STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
A
|
LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN
|
1.
|
Cấp Giấy phép thăm dò khoáng
sản
|
Không quá 87 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, Số 01 Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
– Diện tích thăm dò nhỏ hơn
100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
– Diện tích thăm dò từ 100 ha
đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
– Diện tích thăm dò trên
50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép
|
– Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
– Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên
và môi trường;
– Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản;
– Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
2.
|
Gia hạn Giấy phép thăm dò
khoáng sản
|
Không quá 45 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, Số 01 Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
– Diện tích thăm dò nhỏ hơn
100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
– Diện tích thăm dò từ 100 ha
đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
– Diện tích thăm dò trên
50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép
|
– Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
– Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
– Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản;
– Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
3.
|
Chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản
|
Không quá 45 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, Số 01 Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
– Diện tích thăm dò nhỏ hơn
100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
– Diện tích thăm dò từ 100 ha
đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
– Diện tích thăm dò trên
50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép
|
– Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
– Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
– Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản;
– Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
4.
|
Trả lại Giấy phép thăm dò
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
|
Không quá 45 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, Số 01 Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
– Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Khoáng sản;
– Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
– Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản.
|
5.
|
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
|
Không quá 184 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, Số 01 Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
Tổng chi phí thăm dò:
– Đến 01 tỷ đồng, mức phí 10.000.000
đồng;
– Trên 01 tỷ đến 10 tỷ, mức
phí: 10.000.000 đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng);
– Trên 10 tỷ đến 20 tỷ, mức
phí 55.000.000 đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng);
– Trên 20 tỷ, mức phí
85.000.000 đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng);
|
– Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
– Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
– Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản;
– Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
6.
|
Chấp thuận tiến hành khảo sát
thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng
sản
|
Không quá 10 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, Số 01 Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
– Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
– Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
– Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT
ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt
động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ
phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
7.
|
Cấp, điều chỉnh Giấy phép
khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án
đầu tư xây dựng công trình
|
– Không quá 115 ngày đối với
thủ tục cấp giấy phép khai thác khoáng sản;
– Không quá 72 ngày đối với
thủ tục cấp giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng
công trình.
– Không quá 40 ngày đối với
thủ tục điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản;
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, Số 01 Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
– Giấy phép khai thác cát,
sỏi lòng sông:
+ Có công suất khai thác dưới
5.000 m3/năm: 1.000.000 đồng.
+ Có công suất khai thác từ
5.000 m3 đến 10.000 m3/năm: 10.000.000 đồng.
+ Có công suất khai thác trên
10.000 m3 /năm: 15.000.000 đồng.
– Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
+ Diện tích dưới 10 ha và
công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm: 15.000.000 đồng.
+ Diện tích từ 10 ha trở lên
và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động
khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10
ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn:
20.000.000 đồng.
+ Diện tích từ 10 ha trở lên
và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên: 30.000.000 đồng.
– Giấy phép khai thác khoáng
sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà
có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: 40.000.000 đồng.
– Giấy phép khai thác các
loại khoáng sản lộ thiên:
+ Không sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp: 40.000.000 đồng
+ Có sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp: 50.000.000 đồng.
– Giấy phép khai thác các
loại khoáng sản trong hầm lò: 60.000.000 đồng.
– Giấy phép khai thác khoáng
sản quý hiếm: 80.000.000 đồng.
– Giấy phép khai thác khoáng
sản đặc biệt và độc hại: 100.000.000 đồng.
|
– Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
– Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
– Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản;
– Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
8.
|
Đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
|
Không quá 34 ngày làm việc kể
từ ngày niêm yết đấu giá (trong đó thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia
đấu giá quyền khai thác khoáng sản ít nhất là 15 ngày làm việc, kể từ ngày
niêm yết việc đấu giá)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, Số 01 Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
– Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
– Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
– Nghị định số 67/2019/NĐ-CP
ngày 31/7/2019 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản;
– Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
|
9.
|
Đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt
|
Không quá 34 ngày làm việc kể
từ ngày niêm yết đấu giá (trong đó thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia
đấu giá quyền khai thác khoáng sản ít nhất là 15 ngày làm việc, kể từ ngày niêm
yết việc đấu giá)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, Số 01 Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
– Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
– Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
– Nghị định số 67/2019/NĐ-CP
ngày 31/7/2019 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản;
– Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
|
10.
|
Gia hạn Giấy phép khai thác
khoáng sản
|
Không quá 45 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, Số 01 Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
– Giấy phép khai thác cát,
sỏi lòng sông:
+ Có công suất khai thác dưới
5.000 m3/năm: 500.000 đồng.
+ Có công suất khai thác từ
5.000 m3 đến 10.000 m3/năm: 5.000.000 đồng.
+ Có công suất khai thác trên
10.000 m3 /năm: 7.500.000 đồng.
– Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
+ Diện tích dưới 10 ha và
công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm: 7.500.000 đồng.
+ Diện tích từ 10 ha trở lên
và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động
khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10
ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn:
10.000.000 đồng.
+ Diện tích từ 10 ha trở lên
và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên: 15.000.000 đồng.
– Giấy phép khai thác khoáng
sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà
có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: 20.000.000 đồng.
– Giấy phép khai thác các
loại khoáng sản lộ thiên:
+ Không sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp: 20.000.000 đồng
+ Có sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp: 25.000.000 đồng.
– Giấy phép khai thác các loại
khoáng sản trong hầm lò: 30.000.000 đồng.
– Giấy phép khai thác khoáng
sản quý hiếm: 40.000.000 đồng.
– Giấy phép khai thác khoáng
sản đặc biệt và độc hại: 50.000.000 đồng.
|
– Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
– Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
– Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản;
– Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;
|
11.
|
Chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản
|
Không quá 45 ngày làm việc
làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, Số 01 Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
– Giấy phép khai thác cát,
sỏi lòng sông:
+ Có công suất khai thác dưới
5.000 m3/năm: 500.000 đồng.
+ Có công suất khai thác từ
5.000 m3 đến 10.000 m3/năm: 5.000.000 đồng.
+ Có công suất khai thác trên
10.000 m3 /năm: 7.500.000 đồng.
– Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
+ Diện tích dưới 10 ha và
công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm: 7.500.000 đồng.
+ Diện tích từ 10 ha trở lên
và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động
khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10
ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn:
10.000.000 đồng.
+ Diện tích từ 10 ha trở lên
và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên: 15.000.000 đồng.
– Giấy phép khai thác khoáng
sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà
có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: 20.000.000 đồng.
– Giấy phép khai thác các
loại khoáng sản lộ thiên:
+ Không sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp: 20.000.000 đồng
+ Có sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp: 25.000.000 đồng.
– Giấy phép khai thác các
loại khoáng sản trong hầm lò: 30.000.000 đồng.
– Giấy phép khai thác khoáng
sản quý hiếm: 40.000.000 đồng.
– Giấy phép khai thác khoáng
sản đặc biệt và độc hại : 50.000.000 đồng.
|
– Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
– Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
– Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản;
– Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
12.
|
Trả lại Giấy phép khai thác
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
|
Không quá 45 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, Số 01 Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
– Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
– Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
– Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản.
|
13.
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản
|
Không quá 110 ngày làm việc
(Không tính thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án
đóng cửa mỏ và thời gian tổ chức, cá nhân thực hiện nội dung đóng cửa mỏ theo
đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã được phê duyệt)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, Số 01 Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
– Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
– Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
– Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản.
|
14.
|
Cấp Giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản
|
Không quá 33 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, Số 01 Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
5.000.000 đồng
|
– Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
– Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
– Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản;
– Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
15.
|
Gia hạn Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản
|
Không quá 18 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, Số 01 Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
2.500.000 đồng
|
– Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
– Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
– Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản;
– Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
16.
|
Trả lại Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản
|
Không quá 21 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, Số 01 Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
– Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
– Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
– Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản.
|
B
|
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
|
1
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
16 ngày làm việc làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, Số 01 Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
250.000 đồng
|
– Luật Tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
– Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
hành nghề khoan nước dưới đất;
– Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của một số
thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Thông tư số
09/2023/TT-BTNMT ngày 14/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Sửa đổi một số điều của các thông tư liên liên quan đến nộp, xuất
trình Sổ hộ khẩu và giấy tờ liên quan khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên nước.
– Nghị quyết số
17/2016/NQ-HĐND ngày 05/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành
quy định mức thu, chế độ thu, nộp,quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|