STT
|
Tên thủ tục
hành chính (mã số TTHC)
|
Thời gian giải
quyết
|
Cách thức, địa
điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản
(1.000778.000.00.00.H41)
|
Không quá 50 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi,
phường Trường Thi, thành phố Vinh;
– Nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến toàn
trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
– Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức
thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép.
– Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức
thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép.
– Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là
15.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
– Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
– Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm
2012 của Chính phủ quy định quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
– Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản;
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
– Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản;
– Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
– Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tổ chức và hoạt động
của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản;
– Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012
của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
2
|
Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản
(1.004481.000.00.00.H41)
|
Không quá 27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi,
phường Trường Thi, thành phố Vinh;
– Nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến toàn
trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
– Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức
thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép.
– Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức
thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép.
– Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là
7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
– Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
– Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản;
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
– Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản;
|
3
|
Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
(2.001814.000.00.00.H41)
|
Không quá 27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, phường
Trường Thi, thành phố Vinh;
– Nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến toàn
trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
– Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức
thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép.
– Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức
thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép.
– Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là
7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
– Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
– Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản;
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
– Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản;
|
4
|
Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc một phần
diện tích thăm dò khoáng sản.
(1.005408.000.00.00.H41)
|
Không quá 27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi,
phường Trường Thi, thành phố Vinh;
– Nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến toàn
trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
– Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
– Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản;
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
|
5
|
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
(2.001787.000.00.00.H41)
|
Không quá 90 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi,
phường Trường Thi, thành phố Vinh;
– Nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến toàn
trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không
bao gồm thuế GTGT):
* Đến 01 tỷ đồng thu 10 triệu đồng.
* Trên 01 đến 10 tỷ đồng thu 10 triệu đồng +
(0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng).
* Trên 10 đến 20 tỷ đồng thu 55 triệu đồng +
(0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng).
|
– Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
– Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản;
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
– Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản.
|
6
|
Chấp thuận tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu
trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản
(1.004083.000.00.00.H41)
|
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, phường
Trường Thi, thành phố Vinh;
– Nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến toàn
trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
– Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
– Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản;
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
|
7
|
Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
(1.004446.000.00.00.H41)
|
Không quá 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ. Trong trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về
các vấn đề liên quan đến việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản thì thời
gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn quy định trên.
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi,
phường Trường Thi, thành phố Vinh;
– Nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến toàn
trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
* Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:
– Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm thu
1.000.000 đồng/giấy phép
– Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000
m3/năm thu 10.000.000 đồng/giấy phép.
– Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm thu
15.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
– Giấy phép khai thác có diện tích dưới 10 ha và
công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm thu 15.000.000 đồng/giấy phép.
– Giấy phép khai thác có diện tích từ 10 ha trở
lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động có diện
tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ
hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu
này thu 20.000.000 đồng/giấy phép.
– Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; KSLVLXDTT có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ
100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại
mục 1 của Biểu mức thu này thu 30.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; KSLVLXDTT mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước
khoáng thu 40.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ
thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1,2,3,6,7 của biểu mức thu
này:
– Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thu
40.000.000 đồng/giấy phép.
– Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thu
50.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm
lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2,3,6 của biểu mức thu này
thu 60.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm thu
80.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc
hại thu 100.000.000 đồng/giấy phép.
|
– Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
– Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ TN và MT quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng
cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
– Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản;
– Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
– Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012
của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
8
|
Điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản
(1.004446.000.00.00.H41)
|
Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi,
phường Trường Thi, thành phố Vinh;
– Nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến toàn
trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
– Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
– Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản;
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
– Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản;
– Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
– Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012
của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
9
|
Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự
án đầu tư xây dựng công trình
(1.004446.000.00.00.H41)
|
Không quá 30 ngày làm việc
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi,
phường Trường Thi, thành phố Vinh;
– Nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến toàn
trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
* Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:
– Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm thu
1.000.000 đồng/giấy phép.
– Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000
m3/năm thu 10.000.000 đồng/giấy phép.
– Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm thu
15.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
– Giấy phép khai thác KSVLXDTT có diện tích dưới
10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm thu 15.000.000 đồng/giấy
phép.
– Giấy phép khai thác KSLVLXDTT có diện tích từ
10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động
khai thác KSLVLXDTT có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000
m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định
tại mục 1 của Biểu mức thu này thu 20.000.000 đồng/giấy phép.
– Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; KSLVLXDTT có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ
100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại
mục 1 của Biểu mức thu này thu 30.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; KSLVLXDTT mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước
khoáng thu 40.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ
thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1,2,3,6,7 của biểu mức thu
này:
– Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thu
40.000.000 đồng/giấy phép.
– Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thu
50.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm
lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2,3,6 của biểu mức thu này
thu 60.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm thu
80.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc
hại thu 100.000.000 đồng/giấy phép.
|
– Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
– Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ TN và MT quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng
cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
– Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản;
– Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
– Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012
của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
10
|
Đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng
thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình (đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ
được sử dụng cho xây dựng công trình đó) bao gồm cả đăng ký khối lượng cát, sỏi
thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch
(1.004132.000.00.00.H41)
|
Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi,
phường Trường Thi, thành phố Vinh;
– Nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến toàn
trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
– Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
– Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản;
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
|
11
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa
thăm dò khoáng sản
(1.004434.000.00.00.H41)
|
34 ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết việc đấu
giá.
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi,
phường Trường Thi, thành phố Vinh;
– Nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến toàn
trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
– Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016;
– Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm
2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
– Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế hoạt động
của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
– Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012
của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
12
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã
có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
(1.004433.000.00.00.H41)
|
34 ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết việc đấu
giá.
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi,
phường Trường Thi, thành phố Vinh;
– Nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến toàn
trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
– Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016;
– Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm
2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
– Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế hoạt động
của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
– Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012
của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
13
|
Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản.
(2.001783.000.00.00.H41)
|
Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi,
phường Trường Thi, thành phố Vinh;
– Nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến toàn
trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
* Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:
– Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm thu
500.000 đồng/giấy phép.
– Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000
m3/năm thu 5.000.000 đồng/giấy phép.
– Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm thu
7.500.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
– Giấy phép khai thác có diện tích dưới 10 ha và
công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm thu 7.500.000 đồng/giấy phép.
– Giấy phép khai thác có diện tích từ 10 ha trở
lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác
dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt
động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này thu
10.000.000 đồng/giấy phép.
– Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; KSLVLXDTT có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ
100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại
mục 1 của Biểu mức thu này thu 15.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; KSLVLXDTT mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước
khoáng thu 20.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ
thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1,2,3,6,7 của biểu mức thu
này:
– Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thu
20.000.000 đồng/giấy phép.
– Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thu
25.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm
lò trừ các loại khoáng sản da quy định tại điểm 2,3,6 của biểu mức thu này
thu 30.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm thu
40.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc
hại thu 50.000.000 đồng/giấy phép.
|
– Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
– Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa
mỏ khoáng sản;
– Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản.
|
14
|
Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
(1.004345.000.00.00.H41)
|
Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi,
phường Trường Thi, thành phố Vinh;
– Nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến toàn
trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:
– Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm thu
500.000 đồng/giấy phép.
– Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000
m3/năm thu 5.000.000 đồng/giấy phép.
– Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm thu
7.500.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai KSLVLXDTT không sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp:
– Giấy phép khai thác KSLVLXDTT có diện tích dưới
10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm thu 7.500.000 đồng/giấy
phép.
– Giấy phép khai thác KSLVLXDTT có diện tích từ
10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động
khai thác KSLVLXDTT có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ
100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối
quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này thu 10.000.000 đồng/giấy phép.
– Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; KSLVLXDTT có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ
100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại
mục 1 của Biểu mức thu này thu 15.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; KSLVLXDTT mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước
khoáng thu 20.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ
thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1,2,3,6,7 của biểu mức thu
này:
– Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thu
20.000.000 đồng/giấy phép.
– Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thu
25.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm
lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2,3,6 của biểu mức thu này
thu 30.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm thu
40.000.000 đồng/giấy phép.
* Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc
hại thu 50.000.000 đồng/giấy phép.
|
– Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
– Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa
mỏ khoáng sản;
– Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản.
|
15
|
Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một
phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
(1.004135.000.00.00.H41)
|
Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi,
phường Trường Thi, thành phố Vinh;
– Nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến toàn
trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
– Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
– Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa
mỏ khoáng sản;
|
16
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản
(1.004367.000.00.00.H41)
|
Không quá 78 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ. Thời gian thực hiện đề án đóng cửa mỏ không tính vào thời gian giải
quyết thủ tục hành chính.
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi,
phường Trường Thi, thành phố Vinh;
– Nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến toàn
trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Thực hiện theo quy định mức thu, quản lý, sử dụng
phí thẩm định đề án đóng cửa mỏ, nghiệm thu thực hiện đề án đóng cửa mỏ của Bộ
Tài chính.
|
– Luật khoáng sản ngày 17/11/2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
– Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản,
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
– Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi
trường trong khai thác khoáng sản.
|
17
|
Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
(2.001781.000.00.00.H41)
|
Không quá 19 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi,
phường Trường Thi, thành phố Vinh;
– Nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến toàn
trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
5.000.000 đồng/01
Giấy phép.
|
– Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
– Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa
mỏ khoáng sản;
– Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản.
|
18
|
Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
(1.004343.000.00.00.H41)
|
Không quá 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi,
phường Trường Thi, thành phố Vinh;
– Nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến toàn
trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
2.500.000 đồng/01
giấy phép
|
– Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
– Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa
mỏ khoáng sản;
– Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản.
|
19
|
Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
(2.001777.000.00.00.H41)
|
Không quá 14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
– Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi,
phường Trường Thi, thành phố Vinh;
– Nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến toàn
trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
– Luật khoáng ngày 17 tháng 11 năm 2010;
– Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản;
– Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
– Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường;
– Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản,
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
|