Nội dung toàn văn Quyết định 2927/QĐ-UBND 2023 phát triển công nghệ sinh học trong tình hình mới Thanh Hóa
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI |
Số: 2927/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 121-KH/TU NGÀY 20/3/2023 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 36-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ PHÁT
TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẤT NƯỚC TRONG
TÌNH HÌNH MỚI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
36-NQ/TW ngày 30 tháng 01 năm 2023 của Bộ Chính trị về phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới;
Căn cứ Kế hoạch số 121-KH/TU
ngày 20 tháng 3 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số
36-NQ/TW ngày 30 tháng 01 năm 2023 của Bộ Chính trị về phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1182/TTr-SKHCN ngày 25 tháng 7 năm 2023
và Công văn số 1305/SKHCN- QLCN ngày 15/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Kế hoạch số 121 -KH/TU ngày 20 tháng 3 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực
hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30 tháng
01 năm 2023 của Bộ Chính trị về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục
vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới, với các nội dung chủ yếu
như sau:
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Xác định rõ nhiệm vụ của
các sở, ban, ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch số
121-KH/TU ngày 20 tháng 3 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết
số 36-NQ/TW ngày 30 tháng 01 năm 2023 của Bộ Chính trị về phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới; lấy
hiệu quả làm thước đo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, phát triển, ứng dụng
rộng rãi công nghệ sinh học vào sản xuất và đời sống; góp phần thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh.
1.2. Kế hoạch là căn cứ để các
sở, ban, ngành, địa phương tổ chức thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ
Kế hoạch số 121-KH/TU ngày 20 tháng 3 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã đề
ra; đồng thời, là căn cứ để kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học của sở, ban,
ngành và địa phương.
2 . Nội dung Kế hoạch
2.1. Cụ thể hóa các nhiệm vụ,
giải pháp của Kế hoạch số 121-KH/TU ngày 20/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, địa phương; đồng thời, phân công trách
nhiệm cho các sở, ban, ngành và địa phương để tổ chức triển khai thực hiện (có
Phụ lục kèm theo).
2.2. Tổ chức kiểm tra, giám
sát, đôn đốc việc thực hiện các nội dung Kế hoạch của các sở, ban, ngành, địa
phương, gồm: Tập trung nguồn lực đầu tư phát triển và ứng dụng rộng rãi công
nghệ sinh học vào sản xuất và đời sống; tranh thủ hợp tác và sự hỗ trợ của quốc
tế; tăng cường hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu,
sản xuất, thương mại hóa các sản phẩm từ công nghệ sinh học trong các lĩnh vực
nông nghiệp, công nghiệp, y dược, bảo vệ môi trường…, góp phần thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Trên cơ sở Kế hoạch số
121-KH/TU ngày 20 tháng 3 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và các nhiệm vụ được
giao tại Phụ lục Kế hoạch này, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan: Xây dựng
Kế hoạch cụ thể của ngành, đơn vị, địa phương và phân công lãnh đạo trực tiếp
chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Kế hoạch đối với từng nội dung
công việc; định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 5 và 15 tháng 11), gửi báo cáo
tình hình thực hiện Kế hoạch về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh.
2. Đài Phát thanh và
Truyền hình, Báo Thanh Hóa, các cơ quan báo, đài của tỉnh và Trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh: Tổ chức tuyên truyền kịp thời các chính sách, chương trình,
mô hình, các tổ chức, cá nhân điển hình trong hoạt động nghiên cứu, ứng dụng,
phát triển công nghệ sinh học trên địa bàn tỉnh.
3. Giao Sở Khoa học và
Công nghệ là đơn vị đầu mối tổng hợp, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương
trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp tình hình thực
hiện, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN Lê Đức Giang |
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ
121-KH/TU NGÀY 20 THÁNG 3 NĂM 2023 CỦA BAN THƯỜNG
VỤ TỈNH ỦY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2927/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2023 của
UBND tỉnh)
TT |
Nội dung thực hiện |
Sản phẩm/ Kết quả |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
I |
Tuyên truyền, quán triệt, |
||||
1. |
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền |
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện và các đơn vị có liên quan. |
Trước ngày 05/12 hàng năm |
II |
Rà soát, xây dựng, hoàn |
||||
1 |
Rà soát, xây dựng, hoàn thiện |
Nghị quyết của HĐND tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, |
Tháng 12/2025 |
2 |
Xây dựng chương trình khoa học |
Quyết định phê duyệt Chương trình của UBND tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có |
Tháng 12/2024 |
III |
Tập trung phát triển, ứng |
||||
1 |
Triển khai thực hiện các chương |
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ KH&CN hằng năm của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có |
Hằng năm |
2 |
Tạo lập thị trường thúc đẩy |
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thị xã, thành |
Trước ngày 05/12 hàng năm |
3 |
Khuyến khích chuyển giao, tiếp |
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có |
Trước ngày 05/12 hàng năm |
4 |
Tập trung nghiên cứu và ứng dụng |
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có |
Trước ngày 05/12 hàng năm |
5 |
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu |
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
– Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; – Các tổ chức khoa học và công nghệ công lập và các đơn vị có liên |
Trước ngày 05/12 hàng năm |
6 |
Phát triển, ứng dụng, hiện đại |
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có |
Trước ngày 05/12 hàng năm |
7 |
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ sinh |
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có |
Trước ngày 05/12 hàng năm |
8 |
Tập trung phát triển và ứng dụng |
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có |
Trước ngày 05/12 hàng năm |
9 |
Hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ |
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có |
Trước ngày 05/12 hàng năm |
IV |
Xây dựng nguồn nhân lực, |
||||
1 |
Thúc đẩy liên kết giữa các doanh |
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
– Các sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Lao động, Thương – UBND các huyện, thị xã, thành phố; – Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh. – Các cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn tỉnh và các đơn vị có liên |
Trước ngày 05/12 hàng năm |
2 |
Xây dựng đội ngũ nhà khoa học |
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
– Các sở: Nội vụ, Ngoại vụ, Kế hoạch và Đầu tư; – Các cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn tỉnh và các đơn vị có liên |
Trước ngày 05/12 hàng năm |
3 |
Tiếp tục đầu tư, đưa các |
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
– Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển – UBND các huyện, thị xã, thành phố và các ngành, đơn vị có liên quan. |
Trước ngày 05/12 hàng năm |
V |
Đẩy mạnh hợp tác trong nước |
||||
1 |
Tăng cường hợp tác quốc tế |
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện |
Sở Công thương |
– Các sở: Khoa học và Công nghệ, Ngoại vụ, Nông nghiệp và Phát triển — UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan. |
Trước ngày 05/12 hàng năm |
2 |
Xây dựng các chương trình, đề |
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
– Các sở: Ngoại vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và – UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan. |
Trước ngày 05/12 hàng năm |
3 |
Tăng cường và nâng cao hiệu |
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
– Các sở: Ngoại vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và – Các cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn tỉnh và đơn vị có liên quan. |
Trước ngày 05/12 hàng năm |