TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cách thức thực hiện
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí nếu có
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Giấy phép thăm dò khoáng
sản (Mã TTHC: 1.000778)
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
– Trả kết quả được thực hiện
trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Không quá 87 ngày làm việc
|
– Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở
khối 7).
– Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
– Diện tích thăm dò nhỏ hơn
100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
– Diện tích thăm dò từ 100 ha
đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
– Diện tích thăm dò trên
50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
– Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật khoáng sản;
– Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
– Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản;
– Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;
– Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
– Thông tư số
53/2013/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò
khoáng sản;
– Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-
BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài
chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26
tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản
|
2
|
Gia hạn Giấy phép thăm dò
khoáng sản (Mã TTHC: 1.004481)
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi
trường hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
– Trả kết quả được thực hiện
trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Trong thời gian không quá 45
ngày làm việc
|
– Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở
khối 7).
– Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
– Diện tích thăm dò nhỏ hơn
100 hec- ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
– Diện tích thăm dò từ 100 ha
đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
– Diện tích thăm dò trên
50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
– Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
– Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT
ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt
động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ
phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
– Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
3
|
Chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản (Mã TTHC: 2.001814)
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
– Trả kết quả được thực hiện
trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Không quá 45 ngày làm việc
|
– Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở
khối 7).
– Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
– Diện tích thăm dò nhỏ hơn
100 hec- ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
– Diện tích thăm dò từ 100 ha
đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
– Diện tích thăm dò trên
50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
– Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
– Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản;
– Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
4
|
Trả lại Giấy phép thăm dò
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản (Mã
TTHC: 1.005408)
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
– Trả kết quả được thực hiện
trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Không quá 45 ngày làm việc
|
– Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở
khối 7).
– Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Không
|
– Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
207
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
– Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản;
|
5
|
Phê duyệt trữ lượng khoáng
sản (Mã TTHC: 2.001787)
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
– Trả kết quả được thực
hiện trực tiếp tại cơ quan
tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Không quá 184 ngày làm việc
|
– Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở
khối 7).
– Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
1. Tổng chi phí thăm dò KS
thực tế đến 1 Tỷ đồng: mức phí = 10 triệu đồng.
2. Tổng chi phí thăm dò KS
thực tế trên 01 đến 10 Tỷ đồng: mức phí = 10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng
chi phí trên 1 tỷ đồng).
3. Tổng chi phí thăm dò KS
thực tế trên 10 đến 20 tỷ đồng: mức phí = 55 triệu đồng +(0,3%x phần tổng chi
phí trên 10 tỷ đồng)
4. Tổng chi phí thăm dò KS
thực tế trên 20 tỷ đồng: mức phí = 85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí
trên 20 tỷ đồng).
|
– Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
207
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
– Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản;
– Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
6
|
Chấp thuận tiến hành khảo sát
thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng
sản (Mã TTHC: 1.004083)
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
– Trả kết quả được thực hiện
trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Không quá 10 ngày làm việc
|
– Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở
khối 7).
– Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Không
|
– Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
207
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
– Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản;
|
7
|
Cấp, điều chỉnh Giấy phép
khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án
đầu tư xây dựng công trình (Mã TTHC: 1.004446)
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
– Trả kết quả được thực hiện
trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
(1) Đối với hồ sơ cấp
giấy phép khai thác khoáng sản : không quá 87 ngày làm việc.
(2) Đối với hồ sơ điều
chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản : không quá 40 ngày làm việc
(3) Đối với hồ sơ khai
thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không
quá 57 ngày làm việc.
|
– Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả
Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại
lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí
giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).
– Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
Đối với Giấy phép khai
thác khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư
xây dựng công trình:
1. Giấy phép khai thác cát,
sỏi lòng suối
a. Có công suất khai thác
dưới 5.000 m3/năm, mức thu: 1.000.000 đồng/giấy phép
b. Có công suất khai thác từ
5.000 m3 đến 10.000 m3/năm, mức thu: 10.000.000 đồng/giấy phép
c. Có công suất khai thác
trên 10.000 m3/năm, mức thu: 15.000.000 đồng/giấy phép.
2. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
a. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất
khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu: 15.000.000 đồng/giấy phép.
b. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công
suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai
thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi
lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này, mức thu: 20.000.000
đồng/giấy phép.
c. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có
diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ
hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1, mức thu: 30.000.000
đồng/giấy phép.
3. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà
có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng, mức thu: 40.000.000
đồng/giấy phép.
4. Giấy phép khai thác các
loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2,
3, 6, 7:
a. Không sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp: mức thu 40.000.000 đồng/giấy phép.
b. Có sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp: 50.000.000 đồng/giấy phép.
5. Giấy phép khai thác các
loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2,
3,
6: mức thu: 60.000.000
đồng/giấy phép.
6. Giấy phép khai thác khoáng
sản quý hiếm, mức thu: 80.000.000 đồng/giấy phép.
7. Giấy phép khai thác khoáng
sản đặc biệt và độc hại, mức thu: 100.000.000 đồng/giấy phép.
– Đối với Quyết định điều
chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản : không thu phí, lệ phí.
|
– Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
– Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản;
– Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
– Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
– Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm
2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
8
|
Đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản (Mã TTHC: 1.004434)
|
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản phải lập hồ sơ đề nghị tham gia
đấu giá quyền khai thác khoáng sản và nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ
đấu giá (Thực hiện theo thông báo mời đấu giá).
|
– Thời gian tiếp nhận hồ sơ
đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản ít nhất là 15 ngày làm
việc, kể từ ngày niêm yết việc đấu giá.
– Trong thời gian không quá
01 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân
đề nghị tham gia cuộc đấu giá.
– Thời gian nộp tiền đặt
trước được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước
khi tổ chức cuộc đấu giá ít nhất là 03 ngày.
– Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng
sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê
duyệt kết quả trúng đấu giá.
– Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá,
Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
– Thời gian thông báo và đăng
tải công khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu
giá.
|
– Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở
khối 7).
– Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Không
|
– Luật Khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010;
– Luật Đấu giá tài sản ngày
17 tháng 11 năm 2016;
– Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
– Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm
2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
9
|
Đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt (Mã TTHC: 1.004433)
|
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản phải lập hồ sơ đề nghị tham gia
đấu giá quyền khai thác khoáng sản và nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ
đấu giá (Thực hiện theo thông báo mời đấu giá).
|
– Thời gian tiếp nhận hồ sơ
đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản ít nhất là 15 ngày làm
việc, kể từ ngày niêm yết việc đấu giá.
– Trong thời gian không quá
01 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên
và Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân
đề nghị tham gia cuộc đấu giá.
– Thời gian nộp tiền đặt
trước được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước
khi tổ chức cuộc đấu giá ít nhất là 03 ngày.
– Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng
sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê
duyệt kết quả trúng đấu giá.
– Trong thời gian không quá
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá,
Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
– Thời gian thông báo và đăng
tải công khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu
giá
|
– Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở
khối 7).
– Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Không
|
– Luật Khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010;
– Luật Đấu giá tài sản ngày
17 tháng 11 năm 2016;
– Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
– Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-
BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài
chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26
tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
10
|
Gia hạn Giấy phép khai thác
khoáng sản (Mã TTHC: 2.001783)
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
– Trả kết quả được thực hiện
trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Không quá 45 ngày làm việc
|
– Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở
khối 7).
– Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
1. Giấy phép khai thác cát,
sỏi lòng suối:
a. Công suất khai thác dưới
5.000m3/năm, mức thu: 500.000 đồng/giấy phép.
b. Công suất khai thác từ
5.000 đến 10.000 m3/năm, mức thu: 5.000.000 đồng/giấy phép.
c. Có công suất khai thác
trên 10.000m3/năm, mức thu: 7.500.000 đồng/giấy phép.
2. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm VLXD thông thường có diện tích dưới 10ha và công suất khai thác dưới
100.000m3/năm:
a. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất
khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu: 7.500.000 đồng/giấy phép.
b. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công
suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai
thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi
lòng suối quy định tại mục 1, mức thu: 10.000.000 đồng/giấy phép.
c. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có
diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ
hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1, mức thu: 15.000.000
đồng/hồ sơ.
3. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà
có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng, mức thu: 20.000.000
đồng/hồ sơ.
4. Giấy phép khai thác các
loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3,
6, 7, bao gồm:
a. Không sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp, mức thu: 20.000.000 đồng/giấy phép.
b. Có sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp, mức thu: 25.000.000 đồng/giấy phép.
5. Giấy phép khai thác các
loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2,
3, 6, mức thu: 30.000.000 đồng/giấy phép.
6. Giấy phép khai thác khoáng
sản quý hiếm, mức thu: 40.000.000 đồng/giấy phép.
7. Giấy phép khai thác khoáng
sản đặc biệt và độc hại, mức thu: 50.000.000 đồng/giấy phép.
|
– Luật khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
– Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt
trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
– Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
11
|
Chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản (Mã TTHC: 1.004345)
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
– Trả kết quả được thực hiện
trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Không quá 45 ngày làm việc
|
– Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).
– Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
1. Giấy phép khai thác cát,
sỏi lòng suối:
a. Công suất khai thác dưới
5.000m3/năm, mức thu: 500.000 đồng/giấy phép.
b. Công suất khai thác từ
5.000 đến 10.000 m3/năm, mức thu: 5.000.000 đồng/giấy phép.
c. Có công suất khai thác
trên 10.000m3/năm, mức thu: 7.500.000 đồng/giấy phép.
2. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm VLXD thông thường có diện tích dưới 10ha và công suất khai thác dưới
100.000m3/năm:
a. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất
khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu: 7.500.000 đồng/giấy phép.
b. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công
suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai
thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi
lòng suối quy định tại mục 1, mức thu: 10.000.000 đồng/giấy phép.
c. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có
diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ
hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1, mức thu: 15.000.000
đồng/hồ sơ.
3. Giấy phép khai thác khoáng
sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà
có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng, mức thu: 20.000.000
đồng/hồ sơ.
4. Giấy phép khai thác các
loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2,
3, 6, 7, bao gồm:
a. Không sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp, mức thu: 20.000.000 đồng/giấy phép.
b. Có sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp, mức thu: 25.000.000 đồng/giấy phép.
5. Giấy phép khai thác các
loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2,
3,
6, mức thu: 30.000.000
đồng/giấy phép.
6. Giấy phép khai thác khoáng
sản quý hiếm, mức thu: 40.000.000 đồng/giấy phép.
7. Giấy phép khai thác khoáng
sản đặc biệt và độc hại, mức thu: 50.000.000 đồng/giấy phép.
|
– Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
– Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án khai thác khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt
trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
– Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
12
|
Trả lại Giấy phép khai thác
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản (Mã
TTHC: 1.004135)
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
– Trả kết quả được thực hiện
trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Không quá 45 ngày làm việc
|
– Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở
khối 7).
– Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Không
|
– Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
– Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt
trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
13
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản (Mã
TTHC: 1.004367)
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
– Trả kết quả được thực hiện
trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Không quá 78 ngày làm việc
|
– Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở
khối 7).
– Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Bộ Tài chính quy định mức
thu, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án đóng cửa mỏ, nghiệm thu thực hiện
đề án đóng cửa mỏ.
|
– Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
– Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ
khoáng sản;
– Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cải tạo,
phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản.
|
14
|
Cấp Giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản (Mã TTHC: 2.001781)
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
– Trả kết quả được thực hiện
trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Không quá 33 ngày làm việc
|
– Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở khối 7).
– Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: Khai thác tận
thu: 5.000.000 đồng/01giấy phép.
|
– Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
– Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ
khoáng sản;
– Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
15
|
Gia hạn Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản (Mã TTHC: 1.004343)
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
– Trả kết quả được thực hiện
trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Không quá 18 ngày làm việc
|
– Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở
khối 7).
– Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT- BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể: Gia hạn Giấy
phép khai thác tận thu: 2.500.000 đồng/01giấy phép.
|
– Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
– Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ
khoáng sản;
– Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
16
|
Trả lại Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản
(Mã TTHC: 2.001777)
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và
Môi trường hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
– Trả kết quả được thực hiện
trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua
hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
|
Không quá 21 ngày làm việc
|
– Bộ phận tiếp nhận, số hóa
và trả kết quả Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch
Sở Tài nguyên và Môi trường). Địa chỉ: Đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai (vị trí giữa trụ sở khối 6 và trụ sở
khối 7).
– Cổng dịch vụ công (dịch vụ
công trực tuyến).
|
Không
|
– Luật khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật khoáng sản;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
– Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật
bảo vệ môi trường;
– Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ
khoáng sản.
|