Nội dung toàn văn Quyết định 2669/QĐ-BTNMT 2023 Kế hoạch thực hiện Quyết định 1969/QĐ-TTg
BỘ TÀI NGUYÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI |
Số: 2669/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 14 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN
QUYẾT ĐỊNH SỐ 1969/QĐ-TTG NGÀY 23 THÁNG 11 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG BẰNG GIANG – KỲ CÙNG THỜI KỲ 2021 – 2030,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
1622/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
tài nguyên nước thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
1969/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
tổng hợp lưu vực sông Bằng Giang – Kỳ Cùng thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý tài nguyên nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Tài
nguyên và Môi trường thực hiện Quyết định số 1969/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Bằng
Giang – Kỳ Cùng thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2.
Căn cứ Kế hoạch quy định tại Điều 1 của Quyết định này,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm phối hợp tổ chức thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của pháp
luật về quy hoạch và pháp luật khác có liên quan; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng
về việc tổ chức thực hiện.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng
Cục Quản lý tài nguyên nước, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG Lê Công Thành |
KẾ HOẠCH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1969/QĐ-TTG NGÀY 23 THÁNG 11 NĂM
2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG BẰNG
GIANG – KỲ CÙNG THỜI KỲ 2021 – 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2669/QĐ-BTNMT ngày 14 tháng 9 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Thực hiện Quyết định số
1969/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt
là Quyết định số 1969/QĐ-TTg) phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Bằng
Giang – Kỳ Cùng thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là
Quy hoạch), trên cơ sở các nhiệm vụ được giao, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Kế hoạch thực hiện với những nội dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC ĐÍCH
VÀ YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xây dựng lộ trình, kế hoạch
triển khai thực hiện đảm bảo phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Bằng Giang – Kỳ
Cùng thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 1969/QĐ-TTg
và kế hoạch thực hiện Quyết định số 1622/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tài nguyên
nước thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch
triển khai thực hiện Quy hoạch tài nguyên nước).
b) Lập danh mục các nhiệm vụ, đề
án, dự án ưu tiên thực hiện và kế hoạch triển khai thực hiện.
c) Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải
pháp và huy động nguồn lực gắn với trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Bộ
trong việc triển khai thực hiện quy hoạch, phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ, nội
dung của Quy hoạch.
d) Đảm bảo sự phối hợp giữa các
đơn vị trực thuộc Bộ, địa phương thực hiện một cách đồng bộ, hiệu quả Quy hoạch.
2. Yêu cầu
a) Phù hợp với nguồn lực (tài
chính, nhân lực) thực hiện, điều kiện phát triển kinh tế của các vùng kinh tế,
địa phương trên lưu vực sông Bằng Giang – Kỳ Cùng.
b) Hoàn thành các mục tiêu của
Quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện,
đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
c) Đồng bộ giữa kế hoạch với
nguồn lực, giải pháp, chính sách thực hiện; bảo đảm tính khả thi và hiệu quả
trong triển khai thực hiện Quy hoạch.
II. NỘI DUNG
CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH
Tổ chức thực hiện các nội dung,
nhiệm vụ, giải pháp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tại Quyết định
số 1969/QĐ-TTg và Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch tài nguyên nước, cụ
thể như sau:
1. Rà soát, hoàn thiện thể
chế, chính sách
Rà soát, hoàn thiện thể chế,
chính sách, quy định pháp luật về tài nguyên nước và các pháp luật có liên quan
đảm bảo phù hợp với thực tiễn, quản lý các vấn đề mới phát sinh để đề xuất đưa
vào chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật hằng năm của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
2. Điều hòa, phân bổ, phát
triển và bảo vệ tài nguyên nước
2.1. Xây dựng, hoàn thiện hệ
thống thông tin, mô hình số để kết nối thông tin, dữ liệu, thực hiện giám sát
khai thác, sử dụng tài nguyên nước
a) Xây dựng, vận hành hệ thống
thông tin, mô hình toán để hỗ trợ ra quyết định điều hòa, phân phối nguồn nước
theo thời gian thực trên lưu vực sông Bằng Giang – Kỳ Cùng (theo Kế hoạch triển
khai thực hiện Quy hoạch tài nguyên nước).
b) Nâng cấp hệ thống giám sát
khai thác, sử dụng tài nguyên nước phục vụ kiểm soát các hoạt động khai thác, sử
dụng nước trên lưu vực sông Bằng Giang – Kỳ Cùng (theo Kế hoạch triển khai thực
hiện Quy hoạch tài nguyên nước).
c) Xây dựng/nâng cấp hệ thống để
phục vụ kiểm soát các hoạt động xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông Bằng
Giang – Kỳ Cùng.
d) Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện
và duy trì hệ thống quan trắc khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước trên lưu vực
sông Bằng Giang – Kỳ Cùng; nâng cao chất lượng cảnh báo, dự báo khí tượng thủy
văn, tài nguyên nước.
2.2. Xây dựng phương án điều
hòa, phân bổ nguồn nước trong trường hợp hạn hán, thiếu nước
a) Xây dựng phương án điều hoà,
phân bổ nguồn nước trong trường hợp hạn hán, thiếu nước trên lưu vực sông Bằng
Giang – Kỳ Cùng.
b) Rà soát, đề xuất danh mục
các hồ thủy lợi, thủy điện trên lưu vực sông Bằng Giang – Kỳ Cùng phải xây dựng
quy trình vận hành liên hồ chứa trong trường hợp cần thiết.
c) Triển khai thực hiện điều
tra, tìm kiếm nguồn nước dưới đất phục vụ cấp nước sinh hoạt ở các vùng đồng
bào dân tộc thiểu số, vùng biên giới, vùng khan hiếm nước, vùng có điều kiện
kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn trên lưu vực sông Bằng Giang – Kỳ Cùng (theo
Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch tài nguyên nước).
2.3. Bảo vệ tài nguyên nước,
phòng chống suy thoái, cạn kiệt ô nhiễm nguồn nước, tác hại do nước gây ra và
phòng chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông
a) Tổ chức đánh giá khả năng tiếp
nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước liên quốc gia, liên tỉnh trên lưu vực
sông Bằng Giang – Kỳ Cùng.
b) Kiểm soát các hoạt động khai
thác, sử dụng nước đảm bảo dòng chảy tối thiểu và không vượt quá trữ lượng có
thể khai thác trên lưu vực sông Bằng Giang – Kỳ Cùng.
c) Tổ chức thực hiện đo đạc,
quan trắc dòng chảy, chất lượng nước trên các sông liên tỉnh thuộc lưu vực sông
Bằng Giang – Kỳ Cùng.
d) Tổ chức điều tra, đánh giá,
giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông trên các
sông liên tỉnh thuộc lưu vực sông Bằng Giang – Kỳ Cùng.
3. Khoa học công nghệ và hợp
tác quốc tế
a) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học,
kỹ thuật để sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm và tái sử dụng nước, quản lý, bảo
vệ nguồn nước phù hợp với đặc thù của lưu vực sông Bằng Giang – Kỳ Cùng.
b) Tăng cường hợp tác quốc tế
trong việc trao đổi, cung cấp thông tin về nguồn nước xuyên biên giới của lưu vực
sông Bằng Giang – Kỳ Cùng.
c) Nghiên cứu chuyển giao khoa
học, công nghệ sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm, tái sử dụng nước.
Chi tiết kế hoạch thực hiện các
nội dung, nhiệm vụ tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Cục Quản lý tài nguyên nước
a) Chủ trì thực hiện các nhiệm
vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
b) Thay mặt Bộ, theo dõi, hướng
dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện kế hoạch của các đơn vị, tổng hợp, định
kỳ báo cáo Bộ kết quả thực hiện trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
2. Vụ Kế hoạch – Tài chính
a) Xây dựng kế hoạch vốn trung
hạn và hằng năm, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp, phân bổ nguồn
vốn thực hiện.
b) Thẩm định danh mục, đề cương
nhiệm vụ, đề án, dự án theo Kế hoạch này thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Các đơn vị khác
Tổng cục Khí tượng Thủy văn, Cục
Kiểm soát ô nhiễm môi trường, Vụ Hợp tác quốc tế, Trung tâm Quy hoạch và Điều
tra tài nguyên nước quốc gia, Viện Khoa học tài nguyên nước có trách nhiệm thực
hiện nhiệm vụ theo phân công tại Phụ lục kèm theo Quyết định này và báo cáo kết
quả thực hiện gửi Cục Quản lý tài nguyên nước trước ngày 31 tháng 12 hàng năm để
tổng hợp báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chi tiết các nhiệm vụ và phân
công thực hiện cụ thể tại Phụ lục kèm theo Quyết định này./.
PHỤ LỤC
NGUỒN VỐN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRONG
KỲ QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 2669/QĐ-BTNMT ngày 14/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
TT |
Nhóm nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Rà soát, hoàn thiện thể chế, |
Cục Quản lý tài nguyên nước |
Các cơ quan trực thuộc Bộ cà |
Hằng năm |
2 |
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống |
|||
a |
Xây dựng, hoàn thiện, vận |
Cục Quản lý tài nguyên nước |
1. Trung tâm Quy hoạch và Điều 2. Viện Khoa học tài nguyên 3. Cục Chuyển đổi số và Thông |
2024-2030 |
b |
Nâng cấp hệ thống giám sát |
Cục Quản lý tài nguyên nước |
1. Trung tâm Quy hoạch và Điều 2. Viện Khoa học tài nguyên 3. Cục Chuyển đổi số và Thông |
2023-2030 |
c |
Nâng cấp, xây dựng hệ thống để |
Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường |
1. Trung tâm Quy hoạch và Điều 2. Viện Khoa học tài nguyên 3. Cục Chuyển đổi số và Thông 4. Cục Quản lý tài nguyên nước. |
2023-2030 |
d |
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống |
Tổng cục Khí tượng Thủy văn; |
Viện Khoa học tài nguyên nước |
2023-2030 |
3 |
Xây dựng phương án điều |
|||
a |
Xây dựng phương án điều hoà, |
Cục Quản lý tài nguyên nước |
1. Trung tâm Quy hoạch và Điều 2. Viện Khoa học tài nguyên |
Hàng năm |
b |
Chủ trì rà soát, đề xuất danh |
Cục Quản lý tài nguyên nước |
1. Trung tâm Quy hoạch và Điều 2. Viện Khoa học tài nguyên |
2024-2030 |
c |
Điều tra, tìm kiếm nguồn nước |
Trung tâm Quy hoạch và Điều |
1. Cục Quản lý tài nguyên nước; 2. Viện Khoa học tài nguyên |
Hoàn thành năm 2023 |
4 |
Bảo vệ tài nguyên nước, |
|||
a |
Đánh giá khả năng tiếp nhận |
Cục Quản lý tài nguyên nước |
1. Vụ Môi trường; 2. Cục Kiểm soát ô nhiễm môi |
Hoàn thành năm 2023 |
b |
Điều tra, đánh giá, giám sát |
Cục Quản lý tài nguyên nước |
1. Trung tâm Quy hoạch và Điều 2. Viện Khoa học tài nguyên 3. Tổng cục Khí tượng Thủy |
2024-2030 |
c |
Đo đạc, quan trắc dòng chảy, |
Trung tâm Quy hoạch và Điều |
1. Cục Quản lý tài nguyên nước; 2. Viện Khoa học tài nguyên 3. Tổng cục Khí tượng Thủy |
2024-2030 |
5 |
Khoa học công nghệ và hợp |
|||
a |
Nghiên cứu, ứng dụng khoa học, |
Viện Khoa học tài nguyên nước |
1. Cục Quản lý tài nguyên nước; 2. Trung tâm Quy hoạch và Điều 3. Vụ Khoa học – Công nghệ. |
2024-2030 |
b |
Nghiên cứu chuyển giao khoa học, |
Viện Khoa học tài nguyên nước |
1. Cục Quản lý tài nguyên nước; 2. Trung tâm Quy hoạch và Điều 3. Vụ Khoa học – Công nghệ. |
2024-2030 |
c |
Tăng cường hợp tác quốc tế |
Vụ Hợp tác quốc tế |
1. Cục Quản lý tài nguyên nước; 2. Trung tâm Quy hoạch và Điều 3. Viện Khoa học tài nguyên |
2024-2030 |