Nội dung toàn văn Quyết định 2455/QĐ-BTNMT 2023 Chiến lược địa chất khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến 2030
BỘ TÀI NGUYÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI |
Số: 2455/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 25 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
VÀ CÔNG NGHIỆP KHAI KHOÁNG ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 CỦA BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày
17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số
10-NQ/TW ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược địa
chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045;
Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số
88/NQ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 10 tháng 02 năm
2022 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công
nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số
334/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược
địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045”;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Khoáng sản Việt Nam và Cục trưởng Cục Địa chất Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến
lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (có Kế hoạch cụ thể kèm theo).
Điều 2.
Căn cứ Kế hoạch nêu tại Điều 1 của Quyết định này, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp tổ
chức thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của pháp luật về quy hoạch địa chất,
khoáng sản và pháp luật khác có liên quan; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về
việc tổ chức thực hiện.
Đơn vị chủ trì có trách nhiệm
theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của các đơn vị, tổng hợp,
lập báo cáo kết quả thực hiện hàng năm, báo cáo đánh giá giữa kỳ kết quả thực
hiện Chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 trình Bộ xem xét, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng
Cục Địa chất Việt Nam, Cục trưởng Cục Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch
– Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG Trần Quý Kiên |
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
CHIẾN LƯỢC ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN VÀ CÔNG NGHIỆP KHAI KHOÁNG ĐẾN
NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 2455/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 08 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
Ngày 01 tháng 4 năm 2023, Thủ
tướng Chính phủ đã có Quyết định số 334/QĐ-TTg phê duyệt “Chiến lược địa chất,
khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045” (sau
đây gọi tắt là “Chiến lược địa chất, khoáng sản”). Bộ Tài nguyên và Môi trường
xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của “Chiến lược địa chất,
khoáng sản” Thủ tướng Chính phủ đã giao Bộ Tài nguyên và Môi trường với các yêu
cầu như sau:
– Bộ Tài nguyên và Môi trường
là đơn vị chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương có liên quan tổ chức
hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện
“Chiến lược địa chất, khoáng sản”;
– Hoàn thành các mục tiêu của
“Chiến lược địa chất, khoáng sản” giao Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện, đảm
bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả, gồm các mục tiêu về điều tra địa chất,
đánh giá khoáng sản; thăm dò khoáng sản; quản lý chặt chẽ hoạt động khoáng sản;
thiết lập hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin về địa chất, khoáng sản đồng bộ,
tích hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia;
– Đảm bảo thống nhất, đồng bộ
giữa các bộ, ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện các định hướng,
nhiệm vụ và giải pháp nêu trong “Chiến lược địa chất, khoáng sản”;
– Các đơn vị căn cứ chức năng,
nhiệm vụ được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường giao thực hiện kế hoạch nêu
cao tinh thần trách nhiệm, tổ chức thực hiện kế hoạch đảm bảo chất lượng và tiến
độ, cung cấp thông tin, dữ liệu địa chất, khoáng sản phục vụ kịp thời nhu cầu
phát triển kinh tế – xã hội thời kỳ 2021 đến 2030 tầm nhìn đến năm 2045.
2. CÁC
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
2.1. Chủ trì, phối hợp với các
bộ, ngành, địa phương có liên quan tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện và kiểm
tra, giám sát việc triển khai thực hiện “Chiến lược địa chất, khoáng sản”; đánh
giá giữa kỳ kết quả thực hiện “Chiến lược địa chất, khoáng sản”, báo cáo và kiến
nghị với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về các biện pháp cần thiết bảo đảm “Chiến
lược địa chất, khoáng sản” được thực hiện hiệu quả và đồng bộ.
2.2. Hoàn thành xây dựng Luật Địa
chất và Khoáng sản trình Quốc hội khóa XV ban hành trong năm 2024, triển khai
thực hiện trong các năm tiếp theo.
2.3. Triển khai thực hiện Quy
hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến
2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 680/QĐ-TTg ngày 10
tháng 6 năm 2023.
2.4. Xây dựng cơ chế phối hợp
giữa các bộ, ngành, địa phương trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản
lý nhà nước về địa chất, khoáng sản.
2.5. Chỉ đạo thực hiện nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về hoạt động khoáng sản; tăng cường công
tác thanh tra, kiểm tra hoạt động khoáng sản, xử lý các trường hợp vi phạm pháp
luật trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản.
2.6. Tăng cường quan hệ hợp tác
quốc tế trong nghiên cứu, điều tra không gian ngầm, điều tra các khoáng sản ẩn
sâu, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chất – khoáng sản và quản trị tài nguyên khoáng
sản; hợp tác nghiên cứu công nghệ khai thác than nâu vùng đồng bằng sông Hồng.
3. PHÂN
CÔNG THỰC HIỆN
3.1. Đơn vị chủ trì
a) Cục Khoáng sản Việt Nam
– Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ
được giao tại Phụ lục 1;
– Thay mặt Bộ, hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch của các Bộ: Công Thương, Xây dựng và các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Tổng hợp, lập báo cáo kết quả
thực hiện trước ngày 31 tháng 01 hàng năm trình Bộ để báo cáo Thủ tướng Chính
phủ kết quả thực hiện của năm trước đó; báo cáo đánh giá giữa kỳ kết quả thực
hiện trước ngày 31 tháng 12 năm 2026 trình Bộ để báo cáo và kiến nghị với Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ.
b) Cục Địa chất Việt Nam
– Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ
được giao tại Phụ lục 1;
– Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện kế hoạch của các đơn vị phối hợp trực thuộc Bộ;
– Tổng hợp, lập báo cáo kết quả
thực hiện hàng năm, báo cáo đánh giá giữa kỳ kết quả thực hiện các nhiệm vụ được
giao chủ trì; phối hợp với Cục Khoáng sản Việt Nam lập báo cáo kết quả thực hiện
hàng năm, báo cáo đánh giá giữa kỳ kết quả thực hiện “Chiến lược địa chất,
khoáng sản” trình Bộ để báo cáo và kiến nghị với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
3.2. Đơn vị phối hợp
Các Vụ thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường, các Cục trực thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Viện Chiến lược,
Chính sách Tài nguyên và Môi trường, Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản,
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia: thực hiện theo phân
công và báo cáo kết quả thực hiện trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Chi tiết các nhiệm vụ và phân
công thực hiện cụ thể tại Phụ lục 1.
Phụ lục 1. Bảng phân công triển khai Kế hoạch thực hiện
Chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Kèm
theo Quyết định số 2455/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
TT |
Nội dung thực hiện |
Chủ trì thực hiện |
Phối hợp thực hiện |
Tài liệu, báo cáo |
Thời gian thực hiện |
1 |
Chủ trì, phối hợp với các bộ, |
Cục Khoáng sản Việt Nam |
Cục Địa chất Việt Nam, Thanh |
Văn bản hướng dẫn, Báo cáo kết |
Hàng năm, giữa kỳ (2026) |
2 |
Xây dựng, trình Chính phủ dự |
Cục Khoáng sản Việt Nam |
Vụ Pháp chế; các Vụ, Cục trực |
Nghị định |
Quý IV/2023 |
3 |
Xây dựng Luật Địa chất và |
Cục Khoáng sản Việt Nam |
Cục Địa chất Việt Nam, các Vụ, |
Luật Địa chất và Khoáng sản |
Năm 2024 |
4 |
Triển khai thi hành Luật Địa |
Cục Khoáng sản Việt Nam |
Cục Địa chất Việt Nam, các Vụ, |
Hệ thống văn bản QPPL về quản |
Hàng năm, 5 năm |
5 |
Triển khai thực hiện Quy hoạch |
Cục Địa chất Việt Nam |
Viện Khoa học Địa chất và |
Quy hoạch điều tra cơ bản địa |
2021-2025; 2026-2030; 2030-2050 |
6 |
Xây dựng cơ chế phối hợp giữa |
Cục Khoáng sản Việt Nam |
Cục Địa chất Việt Nam |
Quy chế phối hợp giữa các bộ, |
Tháng 12/2023 |
7 |
Chỉ đạo thực hiện nâng cao hiệu |
Cục Khoáng sản Việt Nam |
Cục Địa chất Việt Nam, các Vụ, |
Báo cáo công tác thanh tra, |
15/12 hàng năm |
8 |
Tăng cường quan hệ hợp tác quốc |
Cục Địa chất Việt Nam |
Cục Khoáng sản Việt Nam, Viện |
Báo cáo kết quả thực hiện các |
Theo phê duyệt dự án |
9 |
Thống kê, kiểm kê nguồn lực |
Cục Địa chất Việt Nam |
Cục Khoáng sản Việt Nam, Viện |
Báo cáo thống kê, kiểm kê nguồn |
Năm 2025; Năm 2030 |
10 |
Hoàn thành cơ sở dữ liệu thống |
Cục Khoáng sản Việt Nam |
Cục Địa chất Việt Nam, Viện |
Hệ thống cơ sở dữ liệu thống |
Năm 2025 và các năm tiếp theo |
11 |
Xây dựng kế hoạch đào tạo cán |
Cục Địa chất Việt Nam |
Cục Khoáng sản Việt Nam, Viện |
Quyết định của Bộ trưởng ban |
Năm 2022 và các năm tiếp theo |
12 |
Xây dựng chế độ đãi ngộ cán bộ, |
Cục Địa chất Việt Nam |
Cục Khoáng sản Việt Nam, Viện |
Văn bản QPPL về chế độ đặc |
Năm 2023 |
13 |
Rà soát để điều chỉnh, bổ |
Cục Địa chất Việt Nam |
Cục Khoáng sản Việt Nam, Viện |
Quyết định của TTCP thay thế |
Năm 2023 và hàng năm tiếp theo |
14 |
Xây dựng dự án tăng cường |
Cục Khoáng sản Việt Nam |
Thanh tra Bộ; Cục Địa chất Việt |
Dự án tăng cường năng lực thực |
Sau khi Luật Địa chất và Khoáng sản có hiệu lực |