Quyết định 2950/QĐ-BTNMT

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 2950/QĐ-BTNMT
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Người ký: Lê Minh Ngân
  • Ngày ban hành: 10/10/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 2950/QĐ-BTNMT 2023 giải quyết thủ tục hành chính khai thác cơ sở dữ liệu tài nguyên


BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 2950/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 10 tháng
10 năm 2023

QUYẾT
ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG
BIỂN VÀ HẢI ĐẢO

BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số
73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai
thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Thông tư số
20/2016/TT-BTNMT ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên Môi
trường quy định về xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi
trường biển và hải đảo;

Căn cứ Thông tư số
294/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ
liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;

Căn cứ Quyết định số
1299/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quy chế tiếp
nhận, thẩm định hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Biển và Hải đảo Việt Nam.

QUYẾT
ĐỊNH:

Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về
khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.

Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị
trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:

Như Điều 3;
– Bộ trưởng (để báo cáo);
– Các Thứ trưởng;
– Vụ Pháp Chế; Văn phòng Bộ;
– Cục CĐS&TTDLTNMT (để phối hợp);
– Cổng Thông tin điện tử Bộ;
– Lưu: VT, BHĐVN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Lê Minh Ngân

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH VỀ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI
ĐẢO

 (Kèm
theo Quy
ết
định số    /QĐ-BTNMT ngày   /     /2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

I.
QUY ĐỊNH CHUNG

1.
Phạm vi và đối tượng áp dụng

a) Phạm vi điều chỉnh

Quy trình này quy
định chi tiết trình tự, cách thức và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, cá nhân
có liên quan trong việc thực hiện thủ tục hành chính giải quyết hồ sơ yêu cầu
khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo (sau
đây viết tắt là Hồ sơ) thuộc thẩm quyền của Cục Biển và Hải đảo Việt Nam.

b) Đối tượng áp dụng

Quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính về khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi
trường biển và hải đảo (sau đây viết tắt là Quy trình) áp dụng đối với cơ quan,
đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan khi giải quyết Hồ sơ.

2.
Nguyên tắc thực hiện

a) Nội dung, các bước
quy trình tiếp nhận, kiểm tra và thông báo kết quả khai thác và sử dụng cơ sở
dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo được quy định tại Thông tư số
20/2016/TT-BTNMT ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên Môi
trường quy định về xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi
trường biển và hải đảo và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

b) Tổ chức, cá nhân
được phân công thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được quy định trong Quy trình
này chịu trách nhiệm bảo đảm đúng tiến độ và thời gian xử lý công việc đúng
theo các bước trong Quy trình và thành phần Hồ sơ đúng theo quy định tại Thông
tư số 20/2016/TT-BTNMT.

c) Việc trình ký văn
bản được thực hiện theo trình tự từ cấp quản lý thấp nhất đến cấp quản lý cao
nhất, đảm bảo đúng thời gian và chất lượng.

d) Các ý kiến tham
mưu, chỉ đạo và thực hiện chỉ đạo trong quá trình xử lý công việc tại các cấp
phải được thể hiện trên phiếu trình kèm theo, dự thảo văn bản được trình trên
Hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

đ) Trong quá trình xử
lý hồ sơ, chuyên viên xử lý hồ sơ phải cập nhật, luân chuyển, xử lý thông tin
Hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính.

3.
Khái niệm, giải thích từ ngữ

a) Hồ sơ: bao gồm các
tài liệu trong Hồ sơ yêu cầu khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi
trường biển và hải đảo theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông
tư số 20/2016/TT-BTNMT.

b) Chuyên viên xử lý
hồ sơ là chuyên viên được Phòng Quản lý dữ liệu và Thư viện phân công xử lý Hồ
sơ.

c) Các từ, ngữ trong
Quy trình này được quy định viết tắt như sau:

– Bộ Tài nguyên và
Môi trường: Bộ.

– Cục Biển và Hải đảo
Việt Nam: Cục.

– Trung tâm Thông
tin, dữ liệu biển và hải đảo quốc gia: TTBQG.

– Phòng Quản lý dữ
liệu và Thư viện: Phòng QLDLTV.

– Văn phòng tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Bộ Tài nguyên và Môi trường: Văn
phòng Một cửa.

– Chuyên viên tiếp
nhận hồ sơ của Văn phòng Một cửa có trách nhiệm thực hiện việc kiểm tra Hồ sơ:
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ.

4. Thời gian xử lý Hồ

a) Thời gian xử lý
tại mỗi bước trong Quy trình được tính bắt đầu từ thời điểm kết thúc của bước
liền ngay trước, trừ các trường hợp được ghi chú khác. Trường hợp không bảo đảm
thời gian, tiến độ theo quy định của Quy trình này, đơn vị, cá nhân phải chịu
trách nhiệm trước Thủ trưởng cơ quan, đơn vị theo quy định của Quy chế quản lý
cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị đó và quy định khác có liên quan; trường
hợp không giải quyết hồ sơ theo đúng thời hạn ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả phải thực hiện việc xin lỗi theo quy định tại khoản
4 Điều 9 Quyết định số 1868/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

b) Tổ chức, cá nhân
được giao nhiệm vụ xử lý tại mỗi bước phải bảo đảm tiến độ thời gian theo quy
định. Đơn vị tính là ngày làm việc; trường hợp Hồ sơ nhận sau 15 giờ thì việc
xử lý Hồ sơ được tính từ buổi sáng ngày hôm sau.

II.
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ
LIỆU TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO

1.
Tiếp nhận Hồ sơ (Bước 1)

1.1. Đơn vị, cá nhân
chịu trách nhiệm: Văn phòng Một cửa, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ, lãnh đạo
Phòng QLDLTV, chuyên viên xử lý hồ sơ.

1.2. Mô tả công việc

a) Văn phòng Một cửa
tiếp nhận Hồ sơ, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần Hồ sơ theo quy
định tại khoản 2 Điều 14 của Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT.
Nội dung kiểm tra Hồ sơ gồm: tính đầy đủ về hình thức, nội dung và các tài liệu
khác kèm theo (nếu có) theo quy định.

b) Chuyên viên tiếp
nhận hồ sơ phải kiểm tra tính chính xác về thành phần hồ sơ, tài liệu để bảo
đảm hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ theo quy định của pháp luật.

– Trường hợp Hồ sơ
đầy đủ, chính xác theo quy định: Nếu hồ sơ nộp trực tiếp, chuyên viên tiếp nhận
hồ sơ nhập Hồ sơ vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính và lập
Phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Tiếp đó, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ của
Văn phòng một cửa chuyển Hồ sơ đến phòng QLDLTV và Hồ sơ được giải quyết theo
Quy trình tại Bước 2; nếu hồ sơ nộp trực tuyến thì hồ sơ sẽ được luân chuyển
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính sau khi chuyên viên tiếp
nhận hồ sơ.

– Trường hợp Hồ sơ
chưa đầy đủ thành phần, chưa hợp lệ:

+ Đối với Hồ sơ nộp
trực tiếp tại Văn phòng Một cửa thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn
cụ thể, chi tiết cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện Hồ sơ theo quy định
và ghi Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

+ Đối với Hồ sơ gửi
nộp qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ thông báo, nêu rõ lý do và hướng dẫn cụ
thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân nộp bổ sung Hồ sơ đầy đủ, chính xác
trong thời hạn theo quy định. Việc thông báo, hướng dẫn được thực hiện bằng các
hình thức phù hợp như: gửi qua đường bưu điện, qua thư điện tử, thông qua chức
năng gửi tin nhắn tới người dân của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính.

+ Sau khi tổ chức, cá
nhân nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ nhập Hồ sơ vào Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, lập Phiếu tiếp nhận, hẹn trả kết
quả và chuyển Hồ sơ đến phòng QLDLTV. Nếu Hồ sơ nộp trực tuyến thì hệ thống sẽ
cập nhật trạng thái nộp hồ sơ bổ sung và Hồ sơ sẽ được luân chuyển đến phòng
QLDLTV trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính.

c) Lãnh đạo Phòng
QLDLTV phân công nhiệm vụ đến chuyên viên xử lý Hồ sơ.

1.3. Nội dung công
việc

a) Văn phòng Một cửa:
ban hành Phiếu tiếp nhận Hồ sơ gửi tổ chức, cá nhân nộp Hồ sơ.

b) Chuyên viên tiếp
nhận hồ sơ: Nhập Hồ sơ vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính,
lập Phiếu tiếp nhận Hồ sơ và chuyển Hồ sơ đến TTBQG trong cùng ngày làm việc;
trường hợp Hồ sơ nhận sau 15 giờ thì phải chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp
theo.

c) Lãnh đạo Phòng
QLDLTV: Phân công và chuyển Hồ sơ đến chuyên viên xử lý Hồ sơ.

1.4. Thời hạn giải
quyết: không quá 01 ngày làm việc

a) Văn phòng Một cửa
và chuyên viên tiếp nhận hồ sơ: không quá 0,5 ngày làm việc.

b) Lãnh đạo Phòng
QLDLTV: không quá 0,5 ngày làm việc.

1.5. Kết quả, sản
phẩm: Phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả, Hồ sơ yêu cầu, Văn bản hướng dẫn bổ
sung Hồ sơ gửi tổ chức, cá nhân.

2.
Xử lý Hồ sơ (Bước 2)

2.1. Đơn vị, cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh đạo Cục, lãnh đạo TTBQG, lãnh đạo Phòng QLDLTV, chuyên
viên xử lý hồ sơ.

2.2. Mô tả công việc

Chuyên viên xử lý hồ
sơ kiểm tra, xem xét danh mục dữ liệu mà tổ chức, cá nhân yêu cầu khai thác và
sử dụng có thuộc danh mục cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
theo quy định tại Thông tư số 294/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 và rà
soát lại thông tin dữ liệu trong kho cơ sở dữ liệu của TTBQG có đủ khả năng
cung cấp. Đối soát để xác định danh mục dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và
hải đảo mà tổ chức, cá nhân yêu cầu khai thác, sử dụng có thuộc danh mục bí mật
theo Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực tài nguyên và môi trường
hay không.

a) Trường hợp thông
tin Hồ sơ yêu cầu đầy đủ, hợp lệ, dữ liệu yêu cầu không thuộc danh mục bí mật
và có thể để cung cấp chuyên viên xử lý hồ sơ báo cáo lãnh đạo Phòng QLDLTV và
chuyển sang bước chuẩn bị dữ liệu (Bước 3).

b) Trường hợp thông
tin dữ liệu yêu cầu thuộc danh mục bí mật, chuyên viên xử lý hồ sơ báo cáo lãnh
đạo Phòng QLDLTV và soạn thảo công văn xin ý kiến trình lãnh đạo TTBQG, lãnh
đạo Cục trên hệ thống Hồ sơ công việc.

c) Trường hợp thông
tin dữ liệu yêu cầu không có trong cơ sở dữ liệu của TTBQG hoặc thuộc danh mục
bí mật không được cung cấp, chuyên viên xử lý hồ sơ soạn thảo văn bản từ chối
cung cấp dữ liệu trình lãnh đạo Phòng QLDLTV, lãnh đạo TTBQG trên hệ thống Hồ
sơ công việc để ký duyệt và chuyển văn bản từ chối cho Văn phòng Một cửa để gửi
cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc quy trình xử lý hồ sơ.

d) Trường hợp thông
tin dữ liệu yêu cầu thuộc danh mục bí mật mà tổ chức, cá nhân yêu cầu là cơ
quan, tổ chức và người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực
tiếp đến bí mật nhà nước được đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước
được quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước, chuyên viên xử lý hồ sơ soạn
thảo văn bản thông báo tổ chức, cá nhân đến làm việc trực tiếp tại TTBQG và
trình lãnh đạo Phòng QLDLTV, lãnh đạo TTBQG ký duyệt trên hệ thống Hồ sơ công
việc và chuyển văn bản thông báo cho Văn phòng Một cửa để gửi cho tổ chức, cá
nhân. Kết thúc quy trình xử lý hồ sơ.

2.3. Nội dung công
việc

a) Chuyên viên xử lý
hồ sơ kiểm tra Hồ sơ và thông tin dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải
đảo của tổ chức, cá nhân yêu cầu khai thác, sử dụng; dự thảo văn bản trình lãnh
đạo Phòng QLDLTV, lãnh đạo TTBQG, lãnh đạo Cục xem xét, phê duyệt.

b) Lãnh đạo Phòng
QLDLTV rà soát và trình các văn bản để lãnh đạo TTBQG xem xét và ký các văn bản
nếu Hồ sơ đủ điều kiện trình; trường hợp Hồ sơ trình chưa đạt yêu cầu, trả lại
chuyên viên xử lý hồ sơ hoàn thiện theo ý kiến chỉ đạo trên Hồ sơ công việc.

c) Lãnh đạo TTBQG xem
xét và ký các văn bản, trình lãnh đạo Cục xem xét và ký các văn bản xin ý kiến
về cung cấp dữ liệu mật nếu Hồ sơ đủ điều kiện trình; trường hợp Hồ sơ trình
chưa đạt yêu cầu, trả lại Phòng QLDLTV để chuyên viên xử lý hồ sơ hoàn thiện
theo ý kiến chỉ đạo trên Hồ sơ công việc.

d) Lãnh đạo Cục xem
xét và ký duyệt các văn bản nếu Hồ sơ đủ điều kiện trình; trường hợp Hồ sơ
trình chưa đạt yêu cầu, trả lại TTBQG để hoàn thiện theo ý kiến chỉ đạo trên Hồ
sơ công việc.

2.4. Thời hạn xử lý
Hồ sơ: không quá 2,5 ngày làm việc

a) Chuyên viên xử lý
hồ sơ: không quá 01 ngày làm việc.

b) Lãnh đạo Phòng
QLDLTV: không quá 0,5 ngày làm việc kể từ thời gian nhận được Hồ sơ trình do
chuyên viên xử lý hồ sơ trình lên.

c) Lãnh đạo TTBQG:
không quá 0,5 ngày làm việc kể từ thời gian nhận được Hồ sơ trình do Phòng
QLDLTV trình lên.

d) Lãnh đạo Cục:
không quá 0,5 ngày làm việc kể từ thời gian nhận được Hồ sơ trình do TTBQG trình
lên.

2.5. Kết quả, sản
phẩm

Văn bản từ chối hoặc
văn bản thông báo.

3.
Chuẩn bị dữ liệu (Bước 3)

3.1. Đơn vị, cá nhân
chịu trách nhiệm: Lãnh đạo TTBQG, lãnh đạo Phòng QLDLTV, chuyên viên xử lý hồ
sơ.

3.2. Mô tả công việc

a) Ngay sau khi kiểm
tra thông tin dữ liệu yêu cầu có khả năng cung cấp cho tổ chức, cá nhân thì
chuyên viên xử lý hồ sơ tiến hành tìm kiếm dữ liệu trong kho cơ sở dữ liệu của
TTBQG; sao chép, trích xuất, chuẩn bị dữ liệu để thực hiện việc cung cấp dữ
liệu cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu khai thác sử dụng tài nguyên, môi trường
biển và hải đảo.

b) Lãnh đạo Phòng
QLDLTV kiểm tra thông tin dữ liệu theo danh mục của Hồ sơ yêu cầu và xác nhận
tính đầy đủ của thông tin dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.

c) Chuyên viên xử lý
hồ sơ tính phí khai thác dữ liệu gửi thông báo nộp phí, lệ phí cho tổ chức, cá
nhân khai thác qua Văn phòng Một cửa của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính đối với trường hợp hồ sơ
nộp trực tuyến. Thông báo nộp phí phải ghi rõ thời gian, địa điểm thu, nộp và
số tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp.

d) Sau khi tổ chức,
cá nhân thanh toán lệ phí, chuyên viên xử lý hồ sơ dự thảo phiếu bàn giao dữ
liệu trình lãnh đạo Phòng QLDLTV, lãnh đạo TTBQG xem xét, ký duyệt và chuyển
cho chuyên viên tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng Một cửa cùng với bản sao dữ liệu
để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân hoặc trả kết quả trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính đối với trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến.

3.3. Thời hạn chuẩn
bị dữ liệu

a) Đối với dữ liệu
đơn giản: Không quá 02 ngày làm việc

– Chuyên viên xử lý
hồ sơ: Không quá 01 ngày làm việc.

– Lãnh đạo Phòng
QLDLTV: Không quá 0,5 ngày làm việc kể từ thời gian nhận được Hồ sơ trình do
chuyên viên xử lý hồ sơ trình lên.

– Lãnh đạo TTBQG:
Không quá 0,5 ngày làm việc kể từ thời gian nhận được Hồ sơ trình do Phòng
QLDLTV trình lên.

b) Đối với dữ liệu
phức tạp: Không quá 15 ngày làm việc.

– Chuyên viên xử lý
hồ sơ: Không quá 13 ngày làm việc.

– Lãnh đạo Phòng
QLDLTV: Không quá 01 ngày làm việc kể từ thời gian nhận được Hồ sơ trình do
chuyên viên xử lý hồ sơ trình lên.

– Lãnh đạo TTBQG:
Không quá 01 ngày làm việc kể từ thời gian nhận được Hồ sơ trình do Phòng
QLDLTV trình lại.

c) Đối với dữ liệu
quá phức tạp, khối lượng lớn: Không quá 30 ngày làm việc.

– Chuyên viên xử lý
hồ sơ: Không quá 27 ngày làm việc.

– Lãnh đạo Phòng
QLDLTV: Không quá 02 ngày làm việc kể từ thời gian nhận được Hồ sơ trình do
chuyên viên xử lý hồ sơ trình lên.

– Lãnh đạo TTBQG:
Không quá 01 ngày làm việc kể từ thời gian nhận được Hồ sơ trình do Phòng
QLDLTV trình lên.

3.4. Kết quả, sản
phẩm: Bản trích sao dữ liệu. Thông báo nộp phí, lệ phí. Phiếu bàn giao dữ liệu.

4.
Thông báo và trả kết quả Hồ sơ (Bước 4)

4.1. Đơn vị, cá nhân
chịu trách nhiệm: Văn phòng Một cửa, chuyên viên tiếp nhận hồ sơ, chuyên viên
xử lý hồ sơ.

4.2. Mô tả công việc

a) Sau khi Văn phòng
Một cửa xác nhận tổ chức, cá nhân đã thanh toán phí, lệ phí khai thác dữ liệu
(đối với trường hợp thanh toán trực tiếp tại Văn phòng Một cửa của Bộ) hoặc Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính hiển thị trạng thái đã nộp phí
đối với trường hợp thanh toán trực tuyến, chuyên viên xử lý hồ sơ chuyển Bản
sao dữ liệu và phiếu bàn giao cho chuyên viên tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng Một
cửa trước ít nhất 01 ngày làm việc so với thời gian hẹn trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân.

b) Chuyên viên tiếp
nhận hồ sơ trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Văn phòng Một cửa, qua dịch vụ
bưu chính hoặc nhận trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của Bộ. Kết thúc quy trình xử lý hồ sơ.

c) Trường hợp từ chối
cung cấp dữ liệu, chuyên viên xử lý hồ sơ chuyển văn bản từ chối hoặc văn bản
thông báo đã được ký trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính để
chuyên viên tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng Một cửa trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân. Kết thúc quy trình xử lý hồ sơ.

d) Trường hợp tổ
chức, cá nhân không tiếp tục khai thác dữ liệu (quá 15 ngày không nộp phí) thì
hệ thống tự động kết thúc quy trình xử lý hồ sơ.

4.3. Thời hạn giải
quyết: 01 ngày làm việc.

4.4. Kết quả, sản
phẩm: Phiếu bàn giao dữ liệu. Văn bản từ chối hoặc Văn bản thông báo.

III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1.
Cung cấp, quản lý, chia sẻ thông tin, báo cáo

a) Văn phòng Bộ, các
đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Cục Biển và Hải đảo
Việt Nam trong quá trình tiếp nhận, kiểm tra Hồ sơ bảo đảm thực hiện có hiệu
quả công tác cải cách thủ tục hành chính theo chủ trương của Chính phủ để phục
vụ có hiệu quả tổ chức, cá nhân theo đúng quy định của pháp luật.

b) Cục Biển và Hải
đảo Việt Nam, Trung tâm Thông tin, dữ liệu biển và hải đảo quốc gia có trách
nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến việc tiếp nhận, kiểm tra Hồ sơ
cho các đơn vị, cá nhân có liên quan khi có yêu cầu; việc cung cấp thông tin
được thực hiện thông qua các hình thức phù hợp theo quy định của pháp luật; kết
quả giải quyết Hồ sơ và thủ tục hành chính phải công khai theo Quyết định số
1868/QĐ-BTNMT ngày 24/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Quy chế tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2.
Trách nhiệm thi hành

a) Cục Chuyển đổi số
và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường có trách nhiệm xây dựng quy trình
điện tử, đảm bảo chuẩn hóa các bước, biểu mẫu, thời gian xử lý theo đúng Quy
trình này.

b) Cục Biển và Hải
đảo Việt Nam, Trung tâm Thông tin, dữ liệu biển và hải đảo quốc gia và các đơn
vị liên quan có trách nhiệm thực hiện đúng tiến độ, thời gian giải quyết thủ
tục hành chính theo Quy trình này. Giao Văn phòng Bộ kiểm tra, giám sát, đôn
đốc việc thực hiện Quy trình này.

c) Trong quá trình
thực hiện Quy trình, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân
phản ánh về Cục Biển và Hải đảo Việt Nam để tổng hợp, nghiên cứu, đề xuất sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.


đồ: Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính về khai thác và sử dụng cơ
sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo

(Kèm
theo Quy
ết
định số    /QĐ-BTNMT ngày   /    /2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *