
11. Giám sát tài
nguyên nước và khai thác, sử dụng nước
a) Giám sát các công
trình khai thác, sử dụng nước theo hình thức trực tuyến, định kỳ theo quy định;
b) Tổ chức triển khai
quan trắc, giám sát chất lượng môi trường nước mặt theo quy định pháp luật về
môi trường, trong đó ưu tiên đối với các nguồn nước đã được quy định chức năng
nguồn nước quy định tại Quyết định này;
c) Xây dựng và duy
trì mạng quan trắc tài nguyên nước theo Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài
nguyên nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
V. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN QUY HOẠCH
1. Tiếp tục thực hiện
giải pháp về pháp luật, chính sách đã được đề ra theo Quy hoạch tài nguyên nước
thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, nghiên cứu, bổ sung các chính sách
đặc thù (nếu có) đối với vùng quy hoạch này.
2. Điều hòa, phân
phối, phát triển, bảo vệ tài nguyên nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, tái
sử dụng nước góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước
a) Xây dựng, vận hành
hệ thống thông tin, mô hình số, hệ thống công cụ hỗ trợ ra quyết định; xây
dựng, công bố kịch bản nguồn nước; ưu tiên lập kế hoạch chi tiết điều hòa, phân
phối, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước tại các vùng thường xuyên xảy
ra thiếu nước;
b) Xây dựng, hoàn
thiện hệ thống quan trắc khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước trên lưu vực sông
Đồng Nai. Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đảm bảo công tác quản lý
và vận hành hệ thống đồng bộ, hiệu quả;
c) Kiểm soát các hoạt
động khai thác, sử dụng nước trên lưu vực sông Đồng Nai thông qua việc kết nối,
truyền thông tin, dữ liệu về hệ thống giám sát khai thác, sử dụng nước theo quy
định;
d) Bổ sung, xây dựng
mới công trình tích trữ, điều hòa nước, công trình bổ sung nhân tạo nước dưới
đất, điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước bảo đảm đa mục
tiêu, kết hợp hoặc luân phiên khai thác, sử dụng nguồn nước mặt, nước dưới đất,
nước mưa, tăng cường việc trữ nước mưa phù hợp với Quy hoạch này và các quy
hoạch chuyên ngành khác có liên quan, ưu tiên đối với khu vực thường xuyên xảy
ra hạn hán, thiếu nước;
đ) Nâng cao khả năng
tích trữ, năng lực điều tiết đối với các ao, hồ chứa nước hiện có, nhất là các
hồ chứa lớn (Đơn Dương, Đại Ninh, Đồng Nai 2, Đồng Nai 3, Đồng Nai 4, Đăk R’Tih
(bậc trên), Trị An, Thác Mơ, Cần Đơn, Dầu Tiếng, Phước Hòa, Hàm Thuận) trên
nguyên tắc bảo đảm an toàn, góp phần kiểm soát lũ cho hạ du; bổ sung, xây dựng
mới công trình đập, hồ chứa, công trình điều tiết, tích trữ nước, phát triển
nguồn nước đa mục tiêu, bảo đảm cấp nước trong trường hợp xảy ra thiếu nước và
phù hợp với quy trình vận hành liên hồ chứa;
e) Xây dựng kế hoạch
sử dụng nước cho tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai và tiểu vùng phụ cận ven biển
(Ninh Thuận và Bình Thuận); kế hoạch sử dụng nước và phòng, chống, khắc phục
tác hại do nước gây ra cho tiểu vùng sông Sài Gòn – thượng Vàm Cỏ làm căn cứ
xây dựng kế hoạch chi tiết điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng nước và
phòng, chống, khắc phục tác hại do nước gây ra;
g) Rà soát, điều
chỉnh quy trình vận hành hồ chứa, liên hồ chứa trên các sông, suối thuộc vùng
quy hoạch, hướng tới việc vận hành các hồ chứa theo thời gian thực, nhằm tối ưu
hóa việc điều tiết nguồn nước cho các mục đích sử dụng;
h) Rà soát, điều
chỉnh quy trình vận hành hệ thống thủy lợi bảo đảm tạo dòng chảy liên tục nhằm
cải tạo môi trường nước phù hợp tình hình thực tế;
i) Xây dựng kế hoạch,
lộ trình đầu tư xây dựng công trình cấp nước dự phòng trong trường hợp xảy ra
sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn;
k) Rà soát, bổ sung
quy định về quản lý hồ, ao không được san lấp, lấn chiếm;
l) Bảo vệ và phát
triển rừng phòng hộ đầu nguồn, từng bước phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn bị
suy thoái;
m) Xây dựng, tổ chức
thực hiện: kế hoạch bảo vệ chất lượng môi trường nước mặt, kế hoạch bảo vệ nước
dưới đất, cải tạo phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm, nhất là
tại các khu bảo tồn và vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên; kế hoạch chi tiết
điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng nước cho các khu vực sử dụng nước mang
lại hiệu quả kinh tế cao (tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai) và tiểu vùng phụ cận
ven biển (Ninh Thuận và Bình Thuận); kế hoạch chi tiết điều hòa, phân phối,
khai thác, sử dụng nước và phòng, chống, khắc phục tác hại do nước gây ra (tiểu
vùng sông Sài Gòn – thượng Vàm Cỏ);
n) Đánh giá khả năng
tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước liên quốc gia, liên tỉnh, ưu
tiên các sông chảy qua khu đô thị, khu dân cư tập trung trên lưu vực sông Đồng
Nai;
o) Lập hành lang bảo
vệ nguồn nước và tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ, phòng, chống sạt, lở
lòng, bờ, bãi sông, hành lang bảo vệ nguồn nước liên tỉnh trên lưu vực sông
Đồng Nai theo quy định, ưu tiên đối với các sông có mức độ sạt lở nguy hiểm như
các sông Đồng Nai, La Ngà, Sài Gòn;
p) Tổ chức điều tra,
đánh giá, quan trắc, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ,
bãi sông trên các sông liên tỉnh. Đo đạc, cập nhật các mặt cắt ngang, dọc sông,
nghiên cứu sự biến đổi lòng dẫn, quy luật tự nhiên tác động đến sự ổn định của
lòng, bờ, bãi sông;
q) Khoanh định, quản
lý vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và trám lấp các lỗ khoan thăm dò, khai
thác không sử dụng theo quy định;
r) Xây dựng bản đồ
ngập lụt vùng hạ du đập, hồ chứa để ứng phó, phòng, chống, khắc phục hậu quả
tác hại do nước gây ra;
s) Chuyển đổi sản
xuất, áp dụng các mô hình tưới tiết kiệm, nhất là tại các khu vực thường xuyên
xảy ra hạn hán, thiếu nước. Cân đối, điều chỉnh lưu lượng khai thác hợp lý phù
hợp với điều kiện thực tế ở các khu vực khan hiếm nước, khu vực hạ thấp quá mức
mực nước trên sông và tầng chứa nước;
t) Tăng cường thu
gom, xử lý nước thải đô thị;
u) Điều tra, khảo sát
xác lập các khu vực trũng, khu vực thường xuyên bị ngập để xây dựng hồ chứa,
trữ nước tăng khả năng trữ, tiêu thoát nước mưa, nước từ thượng nguồn khi triều
dâng để giảm ngập cho các đô thị, nhất là khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Phòng, chống, khắc
phục hậu quả, tác hại do nước gây ra
a) Nghiên cứu, thực
hiện các giải pháp xử lý tình trạng sạt lở trên dòng chính sông Đồng Nai thuộc
địa bàn các tỉnh Bình Phước, Bình Dương, Lâm Đồng, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu
và Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu các biện pháp công trình phòng, chống sạt
lở tại các khu vực đô thị, khu vực dân cư tập trung, gồm: thành phố Đồng Xoài –
tỉnh Bình Phước; huyện Bắc Tân Uyên và thành phố Tân Uyên – tỉnh Bình Dương;
Quận 12, quận Bình Thạnh, huyện Cần Giờ, huyện Củ Chi – Thành phố Hồ Chí
Minh,…;
b) Lập bản đồ phân
vùng lún bề mặt đất, xây dựng và đưa vào vận hành hệ thống quan trắc, giám sát
diễn biến lún tại một số khu vực có nguy cơ sụt lún bề mặt đất, mức độ lún cao,
đánh giá xác định nguyên nhân sụt lún bề mặt đất làm cơ sở để các bộ, ngành,
địa phương triển khai thực hiện các giải pháp ứng phó phù hợp như ở khu vực
Thành phố Hồ Chí Minh; lập bản đồ ngập lụt cho toàn lưu vực trên cơ sở ứng dụng
công nghệ, kỹ thuật hiện đại;
c) Xác lập cơ chế
phối hợp liên ngành, liên vùng trong việc phòng, chống, khắc phục hậu quả tác
hại do nước gây ra trên cơ sở xây dựng các bản đồ về nguy cơ sạt lở bờ sông,
sụt lún bề mặt đất, xâm nhập mặn các tầng chứa nước do khai thác nước dưới đất
quá mức.
4. Khoa học, công
nghệ và hợp tác quốc tế
a) Ứng dụng khoa học,
kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, hiện đại, thông minh để phục vụ quan trắc, dự
báo, cảnh báo, giám sát, sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm và tái sử dụng nước,
quản lý, bảo vệ nguồn nước, phát triển nguồn nước, liên kết nguồn nước;
b) Tăng cường hợp tác
quốc tế trong việc trao đổi, cung cấp thông tin, nghiên cứu chuyển giao khoa
học về nguồn nước, công nghệ sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm, tái sử dụng
nước;
c) Nghiên cứu, ứng
dụng khoa học công nghệ, tổ chức xây dựng, vận hành mạng quan trắc khí tượng
thủy văn chuyên dùng, đầu tư đồng bộ các giải pháp hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đáp
ứng các yêu cầu vận hành liên hồ chứa nhằm điều tiết, vận hành hồ chứa theo
thời gian thực, khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên nước.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Bộ Tài nguyên và
Môi trường
a) Tổ chức công bố
Quy hoạch, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan triển khai tuyên
truyền các nội dung trọng tâm của Quy hoạch;
b) Chủ trì, phối hợp
với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương liên quan tổ chức thực hiện Quy hoạch
theo chức năng quản lý nhà nước được giao; kiểm tra, giám sát việc thực hiện;
định kỳ đánh giá tình hình thực hiện và rà soát, điều chỉnh Quy hoạch theo quy
định;
c) Chủ trì phối hợp
với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan chỉ đạo, tổ
chức thực hiện theo thẩm quyền và quy định việc: công bố kịch bản nguồn nước;
xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin, mô hình số, công cụ hỗ trợ ra quyết
định bảo đảm kết nối thông tin, dữ liệu, thực hiện điều hòa, phân phối, giám
sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước; phê duyệt kế hoạch chi tiết điều hòa,
phân phối, khai thác, sử dụng nước đối với tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai, tiểu
vùng phụ cận ven biển (Ninh Thuận và Bình Thuận) và kế hoạch chi tiết điều hòa,
phân phối, khai thác, sử dụng nước và phòng, chống và khắc phục tác hại do nước
gây ra đối với tiểu vùng sông Sài Gòn – thượng Vàm Cỏ; đo đạc, quan trắc dòng
chảy, chất lượng nước các sông liên tỉnh; thẩm định phương án điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung quy trình vận hành liên hồ chứa trên cơ sở đề xuất của các bộ, cơ
quan ngang bộ, các địa phương, tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành hồ chứa; lập
bản đồ phân vùng lún mặt đất, sạt lở bờ sông tại các khu vực có hiện tượng lún bề
mặt đất và sạt lở bờ sông phức tạp; điều tra, khảo sát xác lập các khu vực
trũng, vùng ngập để xây dựng hồ chứa, trữ nước tăng khả năng tiêu thoát nước
nước mưa, lũ từ thượng nguồn, tác động của triều cường để giảm ngập cho các đô
thị, nhất là khu vực Thành phố Hồ Chí Minh;
d) Quản lý hoạt động
khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước theo thẩm quyền, phù hợp
chức năng nguồn nước và dòng chảy tối thiểu theo quy định tại Quyết định này.
Thanh tra, kiểm tra việc khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước
bảo đảm chức năng nguồn nước, bảo đảm dòng chảy tối thiểu và các nội dung khác
của Quy hoạch;
đ) Rà soát, đề xuất điều
chỉnh, bổ sung danh mục đập, hồ chứa trên lưu vực sông Đồng Nai phải xây dựng
quy trình vận hành liên hồ chứa trong trường hợp cần thiết;
e) Chủ trì, phối hợp
với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh trong vùng quy hoạch xây
dựng phương án cải tạo, phục hồi các nguồn nước bị suy thoái, ô nhiễm nghiêm
trọng;
g) Chủ trì, phối hợp
với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan kịp thời tổng hợp báo
cáo, đề xuất tháo gỡ vướng mắc bất hợp lý trên thực tế (nếu có); trên cơ sở đề
xuất của các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan, kịp thời quyết định
điều chỉnh cục bộ nội dung phân vùng chức năng nguồn nước, bổ sung, điều chỉnh
hoặc đưa ra khỏi quy hoạch các công trình khai thác, sử dụng, điều tiết, tích,
trữ nước, phát triển nguồn nước mà không làm thay đổi cơ bản nội dung chính của
quy hoạch nhằm bảo đảm phù hợp điều kiện nguồn nước, đáp ứng nhu cầu khai thác,
sử dụng nguồn nước phục vụ phát triển kinh tế, xã hội và theo đúng quy định.
2. Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
a) Rà soát, điều
chỉnh hoặc đề xuất cấp thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi và các
quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác có liên quan theo quy định
của pháp luật về quy hoạch và phù hợp với Quy hoạch này;
b) Chỉ đạo, đôn đốc,
tổ chức thực hiện Quy hoạch này theo chức năng quản lý nhà nước được giao; chỉ
đạo triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn và nâng cao khả năng trữ nước theo
thiết kế của các hồ chứa thủy lợi; bảo vệ, phát triển, khôi phục rừng phòng hộ
đầu nguồn trên lưu vực;
c) Chỉ đạo thực hiện
các biện pháp phòng, chống tác hại của nước do thiên tai gây ra và phòng, chống
sạt, lở lòng, bờ, bãi sông theo quy định pháp luật về đê điều và phòng, chống
thiên tai, thủy lợi và vận hành hệ thống thủy lợi tránh gây ô nhiễm, tù đọng
làm suy giảm chất lượng nước mặt trong hệ thống thủy lợi thuộc phạm vi quản lý
theo quy định;
d) Nghiên cứu, ứng
dụng công nghệ trong quản lý, vận hành công trình thủy lợi, công nghệ tưới tiên
tiến, tiết kiệm nước. Điều chỉnh, chuyển đổi mùa vụ, cơ cấu cây trồng phù hợp
để sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả;
đ) Chỉ đạo các đối
tượng khai thác, sử dụng nước thuộc phạm vi quản lý thực hiện các phương án điều
hòa, phân phối tài nguyên nước trên lưu vực sông theo quy định;
e) Chỉ đạo cung cấp
các thông tin số liệu liên quan đến quan trắc số lượng nước, chất lượng nước,
vận hành các công trình phòng chống thiên tai và thủy lợi thuộc phạm vi quản lý
theo yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường để quản lý, giám sát việc thực
hiện Quy hoạch này;
g) Nâng cao năng lực,
sử dụng hiệu quả công trình hiện có, tăng hiệu suất sử dụng nước, giảm thiệt
hại về thiên tai do nước gây ra thuộc phạm vi quản lý. Hoàn thành sửa chữa,
nâng cấp các hồ chứa bị hư hỏng, xuống cấp, thiếu năng lực tích, trữ nước,
chống lũ. Đầu tư, sửa chữa, nâng cấp công trình đầu mối, hệ thống kênh, mương
thủy lợi, công trình trữ nước phân tán hiện có gắn với xây dựng nông thôn mới
đáp ứng yêu cầu phục vụ đa mục tiêu và hiệu quả;
h) Phối hợp với Bộ
Tài chính rà soát, xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích xây dựng
các loại hình trữ nước tại chỗ, cấp nước nhỏ lẻ phục vụ sinh hoạt trên cơ sở
khả năng nguồn nước và lượng nước được phân phối ở quy mô thôn, ấp, xã, huyện,
tiểu vùng, vùng, đặc biệt cho vùng thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước và
xâm nhập mặn, bảo đảm theo quy định;
i) Xây dựng, trình
ban hành quy định về quản lý nước sạch nông thôn và các văn bản hướng dẫn thực
hiện tạo môi trường pháp lý thúc đẩy quá trình xã hội hóa nhằm nâng cao hiệu
quả cấp nước sinh hoạt nông thôn, rà soát bổ sung đơn vị cấp nước sạch cho mục
đích bảo đảm an sinh xã hội, bảo đảm công bằng;
k) Tổ chức điều tra
về khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý, tổng hợp, gửi kết
quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ
liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường
và các địa phương theo quy định;
l) Nghiên cứu hoàn
thiện chính sách dịch vụ môi trường rừng, bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ đầu
nguồn phù hợp với thực tế quản lý. Xác định hiệu quả rừng phòng hộ đầu nguồn
trong việc bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ
ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, kết hợp du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và cung ứng dịch vụ môi trường rừng;
m) Rà soát, điều
chỉnh quy trình vận hành công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý bảo đảm sử
dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, đa mục tiêu, chống thất thoát, lãng phí nước và
bảo đảm lưu thông dòng chảy trong hệ thống công trình, không gây ứ đọng, ô
nhiễm nguồn nước.
3. Bộ Xây dựng
a) Rà soát, điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch cấp nước, thoát nước đô thị trên lưu vực phù hợp với
Quy hoạch này; chỉ đạo xây dựng và thực hiện các giải pháp sử dụng nước tiết
kiệm, hiệu quả, giảm thiểu tỷ lệ thất thoát nước trong các hệ thống cấp nước đô
thị theo thẩm quyền;
b) Tổ chức điều tra
về khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý, tổng hợp, gửi kết
quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ
liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường
và các địa phương theo quy định;
c) Rà soát, bổ sung
quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với công trình xây dựng, hạ tầng
xây dựng bảo đảm việc tích trữ nước mưa, nâng cao năng lực tiêu thoát nước;
d) Hướng dẫn lập
phương án cấp nước dự phòng, phòng ngừa, ứng phó sự cố ô nhiễm nguồn nước,
thiếu nước và các sự cố khác liên quan đến phạm vi quản lý;
đ) Chỉ đạo các đối
tượng khai thác, sử dụng nước thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc khai thác,
sử dụng nước trên cơ sở kịch bản nguồn nước hằng năm và các phương án điều hòa,
phân phối nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.
4. Bộ Giao thông vận
tải
a) Tổ chức lập, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đường
thủy phù hợp với Quy hoạch này;
b) Quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa, bảo đảm sự lưu thông của dòng
chảy, độ sâu luồng lạch, tăng cường kiểm tra, giám sát các tuyến đường thủy nội
địa hiện có trên lưu vực sông Đồng Nai;
c) Tổ chức điều tra
về khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý, tổng hợp, gửi kết
quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ
liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường
và các địa phương theo quy định.
5. Bộ Công Thương
a) Tổ chức lập, điều
chỉnh quy hoạch có khai thác, sử dụng nước phải xem xét, đánh giá, bảo đảm phù
hợp với Quy hoạch này và đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn vốn, sử dụng nước hiệu
quả và hài hòa lợi ích giữa các ngành;
b) Tổ chức điều tra
về khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý, tổng hợp, gửi kết
quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ
liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường
và các địa phương theo quy định;
c) Chỉ đạo các đối
tượng khai thác, sử dụng nước thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc khai thác,
sử dụng nước trên cơ sở kịch bản nguồn nước hằng năm và các phương án điều hòa,
phân phối nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.
6. Bộ Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì tổng hợp, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm để thực hiện các chương trình, dự án được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư công, khả năng cân đối
của ngân sách nhà nước để triển khai thực hiện Quy hoạch.
7. Bộ Tài chính trên
cơ sở đề xuất của các bộ, cơ quan trung ương và khả năng cân đối của ngân sách
nhà nước, tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí chi thường xuyên
của ngân sách trung ương cho các bộ, cơ quan trung ương để thực hiện các nhiệm
vụ thuộc Quy hoạch.
8. Bộ Khoa học và
Công nghệ
a) Nghiên cứu, xây
dựng tiêu chí đánh giá, bản đồ mức độ bảo đảm an ninh nguồn nước cho từng địa
phương, từng vùng, tiểu vùng quy hoạch; nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách
khuyến khích, thúc đẩy các giải pháp khoa học, công nghệ góp phần bảo đảm an
ninh nguồn nước;
b) Nghiên cứu, phát
triển, ứng dụng các giải pháp khoa học, công nghệ để chủ động ứng phó với thiên
tai liên quan đến nước, tập trung vào các giải pháp khoa học, công nghệ tiên
tiến, hiện đại, thông minh phục vụ quan trắc, dự báo, cảnh báo, giám sát.
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại và đề xuất giải pháp để phát
triển, tạo nguồn nước mới (bao gồm giải pháp phát triển, bảo vệ rừng tạo nguồn
sinh thủy tại chỗ), thu, tích trữ, chuyển nước, liên kết nguồn nước, bổ cập và
khai thác nước dưới đất, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, an toàn.
9. Bộ Công an chủ
trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan thực hiện
pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước trong hoạt động của lực lượng
Công an nhân dân, nhất là đối với các công trình khai thác, sử dụng nước đặc
biệt quan trọng.
10. Các bộ, cơ quan
ngang bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách
nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trong phạm vi vùng quy hoạch trong việc khai thác, sử dụng, bảo vệ,
phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra.
11. Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong vùng quy hoạch
a) Chỉ đạo cơ quan
chức năng tổ chức lập nội dung phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên
nước và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra và đề xuất, bổ sung danh mục
công trình khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước vào quy hoạch
tỉnh theo quy định;
b) Chỉ đạo cơ quan
chức năng tổ chức đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải, lập, phê
duyệt và triển khai thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường các nguồn
nước nội tỉnh, khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, lập hành lang
bảo vệ nguồn nước; thu gom, xử lý nước thải đô thị trên địa bàn trình cấp thẩm
quyền phê duyệt theo quy định;
c) Chỉ đạo, tổ chức
giám sát diễn biến nguồn nước, quản lý chặt chẽ các hoạt động khai thác, sử
dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông theo thẩm quyền, phù
hợp chức năng nguồn nước, bảo đảm chất lượng nước và dòng chảy tối thiểu theo
quy định;
d) Chỉ đạo lập, điều
chỉnh quy trình vận hành công trình khai thác, sử dụng nước, ban hành danh mục
các hồ, ao không được san lấp trên địa bàn thuộc thẩm quyền phù hợp với Quy
hoạch này;
đ) Xây dựng phương án
khai thác, sử dụng nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt trong trường hợp xảy
ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định việc sử dụng các nguồn nước hiện có trên địa bàn bao gồm cả
lượng nước trữ trong phần dung tích chết các hồ chứa để giải quyết các nhu cầu
cấp nước để ứng phó, giảm thiểu thiệt hại trong trường hợp xảy ra hạn hán,
thiếu nước;
e) Tổ chức quản lý
chặt chẽ việc khai thác cát, sỏi lòng sông, triển khai các biện pháp bảo vệ,
phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra theo quy định, đặc biệt
là các tuyến sông lớn;
g) Thực hiện điều tra
cơ bản tài nguyên nước trên phạm vi địa bàn theo phân cấp của Chính phủ và gửi
Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp;
h) Trình Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh chủ động phân bổ nguồn vốn ngân sách địa phương để thực hiện các
nội dung quy hoạch thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo phân cấp
ngân sách, đảm bảo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công và ngân sách nhà
nước;
i) Định kỳ hằng năm
báo cáo kết quả thực hiện Quy hoạch trên địa bàn, gửi Bộ Tài nguyên và Môi
trường để theo dõi, tổng hợp;
12. Trách nhiệm của
chủ quản lý các công trình khai thác, sử dụng nước trên vùng quy hoạch
a) Thực hiện vận hành
các công trình khai thác sử dụng nước theo quy trình vận hành liên hồ chứa, quy
trình vận hành hồ chứa và giấy phép khai thác sử dụng nước đã được cấp của công
trình.
b) Đối với các hồ
chứa Thác Mơ, Đồng Nai 3, Đắk R’Tih (bậc trên), Hàm Thuận, Trị An, Dầu Tiếng,
Đơn Dương và Đại Ninh, trong quá trình vận hành hồ trong mùa lũ, ngoài việc đảm
bảo an toàn cho hạ du, phải xem xét tích nước để đảm bảo đáp ứng nhu cầu nước
trong mùa cạn.
c) Kết nối thông tin
về các thông số lưu lượng, mực nước, chất lượng nước vào hệ thống giám sát theo
quy định.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ
trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa
học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Quốc phòng, Công an, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Đắk Nông, Lâm Đồng,
Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa –
Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. THỦ TƯỚNG Trần Hồng Hà |
PHỤ
LỤC I
PHÂN VÙNG QUY HOẠCH
(Kèm
theo Quyết định số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính
phủ)
1. Sơ đồ phân chia
tiểu vùng quy hoạch
2. Tổng hợp thông tin
các tiểu vùng quy hoạch
TT |
Tiểu |
Phạm |
Diện |
1 |
Thượng |
Lâm Đồng (Đơn |
10.690 |
2 |
Hạ |
Đồng Nai (TP. Biên |
3.467 |
3 |
Sông |
Tây Ninh (Tân Biên, |
7.816 |
4 |
Sông |
Đắk Nông (Tuy Đức, |
7.502 |
5 |
Sông |
Lâm Đồng (Di Linh, |
3.990 |
6 |
Phụ |
Toàn bộ tỉnh Ninh |
12.680 |
PHỤ
LỤC II
CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA NGUỒN NƯỚC
(Kèm
theo Quyết định số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính
phủ)
TT |
Tên |
Chiều |
Vị |
Chức |
||
Điểm |
Điểm |
Hiện |
Đến |
|||
1 |
Sông Đồng Nai |
628 |
|
|
|
|
1.1 |
Đoạn sông Đồng Nai |
48 |
Đạ Chais, Lạc |
Đạ Sar, Lạc Dương, |
(1) Cấp nước cho sản (2) Cấp nước cho (3) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Cấp nước cho (3) Trữ, tiêu thoát |
1.2 |
Đoạn sông Đồng Nai |
27 |
Đạ Sar, Lạc Dương, Lâm |
Lạc Xuân, Đơn Dương, |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho (3) Cấp nước cho du (4) Tạo cảnh quan, (5) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho sản (3) Cấp nước cho (4) Cấp nước cho du (5) Tạo cảnh quan, (6) Nuôi trồng thủy (7) Trữ, tiêu thoát |
1.3 |
Đoạn sông Đồng Nai |
37 |
Lạc Xuân, Đơn |
Hiệp Thạnh, Đức Trọng, |
(1) Cấp nước cho sản (2) Cấp nước cho (3) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Cấp nước cho (3) Trữ, tiêu thoát |
1.4 |
Đoạn sông Đồng Nai |
33 |
Hiệp Thạnh, Đức Trọng, |
Tân Thành, Đức Trọng, |
(1) Cấp nước cho sản (2) Cấp nước cho (3) Cấp nước cho du (4) Tạo cảnh quan, (5) Nuôi trồng thủy (6) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sinh (2) Cấp nước cho (3) Cấp nước cho (4) Cấp nước cho du (5) Tạo cảnh quan, (6) Nuôi trồng thủy (7) Trữ, tiêu thoát |
1.5 |
Đoạn sông Đồng Nai |
50 |
Tân Thành, Đức Trọng, |
Tân Thanh, Lâm Hà, |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho sản (3) Cấp nước cho du (4) Tạo cảnh quan, (5) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho sản (3) Cấp nước cho du (4) Tạo cảnh quan, (5) Trữ, tiêu thoát |
1.6 |
Đoạn sông Đồng Nai |
110 |
Tân Thanh, Lâm Hà, |
Hưng Bình, Đắk R’Lấp, |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho sản (3) Cấp nước cho du (4) Tạo cảnh quan, (5) Bảo vệ, bảo tồn (6) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho sản (3) Cấp nước cho du (4) Tạo cảnh quan, (5) Bảo vệ, bảo tồn (6) Trữ, tiêu thoát |
1.7 |
Đoạn sông Đồng Nai |
45 |
Hưng Bình, Đắk R’Lấp, |
Đăng Hà, Bù Đăng, |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho sản (3) Cấp nước cho (4) Cấp nước cho du (5) Tạo cảnh quan, (6) Bảo vệ, bảo tồn (7) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho sản (3) Cấp nước cho (4) Cấp nước cho du (5) Tạo cảnh quan, (6) Bảo vệ, bảo tồn (7) Trữ, tiêu thoát |
1.8 |
Đoạn sông Đồng Nai |
47 |
Đăng Hà, Bù Đăng, |
Đạ Kho, Đạ Tẻh, Lâm |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
1.9 |
Đoạn sông Đồng Nai |
83 |
Đạ Kho, Đạ Tẻh, Lâm |
Hiếu Liêm, Vĩnh Cửu, |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho sản (3) Giao thông (4) Cấp nước cho du (5) Tạo cảnh quan, (6) Nuôi trồng thủy (7) Bảo vệ, bảo tồn (8) Trữ, tiêu thoát (9) Cấp nước cho |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho sản (3) Giao thông (4) Cấp nước cho du (5) Tạo cảnh quan, (6) Nuôi trồng thủy (7) Bảo vệ, bảo tồn (8) Trữ, tiêu thoát (9) Cấp nước cho |
1.10 |
Đoạn sông Đồng Nai |
92 |
Hiếu Liêm, Vĩnh Cửu, |
Thạnh Mỹ Lợi, Thủ |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho (3) Cấp nước cho (4) Giao thông (5) Nuôi trồng thủy (6) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho (3) Cấp nước cho (4) Giao thông (5) Nuôi trồng thủy (6) Trữ, tiêu thoát |
1.11 |
Đoạn sông Đồng Nai |
56 |
Thạnh Mỹ Lợi, Thủ |
Lý Nhơn, Cần Giờ, |
(1) Giao thông (2) Cấp nước cho (3) Cấp nước cho du (4) Tạo cảnh quan, (5) Bảo vệ, bảo tồn (6) Trữ, tiêu thoát |
(1) Giao thông (2) Cấp nước cho (3) Cấp nước cho du (4) Tạo cảnh quan, (5) Bảo vệ, bảo tồn (6) Trữ, tiêu thoát |
2 |
Sông Đắk R’ Keh |
50 |
|
|
|
|
2.1 |
Đoạn sông Đắk R’ |
43 |
Kiến Đức, Đắk R’Lấp, |
Hưng Bình, Đắk R’Lấp, |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho (3) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho (3) Trữ, tiêu thoát |
2.2 |
Đoạn sông Đắk R’ |
7 |
Hưng Bình, Đắk R’Lấp, |
Hưng Bình, Đắk R’Lấp, |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho (3) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho (3) Trữ, tiêu thoát |
3 |
Sông Đắk Kar |
30 |
Kiến Thành, Đắk R’Lấp, |
Hưng Bình, Đắk R’Lấp, |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
4 |
Sông Đắk Ru |
13 |
Quảng Tín, Đắk R’Lấp, |
Đắk Ru, Đắk R’Lấp, |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
5 |
Sông Đắk Lua |
39 |
Đăng Hà, Bù Đăng, Bình |
Đắc Lua, Tân Phú, |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
6 |
Sông Đa Guoay |
93 |
|
|
|
|
6.1 |
Đoạn sông Đa Guoay |
81 |
B’Lá, Bảo Lâm, Lâm |
Đạ Oai, Đạ Huoai, |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho (3) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho (3) Trữ, tiêu thoát |
6.2 |
Đoạn sông Đa Guoay |
12 |
Đạ Oai, Đạ Huoai, |
Đạ Kho, Đạ Tẻh, Lâm |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
7 |
Sông Dac Hoai |
47 |
Bắc Ruộng, Tánh |
Hà Lâm, Đạ Huoai, |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
8 |
Sông Đa Guy |
19 |
Ma Đa Guôi, Đạ |
Đạ Oai, Đạ Huoai, |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
9 |
Sông La Ngà |
292 |
|
|
|
|
9.1 |
Đoạn sông La Ngà 1: |
40 |
B’Lá, Bảo Lâm, Lâm |
Lộc Thanh, Bảo Lộc, |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
9.2 |
Đoạn sông La Ngà 2: |
52 |
Lộc Thanh, Bảo Lộc, |
Lộc Nam, Bảo Lâm, |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho (3) Cấp nước cho (4) Cấp nước cho du (5) Tạo cảnh quan, (6) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho (3) Cấp nước cho (4) Cấp nước cho du (5) Tạo cảnh quan, (6) Trữ, tiêu thoát |
9.3 |
Đoạn sông La Ngà 3: |
69 |
Lộc Nam, Bảo Lâm, |
Đồng Kho, Tánh |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho (3) Cấp nước cho (4) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho (3) Cấp nước cho (4) Trữ, tiêu thoát |
9.4 |
Đoạn sông La Ngà 4: |
51 |
Đồng Kho, Tánh Linh, |
Đa Kai, Đức Linh, |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
9.5 |
Đoạn sông La Ngà 5: |
48 |
Đa Kai, Đức Linh, |
Đông Hà, Đức Linh, |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho sản (3) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho sản (3) Trữ, tiêu thoát |
9.6 |
Đoạn sông La Ngà 6: |
32 |
Đông Hà, Đức Linh, |
Thanh Sơn, Định Quán, |
(1) Cấp nước cho sản (2) Giao thông (3) Nuôi trồng thủy (4) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Giao thông (3) Nuôi trồng thủy (4) Trữ, tiêu thoát |
10 |
Sông Da S’ Răng |
14 |
Bắc Ruộng, Tánh Linh, |
Lộc Nam, Bảo Lâm, |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
11 |
Phụ lưu số 13 |
7,3 |
Hòa Bắc, Di Linh, |
Đa Mi, Hàm Thuận |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
12 |
Suối Thi |
35 |
|
|
|
|
12.1 |
Đoạn suối Thi 1: từ |
21 |
Gung Ré, Di Linh, |
Sơn Điền, Di Linh, |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
12.2 |
Đoạn suối Thi 2: từ |
14 |
Sơn Điền, Di Linh, |
Đông Tiến, Hàm |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
13 |
Sông Cầu Be |
17 |
Sùng Nhơn, Đức Linh, |
Đa Kai, Đức Linh, |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
14 |
Suối Gia Huỳnh |
32 |
Nam Chính, Đức Linh, |
Đông Hà, Đức Linh, |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
15 |
Suối Chết |
26 |
Gia Huynh, Tánh Linh, |
Đông Hà, Đức Linh, |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
16 |
Sông Bé |
385 |
|
|
|
|
16.1 |
Đoạn sông Bé 1: từ |
66 |
Đắk Búk So, Tuy Đức, |
Quảng Trực, Tuy Đức, |
(1) Cấp nước cho sản (2) Cấp nước cho (3) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Cấp nước cho (3) Trữ, tiêu thoát |
16.2 |
Đoạn sông Bé 2: từ ranh |
55 |
Quảng Trực, Tuy Đức, |
Bình Minh, Bù Đăng, |
(1) Cấp nước cho sản (2) Cấp nước cho (3) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Cấp nước cho (3) Trữ, tiêu thoát |
16.3 |
Đoạn sông Bé 3: từ sau |
54 |
Bình Minh, Bù Đăng, |
Phú Nghĩa, Bù Gia Mập, |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho sản (3) Cấp nước cho (4) Nuôi trồng thủy (5) Bảo vệ, bảo tồn (6) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho sản (3) Cấp nước cho (4) Nuôi trồng thủy (5) Bảo vệ, bảo tồn (6) Trữ, tiêu thoát |
16.4 |
Đoạn sông Bé 4: từ sau |
109 |
Phú Nghĩa, Bù Gia Mập, |
Minh Thành, Chơn |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho sản (3) Cấp nước cho (4) Nuôi trồng thủy (5) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho sản (3) Cấp nước cho (4) Nuôi trồng thủy (5) Trữ, tiêu thoát |
16.5 |
Đoạn sông Bé 5: từ sau |
77 |
Minh Thành, Chơn |
Tam Lập, Phú Giáo, |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho sản (3) Cấp nước cho sản (4) Cấp nước cho (5) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho sản (3) Cấp nước cho sản (4) Cấp nước cho (5) Trữ, tiêu thoát |
16.6 |
Đoạn sông Bé 6: từ sau |
24 |
Tam Lập, Phú Giáo, |
Hiếu Liêm, Vĩnh Cửu, |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho (3) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho (3) Giao thông (4) Trữ, tiêu thoát |
17 |
Sông Đắk Me |
50 |
Quảng Trực, Tuy Đức, |
Bù Gia Mập, Bù Gia |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
18 |
Sông Đăk R Me Nhỏ |
32 |
Quảng Trực, Tuy Đức, |
Bù Gia Mập, Bù Gia |
(1) Cấp nước cho sản (2) Cấp nước cho du (3) Tạo cảnh quan, (4) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Cấp nước cho du (3) Tạo cảnh quan, (4) Trữ, tiêu thoát |
19 |
Sông Đắk R’ Lấp |
123 |
|
|
|
|
19.1 |
Đoạn sông Đắk R’ |
45 |
Quảng Tâm, Tuy Đức, |
Đắk Ngo, Tuy Đức, |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
19.2 |
Đoạn sông Đắk R’ |
78 |
Đắk Ngo, Tuy Đức, |
Thác Mơ, Phước Long, |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
20 |
Sông Đắk B’ Lấp |
28 |
Đắk Ngo, Tuy Đức, |
Đắk Ngo, Tuy Đức, |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
21 |
Sông Đắk Huýt |
120 |
|
|
|
|
21.1 |
Đoạn sông Đắk Huýt |
29 |
Quảng Trực, Tuy Đức, |
Quảng Trực, Tuy Đức, |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
21.2 |
Đoạn sông Đắk Huýt |
91 |
Quảng Trực, Tuy Đức, |
Phước Thiện, Bù Đốp, |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
22 |
Sông Đắk Soi |
35 |
Quảng Trực, Tuy Đức, |
Bù Gia Mập, Bù Gia |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
23 |
Sông Dinh |
13 |
Tiến Hưng, Đồng Xoài, |
Tân Thành, Đồng Xoài, |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
24 |
Suối Ngang |
10,7 |
Minh Thành, Chơn |
Minh Thành, Chơn |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
25 |
Suối Thôn |
21 |
Minh Hưng, Chơn |
Tân Long, Phú Giáo, |
(1) Cấp nước cho sản (2) Cấp nước cho (3) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Cấp nước cho sản (3) Trữ, tiêu thoát |
26 |
Sông Nước Trong |
34 |
Tiến Hưng, Đồng Xoài, |
Vĩnh Hòa, Phú Giáo, |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
27 |
Suối Giai |
39 |
Tiến Hưng, Đồng Xoài, |
Tam Lập, Phú Giáo, |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho sản (3) Cấp nước cho sản (4) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho sản (3) Cấp nước cho sản (4) Trữ, tiêu thoát |
28 |
Kênh Suối Giai |
18,5 |
Vĩnh Hòa, Phú Giáo, |
Tân Lập, Đồng Phú, |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
29 |
Suối Rạc |
106 |
Đồng Tâm, Đồng Phú, |
Tam Lập, Phú Giáo, |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho sản |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho sản |
30 |
Rạch Bé |
47 |
Tân Phước, Đồng Phú, |
Tam Lập, Phú Giáo, |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
31 |
Sông Mã Đà |
99 |
|
|
|
|
31.1 |
Đoạn sông Mã Đà 1: |
80 |
Nghĩa Trung, Bù Đăng, |
Tân Hòa, Đồng Phú, |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
31.2 |
Đoạn sông Mã Đà 2: |
19 |
Tân Hòa, Đồng Phú, |
Tam Lập, Phú Giáo, |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Giao thông (3) Trữ, tiêu thoát |
32 |
Suối Đôi |
18 |
Tân Hòa, Đồng Phú, |
Tân Hòa, Đồng Phú, |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
33 |
Rạch Ông Tiếp |
5,8 |
Tân Bình, Dĩ An, |
Thái Hòa, Tân Uyên, |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
34 |
Sông Ngọc |
7 |
Hóa An, Biên Hòa, |
Tân Vạn, Biên Hòa, |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
35 |
Sông Sài Gòn |
251 |
|
|
|
|
35.1 |
Đoạn sông Sài Gòn |
107 |
Lộc Tấn, Lộc Ninh, |
Định Thành, Dầu |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho sản (3) Cấp nước cho sản (4) Cấp nước cho du (5) Tạo cảnh quan, (6) Nuôi trồng thủy (7) Bảo vệ, bảo tồn (8) Giao thông (9) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho sản (3) Cấp nước cho sản (4) Cấp nước cho du (5) Tạo cảnh quan, (6) Nuôi trồng thủy (7) Bảo vệ, bảo tồn (8) Giao thông (9) Trữ, tiêu thoát |
35.2 |
Đoạn sông Sài Gòn |
40 |
Định Thành, Dầu |
Hưng Thuận, Trảng |
(1) Cấp nước cho sản (2) Cấp nước cho sản (3) Giao thông (4) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Cấp nước cho sản (3) Giao thông (4) Trữ, tiêu thoát |
35.3 |
Đoạn sông Sài Gòn |
68 |
Hưng Thuận, Trảng |
An Phú Đông, Quận |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho sản (3) Cấp nước cho sản (4) Giao thông (5) Trữ, tiêu thoát (6) Cấp nước cho |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho sản (3) Cấp nước cho sản (4) Giao thông (5) Trữ, tiêu thoát (6) Cấp nước cho |
35.4 |
Đoạn sông Sài Gòn |
36 |
An Phú Đông, Q.12, Hồ |
Thạnh Mỹ Lợi, Thủ |
(1) Cấp nước cho sản (2) Cấp nước cho sản (3) Giao thông (4) Trữ, tiêu thoát (5) Cấp nước cho |
(1) Cấp nước cho sản (2) Cấp nước cho sản (3) Giao thông (4) Trữ, tiêu thoát (5) Cấp nước cho |
36 |
Suối Tà Mông |
26 |
Đồng Nơ, Hớn Quản, |
Tân Hiệp, Hớn Quản, |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
37 |
Sông Tha La |
80 |
Suối Ngô, Tân Châu, |
Phước Minh, Dương Minh |
(1) Cấp nước cho sản (2) Giao thông (3) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Giao thông (3) Trữ, tiêu thoát |
38 |
Suối Ô Ang Kam |
9,1 |
Tân Đông, Tân Châu, |
Tân Hội, Tân Châu, |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
39 |
Rạch Thê Thài |
9,3 |
Hưng Thuận, Trảng |
Phú Mỹ Hưng, Củ Chi, |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
40 |
Sông Thị Tính |
74 |
|
|
|
|
40.1 |
Đoạn sông Thị Tính |
14 |
Minh Hưng, Chơn |
Minh Long, Chơn |
(1) Cấp nước cho sản (2) Giao thông (3) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Giao thông (3) Trữ, tiêu thoát |
40.2 |
Đoạn sông Thị Tính |
60 |
Minh Long, Chơn |
Phú An, Bến Cát, |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho sản (3) Cấp nước cho sản (4) Giao thông (5) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho sản (3) Cấp nước cho sản (4) Giao thông (5) Trữ, tiêu thoát |
41 |
Suối Ông Thành |
10 |
Minh Long, Chơn |
Minh Long, Chơn |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
42 |
Sông Vàm Cỏ đoạn từ |
149 |
Tân Bình, Tân Biên, |
Phước Chỉ, Trảng Bàng, |
(1) Cấp nước cho sản (2) Cấp nước cho sản (3) Giao thông (4) Nuôi trồng thủy (5) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Cấp nước cho sản (3) Giao thông (4) Nuôi trồng thủy (5) Trữ, tiêu thoát |
43 |
Suối Xa Mắt |
30 |
Tân Lập, Tân Biên, |
Tân Bình, Tân Biên, |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho sản (2) Trữ, tiêu thoát |
44 |
Rạch Bầu |
10 |
Long Thuận, Bến |
Long Chữ, Bến Cầu, |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
45 |
Rạch Tràm |
24,8 |
Mỹ Bình, Đức Huệ, |
Phước Chỉ, Trảng |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
46 |
Sông Thị Vải |
90 |
Long Giao, Cẩm Mỹ, |
Thạnh An, Cần Giờ, |
(1) Cấp nước cho (2) Giao thông (3) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Giao thông (3) Trữ, tiêu thoát |
47 |
Suối Cầu Vạc |
27 |
Cù Bị, Châu Đức, Bà |
Phước Thái, Long |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
48 |
Suối Đá Vàng |
10 |
Phước Bình, Long |
Phước Bình, Long |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
49 |
Rạch Gò Công |
12 |
Đông Hòa, Dĩ An, |
Long Thạnh Mỹ, Quận |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
50 |
Rạch Nàng Dinh |
12 |
Hòa Thạnh, Châu |
Biên Giới, Châu |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
51 |
Kênh Xáng Lớn |
27 |
Tân Phú Trung, Củ |
Lương Bình, Bến |
(1) Cấp nước cho (2) Giao thông (3) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Giao thông (3) Trữ, tiêu thoát |
52 |
Kênh Ngang |
5,6 |
Hựu Thạnh, Đức Hòa, |
Bình Lợi, Bình |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
53 |
Sông Cần Giuộc |
40 |
Phường 16, Quận 8, |
Tân Tập, Cần Giuộc, |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho (3) Giao thông (4) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho (3) Giao thông (4) Trữ, tiêu thoát |
54 |
Rạch Bà Lao |
12 |
Bình Hưng, Bình |
Đa Phước, Bình |
(1) Cấp nước cho (2) Giao thông (3) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Giao thông (3) Trữ, tiêu thoát |
55 |
Sông Bến Lức |
33 |
Phường 18, Quận 4, |
An Thạnh, Bến Lức, |
(1) Cấp nước cho (2) Giao thông (3) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Giao thông (3) Trữ, tiêu thoát |
56 |
Kênh Ranh |
17 |
Đức Hòa Hạ, Đức |
Tân Thới Nhì, Hóc |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
57 |
Rạch Tra |
44 |
An Hòa, Trảng Bàng, |
Bình Mỹ, Củ Chi, Hồ |
(1) Cấp nước cho (2) Giao thông (3) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Giao thông (3) Trữ, tiêu thoát |
58 |
Sông Lòng Tàu |
43 |
Phước Khánh, Nhơn |
Long Hòa, Cần Giờ, |
(1) Cấp nước cho (2) Giao thông (3) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Giao thông (3) Trữ, tiêu thoát |
59 |
Sông Đồng Tranh |
25 |
Tam Thôn Hiệp, Cần |
Tam Thôn Hiệp, Cần |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho (3) Giao thông (4) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho (3) Giao thông (4) Trữ, tiêu thoát |
60 |
Sông Giò Gia |
29 |
Phước An, Nhơn |
Thạnh An, Cần Giờ, |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho (3) Giao thông (4) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho (3) Giao thông (4) Trữ, tiêu thoát |
61 |
Sông Kinh |
9 |
Nhơn Đức, Nhà Bè, |
Long Thới, Nhà Bè, |
(1) Cấp nước cho (2) Giao thông (3) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Giao thông (3) Trữ, tiêu thoát |
62 |
Rạch Giồng |
12 |
Long Hậu, Cần |
Hiệp Phước, Nhà Bè, |
(1) Cấp nước cho (2) Giao thông (3) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Giao thông (3) Trữ, tiêu thoát |
63 |
Phụ lưu số 3 |
5,5 |
Long Hậu, Cần |
Hiệp Phước, Nhà Bè, |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
64 |
Rạch Chim |
5,5 |
Phước Vĩnh Đông, |
Hiệp Phước, Nhà Bè, |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Trữ, tiêu thoát |
65 |
Sông Cái Phan Rang |
135 |
Ba Cụm Bắc, Khánh |
Đông Hải, Phan Rang |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho (3) Cấp nước cho (4) Cấp nước cho du (5) Tạo cảnh quan, (6) Nuôi trồng thủy (7) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho (3) Cấp nước cho (4) Cấp nước cho du (5) Tạo cảnh quan, (6) Nuôi trồng thủy (7) Trữ, tiêu thoát |
66 |
Sông Cái Phan Thiết |
92 |
Gia Bắc, Di Linh, |
Thanh Hải, Phan |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho (3) Cấp nước cho du (4) Tạo cảnh quan, (5) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho (3) Cấp nước cho du (4) Tạo cảnh quan, (5) Trữ, tiêu thoát |
67 |
Sông Ray |
114 |
Hàng Gòn, Long |
Lộc An, Đất Đỏ, Bà |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho (3) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho (3) Trữ, tiêu thoát |
68 |
Sông Lũy |
96 |
Gung Ré, Di Linh, |
Phan Rí Cửa, Tuy |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho (3) Cấp nước cho (4) Trữ, tiêu thoát |
(1) Cấp nước cho (2) Cấp nước cho (3) Cấp nước cho (4) Trữ, tiêu thoát |
PHỤ
LỤC III
LƯỢNG NƯỚC CÓ THỂ KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ
NGƯỠNG GIỚI HẠN KHAI THÁC ĐẾN NĂM 2030
(Kèm
theo Quyết định số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính
phủ)
1.
Lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo tiểu vùng quy hoạch
TT |
Tiểu |
Lượng |
||||
Nước |
Nước |
Nước |
Tổng |
Tổng |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
||
|
Toàn vùng quy hoạch |
2.907 |
43.227 |
33.181 |
46.134 |
36.088 |
1 |
Thượng lưu sông |
732 |
12.228 |
10.482 |
12.960 |
11.214 |
2 |
Hạ lưu sông Đồng |
147 |
1.771 |
1.389 |
1.917 |
1.535 |
3 |
Sông Sài Gòn – |
1.155 |
8.441 |
6.012 |
9.596 |
7.167 |
4 |
Sông Bé |
331 |
9.806 |
7.378 |
10.137 |
7.710 |
5 |
Sông La Ngà |
219 |
4.269 |
3.347 |
4.488 |
3.566 |
6 |
Phụ cận ven biển |
323 |
6.713 |
4.573 |
7.036 |
4.896 |
2.
Lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo tháng ứng với các tần suất nước đến
theo tiểu vùng quy hoạch
TT |
Tiểu |
Tần |
Lượng |
Cả |
|||||||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
||||
|
Toàn |
50% |
1.332 |
817 |
716 |
686 |
1.299 |
2.872 |
5.302 |
6.516 |
8.589 |
9.139 |
5.352 |
3.515 |
46.134 |
85% |
1.083 |
682 |
654 |
529 |
816 |
1.789 |
4.380 |
5.057 |
7.179 |
7.479 |
4.107 |
2.333 |
36.088 |
||
1 |
Thượng lưu sông Đồng |
50% |
384 |
210 |
193 |
210 |
533 |
1.294 |
1.954 |
1.691 |
2.427 |
2.245 |
1.065 |
753 |
12.960 |
85% |
354 |
189 |
183 |
154 |
266 |
870 |
1.951 |
1.549 |
2.197 |
2.082 |
913 |
507 |
11.214 |
||
2 |
Hạ lưu sông Đồng Nai |
50% |
43 |
31 |
30 |
24 |
22 |
70 |
263 |
344 |
368 |
479 |
139 |
104 |
1.917 |
85% |
42 |
30 |
29 |
24 |
21 |
19 |
200 |
250 |
298 |
450 |
95 |
78 |
1.535 |
||
3 |
Sông Sài Gòn – thượng |
50% |
295 |
204 |
176 |
150 |
140 |
352 |
805 |
953 |
1.867 |
1.980 |
1.647 |
1.028 |
9.596 |
85% |
218 |
170 |
168 |
144 |
136 |
122 |
422 |
581 |
1.207 |
1.817 |
1.460 |
723 |
7.167 |
||
4 |
Sông Bé |
50% |
235 |
146 |
114 |
82 |
70 |
253 |
895 |
1.760 |
2.062 |
2.347 |
1.306 |
867 |
10.137 |
85% |
185 |
117 |
128 |
67 |
72 |
199 |
817 |
1.461 |
2.048 |
1.418 |
765 |
434 |
7.710 |
||
5 |
Sông La Ngà |
50% |
111 |
71 |
72 |
95 |
175 |
325 |
633 |
928 |
781 |
709 |
329 |
259 |
4.488 |
85% |
105 |
70 |
52 |
50 |
66 |
170 |
456 |
619 |
669 |
759 |
293 |
256 |
3.566 |
||
6 |
Phụ cận ven biển |
50% |
264 |
155 |
132 |
125 |
358 |
578 |
751 |
840 |
1.083 |
1.379 |
866 |
505 |
7.036 |
85% |
179 |
108 |
94 |
90 |
254 |
410 |
534 |
597 |
760 |
954 |
582 |
335 |
4.896 |
3.
Lượng nước giới hạn khai thác đối với từng sông, đoạn sông
TT |
Tên |
Chiều |
Ngưỡng |
1 |
Sông Đồng Nai |
|
|
1.1 |
Đoạn sông Đồng Nai |
195 |
1.018 |
1.2 |
Đoạn sông Đồng Nai |
111 |
1.098,3 |
1.3 |
Đoạn sông Đồng Nai |
43 |
263,2 |
2 |
Sông Đắk R’ Keh |
50 |
100,2 |
3 |
Sông Đắk Kar |
30 |
40,1 |
4 |
Sông Đắk Ru |
13 |
15,4 |
5 |
Sông Đắk Lua |
39 |
102,2 |
6 |
Sông Đa Guoay |
93 |
361,6 |
7 |
Sông Dac Hoai |
47 |
149,0 |
8 |
Sông Đa Guy |
19 |
29,5 |
9 |
Sông La Ngà |
|
|
9.1 |
Đoạn sông La Ngà từ |
92 |
520,4 |
9.2 |
Đoạn sông La Ngà từ |
120 |
476,8 |
9.3 |
Đoạn sông La Ngà chảy |
55 |
119,4 |
9.4 |
Đoạn sông La Ngà từ |
32 |
92,7 |
10 |
Sông Da S’ Răng |
14 |
24,0 |
11 |
Phụ lưu số 13 |
7,3 |
4,4 |
12 |
Suối Thi |
35 |
57,1 |
13 |
Sông Cầu Be |
17 |
11,5 |
14 |
Suối Gia Huỳnh |
32 |
37,1 |
15 |
Suối Chết |
26 |
8,9 |
16 |
Sông Bé |
|
|
16.1 |
Đoạn sông Bé từ |
66 |
164,4 |
16.2 |
Đoạn sông Bé từ |
218 |
1.956,0 |
16.3 |
Đoạn sông Bé từ |
101 |
970,5 |
17 |
Sông Đắk Me |
50 |
70,5 |
18 |
Sông Đăk R Me Nhỏ |
32 |
52,6 |
19 |
Sông Đắk R’ Lấp |
123 |
457,3 |
20 |
Sông Đắk B’ Lấp |
28 |
41,7 |
21 |
Sông Đắk Huýt |
120 |
374,7 |
22 |
Sông Đắk Soi |
35 |
17,9 |
23 |
Sông Dinh |
13 |
32,9 |
24 |
Suối Thôn |
21 |
41,6 |
25 |
Sông Nước Trong |
34 |
52,5 |
26 |
Suối Giai |
39 |
66,3 |
27 |
Kênh Suối Giai |
18,5 |
10,4 |
28 |
Suối Rạc |
106 |
256,7 |
29 |
Rạch Bé |
47 |
48,4 |
30 |
Sông Mã Đà |
99 |
187 |
31 |
Suối Đôi |
18 |
24,0 |
32 |
Sông Sài Gòn |
|
|
32.1 |
Đoạn sông Sài Gòn |
81 |
489,7 |
32.2 |
Đoạn sông Sài Gòn |
66 |
282,0 |
33 |
Suối Tà Mông |
26 |
49,6 |
34 |
Sông Tha La |
80 |
221,5 |
35 |
Suối Ô Ang Kam |
9,1 |
33,7 |
36 |
Sông Thị Tính |
74 |
156,0 |
37 |
Sông Vàm Cỏ đoạn từ |
149 |
532,2 |
38 |
Suối Xa Mắt |
30 |
18,5 |
39 |
Rạch Bầu |
10 |
27,0 |
40 |
Rạch Tràm |
24,8 |
51,5 |
41 |
Rạch Nàng Dinh |
12 |
35,3 |
42 |
Kênh Xáng Lớn |
27 |
19,3 |
4.
Lượng nước dưới đất có thể khai thác, sử dụng và ngưỡng giới hạn khai thác
TT |
Tiểu |
Trữ |
Hiện |
Trữ |
1 |
Thượng lưu sông |
731,51 |
23,98 |
707,52 |
2 |
Hạ lưu sông Đồng |
146,59 |
96,45 |
50,14 |
3 |
Sông Sài Gòn – |
1.154,99 |
196,41 |
958,58 |
4 |
Sông Bé |
331,19 |
15,83 |
315,36 |
5 |
Sông La Ngà |
219,34 |
24,83 |
194,51 |
6 |
Phụ cận ven biển |
323,03 |
6,51 |
316,52 |
|
Toàn vùng quy hoạch |
2.907 |
364 |
2.543 |
5. Lượng nước có thể
khai thác, sử dụng phân theo tỉnh, thành phố
TT |
Tỉnh/thành |
Tổng |
Lượng |
Lượng |
Lượng |
|||||||||||
Thượng |
Hạ |
Sông |
Sông |
Sông |
Phụ |
|||||||||||
Nước |
Nước |
Nước |
Nước |
Nước |
Nước |
Nước |
Nước |
Nước |
Nước |
Nước |
Nước |
|||||
|
Tổng cộng |
36.088 |
33.181 |
2.907 |
10.482 |
732 |
1.389 |
147 |
6.012 |
1.155 |
7.378 |
331 |
3.347 |
219 |
4.573 |
323 |
1 |
Đắk |
3.259 |
2.904 |
355 |
1.951 |
229 |
– |
– |
– |
– |
952 |
125 |
– |
– |
– |
– |
2 |
Lâm |
8.288 |
7.677 |
541 |
6.345 |
413 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
1.066 |
128 |
285 |
69 |
3 |
Bình |
6.717 |
6.475 |
242 |
418 |
13 |
– |
– |
924 |
55 |
5.133 |
174 |
– |
– |
– |
– |
4 |
Tây |
3.773 |
3.121 |
652 |
– |
– |
– |
– |
3.127 |
652 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
5 |
Bình |
2.226 |
2.051 |
175 |
– |
– |
207 |
25 |
1.094 |
130 |
750 |
21 |
– |
– |
– |
– |
6 |
Đồng |
4.292 |
4.038 |
254 |
1.640 |
74 |
743 |
93 |
– |
– |
543 |
11 |
833 |
43 |
279 |
33 |
7 |
Bà |
719 |
701 |
18 |
– |
– |
62 |
2 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
638 |
16 |
8 |
TP. |
1.595 |
1.250 |
345 |
– |
– |
376 |
27 |
874 |
319 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
9 |
Ninh |
1.266 |
1.215 |
51 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
1.301 |
51 |
10 |
Bình |
3.953 |
3.749 |
204 |
127 |
2 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
1.447 |
49 |
2.175 |
153 |
PHỤ
LỤC IV
NHU CẦU KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ LƯỢNG NƯỚC
PHÂN PHỐI CHO CÁC MỤC ĐÍCH KHAI THÁC, SỬ DỤNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định
số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
1.
Nhu cầu khai thác, sử dụng nước phân theo tiểu vùng quy hoạch
TT |
Tiểu |
Nhu |
Cả (triệu |
|||||||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|||
|
Tổng cộng |
1.276,8 |
1.323,7 |
1.214,6 |
936,6 |
1.227,6 |
1.099,6 |
785,7 |
770,0 |
641,0 |
751,9 |
841,3 |
1.300,2 |
12.169,1 |
I |
Thượng |
253,0 |
303,1 |
217,8 |
146,5 |
73,2 |
71,7 |
33,3 |
29,0 |
24,1 |
38,6 |
80,4 |
214,3 |
1.485,0 |
1 |
Sinh |
5,8 |
5,2 |
5,8 |
5,6 |
5,8 |
5,6 |
5,8 |
5,8 |
5,6 |
5,8 |
5,6 |
5,8 |
68,4 |
2 |
Nông |
239,1 |
280,4 |
193,8 |
123,0 |
49,1 |
48,1 |
19,5 |
15,1 |
10,6 |
14,6 |
56,9 |
190,3 |
1.240,5 |
3 |
Công |
7,5 |
6,8 |
7,5 |
7,2 |
7,5 |
7,2 |
7,5 |
7,5 |
7,2 |
7,5 |
7,2 |
7,5 |
88,1 |
4 |
Thủy |
– |
10,2 |
10,2 |
10,2 |
10,2 |
10,2 |
– |
– |
– |
10,2 |
10,2 |
10,2 |
81,2 |
5 |
Dịch |
0,6 |
0,5 |
0,6 |
0,6 |
0,6 |
0,6 |
0,6 |
0,6 |
0,6 |
0,6 |
0,6 |
0,6 |
6,8 |
II |
Hạ |
241,6 |
233,7 |
244,6 |
224,0 |
244,9 |
239,5 |
211,0 |
207,1 |
197,8 |
227,5 |
228,3 |
252,8 |
2.752,9 |
1 |
Sinh |
34,1 |
30,8 |
34,1 |
33,0 |
34,1 |
33,0 |
34,1 |
34,1 |
33,0 |
34,1 |
33,0 |
34,1 |
401,3 |
2 |
Nông |
40,2 |
33,2 |
24,6 |
10,4 |
24,9 |
26,0 |
9,6 |
5,7 |
2,9 |
7,4 |
14,8 |
32,7 |
232,5 |
3 |
Công |
163,9 |
148,1 |
163,9 |
158,6 |
163,9 |
158,6 |
163,9 |
163,9 |
158,6 |
163,9 |
158,6 |
163,9 |
1.929,9 |
4 |
Thủy |
– |
18,6 |
18,6 |
18,6 |
18,6 |
18,6 |
– |
– |
– |
18,6 |
18,6 |
18,6 |
149,1 |
5 |
Dịch |
3,4 |
3,1 |
3,4 |
3,3 |
3,4 |
3,3 |
3,4 |
3,4 |
3,3 |
3,4 |
3,3 |
3,4 |
40,1 |
III |
Sông |
404,4 |
392,4 |
388,5 |
324,1 |
490,8 |
482,0 |
341,6 |
305,8 |
270,9 |
282,5 |
276,2 |
451,2 |
4.410,5 |
1 |
Sinh |
71,3 |
64,4 |
71,3 |
69,0 |
71,3 |
69,0 |
71,3 |
71,3 |
69,0 |
71,3 |
69,0 |
71,3 |
839,9 |
2 |
Nông |
155,1 |
164,0 |
136,0 |
79,7 |
238,3 |
237,5 |
92,4 |
56,6 |
29,7 |
30,0 |
31,7 |
198,7 |
1.449,9 |
3 |
Công |
170,7 |
154,2 |
170,7 |
165,2 |
170,7 |
165,2 |
170,7 |
170,7 |
165,2 |
170,7 |
165,2 |
170,7 |
2.010,3 |
4 |
Thủy |
– |
3,3 |
3,3 |
3,3 |
3,3 |
3,3 |
– |
– |
– |
3,3 |
3,3 |
3,3 |
26,4 |
5 |
Dịch |
7,1 |
6,4 |
7,1 |
6,9 |
7,1 |
6,9 |
7,1 |
7,1 |
6,9 |
7,1 |
6,9 |
7,1 |
84,0 |
IV |
Sông |
66,3 |
68,0 |
66,1 |
49,2 |
41,6 |
48,6 |
32,1 |
30,1 |
29,4 |
35,4 |
41,9 |
62,4 |
571,1 |
1 |
Sinh |
3,9 |
3,6 |
3,9 |
3,8 |
3,9 |
3,8 |
3,9 |
3,9 |
3,8 |
3,9 |
3,8 |
3,9 |
46,4 |
2 |
Nông |
47,1 |
47,7 |
43,9 |
27,6 |
19,3 |
27,0 |
12,9 |
10,8 |
10,8 |
13,2 |
20,3 |
40,2 |
320,6 |
3 |
Công |
14,9 |
13,5 |
14,9 |
14,4 |
14,9 |
14,4 |
14,9 |
14,9 |
14,4 |
14,9 |
14,4 |
14,9 |
175,6 |
4 |
Thủy |
– |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
– |
– |
– |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
23,8 |
5 |
Dịch |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
4,6 |
V |
Sông |
68,3 |
78,1 |
76,3 |
41,3 |
59,7 |
43,0 |
23,6 |
43,7 |
25,0 |
38,2 |
50,5 |
78,3 |
626,1 |
1 |
Sinh |
1,9 |
1,7 |
1,9 |
1,9 |
1,9 |
1,9 |
1,9 |
1,9 |
1,9 |
1,9 |
1,9 |
1,9 |
22,7 |
2 |
Nông |
61,3 |
65,7 |
63,1 |
28,4 |
46,6 |
30,1 |
16,6 |
36,7 |
18,2 |
25,1 |
37,6 |
65,2 |
494,6 |
3 |
Công |
4,9 |
4,4 |
4,9 |
4,7 |
4,9 |
4,7 |
4,9 |
4,9 |
4,7 |
4,9 |
4,7 |
4,9 |
57,5 |
4 |
Thủy |
– |
6,1 |
6,1 |
6,1 |
6,1 |
6,1 |
– |
– |
– |
6,1 |
6,1 |
6,1 |
49,0 |
5 |
Dịch |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
2,3 |
VI |
Phụ |
243,2 |
248,3 |
221,3 |
151,5 |
317,4 |
214,8 |
144,1 |
154,4 |
93,9 |
129,6 |
163,9 |
241,2 |
2.323,5 |
1 |
Sinh |
10,6 |
9,5 |
10,6 |
10,2 |
10,6 |
10,2 |
10,4 |
10,6 |
10,2 |
10,6 |
10,2 |
10,6 |
124,2 |
2 |
Nông |
195,2 |
189,6 |
158,0 |
89,8 |
254,1 |
163,7 |
96,2 |
106,3 |
47,4 |
66,3 |
102,1 |
177,8 |
1.646,3 |
3 |
Công |
36,4 |
32,9 |
36,4 |
35,2 |
36,4 |
35,2 |
36,4 |
36,4 |
35,2 |
36,4 |
35,2 |
36,4 |
428,9 |
4 |
Thủy |
– |
15,3 |
15,3 |
15,3 |
15,3 |
4,6 |
– |
– |
– |
15,3 |
15,3 |
15,3 |
111,6 |
5 |
Dịch |
1,1 |
1,0 |
1,1 |
1,0 |
1,1 |
1,0 |
1,0 |
1,1 |
1,0 |
1,1 |
1,0 |
1,1 |
12,4 |
2.
Nhu cầu khai thác, sử dụng nước phân theo tỉnh, thành phố
TT |
Tỉnh/thành |
Nhu |
Cả (triệu |
|||||||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|||
|
Tổng cộng |
1.276,8 |
1.323,7 |
1.214,6 |
936,6 |
1.227,6 |
1.099,6 |
785,7 |
770,0 |
641,0 |
751,9 |
841,3 |
1.300,2 |
12.169,1 |
1 |
Đắk Nông |
48,3 |
58,9 |
56,9 |
40,3 |
11,2 |
10,3 |
5,7 |
5,0 |
6,2 |
7,5 |
16,0 |
40,1 |
306,3 |
2 |
Lâm Đồng |
177,3 |
218,5 |
140,2 |
97,5 |
35,7 |
34,5 |
16,8 |
16,4 |
12,7 |
17,3 |
47,7 |
143,9 |
958,6 |
3 |
Bình Phước |
60,0 |
60,6 |
56,9 |
43,3 |
39,6 |
47,9 |
29,7 |
27,3 |
27,1 |
32,1 |
36,6 |
55,9 |
517,1 |
4 |
Tây Ninh |
148,8 |
157,8 |
137,8 |
89,8 |
216,9 |
216,0 |
103,5 |
75,9 |
52,7 |
54,2 |
53,5 |
187,8 |
1.494,7 |
5 |
Bình Dương |
125,2 |
118,1 |
122,7 |
109,8 |
128,1 |
126,4 |
107,9 |
103,6 |
98,0 |
106,1 |
105,8 |
129,5 |
1.381,1 |
6 |
Đồng Nai |
193,1 |
192,2 |
192,8 |
153,6 |
183,2 |
176,3 |
135,7 |
134,6 |
122,4 |
154,4 |
164,5 |
202,8 |
2.005,7 |
7 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
99,7 |
94,3 |
82,2 |
70,1 |
109,9 |
87,9 |
59,9 |
52,0 |
41,7 |
57,2 |
66,7 |
82,8 |
904,5 |
8 |
TP. Hồ Chí Minh |
234,5 |
217,5 |
234,7 |
220,4 |
247,3 |
237,7 |
218,8 |
213,7 |
203,1 |
217,5 |
213,7 |
242,6 |
2.701,6 |
9 |
Ninh Thuận |
66,2 |
71,3 |
61,3 |
48,2 |
134,4 |
83,4 |
57,2 |
49,2 |
27,5 |
33,9 |
43,1 |
77,8 |
753,2 |
10 |
Bình Thuận |
123,8 |
134,3 |
129,0 |
63,7 |
121,4 |
79,3 |
50,5 |
92,2 |
49,6 |
71,7 |
93,6 |
136,9 |
1.146,1 |
3.
Lượng nước phân phối cho các mục đích khai thác, sử dụng
3.1. Lượng nước phân
phối cho các mục đích khai thác, sử dụng theo các tiểu vùng quy hoạch trong điều
kiện bình thường
TT |
Tiểu |
Lượng |
|||||
Sinh |
Dịch |
Công |
Nông |
Thủy |
Tổng |
||
|
Toàn vùng quy hoạch |
1.502,9 |
150,3 |
4.690,3 |
5.384,5 |
441,1 |
12.169,1 |
1 |
Thượng lưu sông |
68,4 |
6,8 |
88,1 |
1.240,5 |
81,2 |
1.485,0 |
2 |
Hạ lưu sông Đồng |
401,3 |
40,1 |
1.929,9 |
232,5 |
149,1 |
2.752,9 |
3 |
Sông Sài Gòn – |
839,9 |
84,0 |
2.010,3 |
1.449,9 |
26,4 |
4.410,5 |
4 |
Sông Bé |
46,4 |
4,6 |
175,6 |
320,6 |
23,8 |
571,1 |
5 |
Sông La Ngà |
22,7 |
2,3 |
57,5 |
494,6 |
49,0 |
626,1 |
6 |
Phụ cận ven biển |
124,2 |
12,4 |
428,9 |
1.646,3 |
111,6 |
2.323,5 |
3.2. Lượng nước phân
phối cho các mục đích khai thác, sử dụng theo tháng trong điều kiện bình thường
TT |
Tiểu |
Lượng |
Cả |
|||||||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
|||
|
Toàn vùng quy hoạch |
1.276,8 |
1.323,7 |
1.214,6 |
936,6 |
1.227,6 |
1.099,6 |
785,7 |
770,0 |
641,0 |
751,9 |
841,3 |
1.300,2 |
12.169,1 |
I |
Thượng lưu sông Đồng Nai |
253,0 |
303,1 |
217,8 |
146,5 |
73,2 |
71,7 |
33,3 |
29,0 |
24,1 |
38,6 |
80,4 |
214,3 |
1.485,0 |
1 |
Sinh hoạt |
5,8 |
5,2 |
5,8 |
5,6 |
5,8 |
5,6 |
5,8 |
5,8 |
5,6 |
5,8 |
5,6 |
5,8 |
68,4 |
2 |
Dịch vụ |
0,6 |
0,5 |
0,6 |
0,6 |
0,6 |
0,6 |
0,6 |
0,6 |
0,6 |
0,6 |
0,6 |
0,6 |
6,8 |
3 |
Công nghiệp |
7,5 |
6,8 |
7,5 |
7,2 |
7,5 |
7,2 |
7,5 |
7,5 |
7,2 |
7,5 |
7,2 |
7,5 |
88,1 |
4 |
Nông nghiệp |
239,1 |
280,4 |
193,8 |
123,0 |
49,1 |
48,1 |
19,5 |
15,1 |
10,6 |
14,6 |
56,9 |
190,3 |
1.240,5 |
5 |
Thủy sản |
– |
10,2 |
10,2 |
10,2 |
10,2 |
10,2 |
– |
– |
– |
10,2 |
10,2 |
10,2 |
81,2 |
II |
Hạ lưu sông Đồng Nai |
241,6 |
233,7 |
244,6 |
224,0 |
244,9 |
239,5 |
211,0 |
207,1 |
197,8 |
227,5 |
228,3 |
252,8 |
2.752,9 |
1 |
Sinh hoạt |
34,1 |
30,8 |
34,1 |
33,0 |
34,1 |
33,0 |
34,1 |
34,1 |
33,0 |
34,1 |
33,0 |
34,1 |
401,3 |
2 |
Dịch vụ |
3,4 |
3,1 |
3,4 |
3,3 |
3,4 |
3,3 |
3,4 |
3,4 |
3,3 |
3,4 |
3,3 |
3,4 |
40,1 |
3 |
Công nghiệp |
163,9 |
148,1 |
163,9 |
158,6 |
163,9 |
158,6 |
163,9 |
163,9 |
158,6 |
163,9 |
158,6 |
163,9 |
1.929,9 |
4 |
Nông nghiệp |
40,2 |
33,2 |
24,6 |
10,4 |
24,9 |
26,0 |
9,6 |
5,7 |
2,9 |
7,4 |
14,8 |
32,7 |
232,5 |
5 |
Thủy sản |
– |
18,6 |
18,6 |
18,6 |
18,6 |
18,6 |
– |
– |
– |
18,6 |
18,6 |
18,6 |
149,1 |
III |
Sông Sài Gòn – |
404,4 |
392,4 |
388,5 |
324,1 |
490,8 |
482,0 |
341,6 |
305,8 |
270,9 |
282,5 |
276,2 |
451,2 |
4.410,5 |
1 |
Sinh hoạt |
71,3 |
64,4 |
71,3 |
69,0 |
71,3 |
69,0 |
71,3 |
71,3 |
69,0 |
71,3 |
69,0 |
71,3 |
839,9 |
2 |
Dịch vụ |
7,1 |
6,4 |
7,1 |
6,9 |
7,1 |
6,9 |
7,1 |
7,1 |
6,9 |
7,1 |
6,9 |
7,1 |
84,0 |
3 |
Công nghiệp |
170,7 |
154,2 |
170,7 |
165,2 |
170,7 |
165,2 |
170,7 |
170,7 |
165,2 |
170,7 |
165,2 |
170,7 |
2.010,3 |
4 |
Nông nghiệp |
155,1 |
164,0 |
136,0 |
79,7 |
238,3 |
237,5 |
92,4 |
56,6 |
29,7 |
30,0 |
31,7 |
198,7 |
1.449,9 |
5 |
Thủy sản |
– |
3,3 |
3,3 |
3,3 |
3,3 |
3,3 |
– |
– |
– |
3,3 |
3,3 |
3,3 |
26,4 |
IV |
Sông Bé |
66,3 |
68,0 |
66,1 |
49,2 |
41,6 |
48,6 |
32,1 |
30,1 |
29,4 |
35,4 |
41,9 |
62,4 |
571,1 |
1 |
Sinh hoạt |
3,9 |
3,6 |
3,9 |
3,8 |
3,9 |
3,8 |
3,9 |
3,9 |
3,8 |
3,9 |
3,8 |
3,9 |
46,4 |
2 |
Dịch vụ |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
4,6 |
3 |
Công nghiệp |
14,9 |
13,5 |
14,9 |
14,4 |
14,9 |
14,4 |
14,9 |
14,9 |
14,4 |
14,9 |
14,4 |
14,9 |
175,6 |
4 |
Nông nghiệp |
47,1 |
47,7 |
43,9 |
27,6 |
19,3 |
27,0 |
12,9 |
10,8 |
10,8 |
13,2 |
20,3 |
40,2 |
320,6 |
5 |
Thủy sản |
– |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
– |
– |
– |
3,0 |
3,0 |
3,0 |
23,8 |
V |
Sông La Ngà |
68,3 |
78,1 |
76,3 |
41,3 |
59,7 |
43,0 |
23,6 |
43,7 |
25,0 |
38,2 |
50,5 |
78,3 |
626,1 |
1 |
Sinh hoạt |
1,9 |
1,7 |
1,9 |
1,9 |
1,9 |
1,9 |
1,9 |
1,9 |
1,9 |
1,9 |
1,9 |
1,9 |
22,7 |
2 |
Dịch vụ |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
2,3 |
3 |
Công nghiệp |
4,9 |
4,4 |
4,9 |
4,7 |
4,9 |
4,7 |
4,9 |
4,9 |
4,7 |
4,9 |
4,7 |
4,9 |
57,5 |
4 |
Nông nghiệp |
61,3 |
65,7 |
63,1 |
28,4 |
46,6 |
30,1 |
16,6 |
36,7 |
18,2 |
25,1 |
37,6 |
65,2 |
494,6 |
5 |
Thủy sản |
– |
6,1 |
6,1 |
6,1 |
6,1 |
6,1 |
– |
– |
– |
6,1 |
6,1 |
6,1 |
49,0 |
VI |
Phụ cận ven biển |
243,2 |
248,3 |
221,3 |
151,5 |
317,4 |
214,8 |
144,1 |
154,4 |
93,9 |
129,6 |
163,9 |
241,2 |
2.323,5 |
1 |
Sinh hoạt |
10,6 |
9,5 |
10,6 |
10,2 |
10,6 |
10,2 |
10,4 |
10,6 |
10,2 |
10,6 |
10,2 |
10,6 |
124,2 |
2 |
Dịch vụ |
1,1 |
1,0 |
1,1 |
1,0 |
1,1 |
1,0 |
1,0 |
1,1 |
1,0 |
1,1 |
1,0 |
1,1 |
12,4 |
3 |
Công nghiệp |
36,4 |
32,9 |
36,4 |
35,2 |
36,4 |
35,2 |
36,4 |
36,4 |
35,2 |
36,4 |
35,2 |
36,4 |
428,9 |
4 |
Nông nghiệp |
195,2 |
189,6 |
158,0 |
89,8 |
254,1 |
163,7 |
96,2 |
106,3 |
47,4 |
66,3 |
102,1 |
177,8 |
1.646,3 |
5 |
Thủy sản |
– |
15,3 |
15,3 |
15,3 |
15,3 |
4,6 |
– |
– |
– |
15,3 |
15,3 |
15,3 |
111,6 |
PHỤ
LỤC V
LƯỢNG NƯỚC TRỮ ĐỂ ĐIỀU HÒA, PHÂN PHỐI CỦA CÁC
HỒ CHỨA
(Kèm theo Quyết định
số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tiểu |
Lượng |
Nguyên |
|
Từ |
Đến |
|||
I |
Dung tích trữ từ |
3.809,6 |
4.481,9 |
– Phân phối hài hòa – Thứ tự ưu tiên: + Cấp đủ nước cho + Cấp nước cho + Cấp nước sản xuất |
1 |
Thượng lưu sông |
868,2 |
1.021,4 |
|
2 |
Hạ lưu sông Đồng |
1.193,3 |
1.403,9 |
|
3 |
Sông Sài Gòn – |
490,6 |
577,2 |
|
4 |
Sông Bé |
890,6 |
1.047,8 |
|
5 |
Sông La Ngà |
366,8 |
431,5 |
|
II |
Dung tích trữ từ |
2.240,9 |
3.809,6 |
– Phân phối hài hòa – Thứ tự ưu tiên: + Cấp đủ nước cho + Xem xét giảm |
1 |
Thượng lưu sông |
510,7 |
868,2 |
|
2 |
Hạ lưu sông Đồng |
702 |
1.193,3 |
|
3 |
Sông Sài Gòn – |
288,6 |
490,6 |
|
4 |
Sông Bé |
523,9 |
890,6 |
|
5 |
Sông La Ngà |
215,8 |
366,8 |
PHỤ
LỤC VI
DÒNG CHẢY TỐI THIỂU
(Kèm
theo Quyết định số: 22QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên sông, suối |
Chiều |
Vị trí quy định |
Vị trí hành chính |
Dòng |
1 |
Sông Đồng Nai |
|
|
|
|
1.1 |
Đoạn sông Đồng Nai |
195 |
Ranh giới tỉnh Đắk |
Đinh Trang Thượng, |
26,9 |
1.2 |
Đoạn sông Đồng Nai |
111 |
Ranh giới tỉnh Đắk |
Đồng Nai, Bù Đăng, |
40,1 |
1.3 |
Đoạn sông Đồng Nai |
43 |
Ranh giới tỉnh Đắk |
Phước Cát 1, Cát |
41,5 |
2 |
Sông Đắk R’ Keh |
50 |
Trước nhập lưu vào |
Hưng Bình, Đắk |
1,21 |
3 |
Sông Đắk Kar |
30 |
Trước nhập lưu vào |
Hưng Bình, Đắk |
0,48 |
4 |
Sông Đắk Ru |
13 |
Trước nhập lưu vào |
Đắk Ru, Đắk R’Lấp, |
0,19 |
5 |
Sông Đắk Lua |
39 |
Trước nhập lưu vào |
Đăk Lua, Tân Phú, |
0,54 |
6 |
Sông Đa Guoay |
93 |
Trước nhập lưu vào |
Đạ Kho, Đạ Tẻh, Lâm |
3,4 |
7 |
Sông Dac Hoai |
47 |
Trước nhập lưu vào |
Phước Lộc, Đạ |
1,4 |
8 |
Sông Đa Guy |
19 |
Trước nhập lưu vào |
Nam Cát Tiên, Tân |
0,28 |
9 |
Sông La Ngà |
|
|
|
|
9.1 |
Đoạn sông La Ngà từ |
92 |
Ranh giới tỉnh Lâm |
Đa Mi, Hàm Thuận Bắc, |
8,8 |
9.2 |
Đoạn sông La Ngà từ |
120 |
Đầu ranh giới tỉnh |
Phú Bình, Tân Phú, |
11,7 |
9.3 |
Đoạn sông La Ngà |
55 |
Cuối ranh giới tỉnh |
Gia Canh, Định |
13,6 |
9.4 |
Đoạn sông La Ngà từ |
32 |
Trước nhập lưu vào |
Thanh Sơn, Định |
15,0 |
10 |
Sông Da S’ Răng |
14 |
Trước nhập lưu vào |
Lộc Nam, Bảo Lâm, |
0,41 |
11 |
Phụ lưu số 13 |
7,3 |
Trước nhập lưu vào |
Đa Mi, Hàm Thuận Bắc, |
0,08 |
12 |
Suối Thi |
35 |
Trước nhập lưu vào |
La Dạ, Hàm Thuận Bắc, |
0,97 |
13 |
Sông Cầu Be |
17 |
Trước nhập lưu vào |
Đa Kai, Đức Linh, Bình |
0,14 |
14 |
Suối Gia Huỳnh |
32 |
Trước nhập lưu vào |
Đông Hà, Đức Linh, |
0,57 |
15 |
Suối Chết |
26 |
Trước nhập lưu vào |
Đông Hà, Đức Linh, |
0,14 |
16 |
Sông Bé |
|
|
|
|
16.1 |
Đoạn sông Bé từ |
66 |
Ranh giới tỉnh Đắk |
Bù Gia Mập, Đức Long, |
0,88 |
16.2 |
Đoạn sông Bé từ |
218 |
Ranh giới tỉnh Bình |
An Long, Phú Giáo, |
21,0 |
16.3 |
Sông Bé: Đoạn từ |
101 |
Trước nhập lưu vào |
Hiếu Liêm, Vĩnh |
31,1 |
17 |
Sông Đắk Me |
50 |
Trước nhập lưu vào |
Bù Gia Mập, Bù Gia |
0,38 |
18 |
Sông Đăk R Me Nhỏ |
32 |
Trước nhập lưu vào |
Bù Gia Mập, Bù Gia |
0,28 |
19 |
Sông Đắk R’ Lấp |
123 |
Trước nhập lưu vào |
Đức Hạnh, Bù Gia Mập, |
2,45 |
20 |
Sông Đắk B’ Lấp |
28 |
Trước nhập lưu vào |
Đắk Ngo, Tuy Đức, |
0,22 |
21 |
Sông Đắk Huýt |
120 |
Trước nhập lưu vào |
Phước Thiện, Bù |
2 |
22 |
Sông Đắk Soi |
35 |
Trước nhập lưu vào |
Bù Gia Mập, Bù Gia |
0,27 |
23 |
Sông Dinh |
13 |
Trước nhập lưu vào |
An Thái, Phú Giáo, |
0,34 |
24 |
Suối Thôn |
21 |
Trước nhập lưu vào |
Tân Long, Phú Giáo, |
0,46 |
25 |
Sông Nước Trong |
34 |
Trước nhập lưu vào |
Vĩnh Hòa, Ninh |
0,55 |
26 |
Suối Giai |
39 |
Trước nhập lưu vào |
Tam Lập, Phú Giáo, |
0,69 |
27 |
Kênh Suối Giai |
18,5 |
Trước nhập lưu vào |
Tân Lập, Đồng Phú, |
0,11 |
28 |
Suối Rạc |
106 |
Trước nhập lưu vào |
Tam Lập, Phú Giáo, |
2,7 |
29 |
Rạch Bé |
47 |
Trước nhập lưu vào |
Tam Lập, Phú Giáo, |
0,51 |
30 |
Sông Mã Đà |
99 |
Trước nhập lưu vào |
Hiếu Liêm, Vĩnh |
1,92 |
31 |
Suối Đôi |
18 |
Trước nhập lưu vào |
Tân Hòa, Đồng Phú, |
0,25 |
32 |
Sông Sài Gòn |
|
|
|
|
32.1 |
Đoạn sông Sài Gòn |
81 |
Ranh giới tỉnh Bình |
Suối Đá, Dương Minh |
8,6 |
32.2 |
Đoạn sông Sài Gòn |
66 |
Ranh giới thành phố |
Phú Mỹ Hưng, Củ |
10,6 |
33 |
Suối Tà Mông |
26 |
Trước nhập lưu vào |
Tân Hiệp, Hớn Quản, |
0,87 |
34 |
Sông Tha La |
80 |
Trước nhập lưu vào |
Phước Minh, Dương |
3,88 |
35 |
Suối Ô Ang Kam |
9,1 |
Trước nhập lưu vào |
Tân Hội, Tân Châu, |
0,59 |
36 |
Sông Thị Tính |
74 |
Trước nhập lưu vào |
Phú An, Bến Cát, |
1,14 |
37 |
Sông Vàm Cỏ đoạn từ |
149 |
Ranh giới tỉnh Long |
An Ninh Tây, Đức |
6,5 |
38 |
Suối Xa Mắt |
30 |
Trước nhập lưu vào |
Tân Bình, Tân Biên, |
0,23 |
39 |
Rạch Bầu |
10 |
Trước nhập lưu vào |
Long Chữ, Bến Cầu, |
0,33 |
40 |
Rạch Tràm |
24,8 |
Trước nhập lưu vào |
Mỹ Quý Đông, Đức |
0,56 |
41 |
Rạch Nàng Dinh |
12 |
Trước nhập lưu vào |
Biên Giới, Châu |
0,43 |
42 |
Kênh Xáng Lớn |
27 |
Trước nhập lưu vào |
Thạnh Hòa, Bến Lức, |
0,18 |
PHỤ
LỤC VII
NGUỒN NƯỚC DỰ PHÒNG CẤP NƯỚC CHO SINH HOẠT
(Kèm
theo Quyết định số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Khu |
Lượng |
Nguồn |
|
Nước |
Vị |
|||
I |
Tiểu vùng thượng |
|
|
|
1 |
Thành phố Gia Nghĩa |
0,46 |
Nước |
Hồ Đăk R’Tih (bậc |
2 |
Thành phố Đà Lạt – |
2,92 |
Nước |
Hồ Suối Vàng |
II |
Tiểu vùng hạ lưu |
|
|
|
1 |
Thành phố Tân Uyên |
3,33 |
Nước |
Hồ Trị An (thuộc |
2 |
Thành phố Biên Hòa |
14,58 |
Nước |
Hồ Trị An (thuộc |
3 |
Thành phố Hồ Chí |
18,78 |
Nước |
– Hồ Trị An (thuộc – Nguồn nước dưới + Tầng chứa nước lỗ + Tầng chứa nước lỗ + Tầng chứa nước lỗ |
III |
Tiểu vùng sông Sài |
|
|
|
1 |
Thành phố Tây Ninh |
0,93 |
Nước |
Hồ Dầu Tiếng |
2 |
Thành phố Thủ Dầu |
4,60 |
Nước |
Hồ Dầu Tiếng |
3 |
Thành phố Thuận An |
4,45 |
Nước |
Nguồn nước dưới đất – Tầng chứa nước lỗ – Tầng chứa nước lỗ giữa (n22); Tầng chứa nước lỗ |
4 |
Thành phố Dĩ An – |
3,58 |
Nước |
Nguồn nước dưới đất – Tầng chứa nước lỗ – Tầng chứa nước lỗ Tầng chứa nước lỗ |
5 |
Thành phố Hồ Chí |
20,74 |
Nước |
– Hồ Dầu Tiếng; – Nguồn nước dưới + Tầng chứa nước lỗ + Tầng chứa nước lỗ + Tầng chứa nước lỗ |
IV |
Tiểu vùng Sông Bé |
|
|
|
|
Thành phố Đồng Xoài |
0,76 |
Nước |
Hồ Suối Giai |
V |
Tiểu vùng sông La |
|
|
|
1 |
Thành phố Bảo Lộc – |
1,05 |
Nước |
Hồ Đại Nga |
2 |
Thành phố Long |
1,04 |
Nước |
Nguồn nước dưới đất – Tầng chứa nước – Tầng chứa nước khe |
VI |
Tiểu vùng phụ cận |
|
|
|
1 |
Thành phố Phan |
2,30 |
Nước |
Tầng chứa nước khe |
2 |
Thành phố Bà Rịa – |
1,03 |
Nước |
Nguồn nước dưới đất – Tầng chứa nước lỗ – Tầng chứa nước lỗ – Tầng chứa nước – Tầng chứa nước khe |
3 |
Thành phố Vũng Tàu |
4,78 |
Nước |
Nguồn nước dưới đất – Tầng chứa nước lỗ – Tầng chứa nước lỗ – Tầng chứa nước – Tầng chứa nước khe |
4 |
Thành phố Phan Rang |
1,76 |
Nước |
Nguồn nước dưới đất – Tầng chứa nước lỗ – Tầng chứa nước |
|
Tổng cộng |
87,09 |
|
|
PHỤ
LỤC VIII
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỀU TIẾT, KHAI THÁC,
SỬ DỤNG, TRỮ NƯỚC VÀ PHÁT TRIỂN TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Quyết định
số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
1.
Công trình hồ chứa, đập dâng hiện có
TT |
Tên |
Loại |
Vị |
Dung |
Công |
Nguồn |
Mục |
I |
Tiểu vùng thượng lưu sông Đồng Nai |
|
|
|
|
|
|
1 |
Hồ ĐaM’lo |
Thủy |
Bù Đăng, Bình Phước |
– |
4 |
Suối ĐaM’lo |
(1) Phát điện; (2) |
2 |
Hồ Thống Nhất |
Thủy |
Bù Đăng, Bình Phước |
0,722 |
2,4 |
Suối Đắk Côn |
(1) Phát điện; (2) |
3 |
Hồ Phú Tân 2 |
Thủy |
Định Quán, Đồng Nai |
4,32 |
93 |
Sông Đồng Nai |
(1) Phát điện; (2) |
4 |
Hồ Trị An (gồm: Nhà |
Thủy |
Vĩnh Cửu, Đồng Nai |
2.764,70 |
600 |
Sông Đồng Nai |
(1) Phát điện; (2) |
5 |
Hồ Đa Tôn |
Thủy |
Tân Phú, Đồng Nai |
19,76 |
– |
Suối Đa Tôn |
(1) Nông nghiệp; |
6 |
Hồ Đồng Nai 5 |
Thủy |
Đắk R’Lấp, Đắk Nông |
106,33 |
150 |
Sông Đồng Nai |
(1) Phát điện; (2) |
7 |
Hồ Trung Tâm |
Thủy |
Gia Nghĩa, Đắk Nông |
7,80 |
– |
Sông Đắk R’Tih |
(1) Nông nghiệp; |
8 |
Hồ Đăk R’Tih (bậc |
Thủy |
Gia Nghĩa, Đắk Nông |
137,10 |
82 |
Sông Đắk R’Tih |
(1) Phát điện; (2) |
9 |
Hồ Đăk R’Tih (bậc |
Thủy |
Đắk R’Lấp, Đắk Nông |
1,808 |
62 |
Sông Da R’ Mang |
(1) Phát điện; (2) |
10 |
Hồ Đắk Sin 1 |
Thủy |
Đắk R’Lấp, Đắk Nông |
16,09 |
27 |
Sông Đắk R’Keh |
(1) Phát điện; (2) |
11 |
Hồ Cầu Tư |
Thủy |
Đắk R’Lấp, Đắk Nông |
8,09 |
– |
Sông Đắk R’Keh |
(1) Nông nghiệp; |
12 |
Hồ Đắk R’Keh |
Thủy |
Đắk R’Lấp, Đắk Nông |
– |
5 |
Suối Đắk R’Keh |
(1) Phát điện; (2) |
13 |
Hồ Đắk R’Keh 4 |
Thủy |
Đắk R’Lấp, Đắk Nông |
– |
8 |
Suối Đắk R’Keh |
(1) Phát điện; (2) |
14 |
Hồ Đắk Kar |
Thủy |
Đắk R’Lấp, Đắk Nông |
11,44 |
12 |
Suối Đắk Kar |
(1) Phát điện; (2) |
15 |
Hồ Đắk Rung |
Thủy |
Đắk Song, Đắk Nông |
6,74 |
8 |
Suối Đắk Rung |
(1) Phát điện; (2) |
16 |
Hồ Đắk Rung 1 |
Thủy |
Đắk Song, Đắk Nông |
1,6 |
6 |
Suối Đắk Rung |
(1) Phát điện; (2) |
17 |
Hồ Nhân Cơ |
Thủy |
Đắk R’Lấp, Đắk Nông |
0,95 |
2,4 |
Sông Đắk Yao |
(1) Phát điện; (2) |
18 |
Hồ Đắk Nông |
Thủy |
Gia Nghĩa, Đắk Nông |
0,265 |
6,26 |
Suối Đắk Nông |
(1) Phát điện; (2) |
19 |
Hồ Đắk Nông 1 |
Thủy |
Gia Nghĩa, Đắk Nông |
– |
1,8 |
Suối Đắk Nông |
(1) Phát điện; (2) |
20 |
Hồ Đắk Nông 2 |
Thủy |
Gia Nghĩa, Đắk Nông |
0,11 |
15,75 |
Suối Đắk Nông |
(1) Phát điện; (2) |
21 |
Hồ Đắk Ru |
Thủy |
Đắk R’Lấp, Đắk Nông |
0,98 |
7,2 |
Sông Đắk R’Lấp |
(1) Phát điện; (2) |
22 |
Hồ Đa Klong |
Thủy |
Đăk Glong, Đắk Nông |
0,283 |
9 |
Sông Đắk Klong |
(1) Phát điện; (2) |
23 |
Hồ Đa Nhim Thượng 3 |
Thủy |
Lạc Dương, Lâm Đồng |
4,41 |
8 |
Sông Đa Nhim |
(1) Phát điện; (2) |
24 |
Hồ Đa R’ Cao |
Thủy |
Đức Trọng, Lâm Đồng |
0,03 |
2 |
Sông Đa Nhim |
(1) Phát điện; (2) |
25 |
Hồ Đa Nhim (gồm: |
Thủy |
Đơn Dương, Lâm Đồng |
165,00 |
240 |
Sông Đồng Nai |
(1) Phát điện; (2) |
26 |
Hồ Đại Ninh |
Thủy |
Đức Trọng, Lâm Đồng |
319,77 |
300 |
Sông Đồng Nai |
(1) Phát điện; (2) |
27 |
Hồ Đồng Nai 1 |
Thủy |
Di Linh, Lâm Đồng |
3,17 |
15 |
Sông Đồng Nai |
(1) Phát điện; (2) |
28 |
Hồ Đồng Nai 2 |
Thủy |
Lâm Hà, Lâm Đồng |
281,00 |
70 |
Sông Đồng Nai |
(1) Phát điện; (2) |
29 |
Hồ Đồng Nai 3 |
Thủy |
Bảo Lâm, Lâm Đồng |
1.690,10 |
180 |
Sông Đồng Nai |
(1) Phát điện; (2) |
30 |
Hồ Đồng Nai 4 |
Thủy |
Bảo Lâm, Lâm Đồng |
332,10 |
340 |
Sông Đồng Nai |
(1) Phát điện; (2) |
31 |
Hồ Phước Trung |
Thủy |
Cát Tiên, Lâm Đồng |
3,18 |
– |
Sông Đồng Nai |
(1) Nông nghiệp; |
32 |
Hồ Bảo Lâm |
Thủy |
Bảo Lâm, Lâm Đồng |
– |
10 |
Sông Đồng Nai |
(1) Phát điện; (2) |
33 |
Hồ Đa Khai |
Thủy |
Lạc Dương, Lâm Đồng |
9,95 |
8,1 |
Sông Đa Khai |
(1) Phát điện; (2) |
34 |
Hồ Đa Dâng 2 |
Thủy |
Lâm Hà, Lâm Đồng |
0,912 |
34 |
Sông Đa Dâng |
(1) Phát điện; (2) |
35 |
Hồ Đa Dâng 3 |
Thủy |
Lâm Hà, Lâm Đồng |
7,60 |
12 |
Sông Da Dâng |
(1) Phát điện; (2) |
36 |
Hồ Đachomo |
Thủy |
Lâm Hà, Lâm Đồng |
0,348 |
9 |
Sông Đa Dâng |
(1) Phát điện; (2) |
37 |
Hồ Sar Deung 2 |
Thủy |
Đam Rông, Lâm Đồng |
0,441 |
3 |
Sông Đa Dâng |
(1) Phát điện; (2) |
38 |
Hồ AnKroet |
Thủy |
Lạc Dương, Lâm Đồng |
1 |
4,4 |
Sông Da Dâng |
(1) Phát điện; (2) |
39 |
Hồ An Phước |
Thủy |
Lâm Hà, Lâm Đồng |
0,348 |
12 |
Sông Đa Dâng |
(1) Phát điện; (2) |
40 |
Hồ Đam Bri |
Thủy |
Đạ Huoai, Lâm Đồng |
56,29 |
75 |
Suối Đa M’Bri |
(1) Phát điện; (2) |
41 |
Hồ Đắk Lô |
Thủy |
Cát Tiên, Lâm Đồng |
13,63 |
– |
Suối Da Klô |
(1) Nông nghiệp; |
42 |
Hồ Tuyền Lâm |
Thủy |
Đà Lạt, Lâm Đồng |
27,85 |
– |
Suối Da Tan La |
(1) Nông nghiệp; |
43 |
Hồ Đạ Hàm |
Thủy |
Đạ Tẻh, Lâm Đồng |
5,11 |
– |
Sông Đa Mỹ |
(1) Nông nghiệp; |
44 |
Hồ Đạ Tẻh |
Thủy |
Đạ Tẻh, Lâm Đồng |
24,00 |
– |
Sông Đạ Tẻh |
(1) Nông nghiệp; |
45 |
Hồ Đam Bol – Đạ Tẻh |
Thủy |
Bảo Lâm, Lâm Đồng |
0,058 |
9,6 |
Sông Đạ Tẻh |
(1) Phát điện; (2) |
46 |
Hồ Đạ Lây |
Thủy |
Đạ Tẻh, Lâm Đồng |
8,3 |
– |
Sông Da Loi |
(1) Nông nghiệp; |
47 |
Hồ Thôn 5 Quốc Oai |
Thủy |
Đạ Tẻh, Lâm Đồng |
3,94 |
– |
Phụ lưu số 2 |
(1) Nông nghiệp; |
48 |
Hồ Đan Kia (suối |
Thủy |
Lạc Dương, Lâm Đồng |
11,31 |
– |
Suối Vàng |
(1) Nông nghiệp; |
49 |
Hồ Lộc Thắng |
Thủy |
Bảo Lâm, Lâm Đồng |
7,43 |
– |
Sông Da Tong Kriong |
(1) Nông nghiệp; |
50 |
Hồ Đạ Sị |
Thủy |
Cát Tiên, Lâm Đồng |
21,77 |
– |
Sông Da Nbor |
(1) Nông nghiệp; |
51 |
Hồ Próh |
Thủy |
Đơn Dương, Lâm Đồng |
3,22 |
– |
Sông Đa Hiong Kade |
(1) Nông nghiệp; |
52 |
Hồ Ka La |
Thủy |
Di Linh, Lâm Đồng |
18,89 |
– |
Sông Da Ri Am |
(1) Nông nghiệp; |
53 |
Hồ Đa Siat |
Thủy |
Bảo Lâm, Lâm Đồng |
0,31 |
13,5 |
Suối Đa Siat |
(1) Phát điện; (2) |
54 |
Hồ Sar Deung |
Thủy |
Lâm Hà, Lâm Đồng |
0,099 |
5 |
Suối Đạ K’nàng |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết |
55 |
Hồ Tà Nung |
Thủy |
Đà Lạt, Lâm Đồng |
0,12 |
2 |
Suối Cam Ly |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết |
56 |
Hồ Đa Kai |
Thủy |
Bảo Lâm, Lâm Đồng |
0,045 |
6 |
Suối Đa Kai |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết |
57 |
Hồ Đam B’ri 1 |
Thủy |
Bảo Lộc, Lâm Đồng |
0,531 |
7,5 |
Suối Đa M’bri |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết |
58 |
Hồ Đa Dâng |
Thủy |
Lạc Dương, Lâm Đồng |
0,54 |
14 |
Suối Đa Chomo |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết |
59 |
Hồ Đa Cho Mo 2 |
Thủy |
Lâm Hà, Lâm Đồng |
0,097 |
4,6 |
Suối Đa Chomo |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết |
60 |
Hồ Đạ Ròn |
Thủy |
Đơn Dương, Lâm Đồng |
5,52 |
– |
Sông Đa Niung Qui |
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết |
II |
Tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai |
|
|
|
|
|
|
61 |
Hồ Cần Nôm |
Thủy |
Dầu Tiếng, Bình Dương |
7,99 |
– |
Rạch Cần Nôm |
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết |
62 |
Hồ Cầu Mới tuyến V |
Thủy |
Long Thành, Đồng Nai |
9,00 |
– |
Sông Thị Vải |
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết |
63 |
Hồ Cầu Mới tuyến VI |
Thủy |
Long Thành, Đồng Nai |
21,00 |
– |
Sông Thị Vải |
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết |
64 |
Hồ Bà Hào |
Thủy |
Vĩnh Cửu, Đồng Nai |
9,05 |
– |
Sông Bà Hào |
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết |
65 |
Hồ Sông Mây |
Thủy |
Trảng Bom, Đồng Nai |
13,75 |
– |
Suối Mây |
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết |
III |
Tiểu vùng sông Sài Gòn – thượng Vàm Cỏ |
|
|
|
|
|
|
66 |
Nhà máy thủy điện Minh Tân |
Thủy |
Dầu Tiếng, Bình Dương |
– |
5 |
Hồ Phước Hòa |
(1) Phát điện |
67 |
Hồ Dầu Tiếng |
Thủy |
Dương Minh Châu, Tây Ninh |
1.580,00 |
– |
Sông Sài Gòn |
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết |
68 |
Hồ Tha La |
Thủy |
Tân Châu, Tây Ninh |
26,80 |
– |
Sông Tha La |
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết |
IV |
Tiểu vùng sông Bé |
|
|
|
|
|
|
69 |
Hồ Đá Bàn |
Thủy |
Bắc Tân Uyên, Bình Dương |
6,80 |
– |
Suối Đá Bàn |
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết |
70 |
Hồ Đắk U |
Thủy |
Bù Gia Mập, Bình Phước |
0,6 |
2,4 |
Sông Đắk U |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết |
71 |
Hồ Số 3 |
Thủy |
Lộc Ninh, Bình Phước |
11,28 |
– |
Phụ lưu sông Đắk Bon Bing |
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết |
72 |
Hồ Bù Cà Mau |
Thủy |
Bù Gia Mập, Bình Phước |
0,075 |
4 |
Sông Tà Niên |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết |
73 |
Hồ M26 |
Thủy |
Bù Đốp, Bình Phước |
208,00 |
– |
Sông Bé |
(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết |
74 |
Hồ Đắk Glun |
Thủy |
Bù Gia Mập, Bình Phước |
27,7 |
18 |
Sông Bé |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết |
75 |
Hồ Đắk Glun 2 |
Thủy |
Bù Gia Mập, Bình Phước |
3,076 |
10 |
Sông Bé |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết |
76 |
Hồ Thác Mơ (gồm: Nhà máy thủy điện Thác |
Thủy |
Phước Long, Bình Phước |
1.360,00 |
225 |
Sông Bé |
(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết |
7 |
Hồ Cần Đơn |
Thủy |
Bù Đốp, Bình Phước |
165,50 |
72 |
Sông Bé |
(1) Phát điện; (2) |
78 |
Hồ Srok Phu Miêng |
Thủy |
Hớn Quản, Bình |
99,30 |
51 |
Sông Bé |
(1) Phát điện; (2) |
79 |
Hồ Phước Hòa |
Thủy |
Phú Giáo, Bình |
21,00 |
12,5 |
Sông Bé |
(1) Nông nghiệp; |
80 |
Hồ Tà Mai |
Thủy |
Hớn Quản, Bình |
5,81 |
– |
Suối Tà Mai |
(1) Nông nghiệp; |
81 |
Hồ Suối Giai |
Thủy |
Đồng Phú, Bình |
21,30 |
– |
Suối Giai |
(1) Nông nghiệp; |
82 |
Hồ Đồng Xoài |
Thủy |
Đồng Phú, Bình Phước |
9,66 |
– |
Suối Nùng |
(1) Nông nghiệp; |
83 |
Hồ Sa Cát 2 |
Thủy |
Hớn Quản, Bình |
3,73 |
– |
Suối Nghiên |
(1) Nông nghiệp; |
84 |
Hồ Suối Triết |
Thủy |
Đồng Phú, Bình |
21,30 |
– |
Suối Triết |
(1) Nông nghiệp; |
85 |
Hồ Đắk G’lun 3 |
Thủy |
Tuy Đức, Đắk Nông |
– |
7,1 |
Suối Đắk G’lun |
(1) Phát điện; (2) |
86 |
Hồ Quảng Tín |
Thủy |
Đắk R’Lấp, Đắk Nông |
0,909 |
5 |
Sông Đắk R’Lấp |
(1) Phát điện; (2) |
87 |
Hồ Đắk Buk Sor 1 |
Thủy |
Đắk Song, Đắk Nông |
– |
3 |
Suối Đắk Buk Sor 1 |
(1) Phát điện; (2) |
V |
Tiểu vùng sông La |
|
|
|
|
|
|
88 |
Hồ Hàm Thuận |
Thủy |
Hàm Thuận Bắc, Bình |
695,00 |
300 |
Sông La Ngà |
(1) Phát điện; (2) |
89 |
Đập dâng Tà Pao |
Thủy |
Tánh Linh, Bình |
2,33 |
– |
Sông La Ngà |
(1) Nông nghiệp; |
90 |
Hồ Đaguyri |
Thủy |
Hàm Thuận Bắc, Bình |
4,94 |
– |
Sông Đa Ri |
(1) Nông nghiệp; |
91 |
Hồ Đa Mi |
Thủy |
Tánh Linh, Bình |
140,80 |
175 |
Sông Đa Mi |
(1) Phát điện; (2) |
92 |
Hồ Biển Lạc |
Thủy |
Tánh Linh, Bình |
17,71 |
– |
Suối Lăng Quăng |
(1) Nông nghiệp; |
93 |
Hồ Đan Sách 2 |
Thủy |
Hàm Thuận Bắc, Bình |
0,254 |
4,5 |
Suối Tỵ |
(1) Phát điện; (2) |
94 |
Hồ Đan Sách |
Thủy |
Hàm Thuận Bắc, Bình |
0,208 |
6 |
Sông Đan Sách |
(1) Phát điện; (2) |
95 |
Hồ Măng Tố |
Thủy |
Tánh Linh, Bình |
5,5 |
– |
Suối Đá |
(1) Nông nghiệp; |
96 |
Hồ Cai Bảng |
Thủy |
Bảo Lâm, Lâm Đồng |
17,21 |
– |
Sông La Ngà |
(1) Nông nghiệp; |
97 |
Hồ Đại Nga |
Thủy |
Bảo Lộc, Lâm Đồng |
0,458 |
10 |
Sông La Ngà |
(1) Phát điện; (2) |
98 |
Hồ Đại Bình |
Thủy |
Bảo Lâm, Lâm Đồng |
4,88 |
15 |
Sông La Ngà |
(1) Phát điện; (2) |
99 |
Hồ Bảo Lộc |
Thủy |
Bảo Lâm, Lâm Đồng |
3,31 |
24,5 |
Sông La Ngà |
(1) Phát điện; (2) |
100 |
Hồ Đắk Lông Thượng |
Thủy |
Bảo Lâm, Lâm Đồng |
11,66 |
– |
Sông Da Nos |
(1) Nông nghiệp; |
101 |
Hồ Tân Lộc |
Thủy |
Bảo Lâm, Lâm Đồng |
0,62 |
12,4 |
Suối Đa Riam |
(1) Phát điện; (2) |
102 |
Hồ Đa Trou Kea |
Thủy |
Di Linh, Lâm Đồng |
0,077 |
4,5 |
Suối Đa Riam |
(1) Phát điện; (2) |
VI |
Tiểu vùng phụ cận |
|
|
|
|
|
|
103 |
Hồ Sông Ray |
Thủy |
Châu Đức, Bà Rịa – |
215,36 |
– |
Sông Ray |
(1) Nông nghiệp; |
104 |
Hồ Đá Đen |
Thủy |
Châu Đức, Bà Rịa – |
33,40 |
– |
Sông Dinh |
(1) Nông nghiệp; |
105 |
Hồ Trà Tân |
Thủy |
Đức Linh, Bình |
3,60 |
– |
Suối Gia Huỳnh |
(1) Nông nghiệp; |
106 |
Hồ Sông Cái |
Thủy |
Bác Ái, Ninh Thuận |
219,8 |
– |
Sông Cái Phan Rang |
(1) Nông nghiệp; |
107 |
Hồ Bà Râu |
Thủy |
Thuận Bắc, Ninh |
4,4 |
– |
Suối Bà Râu |
(1) Nông nghiệp; |
108 |
Hồ Trà Co |
Thủy |
Bác Ái, Ninh Thuận |
8,76 |
– |
Suối Trà Co |
(1) Nông nghiệp; |
109 |
Hồ Cho Mo |
Thủy |
Ninh Sơn, Ninh |
8,11 |
– |
Suối Cho Mo |
(1) Nông nghiệp; |
2.
Công trình hồ chứa, đập dâng quy hoạch
TT |
Tên công trình |
Loại |
Vị |
Dung (triệu |
Công (MW) |
Mục |
1 |
Hồ Ta Hoét |
Thủy |
Lâm |
14 |
– |
Nông |
2 |
Hồ Tân Thượng |
Thủy |
Lâm |
(*) |
22 |
Phát |
3 |
Hồ Thác Trời |
Thủy |
Đồng |
(*) |
16 |
Phát |
4 |
Hồ Thanh Sơn |
Thủy |
Đồng |
(*) |
40 |
Phát |
5 |
Hồ Phú Tân 1 |
Thủy |
Đồng |
(*) |
28 |
Phát |
6 |
Hồ Cây Chanh |
Thủy |
Bình |
10 |
– |
Nông |
7 |
Hồ Đồng Tâm 2 |
Thủy |
Bình |
5,2 |
– |
Nông |
8 |
Hồ Khơ Lây |
Thủy |
Bình |
4,17 |
– |
Nông |
9 |
Hồ Lộc Quang |
Thủy |
Bình |
5,826 |
– |
Nông |
10 |
Hồ Mlu 2 |
Thủy |
Bình |
3,27 |
– |
Nông |
11 |
Hồ Số 2 |
Thủy |
Bình |
3,11 |
– |
Nông |
12 |
Hồ Đức Thành |
Thủy |
Bình |
(*) |
40 |
Phát |
13 |
Hồ La Ngà 3 (**) |
Thủy |
Bình |
400 |
– |
Nông |
14 |
Hồ La Ngâu |
Thủy |
Bình |
(*) |
46 |
Phát |
15 |
Hồ Ka Pét |
Thủy |
Bình |
51 |
– |
Nông |
16 |
Hồ Tân Lê |
Thủy |
Bình |
10 |
– |
Nông |
17 |
Hồ Cà Tót |
Thủy |
Bình |
47 |
– |
Nông |
18 |
Hồ Sông Tom |
Thủy |
Bình |
12 |
– |
Nông |
19 |
Hồ Thác Ba |
Thủy |
Bình |
(*) |
18 |
Phát |
20 |
Hồ Đức Hạnh |
Thủy |
Bình |
(*) |
22 |
Phát |
21 |
Hồ Sông Ray 2 |
Thủy |
Bà |
65 |
– |
Nông |
(*) Chưa có thông tin
về dung tích hồ.
(**) Chỉ được triển
khai khi đánh giá kỹ lưỡng việc chuyển nước lưu vực theo quy định của Luật Tài
nguyên nước và giải quyết vấn đề chồng lấn giữa Quy hoạch phát triển điện lực
quốc gia thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch phòng, chống
thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trước khi phê
duyệt dự án.
3.
Công trình khai thác, sử dụng nước mặt, nước dưới đất hiện có
TT |
Tên |
Vị |
Nguồn |
Lưu |
I |
Tiểu vùng thượng |
|
|
|
|
Nhà máy nước Đức |
Đức Trọng, Lâm Đồng |
Nước |
4.550 |
II |
Tiểu vùng hạ lưu |
|
|
|
1 |
Các trạm cấp nước |
Bình Chánh, TP. Hồ |
Nước |
75.000 |
2 |
Trạm cấp nước Đại |
Nhơn Trạch, Đồng |
Nước |
5.380 |
3 |
Nhà máy nước ngầm |
Nhơn Trạch, Đồng |
Nước |
33.500 |
4 |
Công ty CP cấp nước |
Phú Mỹ, Bà Rịa Vũng |
Nước |
18.400 |
5 |
Công ty TNHH MTV |
Nhơn Trạch, Đồng |
Nước |
11.500 |
6 |
Chi nhánh Tổng công |
Bình Chánh, TP. Hồ |
Nước |
8.000 |
7 |
Nhà máy nước Bình |
Bình Chánh, TP. Hồ |
Nước |
15.000 |
8 |
Xí nghiệp cấp nước |
Thuận An, Bình |
Sông |
190.000 |
9 |
Chi nhánh cấp nước |
Tân Hiệp, Bình |
Sông |
140.000 |
10 |
Nhà máy nước Thiện |
Vĩnh Cửu, Đồng Nai |
Sông |
200.000 |
11 |
Nhà máy nước Nhơn |
Vĩnh Cửu, Đồng Nai |
Sông |
100.000 |
12 |
Nhà máy nước |
Biên Hòa, Đồng Nai |
Sông |
76.800 |
13 |
Nhà máy xử lý nước |
Nhơn Trạch, Đồng |
Sông |
60.000 |
14 |
Nhà máy xử lý nước |
Long Thành, Đồng |
Hồ |
90.000 |
15 |
Nhà máy nước Thủ |
Biên Hòa, Đồng Nai |
Sông |
315.000 |
16 |
Nhà máy nước B.O.O |
Biên Hòa, Đồng Nai |
Sông |
315.000 |
17 |
Nhà máy sản xuất |
Long Thành, Đồng |
Sông |
200.000 |
18 |
Nhà máy Điện chu |
Nhơn Trạch, Đồng |
Sông |
1.036.800 |
19 |
Nhà máy Điện chu |
Nhơn Trạch, Đồng |
Sông |
1.416.960 |
20 |
Trạm bơm Tân Ba |
Tân Uyên, Bình |
Sông |
200.000 |
21 |
Nhà máy nước Tân |
Tân Uyên, Bình |
Sông |
219.500 |
22 |
Nhà máy nhiệt điện |
Phú Mỹ, Bà Rịa – |
Rạch |
1.857.600 |
23 |
Nhà máy nhiệt điện |
Phú Mỹ, Bà Rịa – |
Rạch |
970.000 |
24 |
Nhà máy nhiệt điện |
Phú Mỹ, Bà Rịa – |
Rạch |
970.000 |
25 |
Nhà máy nhiệt điện |
Phú Mỹ, Bà Rịa – |
Rạch |
970.000 |
26 |
Nhà máy nhiệt điện |
Phú Mỹ, Bà Rịa – |
Rạch |
2.005.000 |
27 |
Nhà máy điện Phú Mỹ |
Phú Mỹ, Bà Rịa – |
Suối |
1.512.000 |
28 |
Nhà máy đạm Phú Mỹ |
Phú Mỹ, Bà Rịa – |
Suối |
98.400 |
III |
Tiểu vùng sông Sài |
|
|
|
1 |
Công ty CP Dệt May |
Thủ Đức, TP. Hồ Chí |
Nước |
3.060 |
2 |
Nhà máy nước Gò Vấp |
Gò Vấp, TP. Hồ Chí |
Nước |
10.000 |
3 |
Nhà máy nước Bình |
Bình Tân, TP. Hồ |
Nước |
8.000 |
4 |
Khu kinh tế Cửa |
Lộc Ninh, Bình |
Nước |
38.000 |
5 |
Công ty CP phát |
Trảng Bàng, Tây |
Nước |
7.000 |
6 |
Công ty TNHH Sepzon |
Trảng Bàng, Tây |
Nước |
10.000 |
7 |
Công ty CP dệt Trần |
Trảng Bàng, Tây |
Nước |
8.750 |
8 |
Ban Quản lý dự án |
Bến Cầu, Tây Ninh |
Nước |
7.000 |
9 |
Công ty TNHH |
Thủ Đức, TP. Hồ Chí |
Nước |
10.000 |
10 |
Công ty CP phát |
Củ Chi, TP. Hồ Chí |
Nước |
3.000 |
11 |
Công ty TNHH MTV |
Bình Chánh, TP. Hồ |
Nước |
6.500 |
12 |
Công ty TNHH nhà |
Q. 12, TP. Hồ Chí |
Nước |
5.500 |
13 |
Công ty TNHH Nước |
Q. 12, TP. Hồ Chí |
Nước |
5.000 |
14 |
Công ty CP dệt may |
Tân Phú, TP. Hồ Chí |
Nước |
4.500 |
15 |
Công ty TNHH MTV |
Củ Chi, TP. Hồ Chí |
Nước |
3.000 |
16 |
Khu chế xuất Linh |
Thủ Đức, TP. Hồ Chí |
Nước |
5.980 |
17 |
Công ty TNHH Đầu tư |
Q. 12, TP. Hồ Chí |
Nước |
4.000 |
18 |
Nhà máy nước Tân |
Tân Phú, TP. Hồ Chí |
Nước |
33.000 |
19 |
Công ty TNHH sản |
Bình Tân, TP. Hồ |
Nước |
3.000 |
20 |
Trạm bơm Hòa Phú |
Củ Chi, TP. Hồ Chí |
Sông |
630.000 |
21 |
Trạm cấp nước Sài |
Củ Chi, TP..Hồ Chí |
Hồ |
150.000 |
22 |
Trạm cấp nước Củ |
Củ Chi, TP. Hồ Chí |
Hồ |
50.000 |
23 |
Nhà máy nhiệt điện |
Thủ Đức, TP. Hồ Chí |
Sông |
234.029 |
IV |
Tiểu vùng sông La |
|
|
|
1 |
Nhà máy nước Bảo |
Bảo Lộc, Lâm Đồng |
Nước |
4.220 |
2 |
Nhà máy nước Di |
Di Linh, Lâm Đồng |
Nước |
5.450 |
3 |
Công ty CP cấp nước |
Long Khánh, Đồng |
Nước |
7.000 |
V |
Tiểu vùng phụ cận ven |
|
|
|
1 |
Nhà máy nước hồ Đá |
Vũng Tàu, Bà Rịa – |
Hồ |
120.000 |
1 Dung tích trữ để điều hòa, phân phối
được tính từ mực nước chết đến mực nước đầu mùa cạn của hồ quy định tại Phụ lục
III kèm theo Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 25/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ.