Nội dung toàn văn Quyết định 46/2023/QĐ-UBND mức thu phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản Hà Nam
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI |
Số: |
Hà Nam, ngày 27 tháng |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU,
ĐƠN VỊ TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 nam 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 27/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng
5 năm 2023 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 06 tháng
7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định về mức thu, đơn vị tính
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 147/TTr-STC ngày 26 tháng 7 nám 2023 về việc ban hành Quyết định thực
hiện Nghị quyết.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam được thực hiện
theo Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Hà Nam về việc Quy định về mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 09
tháng 10 năm 2023.
2. Giao Cục thuế tỉnh phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường tổ chức quản lý thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản theo Quy định tại Quyết định này và Quy định của Luật quản lý thuế.
3. Quyết định này thay thế Quyết định số
57/2017/QĐ-UBND ngày 19/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định mức thu phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành: Tài chính, Kho bạc nhà nước Hà Nam, Tài nguyên
và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp, Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN Nguyễn Anh Chức |