Quyết định 22/QĐ-TTg

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 22/QĐ-TTg
  • Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Trần Hồng Hà
  • Ngày ban hành: 08/01/2024
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Xây dựng - Đô thị
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 22/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 22/QĐ-TTg

Hà Nội ngày 08
tháng 01 năm 2024

QUYẾT
ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG
ĐỒNG NAI THỜI KỲ 2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;

Căn cứ Luật Tài
nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có
liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực,
hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo
gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch
thời kỳ 2021 – 2030;

Căn cứ Quyết định số
1622/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy
hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT
ĐỊNH:

Điều 1. Phê
duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Đồng Nai thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn
đến năm 2050 (sau đây gọi là Quy hoạch) với các nội dung chủ yếu sau:

I. PHẠM VI QUY HOẠCH

Phạm vi lập quy
hoạch: Diện tích lưu vực sông Đồng Nai thuộc địa giới hành chính Thành phố Hồ
Chí Minh và các tỉnh: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng
Tàu, Đắk Nông, Lâm Đồng (không kể phần diện tích thuộc tỉnh Long An được đưa
vào Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Cửu Long) và phần diện tích các tỉnh Ninh
Thuận và Bình Thuận là vùng nhận chuyển nước từ lưu vực sông Đồng Nai (sau đây
gọi chung là vùng quy hoạch) và được phân chia thành 06 tiểu vùng quy hoạch,
gồm: thượng lưu sông Đồng Nai; hạ lưu sông Đồng Nai; sông Sài Gòn – thượng Vàm
Cỏ; sông Bé; sông La Ngà và phụ cận ven biển, cụ thể tại Phụ lục I kèm theo Quyết
định này.

II. QUAN ĐIỂM

1. Tài nguyên nước
được quản lý tổng hợp theo lưu vực sông, thống nhất về số lượng, chất lượng,
giữa nước mặt và nước dưới đất, giữa thượng lưu và hạ lưu, liên vùng và giữa
các địa phương trên cùng lưu vực, bảo đảm phù hợp với Quy hoạch tài nguyên nước
thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, các
quy định của điều ước quốc tế, hợp tác song phương mà Việt Nam tham gia.

2. Quy hoạch tổng hợp
lưu vực sông được xây dựng trên cơ sở lấy tài nguyên nước là yếu tố cốt lõi,
xác định biến đổi khí hậu và nước biển dâng là xu thế tất yếu phải sống chung
và chủ động thích ứng; gắn kết hiện trạng, định hướng sử dụng tài nguyên nước
với tài nguyên đất, cơ cấu sử dụng đất và các tài nguyên thiên nhiên khác. Làm
cơ sở xây dựng các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của vùng,
địa phương và các ngành, lĩnh vực có khai thác, sử dụng nước trên lưu vực để
bảo đảm đồng bộ, thống nhất giữa các quy hoạch của các ngành có khai thác, sử
dụng nước trên lưu vực sông.

3. Tích trữ, điều
hòa, phân phối nguồn nước linh hoạt, tôn trọng quy luật tự nhiên, phù hợp với
khả năng của nguồn nước. Sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, đa mục tiêu, nâng
cao giá trị sử dụng nước, bảo đảm an ninh nguồn nước và thích ứng với biến đổi
khí hậu; bảo đảm việc khai thác, sử dụng hợp lý, chia sẻ hài hòa nguồn nước
giữa các ngành, các địa phương trên lưu vực và một số địa phương khó khăn về
nguồn nước khu vực duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận và Bình Thuận).

4. Bảo vệ tài nguyên
nước trên cơ sở bảo vệ chức năng nguồn nước đáp ứng chất lượng nước cho các mục
đích sử dụng, bảo vệ nguồn sinh thủy, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế
– xã hội trên lưu vực sông.

5. Phòng, chống, khắc
phục hậu quả, tác hại do nước gây ra với phương châm chủ động phòng ngừa là
chính để giảm thiểu tối đa tổn thất, ổn định an sinh xã hội, giữ vững quốc
phòng, an ninh.

III. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Bảo đảm an ninh nguồn
nước trên lưu vực sông và toàn vùng quy hoạch; tích trữ, điều hòa, phân phối
tài nguyên nước một cách công bằng, hợp lý, khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu
quả nguồn nước gắn với bảo vệ, phát triển bền vững tài nguyên nước nhằm đáp ứng
nhu cầu nước cho dân sinh, phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an
ninh, bảo vệ môi trường, bảo tồn hệ sinh thái, thảm phủ thực vật và đa dạng
sinh học. Bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm
nguồn nước và tác hại do nước gây ra, có lộ trình phục hồi nguồn nước bị suy
thoái, cạn kiệt, ô nhiễm, đáp ứng yêu cầu quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo
lưu vực sông và thích ứng với biến đổi khí hậu. Từng bước thực hiện mục tiêu
chuyển đổi số quốc gia trên cơ sở xây dựng, vận hành hệ thống thông tin, dữ
liệu tài nguyên nước, bảo đảm kết nối với hệ thống thông tin tài nguyên môi
trường và các ngành có khai thác, sử dụng nước.

2. Mục tiêu đến năm
2030

a) Tích trữ, điều
hòa, phân phối nguồn nước hợp lý bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các địa phương,
các tiểu vùng quy hoạch, nhất là tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai và các đối
tượng sử dụng nước trên lưu vực; khai thác, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả
nhằm nâng cao giá trị kinh tế của tài nguyên nước, bảo đảm an ninh nguồn nước,
thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế liên quan
đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham gia;

b) Bảo vệ nguồn nước
mặt, nước dưới đất, bảo vệ chức năng nguồn nước, hành lang bảo vệ nguồn nước,
nguồn sinh thủy, các nguồn nước có chức năng điều hòa (sông, hồ, ao, kênh,
rạch,…), các nguồn nước có giá trị cao về đa dạng sinh học, lịch sử, văn hóa,
tín ngưỡng, nhằm từng bước bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục
tiêu phát triển kinh tế – xã hội; đồng thời kiểm soát được hoạt động xả nước
thải vào nguồn nước từ hoạt động sản xuất và nước thải sinh hoạt không ảnh
hưởng đến chức năng nguồn nước;

c) Bảo đảm lưu thông
dòng chảy, phòng, chống sạt lở bờ, bãi sông, giảm thiểu tác hại do nước gây ra,
phòng, chống sụt, lún mặt đất;

d) Từng bước phục hồi
nguồn nước mặt bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng, ưu tiên đối với
các khu vực trọng điểm phát triển kinh tế – xã hội; phục hồi mực nước dưới đất
tại các khu vực bị suy giảm quá mức;

đ) Quản lý, vận hành
hệ thống thông tin, dữ liệu tài nguyên nước bảo đảm kết nối, chia sẻ với hệ
thống cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên môi trường, kết hợp hệ thống công cụ hỗ
trợ ra quyết định để đánh giá nguồn nước trên lưu vực, giám sát thực hiện quy
hoạch, nhằm hỗ trợ điều hòa, phân phối tài nguyên nước trong vùng quy hoạch.

e) Phấn đấu đạt được
một số chỉ tiêu cơ bản của Quy hoạch, gồm:

– 100% các nguồn nước
liên tỉnh được công bố khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải;

– 80% công trình khai
thác, sử dụng nước được giám sát vận hành và kết nối hệ thống theo quy định;

– 70% hồ, ao, kênh,
rạch có chức năng điều hòa, có giá trị cao về đa dạng sinh học, lịch sử, văn
hóa, tín ngưỡng không được san lấp được công bố và quản lý, bảo vệ;

– Hoàn thành việc lập
và công bố hành lang bảo vệ nguồn nước, đảm bảo lưu thông dòng chảy, phòng
chống sạt lở bờ, bãi sông, giảm thiểu tác hại do nước gây ra;

– 100% khu công
nghiệp, khu chế xuất có hệ thống xử lý nước thải tập trung được xử lý đạt quy
chuẩn kỹ thuật theo quy định trước khi xả vào nguồn nước;

– 40% đến 45% lượng
nước thải tại các đô thị từ loại II trở lên và 25% đến 30% lượng nước thải tại
các đô thị từ loại V trở lên được thu gom, xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật theo
quy định trước khi xả vào nguồn nước.

3. Tầm nhìn đến năm
2050

a) Duy trì, phát
triển tài nguyên nước, điều hòa, phân phối nguồn nước bảo đảm an ninh nguồn
nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp
tác song phương, đa phương liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham
gia;

b) Tăng cường bảo vệ
tài nguyên nước, bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát
triển kinh tế – xã hội và giảm thiểu tác hại do nước gây ra. Hoạt động quản lý,
khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước được thực hiện theo phương thức trực
tuyến trên cơ sở quản trị thông minh;

c) Phục hồi các khu
vực bị suy giảm mực nước dưới đất quá mức, các dòng sông, kênh, rạch bị suy
thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng; phòng, chống sạt, lở bờ sông, kênh, rạch
có hiệu quả, kiểm soát được cao độ đáy sông, hoạt động khai thác cát, sỏi lòng
sông; bố trí lại dân cư ven sông và các biện pháp khác để từng bước nâng cao
giá trị cảnh quan ven sông;

d) Kiểm soát được
ngập úng do triều cường, do mưa, lũ thông qua các biện pháp phi công trình,
công trình trữ nước tại vùng ngập, vùng trũng;

đ) Bổ sung và nâng
cao một số chỉ tiêu của quy hoạch, quản lý tổng hợp tài nguyên nước phù hợp với
giai đoạn phát triển của quốc gia, ngang bằng với các quốc gia phát triển trong
khu vực; bảo đảm an ninh nguồn nước, nâng cao giá trị sử dụng nước phù hợp với
xu hướng phát triển chung của thế giới.

IV. NỘI DUNG QUY
HOẠCH

1. Chức năng nguồn
nước

a) Các nguồn nước
trong vùng quy hoạch có một hoặc nhiều chức năng cơ bản sau đây: cấp nước cho
sinh hoạt, kinh doanh, dịch vụ; cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản; cấp nước cho sản xuất công nghiệp; cấp nước cho thủy điện, du lịch;
giao thông thủy; tạo cảnh quan, môi trường; bảo vệ, bảo tồn hệ sinh thái thuỷ
sinh, đa dạng sinh học; trữ, tiêu thoát lũ, tiêu thoát nước. Chức năng nguồn
nước được xác định trên cơ sở đặc điểm phân bố của nguồn nước, hiện trạng, mục
tiêu sử dụng nước và quy hoạch, kế hoạch về phát triển kinh tế – xã hội. Chức
năng nguồn nước được xác định theo từng thời kỳ (đến năm 2030 và tầm nhìn đến
năm 2050); định kỳ thực hiện rà soát, điều chỉnh chức năng nguồn nước để phù
hợp với tình hình thực tế của từng nguồn nước và nhu cầu sử dụng nguồn nước
phục vụ phát triển kinh tế – xã hội. Chức năng cơ bản của từng nguồn nước, đoạn
sông, kênh chính trong vùng quy hoạch được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết
định này;

Nguồn nước dưới đất
trong vùng quy hoạch có chức năng cơ bản sau đây: cấp nước cho sinh hoạt, kinh
doanh, dịch vụ; cấp nước cho sản xuất công nghiệp; cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản.

Trong trường hợp thực
hiện các hoạt động phát triển kinh tế – xã hội, các nguồn nước chưa quy định
chức năng hoặc điều chỉnh chức năng của nguồn nước, căn cứ vào điều kiện thực
tế, đặc điểm nguồn nước, cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy
định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này.

b) Các nguồn nước nội
tỉnh trong vùng quy hoạch, khi quy định chức năng nguồn nước phải bảo đảm tính
hệ thống và không làm ảnh hưởng đến chức năng nguồn nước theo quy định tại Phụ
lục II kèm theo Quyết định này;

c) Tổ chức, cá nhân
khai thác, sử dụng nước hoặc có các hoạt động khác không làm ảnh hưởng đến chức
năng nguồn nước; xả nước thải vào nguồn nước phải phù hợp chức năng nguồn nước
theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này và các quy định có liên
quan.

2. Quản lý, điều hòa,
phân phối nguồn nước góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước cho các mục đích khai
thác, sử dụng và các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội trong vùng quy hoạch,
cụ thể như sau:

a) Quản lý, điều hòa,
phân phối nguồn nước mặt, nước dưới đất có thể khai thác, sử dụng trong điều
kiện bình thường trên vùng quy hoạch từ 36.088 triệu m3
(ứng với tần suất
85%) đến khoảng 46.134 triệu m3
(ứng với tần suất 50%), chi tiết quy định tại
Phụ lục III kèm theo Quyết định này, góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước đáp
ứng nhu cầu khai thác, sử dụng nước đến năm 2030 khoảng 12.169 triệu m3
trên phạm vi vùng quy
hoạch, chi tiết quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này. Lượng nước
phân phối cho các đối tượng khai thác, sử dụng thực hiện theo quy định tại Phụ
lục IV kèm theo Quyết định này;

Trong điều kiện bình
thường, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi
chung là Ủy ban nhân dân tỉnh) chủ động điều hoà, phân phối tài nguyên nước bảo
đảm phù hợp với quy trình vận hành liên hồ chứa đã được cấp có thẩm quyền ban
hành, phù hợp với kế hoạch chi tiết điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng
nước cho các khu vực sử dụng nước mang lại hiệu quả kinh tế cao (đối với tiểu
vùng hạ lưu sông Đồng Nai) và tiểu vùng phụ cận ven biển (Ninh Thuận và Bình
Thuận), kế hoạch chi tiết điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng nước và
phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra (đối với tiểu vùng sông Sài
Gòn – thượng Vàm Cỏ) và phù hợp với các quy định pháp luật về tài nguyên nước.

b) Hằng năm, Bộ Tài
nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban
nhân dân tỉnh có liên quan xây dựng, công bố kịch bản nguồn nước (cả năm và cập
nhật vào đầu mùa cạn) trên cơ sở hiện trạng và dự báo xu thế diễn biến lượng
mưa, xu thế diễn biến nguồn nước mặt, nước dưới đất, lượng nước tích trữ tại
các hồ chứa theo các thời kỳ trong năm. Các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân
dân tỉnh có liên quan chủ động chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện việc khai
thác, sử dụng nước phù hợp, bảo đảm ưu tiên nước cho sinh hoạt, các hoạt động
sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả và hài hòa lợi ích giữa các tiểu vùng quy
hoạch;

Trường hợp dự báo có
xảy ra hạn hán, thiếu nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan xây dựng phương
án điều hoà, phân phối tài nguyên nước.

c) Trường hợp xảy ra
hạn hán, thiếu nước, căn cứ kịch bản nguồn nước, tình huống khẩn cấp về thiên
tai, lượng nước tích trữ đầu mùa cạn, hàng tháng của các hồ chứa (theo Phụ lục
V kèm theo Quyết định này), nguồn nước dự phòng và hạn ngạch khai thác, sử dụng
nước, kế hoạch sử dụng nước của các ngành có liên quan trên các tiểu vùng quy
hoạch, Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang
bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan quyết định phương án điều hoà, phân
phối tài nguyên nước bảo đảm đúng quy định. Ủy ban nhân dân tỉnh trong vùng quy
hoạch tổ chức thực hiện việc điều hoà, phân phối nguồn nước hiện có trên địa
bàn bảo đảm hài hòa, hiệu quả lượng nguồn nước giữa các tháng trong mùa cạn như
sau:

– Trường hợp dự báo
lượng nước đến giảm và lượng nước trữ hiện có đạt từ 50% đến 85% (thiếu nước)
so với điều kiện bình thường (hoặc trung bình nhiều năm), phân phối lượng nước
ưu tiên cấp đủ nước cho sinh hoạt, ngành sản xuất có giá trị kinh tế cao tiêu
tốn ít nước, hoạt động sản xuất nông nghiệp và bảo đảm nước cho an ninh năng
lượng nếu có yêu cầu;

– Trường hợp dự báo
lượng nước đến giảm và lượng nước trữ hiện có đạt dưới 50% (thiếu nước nghiêm
trọng), ưu tiên cấp đủ nước cho sinh hoạt và đảm bảo nước cho an ninh năng
lượng nếu có yêu cầu, xem xét giảm lượng nước tưới cho nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản và các ngành sử dụng nước khác có tiêu tốn nhiều nước, chưa cấp thiết.

3. Quản lý khai thác,
sử dụng nguồn nước mặt bảo đảm dòng chảy tối thiểu trên sông

Việc khai thác, sử
dụng nguồn nước trên sông, suối, kênh, rạch phải bảo đảm giá trị dòng chảy tối
thiểu đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố quy định tại Phụ lục VI kèm
theo Quyết định này. Trong trường hợp thực hiện hoạt động phát triển kinh tế –
xã hội đòi hỏi phải điều chỉnh giá trị dòng chảy tối thiểu, căn cứ vào điều
kiện thực tế, đặc điểm nguồn nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình cơ quan có
thẩm quyền xem xét, quyết định theo đúng quy định của pháp luật về tài nguyên
nước.

4. Các công trình
khai thác, sử dụng nước trên sông, đoạn sông, kênh, rạch (trừ hồ chứa, đập
dâng) và tầng chứa nước bảo đảm không vượt quá lượng nước có thể khai thác và
ngưỡng giới hạn khai thác quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
Trong kỳ quy hoạch này, ngoại trừ các công trình chuyển nước hiện có hoặc đã có
trong các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hạn chế việc chuyển
nước ra khỏi lưu vực sông Đồng Nai. Trường hợp cần thiết phải thực hiện chuyển
nước hoặc bổ sung công trình điều tiết, khai thác sử dụng nước thì căn cứ vào
kết quả đánh giá chi tiết về các tác động đến kinh tế, xã hội, môi trường của
lưu vực sông chuyển nước và lưu vực sông nhận nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường
phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương có liên quan thực hiện thẩm
định, quyết định việc chuyển nước theo đúng quy định của pháp luật về tài
nguyên nước.

5. Nguồn nước dự
phòng cấp cho sinh hoạt tại các khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước

Trường hợp xảy ra sự
cố ô nhiễm nguồn nước tại khu vực do các hoạt động phát triển kinh tế – xã hội
hoặc nguyên nhân khác, thì sử dụng nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt quy
định tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định này.

6. Công trình đập, hồ
chứa, công trình điều tiết, tích trữ nước, phát triển nguồn nước

a) Các công trình
đập, hồ chứa, công trình điều tiết, tích trữ nước, phát triển nguồn nước trong
Quy hoạch này, gồm: các hồ chứa thủy lợi có dung tích từ 3 triệu m3
trở lên, các cống điều
tiết nước, trạm bơm có lưu lượng từ 2,0 m3/giây trở lên, các công
trình thủy điện từ 2MW trở lên, các công trình khai thác nước mặt khác cho mục
đích sinh hoạt, sản xuất phi nông nghiệp và kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng từ
50.000 m3/ngày đêm trở lên, các công trình khai thác nước dưới đất
từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên; các công trình điều tiết, khai thác,
sử dụng nước, tích, trữ nước, phát triển tài nguyên nước có quy mô như trên đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong các quy hoạch có khai thác, sử dụng nước
hoặc đã xây dựng, vận hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành; các
hồ, ao, đầm, phá không được san lấp được công bố theo quy định. Chi tiết được
quy định tại Phụ lục VIII của Quyết định này;

Trường hợp điều
chỉnh, bổ sung, đưa ra khỏi danh mục công trình đập, hồ chứa, công trình điều tiết,
tích trữ nước, phát triển nguồn nước, căn cứ vào điều kiện thực tế nguồn nước,
các nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội cụ thể, cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết
định điều chỉnh cục bộ theo quy định.

b) Nâng cao khả năng
tích, trữ nước, tham gia điều tiết nguồn nước, góp phần kiểm soát lũ, cung cấp
nước sinh hoạt, sản xuất cho hạ lưu, chuyển nước cho vùng Ninh Thuận, Bình
Thuận của các công trình thủy lợi, thủy điện và các công trình khai thác nước
dưới đất hiện có với quy mô quy định tại điểm a khoản này bảo đảm yêu cầu về
thiết kế được phê duyệt, nhất là việc điều tiết nước của hồ Trị An cho sinh
hoạt, sản xuất đối với tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai, hồ Dầu Tiếng đối với
tiểu vùng sông Sài Gòn – thượng Vàm Cỏ và việc chuyển nước của hồ Đơn Dương cho
tỉnh Ninh Thuận, hồ Đại Ninh cho tỉnh Bình Thuận;

c) Trong kỳ quy
hoạch, ngoài các công trình đập, hồ chứa, công trình điều tiết, tích trữ nước,
phát triển nguồn nước hiện có được quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Quyết
định này và các công trình đã được quy hoạch, cần tiếp tục nghiên cứu bổ sung
các công trình khai thác, sử dụng nước đa mục tiêu với tổng dung tích điều tiết
khoảng 460 triệu m3
trở
lên, trong đó: tiểu vùng thượng lưu sông Đồng Nai với tổng dung tích khoảng 60
triệu m3

trở lên;
tiểu vùng sông Sài Gòn – thượng Vàm Cỏ với tổng dung tích khoảng 310 triệu m3
trở lên; và tiểu vùng
sông Bé với tổng dung tích khoảng 90 triệu m3
trở lên, nhằm bảo đảm
an ninh nguồn nước trong kỳ quy hoạch.

7. Bảo vệ tài nguyên
nước

Việc khai thác, sử
dụng nước phải gắn với bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ nguồn sinh thủy, bảo đảm
lưu thông dòng chảy; bảo vệ các hồ, ao, sông, suối, kênh, rạch có chức năng điều
hòa, cấp nước, phòng, chống ngập úng, bảo tồn phát triển du lịch và có giá trị
đa dạng sinh học phù hợp với chức năng nguồn nước trong kỳ quy hoạch, như sau:

a) Quản lý chặt chẽ
diện tích rừng hiện có thuộc các địa phương trên vùng quy hoạch. Duy trì, bảo
vệ, phát triển tỷ lệ che phủ rừng góp phần bảo vệ nguồn sinh thủy, nâng cao
năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính;

b) Quản lý không gian
tiêu thoát nước, bảo đảm lưu thông dòng chảy trên các sông, suối theo quy định.
Các dự án kè bờ, gia cố bờ sông, san, lấp, lấn sông, cải tạo cảnh quan các vùng
đất ven sông phải bảo đảm các yêu cầu quy định về bảo vệ hành lang nguồn nước
và quy định về quản lý lòng, bờ, bãi sông;

c) Quản lý các hồ, ao
thuộc danh mục các hồ, ao không được san lấp, lấn chiếm theo quy định, bổ sung
các hồ, ao có chức năng tích trữ, điều hòa nước để dự phòng cấp nước, phòng,
chống ngập, úng cục bộ phù hợp với từng khu vực, đồng thời tạo nguồn cung cấp
thấm bổ cập cho nước dưới đất; dự án công trình xây dựng phải bảo đảm không
vượt quá mật độ xây dựng theo quy định;

d) Các tổ chức, cá
nhân thực hiện điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác nước dưới đất, khảo sát
địa chất, xử lý nền móng phải đảm bảo các quy định về bảo vệ nước dưới đất, kế
hoạch bảo vệ nước dưới đất, trám lấp giếng khi không còn sử dụng và các quy
định khác có liên quan;

đ) Nước thải sinh
hoạt tại các khu đô thị, khu dân cư tập trung, nước thải của các cơ sở sản xuất
có hoạt động xả nước thải phải có biện pháp và lộ trình thu gom, xử lý nước
thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định, xả nước thải vào nguồn nước bảo
đảm phù hợp với chức năng nguồn nước được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết
định này và kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt;

e) Các hoạt động phát
triển kinh tế – xã hội tại các khu du lịch, khu bảo tồn, di sản thiên nhiên,
khu dự trữ sinh quyển, dự trữ thiên nhiên, vườn quốc gia đã được cấp có thẩm
quyền công nhận, ngoài việc bảo đảm các quy định pháp luật về tài nguyên nước
còn phải bảo đảm các quy định pháp luật về bảo tồn đa dạng sinh học có liên
quan đến nước và pháp luật khác có liên quan, nhất là khu dự trữ sinh quyển
Đồng Nai, vườn quốc gia Cát Tiên và khu dự trữ sinh quyển ngập mặn Cần Giờ.

8. Phòng, chống sạt,
lở lòng, bờ, bãi sông, hồ

a) Thực hiện điều
tra, đánh giá, giám sát diễn biến dòng chảy, các biện pháp bảo vệ, phòng, chống
sạt, lở lòng, bờ, bãi sông theo quy định; đo đạc, cập nhật mặt cắt ngang, dọc
sông cần giám sát; nghiên cứu sự biến đổi dòng chảy, lòng dẫn và các tác động
đến sự ổn định của lòng, bờ, bãi sông;

b) Quản lý các hoạt
động cải tạo lòng, bờ, bãi sông, xây dựng công trình thủy, khai thác cát, sỏi
và các khoáng sản khác trên sông, hồ, hành lang bảo vệ nguồn nước không được
gây sạt, lở, ảnh hưởng xấu đến dòng chảy, sự ổn định của lòng, bờ, bãi sông,
hồ, chức năng của hành lang bảo vệ nguồn nước, bảo đảm hoạt động giao thông
thủy trên các tuyến đường thủy nội địa phù hợp với điều kiện nguồn nước. Các
khu vực khai thác cát, sỏi lòng sông ở các đoạn sông có điều kiện địa hình, địa
chất kém ổn định phải cách mép bờ khoảng cách an toàn tối thiểu phù hợp với
chiều rộng tự nhiên của lòng sông theo quy định;

c) Quản lý hành lang
bảo vệ nguồn nước theo quy định, các hoạt động xây dựng khu đô thị, khu công
nghiệp, công trình giao thông, khu dân cư ven sông và các hoạt động phát triển
kinh tế – xã hội khác bảo đảm không gây cản trở dòng chảy, không gây ngập úng
nhân tạo, đảm bảo khả năng tiêu thoát nước, không phát sinh nguy cơ gây ô nhiễm
nguồn nước, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông, hồ và phải đánh giá tác động tới lòng,
bờ, bãi sông, hồ gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh theo
thẩm quyền xem xét, thẩm định theo quy định. Không bố trí dân cư ở ven các đoạn
sông bị sạt, lở hoặc có nguy cơ sạt, lở.

9. Phòng, chống ngập
lụt, sụt, lún mặt đất và xâm nhập mặn nước dưới đất

a) Việc xây dựng và
phát triển các khu dân cư, hạ tầng về giao thông, thủy lợi, đê bao, cống kiểm
soát triều, hệ thống tiêu thoát nước và các hoạt động phát triển kinh tế – xã
hội khác phải bảo đảm các yêu cầu về tiêu, thoát lũ, phòng, chống ngập, lụt,
hành lang bảo vệ đê, bảo vệ nguồn nước theo quy định và phù hợp với các quy
hoạch về thoát nước, chống ngập úng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhất
là việc xây dựng và phát triển hạ tầng chống ngập lụt cho khu vực Thành phố Hồ
Chí Minh, thành phố Biên Hòa, thành phố Thuận An, thành phố Thủ Dầu Một và đảm
bảo an toàn trong hành lang tiêu thoát lũ tại hạ du các hồ chứa Đơn Dương, Dầu
Tiếng và Thác Mơ;

b) Việc khai thác
nước dưới đất phải bảo đảm không vượt quá ngưỡng khai thác nước dưới đất theo
quy định; khai thác nước lợ, nước mặn để sử dụng cho sản xuất, nuôi trồng thuỷ
sản không được gây nhiễm mặn các nguồn nước và làm ảnh hưởng xấu đến sản xuất
nông nghiệp;

c) Quản lý việc xây
dựng các công trình khai thác nước dưới đất bảo đảm không phát sinh công trình
mới trong phạm vi 01 km kể từ biên mặn tại các khu vực giáp ranh với ranh giới
mặn tầng chứa nước. Đối với các công trình hiện có nằm trong khu vực giáp ranh
này phải có lộ trình giảm lưu lượng khai thác. Việc khai thác nước dưới đất khu
vực giáp ranh với ranh giới mặn tầng chứa nước phải được giám sát chặt chẽ;

d) Quản lý chặt chẽ
các hoạt động khoan nước dưới đất, khoan thăm dò địa chất, thăm dò khoáng sản,
khai thác khoáng sản, thăm dò khai thác dầu khí, xây dựng công trình ngầm và
các hoạt động khoan, đào khác;

đ) Việc quản lý, vận
hành các cống ngăn mặn, giữ ngọt và các hồ chứa nước, công trình điều tiết dòng
chảy phải tuân theo quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật bảo đảm phòng,
chống xâm nhập mặn nước mặt, nước dưới đất.

10. Kiểm soát, nâng
cao hiệu quả các công trình chuyển nước lưu vực sông hiện có trong vùng quy
hoạch (từ hồ Đơn Dương sang tỉnh Ninh Thuận; từ hồ Đại Ninh sang tỉnh Bình
Thuận; từ hồ Phước Hòa sang hồ Dầu Tiếng; từ hồ Dầu Tiếng sang tỉnh Long An),
nhằm đảm bảo giảm thiểu tối đa tác động tiêu cực đến hạ du lưu vực chuyển nước,
tăng cường hiệu quả sử dụng nước, đảm bảo công bằng hợp lý đối với các lưu vực
nhận nước và phù hợp với khả năng thực tế của nguồn nước, nhu cầu khai thác, sử
dụng nước và Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Đồng Nai.

11. Giám sát tài
nguyên nước và khai thác, sử dụng nước

a) Giám sát các công
trình khai thác, sử dụng nước theo hình thức trực tuyến, định kỳ theo quy định;

b) Tổ chức triển khai
quan trắc, giám sát chất lượng môi trường nước mặt theo quy định pháp luật về
môi trường, trong đó ưu tiên đối với các nguồn nước đã được quy định chức năng
nguồn nước quy định tại Quyết định này;

c) Xây dựng và duy
trì mạng quan trắc tài nguyên nước theo Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài
nguyên nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

V. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN QUY HOẠCH

1. Tiếp tục thực hiện
giải pháp về pháp luật, chính sách đã được đề ra theo Quy hoạch tài nguyên nước
thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, nghiên cứu, bổ sung các chính sách
đặc thù (nếu có) đối với vùng quy hoạch này.

2. Điều hòa, phân
phối, phát triển, bảo vệ tài nguyên nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, tái
sử dụng nước góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước

a) Xây dựng, vận hành
hệ thống thông tin, mô hình số, hệ thống công cụ hỗ trợ ra quyết định; xây
dựng, công bố kịch bản nguồn nước; ưu tiên lập kế hoạch chi tiết điều hòa, phân
phối, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước tại các vùng thường xuyên xảy
ra thiếu nước;

b) Xây dựng, hoàn
thiện hệ thống quan trắc khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước trên lưu vực sông
Đồng Nai. Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đảm bảo công tác quản lý
và vận hành hệ thống đồng bộ, hiệu quả;

c) Kiểm soát các hoạt
động khai thác, sử dụng nước trên lưu vực sông Đồng Nai thông qua việc kết nối,
truyền thông tin, dữ liệu về hệ thống giám sát khai thác, sử dụng nước theo quy
định;

d) Bổ sung, xây dựng
mới công trình tích trữ, điều hòa nước, công trình bổ sung nhân tạo nước dưới
đất, điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước bảo đảm đa mục
tiêu, kết hợp hoặc luân phiên khai thác, sử dụng nguồn nước mặt, nước dưới đất,
nước mưa, tăng cường việc trữ nước mưa phù hợp với Quy hoạch này và các quy
hoạch chuyên ngành khác có liên quan, ưu tiên đối với khu vực thường xuyên xảy
ra hạn hán, thiếu nước;

đ) Nâng cao khả năng
tích trữ, năng lực điều tiết đối với các ao, hồ chứa nước hiện có, nhất là các
hồ chứa lớn (Đơn Dương, Đại Ninh, Đồng Nai 2, Đồng Nai 3, Đồng Nai 4, Đăk R’Tih
(bậc trên), Trị An, Thác Mơ, Cần Đơn, Dầu Tiếng, Phước Hòa, Hàm Thuận) trên
nguyên tắc bảo đảm an toàn, góp phần kiểm soát lũ cho hạ du; bổ sung, xây dựng
mới công trình đập, hồ chứa, công trình điều tiết, tích trữ nước, phát triển
nguồn nước đa mục tiêu, bảo đảm cấp nước trong trường hợp xảy ra thiếu nước và
phù hợp với quy trình vận hành liên hồ chứa;

e) Xây dựng kế hoạch
sử dụng nước cho tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai và tiểu vùng phụ cận ven biển
(Ninh Thuận và Bình Thuận); kế hoạch sử dụng nước và phòng, chống, khắc phục
tác hại do nước gây ra cho tiểu vùng sông Sài Gòn – thượng Vàm Cỏ làm căn cứ
xây dựng kế hoạch chi tiết điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng nước và
phòng, chống, khắc phục tác hại do nước gây ra;

g) Rà soát, điều
chỉnh quy trình vận hành hồ chứa, liên hồ chứa trên các sông, suối thuộc vùng
quy hoạch, hướng tới việc vận hành các hồ chứa theo thời gian thực, nhằm tối ưu
hóa việc điều tiết nguồn nước cho các mục đích sử dụng;

h) Rà soát, điều
chỉnh quy trình vận hành hệ thống thủy lợi bảo đảm tạo dòng chảy liên tục nhằm
cải tạo môi trường nước phù hợp tình hình thực tế;

i) Xây dựng kế hoạch,
lộ trình đầu tư xây dựng công trình cấp nước dự phòng trong trường hợp xảy ra
sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn;

k) Rà soát, bổ sung
quy định về quản lý hồ, ao không được san lấp, lấn chiếm;

l) Bảo vệ và phát
triển rừng phòng hộ đầu nguồn, từng bước phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn bị
suy thoái;

m) Xây dựng, tổ chức
thực hiện: kế hoạch bảo vệ chất lượng môi trường nước mặt, kế hoạch bảo vệ nước
dưới đất, cải tạo phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm, nhất là
tại các khu bảo tồn và vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên; kế hoạch chi tiết
điều hòa, phân phối, khai thác, sử dụng nước cho các khu vực sử dụng nước mang
lại hiệu quả kinh tế cao (tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai) và tiểu vùng phụ cận
ven biển (Ninh Thuận và Bình Thuận); kế hoạch chi tiết điều hòa, phân phối,
khai thác, sử dụng nước và phòng, chống, khắc phục tác hại do nước gây ra (tiểu
vùng sông Sài Gòn – thượng Vàm Cỏ);

n) Đánh giá khả năng
tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước liên quốc gia, liên tỉnh, ưu
tiên các sông chảy qua khu đô thị, khu dân cư tập trung trên lưu vực sông Đồng
Nai;

o) Lập hành lang bảo
vệ nguồn nước và tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ, phòng, chống sạt, lở
lòng, bờ, bãi sông, hành lang bảo vệ nguồn nước liên tỉnh trên lưu vực sông
Đồng Nai theo quy định, ưu tiên đối với các sông có mức độ sạt lở nguy hiểm như
các sông Đồng Nai, La Ngà, Sài Gòn;

p) Tổ chức điều tra,
đánh giá, quan trắc, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ,
bãi sông trên các sông liên tỉnh. Đo đạc, cập nhật các mặt cắt ngang, dọc sông,
nghiên cứu sự biến đổi lòng dẫn, quy luật tự nhiên tác động đến sự ổn định của
lòng, bờ, bãi sông;

q) Khoanh định, quản
lý vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và trám lấp các lỗ khoan thăm dò, khai
thác không sử dụng theo quy định;

r) Xây dựng bản đồ
ngập lụt vùng hạ du đập, hồ chứa để ứng phó, phòng, chống, khắc phục hậu quả
tác hại do nước gây ra;

s) Chuyển đổi sản
xuất, áp dụng các mô hình tưới tiết kiệm, nhất là tại các khu vực thường xuyên
xảy ra hạn hán, thiếu nước. Cân đối, điều chỉnh lưu lượng khai thác hợp lý phù
hợp với điều kiện thực tế ở các khu vực khan hiếm nước, khu vực hạ thấp quá mức
mực nước trên sông và tầng chứa nước;

t) Tăng cường thu
gom, xử lý nước thải đô thị;

u) Điều tra, khảo sát
xác lập các khu vực trũng, khu vực thường xuyên bị ngập để xây dựng hồ chứa,
trữ nước tăng khả năng trữ, tiêu thoát nước mưa, nước từ thượng nguồn khi triều
dâng để giảm ngập cho các đô thị, nhất là khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.

3. Phòng, chống, khắc
phục hậu quả, tác hại do nước gây ra

a) Nghiên cứu, thực
hiện các giải pháp xử lý tình trạng sạt lở trên dòng chính sông Đồng Nai thuộc
địa bàn các tỉnh Bình Phước, Bình Dương, Lâm Đồng, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu
và Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu các biện pháp công trình phòng, chống sạt
lở tại các khu vực đô thị, khu vực dân cư tập trung, gồm: thành phố Đồng Xoài –
tỉnh Bình Phước; huyện Bắc Tân Uyên và thành phố Tân Uyên – tỉnh Bình Dương;
Quận 12, quận Bình Thạnh, huyện Cần Giờ, huyện Củ Chi – Thành phố Hồ Chí
Minh,…;

b) Lập bản đồ phân
vùng lún bề mặt đất, xây dựng và đưa vào vận hành hệ thống quan trắc, giám sát
diễn biến lún tại một số khu vực có nguy cơ sụt lún bề mặt đất, mức độ lún cao,
đánh giá xác định nguyên nhân sụt lún bề mặt đất làm cơ sở để các bộ, ngành,
địa phương triển khai thực hiện các giải pháp ứng phó phù hợp như ở khu vực
Thành phố Hồ Chí Minh; lập bản đồ ngập lụt cho toàn lưu vực trên cơ sở ứng dụng
công nghệ, kỹ thuật hiện đại;

c) Xác lập cơ chế
phối hợp liên ngành, liên vùng trong việc phòng, chống, khắc phục hậu quả tác
hại do nước gây ra trên cơ sở xây dựng các bản đồ về nguy cơ sạt lở bờ sông,
sụt lún bề mặt đất, xâm nhập mặn các tầng chứa nước do khai thác nước dưới đất
quá mức.

4. Khoa học, công
nghệ và hợp tác quốc tế

a) Ứng dụng khoa học,
kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, hiện đại, thông minh để phục vụ quan trắc, dự
báo, cảnh báo, giám sát, sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm và tái sử dụng nước,
quản lý, bảo vệ nguồn nước, phát triển nguồn nước, liên kết nguồn nước;

b) Tăng cường hợp tác
quốc tế trong việc trao đổi, cung cấp thông tin, nghiên cứu chuyển giao khoa
học về nguồn nước, công nghệ sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm, tái sử dụng
nước;

c) Nghiên cứu, ứng
dụng khoa học công nghệ, tổ chức xây dựng, vận hành mạng quan trắc khí tượng
thủy văn chuyên dùng, đầu tư đồng bộ các giải pháp hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đáp
ứng các yêu cầu vận hành liên hồ chứa nhằm điều tiết, vận hành hồ chứa theo
thời gian thực, khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên nước.

Điều 2. Tổ chức thực
hiện

1. Bộ Tài nguyên và
Môi trường

a) Tổ chức công bố
Quy hoạch, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan triển khai tuyên
truyền các nội dung trọng tâm của Quy hoạch;

b) Chủ trì, phối hợp
với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương liên quan tổ chức thực hiện Quy hoạch
theo chức năng quản lý nhà nước được giao; kiểm tra, giám sát việc thực hiện;
định kỳ đánh giá tình hình thực hiện và rà soát, điều chỉnh Quy hoạch theo quy
định;

c) Chủ trì phối hợp
với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan chỉ đạo, tổ
chức thực hiện theo thẩm quyền và quy định việc: công bố kịch bản nguồn nước;
xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin, mô hình số, công cụ hỗ trợ ra quyết
định bảo đảm kết nối thông tin, dữ liệu, thực hiện điều hòa, phân phối, giám
sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước; phê duyệt kế hoạch chi tiết điều hòa,
phân phối, khai thác, sử dụng nước đối với tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai, tiểu
vùng phụ cận ven biển (Ninh Thuận và Bình Thuận) và kế hoạch chi tiết điều hòa,
phân phối, khai thác, sử dụng nước và phòng, chống và khắc phục tác hại do nước
gây ra đối với tiểu vùng sông Sài Gòn – thượng Vàm Cỏ; đo đạc, quan trắc dòng
chảy, chất lượng nước các sông liên tỉnh; thẩm định phương án điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung quy trình vận hành liên hồ chứa trên cơ sở đề xuất của các bộ, cơ
quan ngang bộ, các địa phương, tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành hồ chứa; lập
bản đồ phân vùng lún mặt đất, sạt lở bờ sông tại các khu vực có hiện tượng lún bề
mặt đất và sạt lở bờ sông phức tạp; điều tra, khảo sát xác lập các khu vực
trũng, vùng ngập để xây dựng hồ chứa, trữ nước tăng khả năng tiêu thoát nước
nước mưa, lũ từ thượng nguồn, tác động của triều cường để giảm ngập cho các đô
thị, nhất là khu vực Thành phố Hồ Chí Minh;

d) Quản lý hoạt động
khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước theo thẩm quyền, phù hợp
chức năng nguồn nước và dòng chảy tối thiểu theo quy định tại Quyết định này.
Thanh tra, kiểm tra việc khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước
bảo đảm chức năng nguồn nước, bảo đảm dòng chảy tối thiểu và các nội dung khác
của Quy hoạch;

đ) Rà soát, đề xuất điều
chỉnh, bổ sung danh mục đập, hồ chứa trên lưu vực sông Đồng Nai phải xây dựng
quy trình vận hành liên hồ chứa trong trường hợp cần thiết;

e) Chủ trì, phối hợp
với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh trong vùng quy hoạch xây
dựng phương án cải tạo, phục hồi các nguồn nước bị suy thoái, ô nhiễm nghiêm
trọng;

g) Chủ trì, phối hợp
với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan kịp thời tổng hợp báo
cáo, đề xuất tháo gỡ vướng mắc bất hợp lý trên thực tế (nếu có); trên cơ sở đề
xuất của các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan, kịp thời quyết định
điều chỉnh cục bộ nội dung phân vùng chức năng nguồn nước, bổ sung, điều chỉnh
hoặc đưa ra khỏi quy hoạch các công trình khai thác, sử dụng, điều tiết, tích,
trữ nước, phát triển nguồn nước mà không làm thay đổi cơ bản nội dung chính của
quy hoạch nhằm bảo đảm phù hợp điều kiện nguồn nước, đáp ứng nhu cầu khai thác,
sử dụng nguồn nước phục vụ phát triển kinh tế, xã hội và theo đúng quy định.

2. Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn

a) Rà soát, điều
chỉnh hoặc đề xuất cấp thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi và các
quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác có liên quan theo quy định
của pháp luật về quy hoạch và phù hợp với Quy hoạch này;

b) Chỉ đạo, đôn đốc,
tổ chức thực hiện Quy hoạch này theo chức năng quản lý nhà nước được giao; chỉ
đạo triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn và nâng cao khả năng trữ nước theo
thiết kế của các hồ chứa thủy lợi; bảo vệ, phát triển, khôi phục rừng phòng hộ
đầu nguồn trên lưu vực;

c) Chỉ đạo thực hiện
các biện pháp phòng, chống tác hại của nước do thiên tai gây ra và phòng, chống
sạt, lở lòng, bờ, bãi sông theo quy định pháp luật về đê điều và phòng, chống
thiên tai, thủy lợi và vận hành hệ thống thủy lợi tránh gây ô nhiễm, tù đọng
làm suy giảm chất lượng nước mặt trong hệ thống thủy lợi thuộc phạm vi quản lý
theo quy định;

d) Nghiên cứu, ứng
dụng công nghệ trong quản lý, vận hành công trình thủy lợi, công nghệ tưới tiên
tiến, tiết kiệm nước. Điều chỉnh, chuyển đổi mùa vụ, cơ cấu cây trồng phù hợp
để sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả;

đ) Chỉ đạo các đối
tượng khai thác, sử dụng nước thuộc phạm vi quản lý thực hiện các phương án điều
hòa, phân phối tài nguyên nước trên lưu vực sông theo quy định;

e) Chỉ đạo cung cấp
các thông tin số liệu liên quan đến quan trắc số lượng nước, chất lượng nước,
vận hành các công trình phòng chống thiên tai và thủy lợi thuộc phạm vi quản lý
theo yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường để quản lý, giám sát việc thực
hiện Quy hoạch này;

g) Nâng cao năng lực,
sử dụng hiệu quả công trình hiện có, tăng hiệu suất sử dụng nước, giảm thiệt
hại về thiên tai do nước gây ra thuộc phạm vi quản lý. Hoàn thành sửa chữa,
nâng cấp các hồ chứa bị hư hỏng, xuống cấp, thiếu năng lực tích, trữ nước,
chống lũ. Đầu tư, sửa chữa, nâng cấp công trình đầu mối, hệ thống kênh, mương
thủy lợi, công trình trữ nước phân tán hiện có gắn với xây dựng nông thôn mới
đáp ứng yêu cầu phục vụ đa mục tiêu và hiệu quả;

h) Phối hợp với Bộ
Tài chính rà soát, xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích xây dựng
các loại hình trữ nước tại chỗ, cấp nước nhỏ lẻ phục vụ sinh hoạt trên cơ sở
khả năng nguồn nước và lượng nước được phân phối ở quy mô thôn, ấp, xã, huyện,
tiểu vùng, vùng, đặc biệt cho vùng thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước và
xâm nhập mặn, bảo đảm theo quy định;

i) Xây dựng, trình
ban hành quy định về quản lý nước sạch nông thôn và các văn bản hướng dẫn thực
hiện tạo môi trường pháp lý thúc đẩy quá trình xã hội hóa nhằm nâng cao hiệu
quả cấp nước sinh hoạt nông thôn, rà soát bổ sung đơn vị cấp nước sạch cho mục
đích bảo đảm an sinh xã hội, bảo đảm công bằng;

k) Tổ chức điều tra
về khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý, tổng hợp, gửi kết
quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ
liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường
và các địa phương theo quy định;

l) Nghiên cứu hoàn
thiện chính sách dịch vụ môi trường rừng, bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ đầu
nguồn phù hợp với thực tế quản lý. Xác định hiệu quả rừng phòng hộ đầu nguồn
trong việc bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ
ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, kết hợp du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và cung ứng dịch vụ môi trường rừng;

m) Rà soát, điều
chỉnh quy trình vận hành công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý bảo đảm sử
dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, đa mục tiêu, chống thất thoát, lãng phí nước và
bảo đảm lưu thông dòng chảy trong hệ thống công trình, không gây ứ đọng, ô
nhiễm nguồn nước.

3. Bộ Xây dựng

a) Rà soát, điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch cấp nước, thoát nước đô thị trên lưu vực phù hợp với
Quy hoạch này; chỉ đạo xây dựng và thực hiện các giải pháp sử dụng nước tiết
kiệm, hiệu quả, giảm thiểu tỷ lệ thất thoát nước trong các hệ thống cấp nước đô
thị theo thẩm quyền;

b) Tổ chức điều tra
về khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý, tổng hợp, gửi kết
quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ
liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường
và các địa phương theo quy định;

c) Rà soát, bổ sung
quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với công trình xây dựng, hạ tầng
xây dựng bảo đảm việc tích trữ nước mưa, nâng cao năng lực tiêu thoát nước;

d) Hướng dẫn lập
phương án cấp nước dự phòng, phòng ngừa, ứng phó sự cố ô nhiễm nguồn nước,
thiếu nước và các sự cố khác liên quan đến phạm vi quản lý;

đ) Chỉ đạo các đối
tượng khai thác, sử dụng nước thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc khai thác,
sử dụng nước trên cơ sở kịch bản nguồn nước hằng năm và các phương án điều hòa,
phân phối nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.

4. Bộ Giao thông vận
tải

a) Tổ chức lập, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đường
thủy phù hợp với Quy hoạch này;

b) Quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa, bảo đảm sự lưu thông của dòng
chảy, độ sâu luồng lạch, tăng cường kiểm tra, giám sát các tuyến đường thủy nội
địa hiện có trên lưu vực sông Đồng Nai;

c) Tổ chức điều tra
về khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý, tổng hợp, gửi kết
quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ
liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường
và các địa phương theo quy định.

5. Bộ Công Thương

a) Tổ chức lập, điều
chỉnh quy hoạch có khai thác, sử dụng nước phải xem xét, đánh giá, bảo đảm phù
hợp với Quy hoạch này và đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn vốn, sử dụng nước hiệu
quả và hài hòa lợi ích giữa các ngành;

b) Tổ chức điều tra
về khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý, tổng hợp, gửi kết
quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ
liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường
và các địa phương theo quy định;

c) Chỉ đạo các đối
tượng khai thác, sử dụng nước thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc khai thác,
sử dụng nước trên cơ sở kịch bản nguồn nước hằng năm và các phương án điều hòa,
phân phối nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.

6. Bộ Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì tổng hợp, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm để thực hiện các chương trình, dự án được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư công, khả năng cân đối
của ngân sách nhà nước để triển khai thực hiện Quy hoạch.

7. Bộ Tài chính trên
cơ sở đề xuất của các bộ, cơ quan trung ương và khả năng cân đối của ngân sách
nhà nước, tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí chi thường xuyên
của ngân sách trung ương cho các bộ, cơ quan trung ương để thực hiện các nhiệm
vụ thuộc Quy hoạch.

8. Bộ Khoa học và
Công nghệ

a) Nghiên cứu, xây
dựng tiêu chí đánh giá, bản đồ mức độ bảo đảm an ninh nguồn nước cho từng địa
phương, từng vùng, tiểu vùng quy hoạch; nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách
khuyến khích, thúc đẩy các giải pháp khoa học, công nghệ góp phần bảo đảm an
ninh nguồn nước;

b) Nghiên cứu, phát
triển, ứng dụng các giải pháp khoa học, công nghệ để chủ động ứng phó với thiên
tai liên quan đến nước, tập trung vào các giải pháp khoa học, công nghệ tiên
tiến, hiện đại, thông minh phục vụ quan trắc, dự báo, cảnh báo, giám sát.
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại và đề xuất giải pháp để phát
triển, tạo nguồn nước mới (bao gồm giải pháp phát triển, bảo vệ rừng tạo nguồn
sinh thủy tại chỗ), thu, tích trữ, chuyển nước, liên kết nguồn nước, bổ cập và
khai thác nước dưới đất, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, an toàn.

9. Bộ Công an chủ
trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan thực hiện
pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước trong hoạt động của lực lượng
Công an nhân dân, nhất là đối với các công trình khai thác, sử dụng nước đặc
biệt quan trọng.

10. Các bộ, cơ quan
ngang bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách
nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trong phạm vi vùng quy hoạch trong việc khai thác, sử dụng, bảo vệ,
phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra.

11. Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong vùng quy hoạch

a) Chỉ đạo cơ quan
chức năng tổ chức lập nội dung phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên
nước và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra và đề xuất, bổ sung danh mục
công trình khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước vào quy hoạch
tỉnh theo quy định;

b) Chỉ đạo cơ quan
chức năng tổ chức đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải, lập, phê
duyệt và triển khai thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường các nguồn
nước nội tỉnh, khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, lập hành lang
bảo vệ nguồn nước; thu gom, xử lý nước thải đô thị trên địa bàn trình cấp thẩm
quyền phê duyệt theo quy định;

c) Chỉ đạo, tổ chức
giám sát diễn biến nguồn nước, quản lý chặt chẽ các hoạt động khai thác, sử
dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông theo thẩm quyền, phù
hợp chức năng nguồn nước, bảo đảm chất lượng nước và dòng chảy tối thiểu theo
quy định;

d) Chỉ đạo lập, điều
chỉnh quy trình vận hành công trình khai thác, sử dụng nước, ban hành danh mục
các hồ, ao không được san lấp trên địa bàn thuộc thẩm quyền phù hợp với Quy
hoạch này;

đ) Xây dựng phương án
khai thác, sử dụng nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt trong trường hợp xảy
ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định việc sử dụng các nguồn nước hiện có trên địa bàn bao gồm cả
lượng nước trữ trong phần dung tích chết các hồ chứa để giải quyết các nhu cầu
cấp nước để ứng phó, giảm thiểu thiệt hại trong trường hợp xảy ra hạn hán,
thiếu nước;

e) Tổ chức quản lý
chặt chẽ việc khai thác cát, sỏi lòng sông, triển khai các biện pháp bảo vệ,
phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra theo quy định, đặc biệt
là các tuyến sông lớn;

g) Thực hiện điều tra
cơ bản tài nguyên nước trên phạm vi địa bàn theo phân cấp của Chính phủ và gửi
Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp;

h) Trình Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh chủ động phân bổ nguồn vốn ngân sách địa phương để thực hiện các
nội dung quy hoạch thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo phân cấp
ngân sách, đảm bảo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công và ngân sách nhà
nước;

i) Định kỳ hằng năm
báo cáo kết quả thực hiện Quy hoạch trên địa bàn, gửi Bộ Tài nguyên và Môi
trường để theo dõi, tổng hợp;

12. Trách nhiệm của
chủ quản lý các công trình khai thác, sử dụng nước trên vùng quy hoạch

a) Thực hiện vận hành
các công trình khai thác sử dụng nước theo quy trình vận hành liên hồ chứa, quy
trình vận hành hồ chứa và giấy phép khai thác sử dụng nước đã được cấp của công
trình.

b) Đối với các hồ
chứa Thác Mơ, Đồng Nai 3, Đắk R’Tih (bậc trên), Hàm Thuận, Trị An, Dầu Tiếng,
Đơn Dương và Đại Ninh, trong quá trình vận hành hồ trong mùa lũ, ngoài việc đảm
bảo an toàn cho hạ du, phải xem xét tích nước để đảm bảo đáp ứng nhu cầu nước
trong mùa cạn.

c) Kết nối thông tin
về các thông số lưu lượng, mực nước, chất lượng nước vào hệ thống giám sát theo
quy định.

Điều 3. Điều khoản
thi hành

Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Bộ
trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa
học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Quốc phòng, Công an, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Đắk Nông, Lâm Đồng,
Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa –
Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Nơi nhận:

Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Xây dựng, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa
học và Công nghệ, Quốc phòng, Công an, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố: Đắk Nông, Lâm Đồng, Đồng Nai, Bình Dương,
Bình Phước, Tây Ninh, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu và Thành phố
Hồ Chí Minh;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: CN, KTTH, KGVX;
– Lưu: VT, NN (2b).
Tuynh

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG

Trần Hồng Hà

PHỤ
LỤC I

PHÂN VÙNG QUY HOẠCH
(Kèm
theo Quyết định số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính
phủ)

1. Sơ đồ phân chia
tiểu vùng quy hoạch

2. Tổng hợp thông tin
các tiểu vùng quy hoạch

TT

Tiểu
vùng quy hoạch

Phạm
vi hành chính (tỉnh/huyện)

Diện
tích

(km2)

1

Thượng
lưu sông Đồng Nai

Lâm Đồng (Đơn
Dương, TP. Đà Lạt, Lạc Dương, Đức Trọng, Đam Rông, Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lâm,
Cát Tiên, Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TP. Bảo Lộc); Đắk Nông (Đắk Glong, Đắk Song, TP.
Gia Nghĩa, Tuy Đức, Đắk R’Lấp); Bình Phước (Bù Đăng); Đồng Nai (Tân Phú, Vĩnh
Cửu, Trảng Bom, Thống Nhất, Định Quán); Bình Thuận (Đức Linh, Tánh Linh).

10.690

2

Hạ
lưu sông Đồng Nai

Đồng Nai (TP. Biên
Hòa, TP. Long Khánh, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Thống Nhất, Cẩm Mỹ, Long Thành,
Nhơn Trạch); Bình Dương (TP. Thủ Dầu Một, TP. Thuận An, TP. Dĩ An, TX. Bến
Cát, TP. Tân Uyên, Bắc Tân Uyên); TP. Hồ Chí Minh (TP. Thủ Đức, Quận 7, Quận
8, Bình Chánh, Cần Giờ, Nhà Bè); Bà Rịa – Vũng Tàu (TX. Phú Mỹ, Châu Đức).

3.467

3

Sông
Sài Gòn – thượng Vàm Cỏ

Tây Ninh (Tân Biên,
Tân Châu, Dương Minh Châu, Gò Dầu, TX. Trảng Bàng, TP. Tây Ninh, TX. Hòa Thành,
Châu Thành, Bến Cầu); Bình Phước (Bù Đốp, Lộc Ninh, TX. Bình Long, Hớn Quản,
Chơn Thành); Bình Dương (Dầu Tiếng, Bàu Bàng, TX. Bến Cát, TX. Tân Uyên, TP.
Thủ Dầu Một, TP. Thuận An, TP. Dĩ An, Bắc Tân Uyên); TP. Hồ Chí Minh (Quận 1,
Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12,
Quận Phú Nhuận, Quận Gò Vấp, Quận Tân Bình, Quận Bình Tân, Quận Bình Thạnh,
Quận Tân Phú, TP. Thủ Đức, Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn).

7.816

4

Sông

Đắk Nông (Tuy Đức,
Đắk R’Lấp); Bình Phước (Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập, TX. Phước Long, TX. Bình
Long, TP. Đồng Xoài, Phú Riềng, Đồng Phú, Lộc Ninh, Hớn Quản, Chơn Thành);
Bình Dương (Phú Giáo, Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên); Đồng Nai (Vĩnh Cửu).

7.502

5

Sông
La Ngà

Lâm Đồng (Di Linh,
Bảo Lâm, TP. Bảo Lộc, Đạ Huoai); Bình Thuận (Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Thuận
Bắc, Hàm Thuận Nam); Đồng Nai (Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc, Thống Nhất, TP.
Long Khánh).

3.990

6

Phụ
cận ven biển

Toàn bộ tỉnh Ninh
Thuận; phần còn lại của các tỉnh Bình Thuận và Bà Rịa – Vũng Tàu; Lâm Đồng
(Đơn Dương, Di Linh); Đồng Nai (Xuân Lộc, TP. Long Khánh, Cẩm Mỹ).

12.680

PHỤ
LỤC II

CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA NGUỒN NƯỚC
(Kèm
theo Quyết định số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính
phủ)

TT

Tên
sông, suối

Chiều
dài (km)

Vị
trí (xã, huyện, tỉnh)

Chức
năng cơ bản của nguồn nước

Điểm
đầu

Điểm
cuối

Hiện
trạng

Đến
năm 2030 và

tầm nhìn đến năm 2050

1

Sông Đồng Nai

628

1.1

Đoạn sông Đồng Nai
1: từ thượng nguồn đến điểm nhập lưu sông Da Lang Bian

48

Đạ Chais, Lạc
Dương, Lâm Đồng

Đạ Sar, Lạc Dương,
Lâm Đồng

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho
thủy điện;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho
thủy điện;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

1.2

Đoạn sông Đồng Nai
2: từ sau điểm nhập lưu sông Da Lang Bian đến sau đập hồ Đơn Dương 10km

27

Đạ Sar, Lạc Dương, Lâm
Đồng

Lạc Xuân, Đơn Dương,
Lâm Đồng

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;  

(2) Cấp nước cho
thủy điện;

(3) Cấp nước cho du
lịch;

(4) Tạo cảnh quan,
môi trường;

(5) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho
thủy điện;

(4) Cấp nước cho du
lịch;

(5) Tạo cảnh quan,
môi trường;

(6) Nuôi trồng thủy
sản;

(7) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

1.3

Đoạn sông Đồng Nai
3: từ sau đập hồ Đơn Dương 10km đến điểm nhập lưu sông Da Tam

37

Lạc Xuân, Đơn
Dương, Lâm Đồng

Hiệp Thạnh, Đức Trọng,
Lâm Đồng

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho
thủy điện;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho
thủy điện;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

1.4

Đoạn sông Đồng Nai
4: từ sau điểm nhập lưu sông Da Tam đến điểm nhập lưu sông Đa Dâng

33

Hiệp Thạnh, Đức Trọng,
Lâm Đồng

Tân Thành, Đức Trọng,
Lâm Đồng

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho
thủy điện;

(3) Cấp nước cho du
lịch;

(4) Tạo cảnh quan,
môi trường;

(5) Nuôi trồng thủy
sản;

(6) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sinh
hoạt;

(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho
thủy điện;

(4) Cấp nước cho du
lịch;

(5) Tạo cảnh quan,
môi trường;

(6) Nuôi trồng thủy
sản;

(7) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

1.5

Đoạn sông Đồng Nai
5: từ sau điểm nhập lưu sông Đa Dâng đến ranh giới tỉnh Lâm Đồng – Đắk Nông

50

Tân Thành, Đức Trọng,
Lâm Đồng

Tân Thanh, Lâm Hà,
Lâm Đồng

(1) Cấp nước cho
thủy điện;

(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho du
lịch;

(4) Tạo cảnh quan,
môi trường;

(5) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
thủy điện;

(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho du
lịch;

(4) Tạo cảnh quan,
môi trường;

(5) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

1.6

Đoạn sông Đồng Nai
6: từ ranh giới tỉnh Lâm Đồng – Đắk Nông đến điểm nhập lưu sông Đắk R’ Keh

110

Tân Thanh, Lâm Hà,
Lâm Đồng

Hưng Bình, Đắk R’Lấp,
Đắk Nông

(1) Cấp nước cho
thủy điện;

(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho du
lịch;

(4) Tạo cảnh quan,
môi trường;

(5) Bảo vệ, bảo tồn
sự phát triển hệ sinh thái thuỷ sinh, đa dạng sinh học (Bảo vệ, bảo tồn HST,
ĐDSH);

(6) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
thủy điện;

(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho du
lịch;

(4) Tạo cảnh quan,
môi trường;

(5) Bảo vệ, bảo tồn
HST, ĐDSH;

(6) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

1.7

Đoạn sông Đồng Nai
7: từ sau điểm nhập lưu sông Đắk R’ Keh đến ranh giới các tỉnh Bình Phước –
Lâm Đồng – Đồng Nai

45

Hưng Bình, Đắk R’Lấp,
Đắk Nông

Đăng Hà, Bù Đăng,
Bình Phước

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho
thủy điện;

(4) Cấp nước cho du
lịch;

(5) Tạo cảnh quan,
môi trường;

(6) Bảo vệ, bảo tồn
HST, ĐDSH;

(7) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho
thủy điện.

(4) Cấp nước cho du
lịch;

(5) Tạo cảnh quan,
môi trường;

(6) Bảo vệ, bảo tồn
HST, ĐDSH;

(7) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

1.8

Đoạn sông Đồng Nai
8: từ ranh giới các tỉnh Bình Phước – Lâm Đồng – Đồng Nai đến điểm nhập lưu
sông Đa Guoay

47

Đăng Hà, Bù Đăng,
Bình Phước

Đạ Kho, Đạ Tẻh, Lâm
Đồng

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

1.9

Đoạn sông Đồng Nai
9: từ sau điểm nhập lưu sông Đa Guoay đến điểm nhập lưu sông Bé.

83

Đạ Kho, Đạ Tẻh, Lâm
Đồng

Hiếu Liêm, Vĩnh Cửu,
Đồng Nai

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(3) Giao thông
thủy;

(4) Cấp nước cho du
lịch;

(5) Tạo cảnh quan,
môi trường;

(6) Nuôi trồng thủy
sản;

(7) Bảo vệ, bảo tồn
HST, ĐDSH;

(8) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước;

(9) Cấp nước cho
kinh doanh, dịch vụ.

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(3) Giao thông
thủy;

(4) Cấp nước cho du
lịch;

(5) Tạo cảnh quan,
môi trường;

(6) Nuôi trồng thủy
sản;

(7) Bảo vệ, bảo tồn
HST, ĐDSH;

(8) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước;

(9) Cấp nước cho
kinh doanh, dịch vụ.

1.10

Đoạn sông Đồng Nai
10: từ sau điểm nhập lưu sông Bé đến bến Phà Cát Lái

92

Hiếu Liêm, Vĩnh Cửu,
Đồng Nai

Thạnh Mỹ Lợi, Thủ
Đức, Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho
sản xuất công nghiệp;

(4) Giao thông
thủy;

(5) Nuôi trồng thủy
sản;

(6) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho
sản xuất công nghiệp;

(4) Giao thông
thủy;

(5) Nuôi trồng thủy
sản;

(6) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

1.11

Đoạn sông Đồng Nai
11: từ bến Phà Cát Lái đến cửa biển

56

Thạnh Mỹ Lợi, Thủ
Đức, Hồ Chí Minh

Lý Nhơn, Cần Giờ,
Hồ Chí Minh

(1) Giao thông
thủy;

(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho du
lịch;

(4) Tạo cảnh quan,
môi trường;

(5) Bảo vệ, bảo tồn
HST, ĐDSH;

(6) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Giao thông
thủy;

(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho du
lịch;

(4) Tạo cảnh quan,
môi trường;

(5) Bảo vệ, bảo tồn
HST, ĐDSH;

(6) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

2

Sông Đắk R’ Keh

50

2.1

Đoạn sông Đắk R’
Keh 1: từ thượng nguồn đến điểm nhập lưu sông Đắk Kar

43

Kiến Đức, Đắk R’Lấp,
Đắk Nông

Hưng Bình, Đắk R’Lấp,
Đắk Nông

(1) Cấp nước cho
thủy điện;

(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
thủy điện;

(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

2.2

Đoạn sông Đắk R’
Keh 2: từ sau điểm nhập lưu sông Đắk Kar đến điểm nhập lưu sông Đồng Nai

7

Hưng Bình, Đắk R’Lấp,
Đắk Nông

Hưng Bình, Đắk R’Lấp,
Đắk Nông

(1) Cấp nước cho
thủy điện;

(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
thủy điện;

(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

3

Sông Đắk Kar

30

Kiến Thành, Đắk R’Lấp,
Đắk Nông

Hưng Bình, Đắk R’Lấp,
Đắk Nông

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

4

Sông Đắk Ru

13

Quảng Tín, Đắk R’Lấp,
Đắk Nông

Đắk Ru, Đắk R’Lấp,
Đắk Nông

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

5

Sông Đắk Lua

39

Đăng Hà, Bù Đăng, Bình
Phước

Đắc Lua, Tân Phú,
Đồng Nai

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

6

Sông Đa Guoay

93

6.1

Đoạn sông Đa Guoay
1: từ thượng lưu đến điểm nhập lưu sông Đa Guy

81

B’Lá, Bảo Lâm, Lâm
Đồng

Đạ Oai, Đạ Huoai,
Lâm Đồng

(1) Cấp nước cho
thủy điện;

(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
thủy điện;

(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

6.2

Đoạn sông Đa Guoay
2: từ sau điểm nhập lưu sông Đa Guy đến điểm nhập lưu sông Đồng Nai

12

Đạ Oai, Đạ Huoai,
Lâm Đồng

Đạ Kho, Đạ Tẻh, Lâm
Đồng

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

7

Sông Dac Hoai

47

Bắc Ruộng, Tánh
Linh, Bình Thuận

Hà Lâm, Đạ Huoai,
Lâm Đồng

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

8

Sông Đa Guy

19

Ma Đa Guôi, Đạ
Huoai, Lâm Đồng

Đạ Oai, Đạ Huoai,
Lâm Đồng

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

9

Sông La Ngà

292

9.1

Đoạn sông La Ngà 1:
từ thượng nguồn đến cách Trạm cấp nước Lộc Sơn 20km về phía thượng lưu

40

B’Lá, Bảo Lâm, Lâm
Đồng

Lộc Thanh, Bảo Lộc,
Lâm Đồng

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

9.2

Đoạn sông La Ngà 2:
từ cách Trạm cấp nước Lộc Sơn 20km về phía thượng lưu sông đến ranh giới tỉnh
Lâm Đồng – Bình Thuận

52

Lộc Thanh, Bảo Lộc,
Lâm Đồng

Lộc Nam, Bảo Lâm,
Lâm Đồng

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho
thủy điện;

(4) Cấp nước cho du
lịch;

(5) Tạo cảnh quan,
môi trường;

(6) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho
thủy điện;

(4) Cấp nước cho du
lịch;

(5) Tạo cảnh quan,
môi trường;

(6) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

9.3

Đoạn sông La Ngà 3:
từ ranh giới tỉnh Lâm Đồng – Bình Thuận đến sau nhà máy nước La Ngâu 10km

69

Lộc Nam, Bảo Lâm,
Lâm Đồng

Đồng Kho, Tánh
Linh, Bình Thuận

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho
thủy điện;

(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho
thủy điện;

(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

9.4

Đoạn sông La Ngà 4:
từ sau nhà máy nước La Ngâu 10km đến điểm nhập lưu sông Cầu Be

51

Đồng Kho, Tánh Linh,
Bình Thuận

Đa Kai, Đức Linh,
Bình Thuận

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

9.5

Đoạn sông La Ngà 5:
từ sau điểm nhập lưu sông Cầu Be đến điểm nhập lưu suối Chết

48

Đa Kai, Đức Linh,
Bình Thuận

Đông Hà, Đức Linh,
Bình Thuận

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

9.6

Đoạn sông La Ngà 6:
từ sau điểm nhập lưu suối Chết đến điểm nhập lưu sông Đồng Nai tại hồ Trị An

32

Đông Hà, Đức Linh,
Bình Thuận

Thanh Sơn, Định Quán,
Đồng Nai

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông
thủy;

(3) Nuôi trồng thủy
sản;

(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông
thủy;

(3) Nuôi trồng thủy
sản;

(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

10

Sông Da S’ Răng

14

Bắc Ruộng, Tánh Linh,
Bình Thuận

Lộc Nam, Bảo Lâm,
Lâm Đồng

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

11

Phụ lưu số 13

7,3

Hòa Bắc, Di Linh,
Lâm Đồng

Đa Mi, Hàm Thuận
Bắc, Bình Thuận

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

12

Suối Thi

35

12.1

Đoạn suối Thi 1: từ
thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Bình Thuận, Lâm Đồng

21

Gung Ré, Di Linh,
Lâm Đồng

Sơn Điền, Di Linh,
Lâm Đồng

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

12.2

Đoạn suối Thi 2: từ
tỉnh Bình Thuận, Lâm Đồng đến nhập lưu sông La Ngà

14

Sơn Điền, Di Linh,
Lâm Đồng

Đông Tiến, Hàm
Thuận Bắc, Bình Thuận

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

13

Sông Cầu Be

17

Sùng Nhơn, Đức Linh,
Bình Thuận

Đa Kai, Đức Linh,
Bình Thuận

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

14

Suối Gia Huỳnh

32

Nam Chính, Đức Linh,
Bình Thuận

Đông Hà, Đức Linh,
Bình Thuận

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

15

Suối Chết

26

Gia Huynh, Tánh Linh,
Bình Thuận

Đông Hà, Đức Linh,
Bình Thuận

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

16

Sông Bé

385

16.1

Đoạn sông Bé 1: từ
thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Đắk Nông – Bình Phước

66

Đắk Búk So, Tuy Đức,
Đắk Nông

Quảng Trực, Tuy Đức,
Đắk Nông

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho
thủy điện

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho
thủy điện;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

16.2

Đoạn sông Bé 2: từ ranh
giới tỉnh Đắk Nông – Bình Phước đến điểm nhập lưu sông Đắk R’lấp

55

Quảng Trực, Tuy Đức,
Đắk Nông

Bình Minh, Bù Đăng,
Bình Phước

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho
thủy điện;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho
thủy điện;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

16.3

Đoạn sông Bé 3: từ sau
điểm nhập lưu sông Đắk R’lấp đến điểm nhập lưu sông Đắk Huýt

54

Bình Minh, Bù Đăng,
Bình Phước

Phú Nghĩa, Bù Gia Mập,
Bình Phước

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho
thủy điện;

(4) Nuôi trồng thủy
sản;

(5) Bảo vệ, bảo tồn
HST, ĐDSH;

(6) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho
thủy điện;

(4) Nuôi trồng thủy
sản;

(5) Bảo vệ, bảo tồn
HST, ĐDSH;

(6) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

16.4

Đoạn sông Bé 4: từ sau
điểm nhập lưu sông Đắk Huýt đến điểm nhập lưu suối ngang

109

Phú Nghĩa, Bù Gia Mập,
Bình Phước

Minh Thành, Chơn
Thành, Bình Phước

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho
thủy điện;

(4) Nuôi trồng thủy
sản;

(5) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho
thủy điện;

(4) Nuôi trồng thủy
sản;

(5) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

16.5

Đoạn sông Bé 5: từ sau
điểm nhập lưu suối ngang đến điểm nhập lưu sông Mã Đà

77

Minh Thành, Chơn
Thành, Bình Phước

Tam Lập, Phú Giáo,
Bình Dương

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;

(4) Cấp nước cho
thủy điện;

(5) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;

(4) Cấp nước cho
thủy điện;

(5) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

16.6

Đoạn sông Bé 6: từ sau
điểm nhập lưu sông Mã Đà đến điểm nhập lưu sông Đồng Nai

24

Tam Lập, Phú Giáo,
Bình Dương

Hiếu Liêm, Vĩnh Cửu,
Đồng Nai

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(3) Giao thông
thủy;

(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

17

Sông Đắk Me

50

Quảng Trực, Tuy Đức,
Đắk Nông

Bù Gia Mập, Bù Gia
Mập, Bình Phước

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

18

Sông Đăk R Me Nhỏ

32

Quảng Trực, Tuy Đức,
Đắk Nông

Bù Gia Mập, Bù Gia
Mập, Bình Phước

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho du
lịch;

(3) Tạo cảnh quan,
môi trường;

(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho du
lịch;

(3) Tạo cảnh quan,
môi trường;

(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

19

Sông Đắk R’ Lấp

123

19.1

Đoạn sông Đắk R’
Lấp 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Đắk Nông – Bình Phước

45

Quảng Tâm, Tuy Đức,
Đắk Nông

Đắk Ngo, Tuy Đức,
Đắk Nông

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

19.2

Đoạn sông Đắk R’
Lấp 2: từ ranh giới tỉnh Đắk Nông – Bình Phước đến điểm nhập lưu sông Bé

78

Đắk Ngo, Tuy Đức,
Đắk Nông

Thác Mơ, Phước Long,
Bình Phước

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

20

Sông Đắk B’ Lấp

28

Đắk Ngo, Tuy Đức,
Đắk Nông

Đắk Ngo, Tuy Đức,
Đắk Nông

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

21

Sông Đắk Huýt

120

21.1

Đoạn sông Đắk Huýt
1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Đắk Nông – Bình Phước

29

Quảng Trực, Tuy Đức,
Đắk Nông

Quảng Trực, Tuy Đức,
Đắk Nông

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

21.2

Đoạn sông Đắk Huýt
2: từ ranh giới tỉnh Đắk Nông – Bình Phước đến điểm nhập lưu sông Bé

91

Quảng Trực, Tuy Đức,
Đắk Nông

Phước Thiện, Bù Đốp,
Bình Phước

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

22

Sông Đắk Soi

35

Quảng Trực, Tuy Đức,
Đắk Nông

Bù Gia Mập, Bù Gia
Mập, Bình Phước

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

23

Sông Dinh

13

Tiến Hưng, Đồng Xoài,
Bình Phước

Tân Thành, Đồng Xoài,
Bình Phước

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

24

Suối Ngang

10,7

Minh Thành, Chơn
Thành, Bình Phước

Minh Thành, Chơn
Thành, Bình Phước;

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

25

Suối Thôn

21

Minh Hưng, Chơn
Thành, Bình Phước

Tân Long, Phú Giáo,
Bình Dương

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho
sản xuất công nghiệp;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

26

Sông Nước Trong

34

Tiến Hưng, Đồng Xoài,
Bình Phước

Vĩnh Hòa, Phú Giáo,
Bình Dương

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

27

Suối Giai

39

Tiến Hưng, Đồng Xoài,
Bình Phước

Tam Lập, Phú Giáo,
Bình Dương

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;

(3) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;

(3) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

28

Kênh Suối Giai

18,5

Vĩnh Hòa, Phú Giáo,
Bình Dương

Tân Lập, Đồng Phú,
Bình Phước

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước;

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

29

Suối Rạc

106

Đồng Tâm, Đồng Phú,
Bình Phước

Tam Lập, Phú Giáo,
Bình Dương

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp.

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp.

30

Rạch Bé

47

Tân Phước, Đồng Phú,
Bình Phước

Tam Lập, Phú Giáo,
Bình Dương

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

31

Sông Mã Đà

99

31.1

Đoạn sông Mã Đà 1:
từ thượng nguồn đến ranh giới các tỉnh Đồng Nai – Bình Dương – Bình Phước

80

Nghĩa Trung, Bù Đăng,
Bình Phước

Tân Hòa, Đồng Phú,
Bình Phước

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

31.2

Đoạn sông Mã Đà 2:
từ các tỉnh Đồng Nai – Bình Dương – Bình Phước đến điểm nhập lưu sông Bé

19

Tân Hòa, Đồng Phú,
Bình Phước

Tam Lập, Phú Giáo,
Bình Dương

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông
thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

32

Suối Đôi

18

Tân Hòa, Đồng Phú,
Bình Phước

Tân Hòa, Đồng Phú,
Bình Phước

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

33

Rạch Ông Tiếp

5,8

Tân Bình, Dĩ An,
Bình Dương

Thái Hòa, Tân Uyên,
Bình Dương

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

34

Sông Ngọc

7

Hóa An, Biên Hòa,
Đồng Nai

Tân Vạn, Biên Hòa,
Đồng Nai

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

35

Sông Sài Gòn

251

35.1

Đoạn sông Sài Gòn
1: từ thượng lưu sông Sài Gòn Đến đập hồ Dầu Tiếng

107

Lộc Tấn, Lộc Ninh,
Bình Phước

Định Thành, Dầu
Tiếng, Bình Dương

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;

(4) Cấp nước cho du
lịch;

(5) Tạo cảnh quan,
môi trường;

(6) Nuôi trồng thủy
sản;

(7) Bảo vệ, bảo tồn
HST, ĐDSH;

(8) Giao thông
thủy;

(9) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;

(4) Cấp nước cho du
lịch;

(5) Tạo cảnh quan,
môi trường;

(6) Nuôi trồng thủy
sản;

(7) Bảo vệ, bảo tồn
HST, ĐDSH;

(8) Giao thông
thủy;

(9) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

35.2

Đoạn sông Sài Gòn
2: từ sau đập hồ Dầu Tiếng đến ranh giới các tỉnh Tây Ninh – Bình Dương – TP.
HCM

40

Định Thành, Dầu
Tiếng, Bình Dương

Hưng Thuận, Trảng
Bàng, Tây Ninh

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;

(3) Giao thông
thủy;

(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;

(3) Giao thông
thủy;

(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

35.3

Đoạn sông Sài Gòn
3: từ ranh các tỉnh Tây Ninh – Bình Dương – TP. HCM đến cầu Bình Phước

68

Hưng Thuận, Trảng
Bàng, Tây Ninh

An Phú Đông, Quận
12, Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;

(4) Giao thông
thủy;

(5) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước;

(6) Cấp nước cho
kinh doanh, dịch vụ.

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;

(4) Giao thông
thủy;

(5) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước;

(6) Cấp nước cho
kinh doanh, dịch vụ.

35.4

Đoạn sông Sài Gòn
4: từ cầu Bình Phước đến điểm nhập lưu sông Đồng Nai

36

An Phú Đông, Q.12, Hồ
Chí Minh

Thạnh Mỹ Lợi, Thủ
Đức, Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;

(3) Giao thông
thủy;

(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước;

(5) Cấp nước cho
kinh doanh, dịch vụ.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;

(3) Giao thông
thủy;

(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước;

(5) Cấp nước cho
kinh doanh, dịch vụ.

36

Suối Tà Mông

26

Đồng Nơ, Hớn Quản,
Bình Phước

Tân Hiệp, Hớn Quản,
Bình Phước

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

37

Sông Tha La

80

Suối Ngô, Tân Châu,
Tây Ninh

Phước Minh, Dương Minh
Châu, Tây Ninh

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông
thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông
thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

38

Suối Ô Ang Kam

9,1

Tân Đông, Tân Châu,
Tây Ninh

Tân Hội, Tân Châu,
Tây Ninh

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

39

Rạch Thê Thài

9,3

Hưng Thuận, Trảng
Bàng, Tây Ninh

Phú Mỹ Hưng, Củ Chi,
Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

40

Sông Thị Tính

74

40.1

Đoạn sông Thị Tính
1: từ thượng lưu đến điểm nhập lưu suối Ông Thành

14

Minh Hưng, Chơn
Thành, Bình Phước

Minh Long, Chơn
Thành, Bình Phước

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông
thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông
thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

40.2

Đoạn sông Thị Tính
2: từ sau điểm nhập lưu suối Ông Thành đến điểm nhập lưu sông Sài Gòn

60

Minh Long, Chơn
Thành, Bình Phước

Phú An, Bến Cát,
Bình Dương

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;

(3) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(4) Giao thông
thủy;

(5) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;

(3) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(4) Giao thông
thủy;

(5) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

41

Suối Ông Thành

10

Minh Long, Chơn
Thành, Bình Phước

Minh Long, Chơn
Thành, Bình Phước

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

42

Sông Vàm Cỏ đoạn từ
thượng lưu đến điểm nhập lưu Rạch Tràm

149

Tân Bình, Tân Biên,
Tây Ninh

Phước Chỉ, Trảng Bàng,
Tây Ninh

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;

(3) Giao thông
thủy;

(4) Nuôi trồng thủy
sản;

(5) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho sản
xuất công nghiệp;

(3) Giao thông
thủy;

(4) Nuôi trồng thủy
sản;

(5) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

43

Suối Xa Mắt

30

Tân Lập, Tân Biên,
Tây Ninh

Tân Bình, Tân Biên,
Tây Ninh

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

44

Rạch Bầu

10

Long Thuận, Bến
Cầu, Tây Ninh

Long Chữ, Bến Cầu,
Tây Ninh

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

45

Rạch Tràm

24,8

Mỹ Bình, Đức Huệ,
Long An

Phước Chỉ, Trảng
Bàng, Tây Ninh

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

46

Sông Thị Vải

90

Long Giao, Cẩm Mỹ,
Đồng Nai

Thạnh An, Cần Giờ,
Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông
thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông
thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

47

Suối Cầu Vạc

27

Cù Bị, Châu Đức, Bà
Rịa – Vũng Tàu

Phước Thái, Long
Thành, Đồng Nai

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

48

Suối Đá Vàng

10

Phước Bình, Long
Thành, Đồng Nai

Phước Bình, Long
Thành, Đồng Nai

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

49

Rạch Gò Công

12

Đông Hòa, Dĩ An,
Bình Dương

Long Thạnh Mỹ, Quận
9, Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

50

Rạch Nàng Dinh

12

Hòa Thạnh, Châu
Thành, Tây Ninh

Biên Giới, Châu
Thành, Tây Ninh

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

51

Kênh Xáng Lớn

27

Tân Phú Trung, Củ
Chi, Hồ Chí Minh

Lương Bình, Bến
Lức, Long An

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông
thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông
thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

52

Kênh Ngang

5,6

Hựu Thạnh, Đức Hòa,
Long An

Bình Lợi, Bình
Chánh, Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

53

Sông Cần Giuộc

40

Phường 16, Quận 8,
Hồ Chí Minh

Tân Tập, Cần Giuộc,
Long An

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(3) Giao thông
thủy;

(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(3) Giao thông
thủy;

(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

54

Rạch Bà Lao

12

Bình Hưng, Bình
Chánh, Hồ Chí Minh

Đa Phước, Bình
Chánh, Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông
thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông
thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

55

Sông Bến Lức

33

Phường 18, Quận 4,
Hồ Chí Minh

An Thạnh, Bến Lức,
Tỉnh Long An

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông
thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông
thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

56

Kênh Ranh

17

Đức Hòa Hạ, Đức
Hòa, Long An

Tân Thới Nhì, Hóc
Môn, Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

57

Rạch Tra

44

An Hòa, Trảng Bàng,
Tây Ninh

Bình Mỹ, Củ Chi, Hồ
Chí Minh

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông
thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông
thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

58

Sông Lòng Tàu

43

Phước Khánh, Nhơn
Trạch, Đồng Nai

Long Hòa, Cần Giờ,
Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông
thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông
thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

59

Sông Đồng Tranh

25

Tam Thôn Hiệp, Cần
Giờ, Hồ Chí Minh

Tam Thôn Hiệp, Cần
Giờ, Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho
sản xuất công nghiệp;

(3) Giao thông
thủy;

(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho
sản xuất công nghiệp;

(3) Giao thông
thủy;

(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

60

Sông Giò Gia

29

Phước An, Nhơn
Trạch, Đồng Nai

Thạnh An, Cần Giờ,
Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho
sản xuất công nghiệp;

(3) Giao thông
thủy;

(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Cấp nước cho
sản xuất công nghiệp;

(3) Giao thông
thủy;

(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

61

Sông Kinh

9

Nhơn Đức, Nhà Bè,
Hồ Chí Minh

Long Thới, Nhà Bè,
Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông
thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông
thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

62

Rạch Giồng

12

Long Hậu, Cần
Giuộc, Long An

Hiệp Phước, Nhà Bè,
Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông
thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Giao thông
thủy;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

63

Phụ lưu số 3

5,5

Long Hậu, Cần
Giuộc, Long An

Hiệp Phước, Nhà Bè,
Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

64

Rạch Chim

5,5

Phước Vĩnh Đông,
Cần Giuộc, Long An

Hiệp Phước, Nhà Bè,
Hồ Chí Minh

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(2) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

65

Sông Cái Phan Rang

135

Ba Cụm Bắc, Khánh
Sơn, Khánh Hòa

Đông Hải, Phan Rang
– Tháp Chàm, Ninh Thuận

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho
thủy điện;

(4) Cấp nước cho du
lịch;

(5) Tạo cảnh quan,
môi trường;

(6) Nuôi trồng thủy
sản;

(7) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho
thủy điện;

(4) Cấp nước cho du
lịch;

(5) Tạo cảnh quan,
môi trường;

(6) Nuôi trồng thủy
sản;

(7) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

66

Sông Cái Phan Thiết

92

Gia Bắc, Di Linh,
Lâm Đồng

Thanh Hải, Phan
Thiết, Bình Thuận

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho du
lịch;

(4) Tạo cảnh quan,
môi trường;

(5) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho du
lịch;

(4) Tạo cảnh quan,
môi trường;

(5) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

67

Sông Ray

114

Hàng Gòn, Long
Khánh, Đồng Nai

Lộc An, Đất Đỏ, Bà
Rịa – Vũng Tàu

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(3) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

68

Sông Lũy

96

Gung Ré, Di Linh,
Lâm Đồng

Phan Rí Cửa, Tuy
Phong, Bình Thuận

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho
thủy điện;

(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

(1) Cấp nước cho
sinh hoạt;

(2) Cấp nước cho
sản xuất nông nghiệp;

(3) Cấp nước cho
thủy điện;

(4) Trữ, tiêu thoát
lũ, tiêu thoát nước.

PHỤ
LỤC III

LƯỢNG NƯỚC CÓ THỂ KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ
NGƯỠNG GIỚI HẠN KHAI THÁC ĐẾN NĂM 2030

(Kèm
theo Quyết định số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính
phủ)

1.
Lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo tiểu vùng quy hoạch

TT

Tiểu
vùng quy hoạch

Lượng
nước có thể khai thác, sử dụng (triệu m3/năm)

Nước
dưới đất

Nước
mặt

(tần suất 50%)

Nước
mặt

(tần suất 85%)

Tổng
lượng nước

(tần suất 50%)

Tổng
lượng nước

(tần suất 85%)

(1)

(2)

(3)

(4)
= (1) + (2)

(5)
= (1) + (3)

Toàn vùng quy hoạch

2.907

43.227

33.181

46.134

36.088

1

Thượng lưu sông
Đồng Nai

732

12.228

10.482

12.960

11.214

2

Hạ lưu sông Đồng
Nai

147

1.771

1.389

1.917

1.535

3

Sông Sài Gòn –
thượng Vàm Cỏ

1.155

8.441

6.012

9.596

7.167

4

Sông Bé

331

9.806

7.378

10.137

7.710

5

Sông La Ngà

219

4.269

3.347

4.488

3.566

6

Phụ cận ven biển

323

6.713

4.573

7.036

4.896

2.
Lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo tháng ứng với các tần suất nước đến
theo tiểu vùng quy hoạch

TT

Tiểu
vùng quy hoạch

Tần
suất

Lượng
nước có thể khai thác theo tháng (triệu m3)

Cả
năm

(triệu m3)

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Toàn
vùng quy hoạch

50%

1.332

817

716

686

1.299

2.872

5.302

6.516

8.589

9.139

5.352

3.515

46.134

85%

1.083

682

654

529

816

1.789

4.380

5.057

7.179

7.479

4.107

2.333

36.088

1

Thượng lưu sông Đồng
Nai

50%

384

210

193

210

533

1.294

1.954

1.691

2.427

2.245

1.065

753

12.960

85%

354

189

183

154

266

870

1.951

1.549

2.197

2.082

913

507

11.214

2

Hạ lưu sông Đồng Nai

50%

43

31

30

24

22

70

263

344

368

479

139

104

1.917

85%

42

30

29

24

21

19

200

250

298

450

95

78

1.535

3

Sông Sài Gòn – thượng
Vàm Cỏ

50%

295

204

176

150

140

352

805

953

1.867

1.980

1.647

1.028

9.596

85%

218

170

168

144

136

122

422

581

1.207

1.817

1.460

723

7.167

4

Sông Bé

50%

235

146

114

82

70

253

895

1.760

2.062

2.347

1.306

867

10.137

85%

185

117

128

67

72

199

817

1.461

2.048

1.418

765

434

7.710

5

Sông La Ngà

50%

111

71

72

95

175

325

633

928

781

709

329

259

4.488

85%

105

70

52

50

66

170

456

619

669

759

293

256

3.566

6

Phụ cận ven biển

50%

264

155

132

125

358

578

751

840

1.083

1.379

866

505

7.036

85%

179

108

94

90

254

410

534

597

760

954

582

335

4.896

3.
Lượng nước giới hạn khai thác đối với từng sông, đoạn sông

TT

Tên
sông, suối, kênh, rạch

Chiều
dài

(km)

Ngưỡng
giới hạn

khai thác (triệu m3/năm)

1

Sông Đồng Nai

1.1

Đoạn sông Đồng Nai
từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Lâm Đồng

195

1.018

1.2

Đoạn sông Đồng Nai
từ ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Lâm Đồng đến ranh giới tỉnh Đắk Nông với
tỉnh Bình Phước

111

1.098,3

1.3

Đoạn sông Đồng Nai
từ ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước đến ranh giới tỉnh Lâm Đồng
với tỉnh Bình Phước

43

263,2

2

Sông Đắk R’ Keh

50

100,2

3

Sông Đắk Kar

30

40,1

4

Sông Đắk Ru

13

15,4

5

Sông Đắk Lua

39

102,2

6

Sông Đa Guoay

93

361,6

7

Sông Dac Hoai

47

149,0

8

Sông Đa Guy

19

29,5

9

Sông La Ngà

9.1

Đoạn sông La Ngà từ
thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Bình Thuận

92

520,4

9.2

Đoạn sông La Ngà từ
ranh giới tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Bình Thuận đến ranh giới tỉnh Đồng Nai và
tỉnh Bình Thuận

120

476,8

9.3

Đoạn sông La Ngà chảy
dọc ranh giới tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Thuận

55

119,4

9.4

Đoạn sông La Ngà từ
ranh giới tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Thuận đến nhập lưu với sông Đồng Nai

32

92,7

10

Sông Da S’ Răng

14

24,0

11

Phụ lưu số 13

7,3

4,4

12

Suối Thi

35

57,1

13

Sông Cầu Be

17

11,5

14

Suối Gia Huỳnh

32

37,1

15

Suối Chết

26

8,9

16

Sông Bé

16.1

Đoạn sông Bé từ
thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước

66

164,4

16.2

Đoạn sông Bé từ
ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước đến ranh giới tỉnh Bình Dương với
tỉnh Bình Phước

218

1.956,0

16.3

Đoạn sông Bé từ
ranh giới tỉnh Bình Dương với tỉnh Bình Phước đến nhập lưu với sông Đồng Nai

101

970,5

17

Sông Đắk Me

50

70,5

18

Sông Đăk R Me Nhỏ

32

52,6

19

Sông Đắk R’ Lấp

123

457,3

20

Sông Đắk B’ Lấp

28

41,7

21

Sông Đắk Huýt

120

374,7

22

Sông Đắk Soi

35

17,9

23

Sông Dinh

13

32,9

24

Suối Thôn

21

41,6

25

Sông Nước Trong

34

52,5

26

Suối Giai

39

66,3

27

Kênh Suối Giai

18,5

10,4

28

Suối Rạc

106

256,7

29

Rạch Bé

47

48,4

30

Sông Mã Đà

99

187

31

Suối Đôi

18

24,0

32

Sông Sài Gòn

32.1

Đoạn sông Sài Gòn
từ thượng lưu sông Sài Gòn Đến ranh giới tỉnh Bình Phước với tỉnh Tây Ninh

81

489,7

32.2

Đoạn sông Sài Gòn
từ ranh giới tỉnh Bình Phước với tỉnh Tây Ninh đến ranh giới thành phố Hồ Chí
Minh với tỉnh Tây Ninh

66

282,0

33

Suối Tà Mông

26

49,6

34

Sông Tha La

80

221,5

35

Suối Ô Ang Kam

9,1

33,7

36

Sông Thị Tính

74

156,0

37

Sông Vàm Cỏ đoạn từ
thượng lưu đến ranh giới tỉnh Long An với tỉnh Tây Ninh

149

532,2

38

Suối Xa Mắt

30

18,5

39

Rạch Bầu

10

27,0

40

Rạch Tràm

24,8

51,5

41

Rạch Nàng Dinh

12

35,3

42

Kênh Xáng Lớn

27

19,3

4.
Lượng nước dưới đất có thể khai thác, sử dụng và ngưỡng giới hạn khai thác

TT

Tiểu
vùng quy hoạch

Trữ
lượng có thể khai thác (triệu m3/năm)

Hiện
trạng khai thác (triệu m3/năm)

Trữ
lượng còn lại có thể khai thác (triệu m3/năm)

1

Thượng lưu sông
Đồng Nai

731,51

23,98

707,52

2

Hạ lưu sông Đồng
Nai

146,59

96,45

50,14

3

Sông Sài Gòn –
thượng Vàm Cỏ

1.154,99

196,41

958,58

4

Sông Bé

331,19

15,83

315,36

5

Sông La Ngà

219,34

24,83

194,51

6

Phụ cận ven biển

323,03

6,51

316,52

Toàn vùng quy hoạch

2.907

364

2.543


5. Lượng nước có thể
khai thác, sử dụng phân theo tỉnh, thành phố

TT

Tỉnh/thành
phố

Tổng
lượng nước (triệu m3/năm)

Lượng
nước mặt P=85% (triệu m3/năm)

Lượng
nước dưới đất

(triệu m3/năm)

Lượng
nước có thể khai thác, sử dụng theo các tiểu vùng (triệu m3/năm)

Thượng
lưu sông Đồng Nai

Hạ
lưu sông

Đồng Nai

Sông
Sài Gòn – thượng Vàm Cỏ

Sông

Sông
La Ngà

Phụ
cận

ven biển

Nước
mặt

Nước
dưới đất

Nước
mặt

Nước
dưới đất

Nước
mặt

Nước
dưới đất

Nước
mặt

Nước
dưới đất

Nước
mặt

Nước
dưới đất

Nước
mặt

Nước
dưới đất

Tổng cộng

36.088

33.181

2.907

10.482

732

1.389

147

6.012

1.155

7.378

331

3.347

219

4.573

323

1

Đắk
Nông

3.259

2.904

355

1.951

229

952

125

2

Lâm
Đồng

8.288

7.677

541

6.345

413

1.066

128

285

69

3

Bình
Phước

6.717

6.475

242

418

13

924

55

5.133

174

4

Tây
Ninh

3.773

3.121

652

3.127

652

5

Bình
Dương

2.226

2.051

175

207

25

1.094

130

750

21

6

Đồng
Nai

4.292

4.038

254

1.640

74

743

93

543

11

833

43

279

33

7


Rịa – Vũng Tàu

719

701

18

62

2

638

16

8

TP.
Hồ Chí Minh

1.595

1.250

345

376

27

874

319

9

Ninh
Thuận

1.266

1.215

51

1.301

51

10

Bình
Thuận

3.953

3.749

204

127

2

1.447

49

2.175

153

PHỤ
LỤC IV

NHU CẦU KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ LƯỢNG NƯỚC
PHÂN PHỐI CHO CÁC MỤC ĐÍCH KHAI THÁC, SỬ DỤNG ĐẾN NĂM 2030

(Kèm theo Quyết định
số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ
)

1.
Nhu cầu khai thác, sử dụng nước phân theo tiểu vùng quy hoạch

TT

Tiểu
vùng quy hoạch

Nhu
cầu khai thác, sử dụng nước theo tháng (triệu m3)

Cả
năm

(triệu
m3)

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Tổng cộng

1.276,8

1.323,7

1.214,6

936,6

1.227,6

1.099,6

785,7

770,0

641,0

751,9

841,3

1.300,2

12.169,1

I

Thượng
lưu sông Đồng Nai

253,0

303,1

217,8

146,5

73,2

71,7

33,3

29,0

24,1

38,6

80,4

214,3

1.485,0

1

Sinh
hoạt

5,8

5,2

5,8

5,6

5,8

5,6

5,8

5,8

5,6

5,8

5,6

5,8

68,4

2

Nông
nghiệp

239,1

280,4

193,8

123,0

49,1

48,1

19,5

15,1

10,6

14,6

56,9

190,3

1.240,5

3

Công
nghiệp

7,5

6,8

7,5

7,2

7,5

7,2

7,5

7,5

7,2

7,5

7,2

7,5

88,1

4

Thủy
sản

10,2

10,2

10,2

10,2

10,2

10,2

10,2

10,2

81,2

5

Dịch
vụ

0,6

0,5

0,6

0,6

0,6

0,6

0,6

0,6

0,6

0,6

0,6

0,6

6,8

II

Hạ
lưu sông Đồng Nai

241,6

233,7

244,6

224,0

244,9

239,5

211,0

207,1

197,8

227,5

228,3

252,8

2.752,9

1

Sinh
hoạt

34,1

30,8

34,1

33,0

34,1

33,0

34,1

34,1

33,0

34,1

33,0

34,1

401,3

2

Nông
nghiệp

40,2

33,2

24,6

10,4

24,9

26,0

9,6

5,7

2,9

7,4

14,8

32,7

232,5

3

Công
nghiệp

163,9

148,1

163,9

158,6

163,9

158,6

163,9

163,9

158,6

163,9

158,6

163,9

1.929,9

4

Thủy
sản

18,6

18,6

18,6

18,6

18,6

18,6

18,6

18,6

149,1

5

Dịch
vụ

3,4

3,1

3,4

3,3

3,4

3,3

3,4

3,4

3,3

3,4

3,3

3,4

40,1

III

Sông
Sài Gòn – thượng Vàm Cỏ

404,4

392,4

388,5

324,1

490,8

482,0

341,6

305,8

270,9

282,5

276,2

451,2

4.410,5

1

Sinh
hoạt

71,3

64,4

71,3

69,0

71,3

69,0

71,3

71,3

69,0

71,3

69,0

71,3

839,9

2

Nông
nghiệp

155,1

164,0

136,0

79,7

238,3

237,5

92,4

56,6

29,7

30,0

31,7

198,7

1.449,9

3

Công
nghiệp

170,7

154,2

170,7

165,2

170,7

165,2

170,7

170,7

165,2

170,7

165,2

170,7

2.010,3

4

Thủy
sản

3,3

3,3

3,3

3,3

3,3

3,3

3,3

3,3

26,4

5

Dịch
vụ

7,1

6,4

7,1

6,9

7,1

6,9

7,1

7,1

6,9

7,1

6,9

7,1

84,0

IV

Sông

66,3

68,0

66,1

49,2

41,6

48,6

32,1

30,1

29,4

35,4

41,9

62,4

571,1

1

Sinh
hoạt

3,9

3,6

3,9

3,8

3,9

3,8

3,9

3,9

3,8

3,9

3,8

3,9

46,4

2

Nông
nghiệp

47,1

47,7

43,9

27,6

19,3

27,0

12,9

10,8

10,8

13,2

20,3

40,2

320,6

3

Công
nghiệp

14,9

13,5

14,9

14,4

14,9

14,4

14,9

14,9

14,4

14,9

14,4

14,9

175,6

4

Thủy
sản

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

23,8

5

Dịch
vụ

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

4,6

V

Sông
La Ngà

68,3

78,1

76,3

41,3

59,7

43,0

23,6

43,7

25,0

38,2

50,5

78,3

626,1

1

Sinh
hoạt

1,9

1,7

1,9

1,9

1,9

1,9

1,9

1,9

1,9

1,9

1,9

1,9

22,7

2

Nông
nghiệp

61,3

65,7

63,1

28,4

46,6

30,1

16,6

36,7

18,2

25,1

37,6

65,2

494,6

3

Công
nghiệp

4,9

4,4

4,9

4,7

4,9

4,7

4,9

4,9

4,7

4,9

4,7

4,9

57,5

4

Thủy
sản

6,1

6,1

6,1

6,1

6,1

6,1

6,1

6,1

49,0

5

Dịch
vụ

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

2,3

VI

Phụ
cận ven biển

243,2

248,3

221,3

151,5

317,4

214,8

144,1

154,4

93,9

129,6

163,9

241,2

2.323,5

1

Sinh
hoạt

10,6

9,5

10,6

10,2

10,6

10,2

10,4

10,6

10,2

10,6

10,2

10,6

124,2

2

Nông
nghiệp

195,2

189,6

158,0

89,8

254,1

163,7

96,2

106,3

47,4

66,3

102,1

177,8

1.646,3

3

Công
nghiệp

36,4

32,9

36,4

35,2

36,4

35,2

36,4

36,4

35,2

36,4

35,2

36,4

428,9

4

Thủy
sản

15,3

15,3

15,3

15,3

4,6

15,3

15,3

15,3

111,6

5

Dịch
vụ

1,1

1,0

1,1

1,0

1,1

1,0

1,0

1,1

1,0

1,1

1,0

1,1

12,4

2.
Nhu cầu khai thác, sử dụng nước phân theo tỉnh, thành phố

TT

Tỉnh/thành
phố

Nhu
cầu khai thác, sử dụng nước theo tháng (triệu m3)

Cả
năm

(triệu
m3)

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Tổng cộng

1.276,8

1.323,7

1.214,6

936,6

1.227,6

1.099,6

785,7

770,0

641,0

751,9

841,3

1.300,2

12.169,1

1

Đắk Nông

48,3

58,9

56,9

40,3

11,2

10,3

5,7

5,0

6,2

7,5

16,0

40,1

306,3

2

Lâm Đồng

177,3

218,5

140,2

97,5

35,7

34,5

16,8

16,4

12,7

17,3

47,7

143,9

958,6

3

Bình Phước

60,0

60,6

56,9

43,3

39,6

47,9

29,7

27,3

27,1

32,1

36,6

55,9

517,1

4

Tây Ninh

148,8

157,8

137,8

89,8

216,9

216,0

103,5

75,9

52,7

54,2

53,5

187,8

1.494,7

5

Bình Dương

125,2

118,1

122,7

109,8

128,1

126,4

107,9

103,6

98,0

106,1

105,8

129,5

1.381,1

6

Đồng Nai

193,1

192,2

192,8

153,6

183,2

176,3

135,7

134,6

122,4

154,4

164,5

202,8

2.005,7

7

Bà Rịa – Vũng Tàu

99,7

94,3

82,2

70,1

109,9

87,9

59,9

52,0

41,7

57,2

66,7

82,8

904,5

8

TP. Hồ Chí Minh

234,5

217,5

234,7

220,4

247,3

237,7

218,8

213,7

203,1

217,5

213,7

242,6

2.701,6

9

Ninh Thuận

66,2

71,3

61,3

48,2

134,4

83,4

57,2

49,2

27,5

33,9

43,1

77,8

753,2

10

Bình Thuận

123,8

134,3

129,0

63,7

121,4

79,3

50,5

92,2

49,6

71,7

93,6

136,9

1.146,1

3.
Lượng nước phân phối cho các mục đích khai thác, sử dụng

3.1. Lượng nước phân
phối cho các mục đích khai thác, sử dụng theo các tiểu vùng quy hoạch trong điều
kiện bình thường

TT

Tiểu
vùng quy hoạch

Lượng
nước phân phối cho các đối tượng khai thác, sử dụng (triệu m3)

Sinh
hoạt

Dịch
vụ

Công
nghiệp

Nông
nghiệp

Thủy
sản

Tổng

Toàn vùng quy hoạch

1.502,9

150,3

4.690,3

5.384,5

441,1

12.169,1

1

Thượng lưu sông
Đồng Nai

68,4

6,8

88,1

1.240,5

81,2

1.485,0

2

Hạ lưu sông Đồng
Nai

401,3

40,1

1.929,9

232,5

149,1

2.752,9

3

Sông Sài Gòn –
thượng Vàm Cỏ

839,9

84,0

2.010,3

1.449,9

26,4

4.410,5

4

Sông Bé

46,4

4,6

175,6

320,6

23,8

571,1

5

Sông La Ngà

22,7

2,3

57,5

494,6

49,0

626,1

6

Phụ cận ven biển

124,2

12,4

428,9

1.646,3

111,6

2.323,5

3.2. Lượng nước phân
phối cho các mục đích khai thác, sử dụng theo tháng trong điều kiện bình thường

TT

Tiểu
vùng quy hoạch

Lượng
nước phân phối cho các đối tượng khai thác, sử dụng (triệu m3)

Cả
năm

(triệu m3)

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Toàn vùng quy hoạch

1.276,8

1.323,7

1.214,6

936,6

1.227,6

1.099,6

785,7

770,0

641,0

751,9

841,3

1.300,2

12.169,1

I

Thượng lưu sông Đồng Nai

253,0

303,1

217,8

146,5

73,2

71,7

33,3

29,0

24,1

38,6

80,4

214,3

1.485,0

1

Sinh hoạt

5,8

5,2

5,8

5,6

5,8

5,6

5,8

5,8

5,6

5,8

5,6

5,8

68,4

2

Dịch vụ

0,6

0,5

0,6

0,6

0,6

0,6

0,6

0,6

0,6

0,6

0,6

0,6

6,8

3

Công nghiệp

7,5

6,8

7,5

7,2

7,5

7,2

7,5

7,5

7,2

7,5

7,2

7,5

88,1

4

Nông nghiệp

239,1

280,4

193,8

123,0

49,1

48,1

19,5

15,1

10,6

14,6

56,9

190,3

1.240,5

5

Thủy sản

10,2

10,2

10,2

10,2

10,2

10,2

10,2

10,2

81,2

II

Hạ lưu sông Đồng Nai

241,6

233,7

244,6

224,0

244,9

239,5

211,0

207,1

197,8

227,5

228,3

252,8

2.752,9

1

Sinh hoạt

34,1

30,8

34,1

33,0

34,1

33,0

34,1

34,1

33,0

34,1

33,0

34,1

401,3

2

Dịch vụ

3,4

3,1

3,4

3,3

3,4

3,3

3,4

3,4

3,3

3,4

3,3

3,4

40,1

3

Công nghiệp

163,9

148,1

163,9

158,6

163,9

158,6

163,9

163,9

158,6

163,9

158,6

163,9

1.929,9

4

Nông nghiệp

40,2

33,2

24,6

10,4

24,9

26,0

9,6

5,7

2,9

7,4

14,8

32,7

232,5

5

Thủy sản

18,6

18,6

18,6

18,6

18,6

18,6

18,6

18,6

149,1

III

Sông Sài Gòn –
thượng

Vàm Cỏ

404,4

392,4

388,5

324,1

490,8

482,0

341,6

305,8

270,9

282,5

276,2

451,2

4.410,5

1

Sinh hoạt

71,3

64,4

71,3

69,0

71,3

69,0

71,3

71,3

69,0

71,3

69,0

71,3

839,9

2

Dịch vụ

7,1

6,4

7,1

6,9

7,1

6,9

7,1

7,1

6,9

7,1

6,9

7,1

84,0

3

Công nghiệp

170,7

154,2

170,7

165,2

170,7

165,2

170,7

170,7

165,2

170,7

165,2

170,7

2.010,3

4

Nông nghiệp

155,1

164,0

136,0

79,7

238,3

237,5

92,4

56,6

29,7

30,0

31,7

198,7

1.449,9

5

Thủy sản

3,3

3,3

3,3

3,3

3,3

3,3

3,3

3,3

26,4

IV

Sông Bé

66,3

68,0

66,1

49,2

41,6

48,6

32,1

30,1

29,4

35,4

41,9

62,4

571,1

1

Sinh hoạt

3,9

3,6

3,9

3,8

3,9

3,8

3,9

3,9

3,8

3,9

3,8

3,9

46,4

2

Dịch vụ

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

4,6

3

Công nghiệp

14,9

13,5

14,9

14,4

14,9

14,4

14,9

14,9

14,4

14,9

14,4

14,9

175,6

4

Nông nghiệp

47,1

47,7

43,9

27,6

19,3

27,0

12,9

10,8

10,8

13,2

20,3

40,2

320,6

5

Thủy sản

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

3,0

23,8

V

Sông La Ngà

68,3

78,1

76,3

41,3

59,7

43,0

23,6

43,7

25,0

38,2

50,5

78,3

626,1

1

Sinh hoạt

1,9

1,7

1,9

1,9

1,9

1,9

1,9

1,9

1,9

1,9

1,9

1,9

22,7

2

Dịch vụ

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

0,2

2,3

3

Công nghiệp

4,9

4,4

4,9

4,7

4,9

4,7

4,9

4,9

4,7

4,9

4,7

4,9

57,5

4

Nông nghiệp

61,3

65,7

63,1

28,4

46,6

30,1

16,6

36,7

18,2

25,1

37,6

65,2

494,6

5

Thủy sản

6,1

6,1

6,1

6,1

6,1

6,1

6,1

6,1

49,0

VI

Phụ cận ven biển

243,2

248,3

221,3

151,5

317,4

214,8

144,1

154,4

93,9

129,6

163,9

241,2

2.323,5

1

Sinh hoạt

10,6

9,5

10,6

10,2

10,6

10,2

10,4

10,6

10,2

10,6

10,2

10,6

124,2

2

Dịch vụ

1,1

1,0

1,1

1,0

1,1

1,0

1,0

1,1

1,0

1,1

1,0

1,1

12,4

3

Công nghiệp

36,4

32,9

36,4

35,2

36,4

35,2

36,4

36,4

35,2

36,4

35,2

36,4

428,9

4

Nông nghiệp

195,2

189,6

158,0

89,8

254,1

163,7

96,2

106,3

47,4

66,3

102,1

177,8

1.646,3

5

Thủy sản

15,3

15,3

15,3

15,3

4,6

15,3

15,3

15,3

111,6

PHỤ
LỤC V

LƯỢNG NƯỚC TRỮ ĐỂ ĐIỀU HÒA, PHÂN PHỐI CỦA CÁC
HỒ CHỨA

(Kèm theo Quyết định
số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ
)

TT

Tiểu
vùng quy hoạch

Lượng
nước trữ để điều hòa (triệu m3)1

Nguyên
tắc điều hòa, phân phối

Từ

Đến

I

Dung tích trữ từ
85% đến 100%

3.809,6

4.481,9

– Phân phối hài hòa
nước giữa các tháng trong cả mùa cạn.

– Thứ tự ưu tiên:

+ Cấp đủ nước cho
sinh hoạt;

+ Cấp nước cho
ngành sản xuất có giá trị kinh tế cao tiêu tốn ít nước;

+ Cấp nước sản xuất
cho nông nghiệp và bảo đảm nước cho an ninh năng lượng nếu có yêu cầu.

1

Thượng lưu sông
Đồng Nai

868,2

1.021,4

2

Hạ lưu sông Đồng
Nai

1.193,3

1.403,9

3

Sông Sài Gòn –
thượng Vàm Cỏ

490,6

577,2

4

Sông Bé

890,6

1.047,8

5

Sông La Ngà

366,8

431,5

II

Dung tích trữ từ
50% đến 85%

2.240,9

3.809,6

– Phân phối hài hòa
nước giữa các tháng trong cả mùa cạn.

– Thứ tự ưu tiên:

+ Cấp đủ nước cho
sinh hoạt và đảm bảo nước cho an ninh năng lượng nếu có yêu cầu;

+ Xem xét giảm
lượng nước tưới cho nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và các ngành sử dụng
nước khác có tiêu tốn nhiều nước, chưa cấp thiết.

1

Thượng lưu sông
Đồng Nai

510,7

868,2

2

Hạ lưu sông Đồng
Nai

702

1.193,3

3

Sông Sài Gòn –
thượng Vàm Cỏ

288,6

490,6

4

Sông Bé

523,9

890,6

5

Sông La Ngà

215,8

366,8

PHỤ
LỤC VI

DÒNG CHẢY TỐI THIỂU
(Kèm
theo Quyết định số: 22QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên sông, suối

Chiều
dài (km)

Vị trí quy định
dòng chảy tối thiểu

Vị trí hành chính
(xã, huyện, tỉnh)

Dòng
chảy tối thiểu (m3/s)

1

Sông Đồng Nai

1.1

Đoạn sông Đồng Nai
từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Lâm Đồng

195

Ranh giới tỉnh Đắk
Nông với tỉnh Lâm Đồng

Đinh Trang Thượng,
Di Linh, Lâm Đồng

26,9

1.2

Đoạn sông Đồng Nai
từ ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Lâm Đồng đến ranh giới tỉnh Đắk Nông với
tỉnh Bình Phước

111

Ranh giới tỉnh Đắk
Nông với tỉnh Bình Phước

Đồng Nai, Bù Đăng,
Bình Phước

40,1

1.3

Đoạn sông Đồng Nai
từ ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước đến ranh giới tỉnh Lâm Đồng
với tỉnh Bình Phước

43

Ranh giới tỉnh Đắk
Nông với tỉnh Bình Phước

Phước Cát 1, Cát
Tiên, Lâm Đồng

41,5

2

Sông Đắk R’ Keh

50

Trước nhập lưu vào
sông Đắk Kar

Hưng Bình, Đắk
R’Lấp, Đắk Nông; Đồng Nai, Bù Đăng, Bình Phước

1,21

3

Sông Đắk Kar

30

Trước nhập lưu vào
sông Đồng Nai

Hưng Bình, Đắk
R’Lấp, Đắk Nông; Đồng Nai, Bù Đăng, Bình Phước

0,48

4

Sông Đắk Ru

13

Trước nhập lưu vào
sông Đắk Kar

Đắk Ru, Đắk R’Lấp,
Đắk Nông; Phú Sơn, Bù Đăng, Bình Phước

0,19

5

Sông Đắk Lua

39

Trước nhập lưu vào
sông Đồng Nai

Đăk Lua, Tân Phú,
Đồng Nai

0,54

6

Sông Đa Guoay

93

Trước nhập lưu vào
sông Đồng Nai

Đạ Kho, Đạ Tẻh, Lâm
Đồng; Nam Cát Tiên, Tân Phú, Đồng Nai

3,4

7

Sông Dac Hoai

47

Trước nhập lưu vào
sông Đa Guoay

Phước Lộc, Đạ
Huoai, Lâm Đồng

1,4

8

Sông Đa Guy

19

Trước nhập lưu vào
sông Đa Guoay

Nam Cát Tiên, Tân
Phú, Đồng Nai; Đạ Kho, Đạ Tẻh, Lâm Đồng

0,28

9

Sông La Ngà

9.1

Đoạn sông La Ngà từ
thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Bình Thuận

92

Ranh giới tỉnh Lâm
Đồng và tỉnh Bình Thuận

Đa Mi, Hàm Thuận Bắc,
Bình Thuận

8,8

9.2

Đoạn sông La Ngà từ
ranh giới tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Bình Thuận đến ranh giới tỉnh Đồng Nai và tỉnh
Bình Thuận

120

Đầu ranh giới tỉnh
Đồng Nai và tỉnh Bình Thuận

Phú Bình, Tân Phú,
Đồng Nai

11,7

9.3

Đoạn sông La Ngà
chảy dọc ranh giới tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Thuận

55

Cuối ranh giới tỉnh
Đồng Nai và tỉnh Bình Thuận

Gia Canh, Định
Quán, Đồng Nai

13,6

9.4

Đoạn sông La Ngà từ
ranh giới tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Thuận đến nhập lưu với sông Đồng Nai

32

Trước nhập lưu vào
sông Đồng Nai

Thanh Sơn, Định
Quán, Đồng Nai

15,0

10

Sông Da S’ Răng

14

Trước nhập lưu vào
sông La Ngà

Lộc Nam, Bảo Lâm,
Lâm Đồng

0,41

11

Phụ lưu số 13

7,3

Trước nhập lưu vào
sông La Ngà

Đa Mi, Hàm Thuận Bắc,
Bình Thuận

0,08

12

Suối Thi

35

Trước nhập lưu vào
sông La Ngà

La Dạ, Hàm Thuận Bắc,
Bình Thuận

0,97

13

Sông Cầu Be

17

Trước nhập lưu vào
sông La Ngà

Đa Kai, Đức Linh, Bình
Thuận ; Phú Bình, Tân Phú, Đồng Nai

0,14

14

Suối Gia Huỳnh

32

Trước nhập lưu vào
sông La Ngà

Đông Hà, Đức Linh,
Bình Thuận ; Suối Cao, Xuân Lộc, Đồng Nai

0,57

15

Suối Chết

26

Trước nhập lưu vào
suối Gia Huỳnh

Đông Hà, Đức Linh,
Bình Thuận; Xuân Thành, Xuân Lộc, Đồng Nai

0,14

16

Sông Bé

16.1

Đoạn sông Bé từ
thượng nguồn Đến ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước

66

Ranh giới tỉnh Đắk
Nông với tỉnh Bình Phước

Bù Gia Mập, Đức Long,
Bình Phước

0,88

16.2

Đoạn sông Bé từ
ranh giới tỉnh Đắk Nông với tỉnh Bình Phước đến ranh giới tỉnh Bình Dương với
tỉnh Bình Phước

218

Ranh giới tỉnh Bình
Dương với tỉnh Bình Phước

An Long, Phú Giáo,
Bình Dương

21,0

16.3

Sông Bé: Đoạn từ
ranh giới tỉnh Bình Dương với tỉnh Bình Phước đến nhập lưu với sông Đồng Nai

101

Trước nhập lưu vào
sông Đồng Nai

Hiếu Liêm, Vĩnh
Cửu, Đồng Nai; Hiếu Liêm, Bắc Tân Uyên, Bình Dương

31,1

17

Sông Đắk Me

50

Trước nhập lưu vào
sông Bé

Bù Gia Mập, Bù Gia
Mập, Bình Phước

0,38

18

Sông Đăk R Me Nhỏ

32

Trước nhập lưu vào
sông Đắk Me

Bù Gia Mập, Bù Gia
Mập, Bình Phước

0,28

19

Sông Đắk R’ Lấp

123

Trước nhập lưu vào
sông Bé

Đức Hạnh, Bù Gia Mập,
Bình Phước

2,45

20

Sông Đắk B’ Lấp

28

Trước nhập lưu vào
sông Đắk R’ Lấp

Đắk Ngo, Tuy Đức,
Đắk Nông; Phú Sơn, Bù Đăng, Bình Phước

0,22

21

Sông Đắk Huýt

120

Trước nhập lưu vào
sông Bé

Phước Thiện, Bù
Đốp, Bình Phước

2

22

Sông Đắk Soi

35

Trước nhập lưu vào
sông Đắk Huýt

Bù Gia Mập, Bù Gia
Mập, Bình Phước

0,27

23

Sông Dinh

13

Trước nhập lưu vào
sông Bé

An Thái, Phú Giáo,
Bình Dương; Tân Thành, Đồng Xoài, Bình Phước

0,34

24

Suối Thôn

21

Trước nhập lưu vào
sông Bé

Tân Long, Phú Giáo,
Bình Dương

0,46

25

Sông Nước Trong

34

Trước nhập lưu vào
sông Bé

Vĩnh Hòa, Ninh
Giang, Bình Dương

0,55

26

Suối Giai

39

Trước nhập lưu vào
sông Bé

Tam Lập, Phú Giáo,
Bình Dương

0,69

27

Kênh Suối Giai

18,5

Trước nhập lưu vào
sông Bé

Tân Lập, Đồng Phú,
Bình Phước

0,11

28

Suối Rạc

106

Trước nhập lưu vào
sông Bé

Tam Lập, Phú Giáo,
Bình Dương

2,7

29

Rạch Bé

47

Trước nhập lưu vào
suối Giai

Tam Lập, Phú Giáo,
Bình Dương

0,51

30

Sông Mã Đà

99

Trước nhập lưu vào
sông Bé

Hiếu Liêm, Vĩnh
Cửu, Đồng Nai; Tam Lập, Phú Giáo, Bình Dương

1,92

31

Suối Đôi

18

Trước nhập lưu vào
sông Mã Đà

Tân Hòa, Đồng Phú,
Bình Phước; Tam Lập, Phú Giáo, Bình Dương

0,25

32

Sông Sài Gòn

32.1

Đoạn sông Sài Gòn
từ thượng lưu sông Sài Gòn đến ranh giới tỉnh Bình Phước với tỉnh Tây Ninh

81

Ranh giới tỉnh Bình
Phước với tỉnh Tây Ninh

Suối Đá, Dương Minh
Châu, Tây Ninh

8,6

32.2

Đoạn sông Sài Gòn
từ ranh giới tỉnh Bình Phước với tỉnh Tây Ninh đến ranh giới thành phố Hồ Chí
Minh với tỉnh Tây Ninh

66

Ranh giới thành phố
Hồ Chí Minh với tỉnh Tây Ninh

Phú Mỹ Hưng, Củ
Chi, Thành Phố Hồ Chí Minh

10,6

33

Suối Tà Mông

26

Trước nhập lưu vào
sông Sài Gòn

Tân Hiệp, Hớn Quản,
Bình Phước; Minh Hòa, Dầu Tiếng, Bình Dương

0,87

34

Sông Tha La

80

Trước nhập lưu vào
sông Sài Gòn

Phước Minh, Dương
Minh Châu, Tây Ninh

3,88

35

Suối Ô Ang Kam

9,1

Trước nhập lưu vào
suối Nước Đục

Tân Hội, Tân Châu,
Tây Ninh

0,59

36

Sông Thị Tính

74

Trước nhập lưu vào
sông Sài Gòn

Phú An, Bến Cát,
Bình Dương

1,14

37

Sông Vàm Cỏ đoạn từ
thượng lưu đến ranh giới tỉnh Long An với tỉnh Tây Ninh

149

Ranh giới tỉnh Long
An với tỉnh Tây Ninh

An Ninh Tây, Đức
Hòa, Long An

6,5

38

Suối Xa Mắt

30

Trước nhập lưu vào
sông Vàm Cỏ

Tân Bình, Tân Biên,
Tây Ninh

0,23

39

Rạch Bầu

10

Trước nhập lưu vào
sông Vàm Cỏ

Long Chữ, Bến Cầu,
Tây Ninh

0,33

40

Rạch Tràm

24,8

Trước nhập lưu vào
sông Vàm Cỏ

Mỹ Quý Đông, Đức
Huệ, Long An; Phước Chỉ, Trảng Bàng, Tây Ninh

0,56

41

Rạch Nàng Dinh

12

Trước nhập lưu vào
sông Vàm Cỏ

Biên Giới, Châu
Thành, Tây Ninh

0,43

42

Kênh Xáng Lớn

27

Trước nhập lưu vào
sông Vàm Cỏ

Thạnh Hòa, Bến Lức,
Long An

0,18

PHỤ
LỤC VII

NGUỒN NƯỚC DỰ PHÒNG CẤP NƯỚC CHO SINH HOẠT
(Kèm
theo Quyết định số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Khu
vực cấp nước

Lượng
nước dự phòng (triệu m3)

Nguồn
nước dự phòng

Nước
mặt/ Nước dưới đất

Vị
trí nguồn nước

I

Tiểu vùng thượng
lưu sông Đồng Nai

1

Thành phố Gia Nghĩa
– Tỉnh Đắk Nông

0,46

Nước
mặt

Hồ Đăk R’Tih (bậc
trên)

2

Thành phố Đà Lạt –
Tỉnh Lâm Đồng

2,92

Nước
mặt

Hồ Suối Vàng

II

Tiểu vùng hạ lưu
sông Đồng Nai

1

Thành phố Tân Uyên
– Tỉnh Bình Dương

3,33

Nước
mặt

Hồ Trị An (thuộc
tiểu vùng thượng Đồng Nai)

2

Thành phố Biên Hòa
– Tỉnh Đồng Nai

14,58

Nước
mặt

Hồ Trị An (thuộc
tiểu vùng thượng Đồng Nai)

3

Thành phố Hồ Chí
Minh (các quận, huyện: TP. Thủ Đức, Quận 7, Quận 8, Bình Chánh, Cần Giờ)

18,78

Nước
mặt; Nước dưới đất

– Hồ Trị An (thuộc
tiểu vùng thượng Đồng Nai);

– Nguồn nước dưới
đất thuộc tiểu vùng, gồm:

+ Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pleistocen trên (qp
3);

+ Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pliocen giữa (n22);

+ Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pliocen dưới (n21).

III

Tiểu vùng sông Sài
Gòn – thượng Vàm Cỏ

1

Thành phố Tây Ninh
– Tỉnh Tây Ninh

0,93

Nước
mặt

Hồ Dầu Tiếng

2

Thành phố Thủ Dầu
Một – Tỉnh Bình Dương

4,60

Nước
mặt

Hồ Dầu Tiếng

3

Thành phố Thuận An
– Tỉnh Bình Dương

4,45

Nước
dưới đất

Nguồn nước dưới đất
thuộc tiểu vùng, gồm:

– Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pleistocen dưới (qp1);

– Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pliocen

giữa (n22);

Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pliocen dưới (n21).

4

Thành phố Dĩ An –
Tỉnh Bình Dương

3,58

Nước
dưới đất

Nguồn nước dưới đất
thuộc tiểu vùng, gồm:

– Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pleistocen dưới (qp1);

– Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pliocen giữa (n22);

Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pliocen dưới (n21).

5

Thành phố Hồ Chí
Minh (gồm các quận, huyện: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10,
Quận 11, Quận 12, Quận Phú Nhuận, Quận Gò Vấp, Quận Tân Bình, Quận Bình Tân,
TP. Thủ Đức, Củ Chi, Hóc Môn)

20,74

Nước
mặt; Nước dưới đất

– Hồ Dầu Tiếng;

– Nguồn nước dưới
đất thuộc tiểu vùng, gồm:

+ Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pleistocen dưới (qp1);

+ Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pliocen giữa (n22);

+ Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pliocen dưới (n21).

IV

Tiểu vùng Sông Bé

Thành phố Đồng Xoài
– Tỉnh Bình Phước

0,76

Nước
mặt

Hồ Suối Giai

V

Tiểu vùng sông La
Ngà

1

Thành phố Bảo Lộc –
Tỉnh Lâm Đồng

1,05

Nước
mặt

Hồ Đại Nga

2

Thành phố Long
Khánh – Tỉnh Đồng Nai

1,04

Nước
dưới đất

Nguồn nước dưới đất
thuộc tiểu vùng, gồm:

– Tầng chứa nước
khe nứt các đá Bazan (β/n-q);

Tầng chứa nước khe
nứt các đá trước Kainozoi (ps-ms).

VI

Tiểu vùng phụ cận
ven biển

1

Thành phố Phan
Thiết – Tỉnh Bình Thuận

2,30

Nước
dưới đất

Tầng chứa nước khe
nứt lỗ hổng phun trào Bazan Pliocen-Pleistocen β(n2-qp) thuộc tiểu vùng.

2

Thành phố Bà Rịa –
Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

1,03

Nước
dưới đất

Nguồn nước dưới đất
thuộc tiểu vùng, gồm:

– Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pleistocen trên (qp3);

– Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pliocen giữa (n22);

– Tầng chứa nước
khe nứt các đá Bazan (β/n-q);

Tầng chứa nước khe
nứt các đá trước Kainozoi (ps-ms).

3

Thành phố Vũng Tàu
– Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

4,78

Nước
dưới đất

Nguồn nước dưới đất
thuộc tiểu vùng, gồm:

– Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pleistocen trên (qp3);

– Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Pliocen giữa (n22);

– Tầng chứa nước
khe nứt các đá Bazan (β/n-q);

Tầng chứa nước khe
nứt các đá trước Kainozoi (ps-ms).

4

Thành phố Phan Rang
– Tháp Chàm – Tỉnh Ninh Thuận

1,76

Nước
dưới đất

Nguồn nước dưới đất
thuộc tiểu vùng, gồm:

– Tầng chứa nước lỗ
hổng các trầm tích Holocen (qh);

– Tầng chứa nước
khe nứt trầm tích Jura giữa (j
2).

Tổng cộng

87,09

PHỤ
LỤC VIII

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỀU TIẾT, KHAI THÁC,
SỬ DỤNG, TRỮ NƯỚC VÀ PHÁT TRIỂN TÀI NGUYÊN NƯỚC

(Kèm theo Quyết định
số: 22/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ
)

1.
Công trình hồ chứa, đập dâng hiện có

TT

Tên
công trình

Loại
hình công trình

Vị
trí (huyện, tỉnh)

Dung
tích toàn bộ (triệu m3)

Công
suất lắp máy (MW)

Nguồn
nước

khai thác

Mục
đích khai thác chính

I

Tiểu vùng thượng lưu sông Đồng Nai

1

Hồ ĐaM’lo

Thủy
điện

Bù Đăng, Bình Phước

4

Suối ĐaM’lo

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

2

Hồ Thống Nhất

Thủy
điện

Bù Đăng, Bình Phước

0,722

2,4

Suối Đắk Côn

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

3

Hồ Phú Tân 2

Thủy
điện

Định Quán, Đồng Nai

4,32

93

Sông Đồng Nai

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

4

Hồ Trị An (gồm: Nhà
máy thủy điện Trị An và Nhà máy thủy điện Trị An mở rộng)

Thủy
điện

Vĩnh Cửu, Đồng Nai

2.764,70

600

Sông Đồng Nai

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

5

Hồ Đa Tôn

Thủy
lợi

Tân Phú, Đồng Nai

19,76

Suối Đa Tôn

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

6

Hồ Đồng Nai 5

Thủy
điện

Đắk R’Lấp, Đắk Nông

106,33

150

Sông Đồng Nai

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

7

Hồ Trung Tâm

Thủy
lợi

Gia Nghĩa, Đắk Nông

7,80

Sông Đắk R’Tih

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

8

Hồ Đăk R’Tih (bậc
trên)

Thủy
điện

Gia Nghĩa, Đắk Nông

137,10

82

Sông Đắk R’Tih

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

9

Hồ Đăk R’Tih (bậc
dưới)

Thủy
điện

Đắk R’Lấp, Đắk Nông

1,808

62

Sông Da R’ Mang

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

10

Hồ Đắk Sin 1

Thủy
điện

Đắk R’Lấp, Đắk Nông

16,09

27

Sông Đắk R’Keh

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

11

Hồ Cầu Tư

Thủy
lợi

Đắk R’Lấp, Đắk Nông

8,09

Sông Đắk R’Keh

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

12

Hồ Đắk R’Keh

Thủy
điện

Đắk R’Lấp, Đắk Nông

5

Suối Đắk R’Keh

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

13

Hồ Đắk R’Keh 4

Thủy
điện

Đắk R’Lấp, Đắk Nông

8

Suối Đắk R’Keh

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

14

Hồ Đắk Kar

Thủy
điện

Đắk R’Lấp, Đắk Nông

11,44

12

Suối Đắk Kar

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

15

Hồ Đắk Rung

Thủy
điện

Đắk Song, Đắk Nông

6,74

8

Suối Đắk Rung

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

16

Hồ Đắk Rung 1

Thủy
điện

Đắk Song, Đắk Nông

1,6

6

Suối Đắk Rung

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

17

Hồ Nhân Cơ

Thủy
điện

Đắk R’Lấp, Đắk Nông

0,95

2,4

Sông Đắk Yao

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

18

Hồ Đắk Nông

Thủy
điện

Gia Nghĩa, Đắk Nông

0,265

6,26

Suối Đắk Nông

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

19

Hồ Đắk Nông 1

Thủy
điện

Gia Nghĩa, Đắk Nông

1,8

Suối Đắk Nông

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

20

Hồ Đắk Nông 2

Thủy
điện

Gia Nghĩa, Đắk Nông

0,11

15,75

Suối Đắk Nông

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

21

Hồ Đắk Ru

Thủy
điện

Đắk R’Lấp, Đắk Nông

0,98

7,2

Sông Đắk R’Lấp

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

22

Hồ Đa Klong

Thủy
điện

Đăk Glong, Đắk Nông

0,283

9

Sông Đắk Klong

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

23

Hồ Đa Nhim Thượng 3

Thủy
điện

Lạc Dương, Lâm Đồng

4,41

8

Sông Đa Nhim

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

24

Hồ Đa R’ Cao

Thủy
điện

Đức Trọng, Lâm Đồng

0,03

2

Sông Đa Nhim

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

25

Hồ Đa Nhim (gồm:
Nhà máy thủy điện Đa Nhim và Nhà máy thủy điện Đa Nhim mở rộng)

Thủy
điện

Đơn Dương, Lâm Đồng

165,00

240

Sông Đồng Nai

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

26

Hồ Đại Ninh

Thủy
điện

Đức Trọng, Lâm Đồng

319,77

300

Sông Đồng Nai

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

27

Hồ Đồng Nai 1

Thủy
điện

Di Linh, Lâm Đồng

3,17

15

Sông Đồng Nai

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

28

Hồ Đồng Nai 2

Thủy
điện

Lâm Hà, Lâm Đồng

281,00

70

Sông Đồng Nai

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

29

Hồ Đồng Nai 3

Thủy
điện

Bảo Lâm, Lâm Đồng

1.690,10

180

Sông Đồng Nai

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

30

Hồ Đồng Nai 4

Thủy
điện

Bảo Lâm, Lâm Đồng

332,10

340

Sông Đồng Nai

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

31

Hồ Phước Trung

Thủy
lợi

Cát Tiên, Lâm Đồng

3,18

Sông Đồng Nai

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

32

Hồ Bảo Lâm

Thủy
điện

Bảo Lâm, Lâm Đồng

10

Sông Đồng Nai

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

33

Hồ Đa Khai

Thủy
điện

Lạc Dương, Lâm Đồng

9,95

8,1

Sông Đa Khai

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

34

Hồ Đa Dâng 2

Thủy
điện

Lâm Hà, Lâm Đồng

0,912

34

Sông Đa Dâng

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

35

Hồ Đa Dâng 3

Thủy
điện

Lâm Hà, Lâm Đồng

7,60

12

Sông Da Dâng

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

36

Hồ Đachomo

Thủy
điện

Lâm Hà, Lâm Đồng

0,348

9

Sông Đa Dâng

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

37

Hồ Sar Deung 2

Thủy
điện

Đam Rông, Lâm Đồng

0,441

3

Sông Đa Dâng

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

38

Hồ AnKroet

Thủy
điện

Lạc Dương, Lâm Đồng

1

4,4

Sông Da Dâng

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

39

Hồ An Phước

Thủy
điện

Lâm Hà, Lâm Đồng

0,348

12

Sông Đa Dâng

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

40

Hồ Đam Bri

Thủy
điện

Đạ Huoai, Lâm Đồng

56,29

75

Suối Đa M’Bri

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

41

Hồ Đắk Lô

Thủy
lợi

Cát Tiên, Lâm Đồng

13,63

Suối Da Klô

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

42

Hồ Tuyền Lâm

Thủy
lợi

Đà Lạt, Lâm Đồng

27,85

Suối Da Tan La

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

43

Hồ Đạ Hàm

Thủy
lợi

Đạ Tẻh, Lâm Đồng

5,11

Sông Đa Mỹ

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

44

Hồ Đạ Tẻh

Thủy
lợi

Đạ Tẻh, Lâm Đồng

24,00

Sông Đạ Tẻh

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

45

Hồ Đam Bol – Đạ Tẻh
(Đam Bol)

Thủy
điện

Bảo Lâm, Lâm Đồng

0,058

9,6

Sông Đạ Tẻh

 (1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

46

Hồ Đạ Lây

Thủy
lợi

Đạ Tẻh, Lâm Đồng

8,3

Sông Da Loi

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

47

Hồ Thôn 5 Quốc Oai

Thủy
lợi

Đạ Tẻh, Lâm Đồng

3,94

Phụ lưu số 2

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

48

Hồ Đan Kia (suối
Vàng)

Thủy
lợi

Lạc Dương, Lâm Đồng

11,31

Suối Vàng

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

49

Hồ Lộc Thắng

Thủy
lợi

Bảo Lâm, Lâm Đồng

7,43

Sông Da Tong Kriong

 (1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

50

Hồ Đạ Sị

Thủy
lợi

Cát Tiên, Lâm Đồng

21,77

Sông Da Nbor

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

51

Hồ Próh

Thủy
lợi

Đơn Dương, Lâm Đồng

3,22

Sông Đa Hiong Kade

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

52

Hồ Ka La

Thủy
lợi

Di Linh, Lâm Đồng

18,89

Sông Da Ri Am

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

53

Hồ Đa Siat

Thủy
điện

Bảo Lâm, Lâm Đồng

0,31

13,5

Suối Đa Siat

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

54

Hồ Sar Deung

Thủy
điện

Lâm Hà, Lâm Đồng

0,099

5

Suối Đạ K’nàng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy

55

Hồ Tà Nung

Thủy
điện

Đà Lạt, Lâm Đồng

0,12

2

Suối Cam Ly

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy

56

Hồ Đa Kai

Thủy
điện

Bảo Lâm, Lâm Đồng

0,045

6

Suối Đa Kai

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy

57

Hồ Đam B’ri 1

Thủy
điện

Bảo Lộc, Lâm Đồng

0,531

7,5

Suối Đa M’bri

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy

58

Hồ Đa Dâng

Thủy
điện

Lạc Dương, Lâm Đồng

0,54

14

Suối Đa Chomo

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy

59

Hồ Đa Cho Mo 2

Thủy
điện

Lâm Hà, Lâm Đồng

0,097

4,6

Suối Đa Chomo

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy

60

Hồ Đạ Ròn

Thủy
lợi

Đơn Dương, Lâm Đồng

5,52

Sông Đa Niung Qui

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy

II

Tiểu vùng hạ lưu sông Đồng Nai

61

Hồ Cần Nôm

Thủy
lợi

Dầu Tiếng, Bình Dương

7,99

Rạch Cần Nôm

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy

62

Hồ Cầu Mới tuyến V

Thủy
lợi

Long Thành, Đồng Nai

9,00

Sông Thị Vải

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy

63

Hồ Cầu Mới tuyến VI

Thủy
lợi

Long Thành, Đồng Nai

21,00

Sông Thị Vải

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy

64

Hồ Bà Hào

Thủy
lợi

Vĩnh Cửu, Đồng Nai

9,05

Sông Bà Hào

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy

65

Hồ Sông Mây

Thủy
lợi

Trảng Bom, Đồng Nai

13,75

Suối Mây

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy

III

Tiểu vùng sông Sài Gòn – thượng Vàm Cỏ

66

Nhà máy thủy điện Minh Tân

Thủy
điện

 Dầu Tiếng, Bình Dương

 –

 5

 Hồ Phước Hòa

(1) Phát điện

67

Hồ Dầu Tiếng

Thủy
lợi

Dương Minh Châu, Tây Ninh

 1.580,00

 –

 Sông Sài Gòn

 (1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy

68

Hồ Tha La

Thủy
lợi

Tân Châu, Tây Ninh

26,80

Sông Tha La

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy

IV

Tiểu vùng sông Bé

69

Hồ Đá Bàn

Thủy
lợi

Bắc Tân Uyên, Bình Dương

6,80

Suối Đá Bàn

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy

70

Hồ Đắk U

Thủy
điện

Bù Gia Mập, Bình Phước

0,6

2,4

Sông Đắk U

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy

71

 Hồ Số 3

Thủy
lợi

 Lộc Ninh, Bình Phước

 11,28

 –

Phụ lưu sông Đắk Bon Bing

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy

72

Hồ Bù Cà Mau

Thủy
điện

Bù Gia Mập, Bình Phước

0,075

4

Sông Tà Niên

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy

73

Hồ M26

Thủy
lợi

Bù Đốp, Bình Phước

208,00

Sông Bé

(1) Nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy

74

Hồ Đắk Glun

Thủy
điện

Bù Gia Mập, Bình Phước

27,7

18

Sông Bé

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy

75

Hồ Đắk Glun 2

Thủy
điện

Bù Gia Mập, Bình Phước

3,076

10

Sông Bé

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy

76

Hồ Thác Mơ (gồm: Nhà máy thủy điện Thác

và Nhà máy thủy điện Thác Mơ mở rộng)

Thủy
điện

 Phước Long, Bình Phước

 1.360,00

 225

 Sông Bé

 (1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết
dòng chảy

7

Hồ Cần Đơn

Thủy
điện

Bù Đốp, Bình Phước

165,50

72

Sông Bé

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

78

Hồ Srok Phu Miêng

Thủy
điện

Hớn Quản, Bình
Phước

99,30

51

Sông Bé

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

79

Hồ Phước Hòa

Thủy
lợi

Phú Giáo, Bình
Dương

21,00

12,5

Sông Bé

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

80

Hồ Tà Mai

Thủy
lợi

Hớn Quản, Bình
Phước

5,81

Suối Tà Mai

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

81

Hồ Suối Giai

Thủy
lợi

Đồng Phú, Bình
Phước

21,30

Suối Giai

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

82

Hồ Đồng Xoài

Thủy
lợi

Đồng Phú, Bình Phước

9,66

Suối Nùng

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

83

Hồ Sa Cát 2

Thủy
lợi

Hớn Quản, Bình
Phước

3,73

Suối Nghiên

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

84

Hồ Suối Triết

Thủy
lợi

Đồng Phú, Bình
Phước

21,30

Suối Triết

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

85

Hồ Đắk G’lun 3

Thủy
điện

Tuy Đức, Đắk Nông

7,1

Suối Đắk G’lun

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

86

Hồ Quảng Tín

Thủy
điện

Đắk R’Lấp, Đắk Nông

0,909

5

Sông Đắk R’Lấp

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

87

Hồ Đắk Buk Sor 1

Thủy
điện

Đắk Song, Đắk Nông

3

Suối Đắk Buk Sor 1

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

V

Tiểu vùng sông La
Ngà

88

Hồ Hàm Thuận

Thủy
điện

Hàm Thuận Bắc, Bình
Thuận

695,00

300

Sông La Ngà

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

89

Đập dâng Tà Pao

Thủy
lợi

Tánh Linh, Bình
Thuận

2,33

Sông La Ngà

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

90

Hồ Đaguyri

Thủy
lợi

Hàm Thuận Bắc, Bình
Thuận

4,94

Sông Đa Ri

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

91

Hồ Đa Mi

Thủy
điện

Tánh Linh, Bình
Thuận

140,80

175

Sông Đa Mi

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

92

Hồ Biển Lạc

Thủy
lợi

Tánh Linh, Bình
Thuận

17,71

Suối Lăng Quăng

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

93

Hồ Đan Sách 2

Thủy
điện

Hàm Thuận Bắc, Bình
Thuận

0,254

4,5

Suối Tỵ

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

94

Hồ Đan Sách

Thủy
điện

Hàm Thuận Bắc, Bình
Thuận

0,208

6

Sông Đan Sách

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

95

Hồ Măng Tố

Thủy
lợi

Tánh Linh, Bình
Thuận

5,5

Suối Đá

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

96

Hồ Cai Bảng

Thủy
lợi

Bảo Lâm, Lâm Đồng

17,21

Sông La Ngà

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

97

Hồ Đại Nga

Thủy
điện

Bảo Lộc, Lâm Đồng

0,458

10

Sông La Ngà

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

98

Hồ Đại Bình

Thủy
điện

Bảo Lâm, Lâm Đồng

4,88

15

Sông La Ngà

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

99

Hồ Bảo Lộc

Thủy
điện

Bảo Lâm, Lâm Đồng

3,31

24,5

Sông La Ngà

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

100

Hồ Đắk Lông Thượng

Thủy
lợi

Bảo Lâm, Lâm Đồng

11,66

Sông Da Nos

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

101

Hồ Tân Lộc

Thủy
điện

Bảo Lâm, Lâm Đồng

0,62

12,4

Suối Đa Riam

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

102

Hồ Đa Trou Kea

Thủy
điện

Di Linh, Lâm Đồng

0,077

4,5

Suối Đa Riam

(1) Phát điện; (2)
Tham gia điều tiết dòng chảy

VI

Tiểu vùng phụ cận
ven

biển

103

Hồ Sông Ray

Thủy
lợi

Châu Đức, Bà Rịa –
Vũng Tàu

215,36

Sông Ray

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

104

Hồ Đá Đen

Thủy
lợi

Châu Đức, Bà Rịa –
Vũng Tàu

33,40

Sông Dinh

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

105

Hồ Trà Tân

Thủy
lợi

Đức Linh, Bình
Thuận

3,60

Suối Gia Huỳnh

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

106

Hồ Sông Cái

Thủy
lợi

Bác Ái, Ninh Thuận

219,8

Sông Cái Phan Rang

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

107

Hồ Bà Râu

Thủy
lợi

Thuận Bắc, Ninh
Thuận

4,4

Suối Bà Râu

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

108

Hồ Trà Co

Thủy
lợi

Bác Ái, Ninh Thuận

8,76

Suối Trà Co

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

109

Hồ Cho Mo

Thủy
lợi

Ninh Sơn, Ninh
Thuận

8,11

Suối Cho Mo

(1) Nông nghiệp;
(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

2.
Công trình hồ chứa, đập dâng quy hoạch

TT

Tên công trình

Loại
hình công trình

Vị
trí (tỉnh)

Dung
tích toàn bộ

(triệu
m
3)

Công
suất

(MW)

Mục
đích khai thác chính

1

Hồ Ta Hoét

Thủy
lợi

Lâm
Đồng

14

Nông
nghiệp

2

Hồ Tân Thượng

Thủy
điện

Lâm
Đồng

(*)

22

Phát
điện

3

Hồ Thác Trời

Thủy
điện

Đồng
Nai

(*)

16

Phát
điện

4

Hồ Thanh Sơn

Thủy
điện

Đồng
Nai

(*)

40

Phát
điện

5

Hồ Phú Tân 1

Thủy
điện

Đồng
Nai

(*)

28

Phát
điện

6

Hồ Cây Chanh

Thủy
lợi

Bình
Dương

10

Nông
nghiệp

7

Hồ Đồng Tâm 2

Thủy
lợi

Bình
Phước

5,2

Nông
nghiệp

8

Hồ Khơ Lây

Thủy
lợi

Bình
Phước

4,17

Nông
nghiệp

9

Hồ Lộc Quang

Thủy
lợi

Bình
Phước

5,826

Nông
nghiệp

10

Hồ Mlu 2

Thủy
lợi

Bình
Phước

3,27

Nông
nghiệp

11

Hồ Số 2

Thủy
lợi

Bình
Phước

3,11

Nông
nghiệp

12

Hồ Đức Thành

Thủy
điện

Bình
Phước

(*)

40

Phát
điện

13

Hồ La Ngà 3 (**)

Thủy
lợi

Bình
Thuận

400

Nông
nghiệp

14

Hồ La Ngâu

Thủy
điện

Bình
Thuận

(*)

46

Phát
điện

15

Hồ Ka Pét

Thủy
lợi

Bình
Thuận

51

Nông
nghiệp

16

Hồ Tân Lê

Thủy
lợi

Bình
Thuận

10

Nông
nghiệp

17

Hồ Cà Tót

Thủy
lợi

Bình
Thuận

47

Nông
nghiệp

18

Hồ Sông Tom

Thủy
lợi

Bình
Thuận

12

Nông
nghiệp

19

Hồ Thác Ba

Thủy
điện

Bình
Thuận

(*)

18

Phát
điện

20

Hồ Đức Hạnh

Thủy
điện

Bình
Thuận

(*)

22

Phát
điện

21

Hồ Sông Ray 2

Thủy
lợi


Rịa – Vũng Tàu

65

Nông
nghiệp

(*) Chưa có thông tin
về dung tích hồ.

(**) Chỉ được triển
khai khi đánh giá kỹ lưỡng việc chuyển nước lưu vực theo quy định của Luật Tài
nguyên nước và giải quyết vấn đề chồng lấn giữa Quy hoạch phát triển điện lực
quốc gia thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch phòng, chống
thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trước khi phê
duyệt dự án.

3.
Công trình khai thác, sử dụng nước mặt, nước dưới đất hiện có

TT

Tên
công trình

Vị
trí (huyện, tỉnh)

Nguồn
nước

khai thác

Lưu
lượng khai thác (m
3/ngày)

I

Tiểu vùng thượng
lưu sông Đồng Nai

Nhà máy nước Đức
Trọng

Đức Trọng, Lâm Đồng

Nước
dưới đất

4.550

II

Tiểu vùng hạ lưu
sông Đồng Nai

1

Các trạm cấp nước
của xí nghiệp cấp nước sinh hoạt nông thôn

Bình Chánh, TP. Hồ
Chí Minh

Nước
dưới đất

75.000

2

Trạm cấp nước Đại
Phước

Nhơn Trạch, Đồng
Nai

Nước
dưới đất

5.380

3

Nhà máy nước ngầm
Tuy Hạ

Nhơn Trạch, Đồng
Nai

Nước
dưới đất

33.500

4

Công ty CP cấp nước
Phú Mỹ

Phú Mỹ, Bà Rịa Vũng
Tàu

Nước
dưới đất

18.400

5

Công ty TNHH MTV
phát triển đô thị và Khu công nghiệp IDICO

Nhơn Trạch, Đồng
Nai

Nước
dưới đất

11.500

6

Chi nhánh Tổng công
ty cấp nước Sài Gòn TNHH MTV – Xí nghiệp cấp nước sinh hoạt nông thôn Thành
phố Hồ Chí Minh

Bình Chánh, TP. Hồ
Chí Minh

Nước
dưới đất

8.000

7

Nhà máy nước Bình
Hưng

Bình Chánh, TP. Hồ
Chí Minh

Nước
dưới đất

15.000

8

Xí nghiệp cấp nước
Dĩ An

Thuận An, Bình
Dương

Sông
Đồng Nai

190.000

9

Chi nhánh cấp nước
Khu Liên Hợp

Tân Hiệp, Bình
Dương

Sông
Đồng Nai

140.000

10

Nhà máy nước Thiện
Tân

Vĩnh Cửu, Đồng Nai

Sông
Đồng Nai

200.000

11

Nhà máy nước Nhơn
Trạch

Vĩnh Cửu, Đồng Nai

Sông
Đồng Nai

100.000

12

Nhà máy nước
Ajinomoto Việt Nam

Biên Hòa, Đồng Nai

Sông
Đồng Nai

76.800

13

Nhà máy xử lý nước
thuộc Công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa

Nhơn Trạch, Đồng
Nai

Sông
Đồng Môn

60.000

14

Nhà máy xử lý nước
hồ Cầu Mới thuộc Công ty CP cấp nước hồ Cầu Mới

Long Thành, Đồng
Nai

Hồ
Cầu Mới

90.000

15

Nhà máy nước Thủ
Đức

Biên Hòa, Đồng Nai

Sông
Đồng Nai

315.000

16

Nhà máy nước B.O.O
Thủ Đức

Biên Hòa, Đồng Nai

Sông
Đồng Nai

315.000

17

Nhà máy sản xuất
bột ngọt Vedan

Long Thành, Đồng
Nai

Sông
Thị Vải

200.000

18

Nhà máy Điện chu
trình hỗn hợp Nhơn Trạch 1

Nhơn Trạch, Đồng
Nai

Sông
Đồng Tranh

1.036.800

19

Nhà máy Điện chu
trình hỗn hợp Nhơn Trạch 2

Nhơn Trạch, Đồng
Nai

Sông
Đồng Tranh

1.416.960

20

Trạm bơm Tân Ba

Tân Uyên, Bình
Dương

Sông
Đồng Nai

200.000

21

Nhà máy nước Tân
Hiệp

Tân Uyên, Bình
Dương

Sông
Đồng Nai

219.500

22

Nhà máy nhiệt điện
BOT Phú Mỹ 2.2

Phú Mỹ, Bà Rịa –
Vũng Tàu

Rạch
Mương

1.857.600

23

Nhà máy nhiệt điện
Phú Mỹ 2.1 Mở rộng

Phú Mỹ, Bà Rịa –
Vũng Tàu

Rạch
Mương

970.000

24

Nhà máy nhiệt điện
Phú Mỹ 2.1

Phú Mỹ, Bà Rịa –
Vũng Tàu

Rạch
Mương

970.000

25

Nhà máy nhiệt điện
Phú Mỹ 4

Phú Mỹ, Bà Rịa –
Vũng Tàu

Rạch
Mương

970.000

26

Nhà máy nhiệt điện
Phú Mỹ 1

Phú Mỹ, Bà Rịa –
Vũng Tàu

Rạch
Mương

2.005.000

27

Nhà máy điện Phú Mỹ
3

Phú Mỹ, Bà Rịa –
Vũng Tàu

Suối
Sao

1.512.000

28

Nhà máy đạm Phú Mỹ

Phú Mỹ, Bà Rịa –
Vũng Tàu

Suối
Sao

98.400

III

Tiểu vùng sông Sài
Gòn – thượng Vàm Cỏ

1

Công ty CP Dệt May
Bình An

Thủ Đức, TP. Hồ Chí
Minh

Nước
dưới đất

3.060

2

Nhà máy nước Gò Vấp

Gò Vấp, TP. Hồ Chí
Minh

Nước
dưới đất

10.000

3

Nhà máy nước Bình
Trị Đông

Bình Tân, TP. Hồ
Chí Minh

Nước
dưới đất

8.000

4

Khu kinh tế Cửa
khẩu Hoa Lư giai đoạn I

Lộc Ninh, Bình
Phước

Nước
dưới đất

38.000

5

Công ty CP phát
triển hạ tầng và Khu công nghiệp Tây Ninh

Trảng Bàng, Tây
Ninh

Nước
dưới đất

7.000

6

Công ty TNHH Sepzon
Linh Trung VN

Trảng Bàng, Tây
Ninh

Nước
dưới đất

10.000

7

Công ty CP dệt Trần
Hiệp Thành

Trảng Bàng, Tây
Ninh

Nước
dưới đất

8.750

8

Ban Quản lý dự án
phát triển đô thị hành lang tiểu vùng sông Mê Kong tỉnh Tây Ninh

Bến Cầu, Tây Ninh

Nước
dưới đất

7.000

9

Công ty TNHH
Sepzone – Linh Trung (VN)

Thủ Đức, TP. Hồ Chí
Minh

Nước
dưới đất

10.000

10

Công ty CP phát
triển đô thị Sài Gòn Tây Bắc

Củ Chi, TP. Hồ Chí
Minh

Nước
dưới đất

3.000

11

Công ty TNHH MTV
khu công nghiệp Vĩnh Lộc

Bình Chánh, TP. Hồ
Chí Minh

Nước
dưới đất

6.500

12

Công ty TNHH nhà
máy bia Heineken VN

Q. 12, TP. Hồ Chí
Minh

Nước
dưới đất

5.500

13

Công ty TNHH Nước
giải khát Suntory Pepsico VN

Q. 12, TP. Hồ Chí
Minh

Nước
dưới đất

5.000

14

Công ty CP dệt may
Đầu tư Thương mại Thành Công

Tân Phú, TP. Hồ Chí
Minh

Nước
dưới đất

4.500

15

Công ty TNHH MTV
Quản lý khai thác dịch vụ thủy lợi Thành phố Hồ Chí Minh

Củ Chi, TP. Hồ Chí
Minh

Nước
dưới đất

3.000

16

Khu chế xuất Linh
Trung 2

Thủ Đức, TP. Hồ Chí
Minh

Nước
dưới đất

5.980

17

Công ty TNHH Đầu tư
– xây dựng kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Tân Thới

Q. 12, TP. Hồ Chí
Minh

Nước
dưới đất

4.000

18

Nhà máy nước Tân
Phú

Tân Phú, TP. Hồ Chí
Minh

Nước
dưới đất

33.000

19

Công ty TNHH sản
xuất thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu Nhật Nhật Nam

Bình Tân, TP. Hồ
Chí Minh

Nước
dưới đất

3.000

20

Trạm bơm Hòa Phú

Củ Chi, TP. Hồ Chí
Minh

Sông
Sài Gòn

630.000

21

Trạm cấp nước Sài
Gòn (Nhà máy nước Kênh Đông I)

Củ Chi, TP..Hồ Chí
Minh

Hồ
Dầu Tiếng

150.000

22

Trạm cấp nước Củ
Chi (Nhà máy nước Kênh Đông I)

Củ Chi, TP. Hồ Chí
Minh

Hồ
Dầu Tiếng

50.000

23

Nhà máy nhiệt điện
Thủ Đức

Thủ Đức, TP. Hồ Chí
Minh

Sông
Sài Gòn

234.029

IV

Tiểu vùng sông La
Ngà

1

Nhà máy nước Bảo
Lộc

Bảo Lộc, Lâm Đồng

Nước
dưới đất

4.220

2

Nhà máy nước Di
Linh

Di Linh, Lâm Đồng

Nước
dưới đất

5.450

3

Công ty CP cấp nước
Long Khánh

Long Khánh, Đồng
Nai

Nước
dưới đất

7.000

V

Tiểu vùng phụ cận ven
biển

1

Nhà máy nước hồ Đá
Đen

Vũng Tàu, Bà Rịa –
Vũng Tàu

Hồ
Đá Đen

120.000


1 Dung tích trữ để điều hòa, phân phối
được tính từ mực nước chết đến mực nước đầu mùa cạn của hồ quy định tại Phụ lục
III kèm theo Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 25/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *