Nội dung toàn văn Quyết định 49/2023/QĐ-UBND giá nước sạch sinh hoạt đô thị An Khê Đak Pơ Gia Lai
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI |
Số: 49/2023/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 25 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH GIÁ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ AN KHÊ VÀ HUYỆN ĐAK PƠ,
TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và
tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số
124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ Về sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về
sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
44/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về giá
nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thị xã An Khê và huyện Đak Pơ, tỉnh Gia
Lai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân và hộ dân
cư (hộ gia đình và hộ tập thể) sử dụng nước sạch sinh hoạt đô thị.
b) Đơn vị cấp nước.
c) Tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Điều 2. Giá nước sạch sinh
hoạt đô thị
1. Giá nước sạch sinh hoạt đô
thị đối với các hộ dân cư người đồng bào dân tộc thiểu số là: 4.961 đồng/m³.
2. Giá nước sạch sinh hoạt đô
thị đối với các hộ dân cư khác
a) Mức dưới 10 m³/đồng |
6.614 đồng/m³. |
b) Mức từ 10 m³ – 20 m³/đồng |
8.268 đồng/m³. |
c) Mức từ trên 20 m³ – 30 |
8.681 đồng/m³. |
d) Mức từ trên 30 m³/đồng hồ/tháng: |
9.095 đồng/m³. |
3. Giá nước sạch sinh hoạt đô
thị đối với cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; trường học, bệnh
viện, cơ sở khám, chữa bệnh (công lập và tư nhân); phục vụ mục đích công cộng
(phi lợi nhuận): 9.508 đồng/m³.
4. Giá nước sạch sinh hoạt đô
thị đối với tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất: 10.335 đồng/m³.
5. Giá nước sạch sinh hoạt đô
thị đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ: 10.748 đồng/m³.
6. Giá nước sạch sinh hoạt đô
thị quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này chưa có
thuế Giá trị gia tăng và các loại phí.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2024.
2. Quyết định này thay thế
Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai về việc quy định giá nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thị xã An
Khê và huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Y tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã An Khê, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Đak Pơ, Thủ trưởng đơn vị cấp nước và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân
khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN Nguyễn Hữu Quế |