Quyết định 2888/QĐ-BNN-TS

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 2888/QĐ-BNN-TS
  • Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: Phùng Đức Tiến
  • Ngày ban hành: 19/07/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 2888/QĐ-BNN-TS 2023 Chuyển đổi một số nghề khai thác hải sản ảnh hưởng nguồn lợi


BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 2888/QĐ-BNN-TS

Hà Nội, ngày 19
tháng 7 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI MỘT SỐ NGHỀ KHAI THÁC HẢI SẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN
NGUỒN LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG SINH THÁI

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số
208/QĐ-TTg ngày 10/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề Đề án Chuyển đổi
một số nghề khai thác hải sản ảnh hưởng đến nguồn lợi và môi trường sinh thái;

Xét đề nghị của của Cục trưởng
Cục Thuỷ sản.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện Đề án Chuyển đổi một số nghề
khai thác hải sản ảnh hưởng đến nguồn lợi và môi trường sinh thái.

Điều 2.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thủy sản, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn, Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương ven biển và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Như điều 3;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ trưởng (để b/c);
– Các Thứ trưởng;
– Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính, KHCN, LĐTB&XH; TT&TT;
– UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW ven biển;
– Các đơn vị thuộc Bộ;
– Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ven biển;
– Các Hội, Hiệp hội thuỷ sản;
– Lưu: VT, CTS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Phùng Đức Tiến

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI MỘT SỐ NGHỀ KHAI THÁC
HẢI SẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG SINH THÁI CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 2888/QĐ-BNN-TCTS ngày 19 tháng 7 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Ngày 10/3/2023, Thủ tướng Chính
phủ đã ban hành Quyết định số 208/QĐ-TTg phê
duyệt Đề án Chuyển đổi một số nghề khai thác hải sản ảnh hưởng đến nguồn lợi và
môi trường sinh thái (sau đây viết tắt là Đề án). Để thực hiện Đề án, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực
hiện với các nội dung như sau:

I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU

1. Đảm bảo tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ nghiêm túc, kịp thời, hiệu quả nhằm đạt được các mục
tiêu của Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 208/QĐ-TTg ngày 10/3/2023.

2. Xác định rõ các nhiệm
vụ, giải pháp gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ; Đảm bảo chủ động trong triển khai thực hiện, phối hợp chặt chẽ, trách nhiệm
theo lộ trình để đạt được mục tiêu đề ra.

3. Kịp thời lồng ghép
các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án vào các chương trình, kế hoạch, đề
án, hoạt động có liên quan tại các đơn vị thuộc Bộ, địa phương nhằm đẩy nhanh
tiến độ triển khai thực hiện Kế hoạch.

II. NỘI DUNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

Phân giao các nhiệm vụ, dự án
ưu tiên và các nội dung cần thực hiện tại

Phụ lục kèm theo.

III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN

1. Cục Thủy sản là đơn vị
đầu mối, phối hợp với các đơn vị có liên quan trong Bộ, các Bộ ngành có liên
quan và địa phương theo dõi, đôn đốc, nắm bắt tình hình tham mưu Lãnh đạo Bộ xử
lý kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện các
nhiệm vụ đã được Thủ tướng Chính phủ giao trong Đề án.

2. Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT theo chức năng, nhiệm vụ và căn cứ
vào Kế hoạch hành động này để xây dựng kế hoạch cụ thể và triển khai thực hiện;
chủ động rà soát nhiệm vụ và kinh phí triển khai trình đơn vị có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định.

3. Giao Vụ Kế hoạch, Vụ
Tài chính căn cứ vào đề xuất của các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, ưu tiên bố
trí nguồn kinh phí theo quy định để triển khai hiệu quả Đề án.

4. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển căn cứ
tình hình thực tế tại địa phương, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
kế hoạch cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Đề
án; chủ động lồng ghép việc thực hiện với các chương trình, đề án, dự án, nhiệm
vụ có liên quan tại địa phương; phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, các Hiệp hội nghề nghiệp, các tổ chức xã hội để triển
khai các nhiệm vụ đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ.

Định kỳ trước ngày 20 tháng 12
hằng năm tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện, kết quả triển khai Đề án trên
địa bàn và báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Thủy sản) để
tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ.

5. Các đơn vị được giao
chủ trì thực hiện các nhiệm vụ, định kỳ trước ngày 20 tháng 12 hàng năm báo cáo
Bộ (qua Cục Thuỷ sản) về tiến độ thực hiện nhiệm vụ được giao, nhiệm vụ hoàn
thành, nhiệm vụ chưa hoàn thành, những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân trong
quá trình tổ chức thực hiện để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

PHỤ LỤC I

NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI MỘT SỐ NGHỀ KHAI THÁC
HẢI SẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG SINH THÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2888/QĐ-BNN-TCTS ngày 19/07/2022 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Nội dung

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Sản phẩm

Thời gian thực hiện

I. TRIỂN
KHAI ĐỀ ÁN

1

Triển khai, kiểm tra, sơ kết,
tổng kết kết quả thực hiện Đề án.

Cục Thủy sản

– Các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ
NN&PTNT;

– Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố ven biển;

– Hiệp hội nghề nghiệp, các tổ
chức xã hội hội ngành hàng.

– Báo cáo tình hình triển
khai, kết quả triển khai hàng năm các dự án, nhiệm vụ thuộc Đề án; Kết quả
triển khai tại các địa phương;

Hàng năm

– Hội nghị Sơ kết thực hiện Đề
án (Giai đoạn đến năm 2025);

Năm 2025

– Hội nghị Tổng kết thực hiện
Đề án (2026-2030).

Năm 2030

2

Tổ chức thực hiện Đề án thông
qua việc xây dựng và thực hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển thủy sản
trên địa bàn lãnh thổ và vùng biển thuộc địa phương quản lý.

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển

– Cục Thủy sản, các đơn vị có
liên quan;

– Hiệp hội nghề nghiệp, các tổ
chức xã hội hội ngành hàng.

Báo cáo Kết quả thực hiện và
việc ban hành quy hoạch, kế hoạch phát triển thủy sản của địa phương

Hàng năm

II. RÀ
SOÁT/SỬA ĐỔI VÀ BAN HÀNH MỚI CÁC CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH

3

Rà soát, sửa đổi, bổ sung hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực khai thác hải sản, công tác đảm
bảo chất lượng tàu cá, vùng hạn chế tàu cá được phép hoạt động trên biển. Đặc
biệt là quy định quản lý nghề cá giải trí gắn với việc phát triển cộng đồng
ngư dân.

Cục Thủy sản

– Các Cục, Vụ: Pháp chế,
KHCN&MT; Kế hoạch, Tài chính; Kiểm Ngư;

– Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố ven biển;

– Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.

Nghị định, Nghị quyết của
Chính phủ; Quyết định Thủ tướng Chính phủ; Thông tư, Quyết định của Bộ trưởng

2023-2024

4

Xây dựng trình cấp có thẩm
quyền ban hành Chính sách thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy
sản.

Cục Kiểm ngư

– Các Cục, Vụ: Pháp chế,
KHCN&MT, Thủy sản;

– Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố ven biển;

– Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.

Nghị định của Chính phủ

2023-2024

5

Xây dựng trình cấp có thẩm
quyền ban hành Chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề khai thác thuỷ sản ảnh hưởng
lớn đến nguồn lợi thủy sản, môi trường, hệ sinh thái sang các nghề khai thác
hải sản thân thiện với môi trường hoặc chuyển ra ngoài lĩnh vực khai thác.

Cục Thủy sản

– Các Cục, Vụ: Pháp chế,
KHCN&MT; Kiểm ngư;

– Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố ven biển;

– Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.

Nghị định của Chính phủ

2023-2024

6

Bố trí nguồn vốn từ ngân sách
địa phương và có cơ chế chính sách cụ thể phù hợp với tình hình của địa
phương để khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng, khai
thác và quản lý nghề khai thác thủy sản hiệu quả, bền vững.

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển

– Cục Thủy sản, các đơn vị có
liên quan;

– Hiệp hội nghề nghiệp, các tổ
chức xã hội hội ngành hàng.

Báo cáo kết quả thực hiện; kết
quả ban hành các cơ chế chính sách chuyển đổi nghề tại địa phương

2023-2030

7

Xây dựng cơ chế đặc thù về cấp
giấy chấp thuận đóng mới tàu để thay thế đối với các tàu mục nát, chìm đắm, mất
tích, phá dỡ… nhưng phải đảm bảo cắt giảm số tàu trung bình hàng năm tối
thiểu từ 1,5% đối với tàu hoạt động vùng khơi, 4% số tàu hoạt động vùng lộng
và 5% đối với tàu hoạt động vùng biển ven bờ trên tổng số tàu cá hiện có của
địa phương, bắt đầu thực hiện từ năm 2023. Cấp giấy chấp thuận đóng mới theo
hướng ưu tiên các nghề thân thiện với môi trường, tàu được cơ giới hóa cao
trong các khâu khai thác và bảo quản sản phẩm, sử dụng vỏ tàu bằng kim loại,
vật liệu mới; không cấp giấy chấp thuận đóng mới, cải hoán đối với tàu làm
nghề lưới kéo, nghề lưới rê thu ngừ.

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển

– Cục Thủy sản, các đơn vị có
liên quan;

– Hiệp hội nghề nghiệp, các tổ
chức xã hội hội ngành hàng.

Báo cáo kết quả Ban hành các
cơ chế, quy định quản lý của địa phương để thực hiện hiệu quả mục tiêu giảm số
lượng tàu cá.

2023-2030

8

Chủ động rà soát, cắt giảm
tàu cá có nghề khai thác hải sản làm ảnh hưởng đến nguồn lợi và môi trường
sinh thái tại địa phương ngoài những nghề được quy định tại Đề án này; Xây dựng
các dự án chuyển đổi nghề phù hợp với thực tế của địa phương và phù hợp với
quy định tại Điều của 6 Luật Thủy sản số 18/2017/QH14.

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển

– Cục Thủy sản, các đơn vị có
liên quan;

– Hiệp hội nghề nghiệp, các tổ
chức xã hội hội ngành hàng.

Báo cáo kết quả Ban hành các
cơ chế, quy định quản lý của địa phương để thực hiện hiệu quả mục tiêu giảm số
lượng tàu cá.

2023-2030

9

Xây dựng, ban hành chính sách
hỗ trợ cho ngư dân chuyển đổi nghề từ các nghề khai thác xâm hại đến nguồn lợi
và hệ sinh thái sang các nghề khai thác hải sản thân thiện với môi trường gắn
với hiện đại hóa tàu cá hoặc chuyển ra ngoài lĩnh vực khai thác phù hợp với định
hướng phát triển nghề cá và điều kiện kinh tế xã hội của địa phương. Nguồn
kinh phí do Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo thực hiện đối các tỉnh tự cân đối được
ngân sách; đối với các tỉnh không cân đối được ngân sách, nguồn kinh phí thực
hiện do Trung ương hỗ trợ.

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển

– Cục Thủy sản, các đơn vị có
liên quan;

– Hiệp hội nghề nghiệp, các tổ
chức xã hội hội ngành hàng.

Chính sách hỗ trợ ngư dân
chuyển đổi nghề

10

Xây dựng và triển khai kế hoạch
về xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn trong ngành thủy sản phục vụ quản
lý nhà nước và phát triển sản xuất thủy sản.

Cục Thủy sản

– Các Cục, Vụ: Pháp chế,
KHCN&MT; Kiểm ngư;

– Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố ven biển;

– Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.

Thông tư, Quyết định của Bộ
trưởng

2023-2025

III

TĂNG
CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHAI THÁC THỦY SẢN

11

Tạm dừng cấp văn bản chấp thuận
cho đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá đối với tàu cá làm nghề cấm, nghề hạn
chế phát triển theo quy định của pháp luật. Thực hiện nghiêm, Tạm dừng cấp giấy
phép khai thác thủy sản cho các tàu cải hoán, đóng mới khi không có văn bản
chấp thuận cải hoán đóng mới tàu cá.

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển

– Cục Thủy sản;

– Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.

Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ

Hàng năm

12

Ban hành tiêu chí đặc thù của
địa phương trong việc cấp văn bản chấp thuận cải hoán, đóng mới thay thế tàu
cá của địa phương phải bảo đảm an toàn, điều kin làm
việc, ngh ngơi cho người lao động, s
dụng ít
nhiên liu,
hin đại hóa trang thiết bkhai
thác
bo
qun
trên tàu; kng
b sung các
nghkhai
thác
hải sn có nh
hưng ln đến
nguồn li thy
sn,
phù hợp với định hưng
phát trin ngh
khai thác thy
sản ca trung ương và
địa phương.

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển

– Cục Thủy sản;

– Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.

Quyết định của cấp có thẩm
quyền ký ban hành

2023-2025

13

Xác đnh s
lưng hạn ngch giấy
phép khai thác thy
sản cắt giảm hng năm theo loại
nghvà b sung hợp lý s tàu cá cho phép đóng mới đđảm
bo đi tàu v ngưng bng khoảng 60% s tàu hot
động ti vùng ven bờ, khoảng 70%
s tàu hot đng ti
vùng lộng, khoảng 90% s tàu
hoạt đng tại vùng khơi so
vi thời điểm khi bắt đầu thc
hin Đ
án.

y ban nhân dân các tnh, thành ph trc
thuc
trung ương ven bin/Cc Thy
sản

– Các Hội, Hip
hội nghề nghiệp.

Các Viện nghiên cu
vthy sản

Báo cáo kết quthc
hin nhiệm vụ

Hàng năm

14

Tm dng cp lại giấy phép
thuê, mua tàu cá từ nơi khác về địa phương đối với tàu cá làm nghề lưới kéo,
nghề lưới rê thu ngừ. Việc cấp giấy chấp thuận cho thuê, mua tàu cá chỉ được
thực hiện khi người mua cam kết chuyển sang các nghề khác

y ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương ven biển

– Cc Thy sản

– Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.

– Các Viện nghiên cứu về thủy
sản

Báo cáo kết quthc

Hàng năm

IV

CHUYỂN
ĐỔI SANG CÁC NGHỀ KHAI THÁC KHÁC HẢI SẢN

15

Chuyển đổi các tàu cá làm nghề
lưới kéo có chiều dài lớn nhất từ 15 m nước trở lên, tàu cá có tuổi từ 15 tuổi
trong giai đoạn đến năm 2025 và giảm dần trong giai đoạn 2026 – 2030.

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển

– Cục Thủy sản

– Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.

– Các Viện nghiên cứu về thủy
sản

Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ

16

Chuyển đổi các nghề ven bờ
sang nghề dịch vụ khai thác thủy sản, nghề cá giải trí và các nghề khác

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển

– Cục Thủy sản;

– Cục Kiểm ngư

– Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.

– Các Viện nghiên cứu về thủy
sản

Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ

Hàng năm

17

Chuyển đổi sang nuôi trồng thủy
sản và các dịch vụ nuôi trồng thủy sản đối với các địa phương có tiềm năng
phát triển nghề nuôi biển.

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển

– Cục Thủy sản;

– Cục Kiểm ngư

– Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.

– Các Viện nghiên cứu về thủy
sản

Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ

V

TRUYỀN
THÔNG VỀ CHUYỂN ĐỔI NGHỀ

18

Tuyên truyền, phổ biến, tập
huấn đào tạo nhân rộng các mô hình nghề cá giải trí; các mô hình chuyển đổi từ
nghề đạt hiệu quả để người dân biết và tổ chức triển khai thực hiện.

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển/Cục
Thủy sản

– Các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp.

– Các Viện nghiên cứu về thủy
sản

Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ

Hàng năm

PHỤ LỤC II:

CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN THUỘC ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI MỘT SỐ NGHỀ
KHAI THÁC HẢI SẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG SINH THÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2888/QĐ-BNN-TCTS ngày 19 tháng 7 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Đơn
vị tính: Tỷ đồng

TT

Tên dự án/ nhiệm vụ

Mục tiêu

Nội dung chính

(dự kiến)

Kinh phí trung ương

Nguồn kinh phí

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp chính

Thời gian thực hiện

Đến năm 2025

2026-2030

1

Dự án thí điểm chuyển đổi một
số nghề khai thác hải sản ảnh hưởng lớn đến nguồn lợi thủy sản, môi trường, hệ
sinh thái sang các nghề khai thác hải sản thân thiện với môi trường, hệ sinh
thái và nguồn lợi thủy sản.

Giảm cường lực khai thác trên
các vùng biển, chấm dứt các nghề khai thác hải sản ảnh hưởng lớn đến nguồn lợi
thủy sản, môi trường, hệ sinh thái; nâng cao đời sống và ổn định sinh kế cho
cộng đồng ngư dân góp phần phát triển bền vững nghề khai thác hải sản

– Điều tra, đánh giá mức độ
xâm hại, hủy diệt nguồn lợi thủy sản của các nghề khai thác.

– Xác định các nghề khai thác
hải sản vùng trên các vùng biển để chuyển đổi nghề khai thác phù hợp với thực
tế.

– Xây dựng các mô hình chuyển
đổi nghề nghề phù hợp với ngư trường, nguồn lợi thủy sản và đặc điểm kinh tế
xã hội của từng vùng.

– Xây dựng cơ chế, chính sách
chuyển đổi cơ cấu nghề khai thác thủy sản.

– Đào tạo, tập huấn phục vụ
chuyển đổi cơ cấu nghề khai thác hải sản.

20

40

Sự nghiệp kinh tế; Sự nghiệp môi trường

Cục Thủy sản/Các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng Bình Định, Bình Thuận, Cà
Mau, Kiên Giang

Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính; Các đơn vị có liên quan

2023-2030

2

Dự án truyền thông về chuyển
đổi nghề khai thác hải sản.

Phổ biến, tuyên truyền, tập
huấn các văn bản, quy định về khai thác thủy sản; các mô hình khai thác, các
mô hình chuyển đổi nghề hiệu quả, đảm bảo ổn định đời sống của ngư dân.

– Tập huấn, phổ biến, hướng dẫn
cho cộng đồng ngư dân, cán bộ quản lý khai thác thủy sản địa phương về các
quy định liên quan đến quản lý về khai thác thủy sản;

– Xây dựng các bản tin phát
thanh, phóng sự về các quy định trong khai thác thủy sản, các mô hình khai
thác, các mô hình chuyển đổi nghề hiệu quả, đảm bảo ổn định đời sống của ngư
dân.

10

30

Sự nghiệp kinh tế; Sự nghiệp môi trường

Cục Thủy sản

Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính; Các tỉnh, thành phố ven biển; Các đơn vị có
liên quan

2023-2030

3

Xây dựng định mức kinh tế kỹ
thuật về các nghề khai thác thủy sản làm cơ sở để chuyển đổi các nghề khai
thác thủy sản ảnh hưởng đến nguồn lợi và moi trường sinh thái

Có căn cứ khoa học áp dụng
các chỉ tiêu hỗ trợ việc chuyển đổi nghề tại các địa phương đồng bộ và thống
nhất

– Thu tập các tài liệu, số liệu
liên quan đến định mức các nghề.

– Điều tra, tính toán đinh mức
các nghề

– Đề xuất được quy trình thực
hiện việc chuyển đổi nghề tại các địa phương.

– Xây dựng bộ tiêu chí định mức
kỹ thuật nghề khai thác thủy sản

2

0

Ngân sách nhà nước

Cục Thủy sản

Vụ KHCN& MT, Các đơn vị có liên quan

2023-2024

4

Dự án thăm quan mô hình chuyển
đổi nghề ở nước ngoài (Thái Lan, inđônêsia)

Học hỏi kinh nghiệm chuyển đổi
nghề tại các nước, làm cơ sở hướng dẫn nhân rộng vào thực tế tại Việt Nam

Thăm quan, học hỏi kinh nghiệm

5

0

Ngân sách nhà nước

Cục Thủy sản

Vụ KHCN& MT, Các đơn vị có liên quan

2023-2025

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *