Nội dung toàn văn Quyết định 531/QĐ-UBND 2023 phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ Yên Bái
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI |
Số: 531/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 12 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT DANH MỤC NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng
5 năm 2015 của Chính phủ quy định về lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BTNMT ngày 09
tháng 09 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc xác định và
công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt;
Căn cứ Quyết định số 1989/QĐ-TTg ngày 01 tháng
11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục lưu vực sông liên
tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1757/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng
8 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục nguồn nước
liên tỉnh và danh mục nguồn nước liên quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 341/QĐ-BTNMT ngày 23 tháng
3 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục lưu vực
sông nội tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 50-NQ/TU ngày 19 tháng 7
năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường năng lực lãnh đạo của Đảng
trong công tác quản lý tài nguyên đất đai, nước, khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Yên Bái, giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 100/TTr-STNMT ngày 03 tháng 4 năm 2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục
nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Yên Bái gồm:
– 19 hồ tự nhiên, nhân tạo ở các đô thị, khu dân cư
tập trung; hồ, ao lớn có chức năng điều hòa ở các khu vực khác (không phải là hồ
thủy điện, thủy lợi); 07 đoạn sông, suối là nguồn cung cấp nước của nhà máy cấp
nước sinh hoạt, sản xuất cho các đô thị, khu dân cư tập trung, khu, cụm công
nghiệp, làng nghề, có chức năng thoát nước nhằm bảo đảm vệ sinh môi trường tại
các đô thị, khu dân cư tập trung; 09 sông, suối liên huyện, liên tỉnh là trục
tiêu, thoát nước cho các đô thị, khu dân cư tập trung, khu, cụm công nghiệp, gắn
liền với sinh kế của cộng đồng dân cư sống ven sông và kế hoạch cắm mốc hành
lang bảo vệ nguồn nước.
(Chi tiết theo Phụ
lục kèm theo Quyết định này)
– Đối với Các hồ thủy lợi có dung tích từ 100.000m3
trở lên và các hồ chứa thủy điện trên địa bàn tỉnh:
+ Ngoài danh mục các nguồn nước phải lập hành lang
bảo vệ tại Phục lục kèm theo Quyết định này, đối với các hồ thủy lợi có dung
tích từ 100.000m3 trở lên và các hồ chứa thủy điện trên địa bàn tỉnh
đều phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước hồ chứa; các hồ chứa thủy điện, thủy lợi
có dung tích từ một triệu mét khối (1.000.000 m3) trở lên phải tổ chức
cắm mốc giới xác định hành lang bảo vệ nguồn nước.
+ Thời gian tổ chức cắm mốc thực hiện trong giai đoạn
năm 2023-2025 đối với các hồ đã đi vào hoạt động; trước khi tích nước vào hồ chứa
đối với các hồ chứa chưa đi vào hoạt động. Các hồ chứa thủy điện đã được phê
duyệt phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trước ngày ban hành danh mục
nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ này thì thực hiện theo phương án cắm mốc
hành lang bảo vệ nguồn nước đã được phê duyệt.
Điều 2. Ranh giới hành lang
bảo vệ nguồn nước được thể hiện trên bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quy hoạch chuyên ngành khác phải đảm bảo
việc duy trì, phát triển các chức năng của hành lang bảo vệ nguồn nước đã được
phê duyệt. Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Yên
Bái sẽ được xem xét, điều chỉnh khi cần thiết cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn tỉnh sau này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
– Tổ chức công bố Danh mục nguồn nước phải lập hành
lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số
43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ; định kỳ năm (05) năm tiến
hành rà soát trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh Danh mục hoặc điều
chỉnh khi cần thiết cho phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội trên
địa bàn tỉnh.
– Hàng năm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên
quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch, phương
án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đối với các nguồn nước thuộc danh mục
kèm theo tại Quyết định này; chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố thực hiện việc cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước sau khi được
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án, kinh phí cắm mốc; bàn giao mốc giới
cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã để quản lý, bảo vệ.
– Chủ trì phối hợp với Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thẩm định phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước
của hồ chứa thủy điện, thủy lợi;
– Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc cắm mốc hành
lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ
Tài nguyên và Môi trường theo yêu cầu.
– Cho ý kiến bằng văn bản về ảnh hưởng đến chức
năng của hành lang bảo vệ nguồn nước của các tổ chức, cá nhân khi các tổ chức,
cá nhân thực hiện các hoạt động trong hành lang bảo vệ nguồn nước sau:
+ Xây dựng kho bãi, bến, cảng, cầu, đường giao
thông, các công trình ngầm và công trình kết cấu hạ tầng khác;
+ San, lấp, kè bờ sông, suối, kênh, rạch, hồ chứa
nước thủy lợi, thủy điện, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo, trừ trường hợp xây dựng
công trình cấp bách phục vụ phòng, chống, khắc phục thiên tai;
+ Khoan, đào phục vụ hoạt động điều tra, khảo sát địa
chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, xử lý nền móng công trình, tháo khô mỏ;
+ Khai thác khoáng sản.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo các đơn vị khai thác, bảo vệ công trình
thủy lợi cắm mốc, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước đối với các hồ chứa thủy
lợi thuộc phạm vi quản lý theo quy định của Nghị định 43/2015/NĐ-CP ngày 06
tháng 5 năm 2015 của Chính phủ và pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình
thủy lợi.
3. Sở Công Thương phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường thẩm định phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước; chỉ đạo triển
khai cắm mốc, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước đối với các hồ chứa thủy điện
theo quy định của Nghị định 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ
và pháp luật về bảo đảm an toàn vận hành hồ chứa.
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí hàng năm từ nguồn ngân
sách theo quy định của pháp luật để thực hiện công tác cắm mốc hành lang bảo vệ
nguồn nước.
5. Các sở, ngành liên quan
Các Sở, ban, ngành khác theo chức năng, nhiệm vụ và
lĩnh vực quản lý của mình phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp các
thông tin liên quan đến các hoạt động trong hành lang bảo vệ nguồn nước để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
– Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc
xây dựng kế hoạch, phương án, kinh phí và tổ chức thực hiện việc cắm mốc hành
lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn quản lý;
– Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc quản
lý, bảo vệ mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước;
– Chịu trách nhiệm quản lý, bảo vệ mốc giới hành
lang bảo vệ nguồn nước; chịu trách nhiệm khi để xảy ra hiện tượng lấn, chiếm, sử
dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước;
– Phối hợp với các tổ chức, cá nhân vận hành hồ chứa
thủy lợi, thủy điện trên địa bàn quản lý trong việc xây dựng phương án, tổ chức
thực hiện cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên thực địa sau khi phương án
được phê duyệt.
7. Tổ chức, cá nhân vận hành hồ chứa thủy lợi, thủy
điện chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có hồ chứa xây dựng
phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ hồ chứa theo quy định tại khoản 2 Điều
12 Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ gửi Sở Tài
nguyên và Môi trường thẩm định để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; chủ
trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc cắm mốc giới trên thực
địa sau khi phương án cắm mốc được phê duyệt; bàn giao mốc giới cho Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi có hồ chứa để quản lý, bảo vệ.
8. Tổ chức, cá nhân hoạt động trong hành lang bảo vệ
nguồn nước phải tuân thủ yêu cầu quy định tại Điều 15 Nghị định số
43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ và các quy định về đảm bảo
hành lang an toàn công trình khác có liên quan.
9. Kinh phí cắm mốc: Thực hiện theo quy định tại điều
14 của Nghị định số 43/2015/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan.
10. Các nội dung khác liên quan đến công tác cắm mốc
hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh chưa được quy định trong Quyết định
này thì thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Công thương, Sở Tài Chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH Nguyễn Thế Phước |
PHỤ LỤC
DANH MỤC NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ
(Kèm theo Quyết định số 531/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2023 của UBND tỉnh
Yên Bái)
Các chức năng của hàng lang bảo vệ nguồn nước trong
Phục lục này được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số
43/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước
bao gồm:
a) Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm
đất ven nguồn nước;
b) Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm,
suy thoái nguồn nước;
c) Bảo vệ, bảo tồn và phát triển hệ sinh thái thủy
sinh, các loài động, thực vật tự nhiên ven nguồn nước;
d) Tạo không gian cho các hoạt động văn hóa, thể
thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch sử, văn
hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước.
A. DANH MỤC CÁC AO HỒ PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ
NGUỒN NƯỚC (KHÔNG PHẢI LÀ CÁC HỒ THỦY ĐIỆN, THỦY LỢI)
* Mép bờ được xác định
trên cơ sở mực nước cao nhất của hồ
STT |
Tên hồ |
Địa điểm |
Chức năng của |
Phạm vi của |
Kế hoạch thực |
|
Xã, phường, thị |
Huyện, thị xã, |
|||||
1 |
Hồ Yên Hòa |
Tổ 2, phường Nguyễn Thái Học |
TP.Yên Bái |
a, b, d |
Không nhỏ hơn 10m |
2023-2025 |
2 |
Hồ Hòa Bình |
Tổ 5, phường Nguyễn Thái Học |
TP.Yên Bái |
a, b, d |
Không nhỏ hơn 10m |
2023-2025 |
3 |
Hồ Đầm Tròn |
Tổ 5, phường Nguyễn Thái Học |
TP.Yên Bái |
a, b, d |
Không nhỏ hơn 10m |
2023-2025 |
4 |
Hồ Hào Gia |
Tổ 14, phường Đồng tâm |
TP.Yên Bái |
a, b, d |
Không nhỏ hơn 10m |
2023-2025 |
5 |
Hồ Thanh Niên |
Tổ 02, phường Đồng tâm |
TP.Yên Bái |
a, b, d |
Không nhỏ hơn 10m |
2023-2025 |
6 |
Hồ Thủy Sản |
Tổ 01, phường Đồng tâm |
TP.Yên Bái |
a, b, d |
Không nhỏ hơn 10m |
2023-2025 |
7 |
Hồ Thiếu Nhi |
Tổ 02, phường Đồng tâm |
TP.Yên Bái |
a, b, d |
Không nhỏ hơn 10m |
2023-2025 |
8 |
Hồ Láng Tròn |
Tổ Đồng Phú – Nam Cường |
TP.Yên Bái |
a, b, d |
Không nhỏ hơn 10m |
2023-2025 |
9 |
Hồ Láng Dài |
Tổ Đồng Phú – Nam Cường |
TP.Yên Bái |
a, b, d |
Không nhỏ hơn 10m |
2023-2025 |
10 |
Hồ đập đầu mối |
Tổ Nam Thọ – Nam Cường |
TP.Yên Bái |
a, b, d |
Không nhỏ hơn 10m |
2023-2025 |
11 |
Hồ trước Đền Nam Cường |
Tổ Cầu Đền – Nam Cường |
TP.Yên Bái |
a, b, d |
Không nhỏ hơn 10m |
2023-2025 |
12 |
Hồ sau Đền Nam Cường |
Tổ Cầu Đền – Nam Cường |
TP.Yên Bái |
a, b, d |
Không nhỏ hơn 10m |
2023-2025 |
13 |
Hồ Tràn Tập |
Tổ Đồng Tiến – Nam Cường |
TP.Yên Bái |
a, b, d |
Không nhỏ hơn 10m |
2023-2025 |
14 |
Hồ Đầm Gốc Gia |
Tổ Cường Bắc – Nam Cường |
TP.Yên Bái |
a, b, d |
Không nhỏ hơn 10m |
2023-2025 |
15 |
Hồ Nước Mát |
Thôn Nước Mát xã Âu Lâu |
TP.Yên Bái |
a, b, d |
Không nhỏ hơn 10m |
2023-2025 |
16 |
Hồ Đầm Mủ |
Tổ 2, phường Hợp Minh |
TP.Yên Bái |
a, b, d |
Không nhỏ hơn 10m |
2023-2025 |
17 |
Hồ Đầm Ngòi Rạc |
Tổ 1, phường Hợp Minh |
TP.Yên Bái |
a, b, d |
Không nhỏ hơn 10m |
2023-2025 |
18 |
Hồ Công viên |
Thị trấn Yên Thế |
H. Lục Yên |
a, b, d |
Không nhỏ hơn 10m |
2023-2025 |
19 |
Hồ Vân Hội |
Xã Vân Hội, xã Minh Quân |
H. Trấn Yên |
a, b, c, d |
Không nhỏ hơn 10m |
Không cắm mốc |
B. DANH MỤC CÁC SÔNG, SUỐI PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO
VỆ NGUỒN NƯỚC
*Mép bờ sông, suối
là ranh giới giữa mái dốc tự nhiên của bờ sông, suối với mặt đất tự nhiên theo
chiều ngang hoặc là đỉnh của bờ kè đối với sông suối đã kè bờ
STT |
Tên sông, suối |
Địa giới hành |
Chiều dài (km) |
Chức năng của |
Phạm vi hành |
Khu vực thực hiện |
Kế hoạch cắm mốc |
Ghi chú |
|||
Điểm đầu tại |
Điểm cuối tại |
||||||||||
Xã, phường, thị |
TP, thị xã, huyện |
Xã, phường, thị |
TP, thị xã, huyện |
||||||||
1 |
Đoạn sông, suối là nguồn cung cấp nước của nhà |
||||||||||
1.1 |
Suối Ngòi A |
Xã Ngòi A |
Văn Yên |
TT Mậu A |
Văn Yên |
12 |
a, b |
Không nhỏ hơn 10m tính từ mép bờ đối với đoạn suối |
Đoạn suối chảy qua |
2023-2025 |
Nguồn nước của Nhà |
1.2 |
Suối Hòa Cuông |
Xã Hòa Cuông |
Trấn Yên |
TT Cổ Phúc |
Trấn Yên |
11 |
a |
Không nhỏ hơn 10m tính từ mép bờ đối với đoạn suối |
Đoạn suối chảy qua |
2023-2025 |
Nguồn nước của Nhà |
1.3 |
Nậm Đông |
Xã Túc Đán |
Trạm Tấu |
Sơn A |
Văn Chấn |
32 |
a,b |
Không nhỏ hơn 10m tính từ mép bờ đối với đoạn suối |
Đoạn suối chảy qua |
2023-2025: đối với |
Nguồn nước của Nhà |
1.4 |
Nậm Mơ |
Mồ Dề |
Mù Cang Chải |
TT Mù Cang Chải |
Mù Cang Chải |
3,1 |
a |
Không nhỏ hơn 10m tính từ mép bờ đối với đoạn suối |
Đoạn suối chảy qua |
2023-2025 |
Nguồn nước của Nhà |
1.5 |
Ngòi Nhì |
Xã Tà Si Láng |
Trạm Tấu |
Xã Phù Nham |
Thị xã Nghĩa Lộ |
32 |
a, b |
Không nhỏ hơn 10m tính từ mép bờ đối với đoạn suối – Các đoạn suối đã có tuyến đường bộ hoặc công |
Đoạn suối chảy qua |
2023-2025 |
Nguồn nước của Nhà |
1.6 |
Suối Tà Xùa (Suối |
xã Bản Công |
H.Trạm Tấu |
Thị trấn Trạm Tấu |
Trạm Tấu |
4 |
a, b |
Không nhỏ hơn 10m tính từ mép bờ đối với đoạn suối |
Đoạn suối chảy qua |
2023-2025 |
Nguồn nước của Nhà |
1.7 |
Ngòi Dài |
Xã Minh Bảo |
TP Yên Bái |
Phường Yên Ninh |
TP Yên Bái |
18 |
a, b |
– Không nhỏ hơn 10m tính từ mép bờ đối với đoạn – Các đoạn suối đã được kè bờ, có tuyến đường bộ |
– Các đoạn suối chảy |
2023-2030 |
Thoát nước nhằm bảo |
2 |
Sông, suối liên huyện, liên tỉnh là trục tiêu, |
||||||||||
2.1 |
Nậm Kim |
Púng Luông |
Mù Cang Chải |
Hồ Bốn |
Mù Cang Chải |
60,5 |
a |
– Không nhỏ hơn 10m tính từ mép bờ đối với đoạn – Đối với đoạn suối hình thành hồ thủy điện thì |
– Các đoạn suối chảy |
2023-2030 đối với |
Suối liên tỉnh Yên |
2.2 |
Ngòi Lao |
Cát Thịnh |
Văn Chấn |
Chấn Thịnh |
Văn Chấn |
52 |
a, b |
– Không nhỏ hơn 10m tính từ mép bờ đối với đoạn – Đối với đoạn suối hình thành hồ thủy điện thì – Các đoạn suối đã có tuyến đường bộ hoặc công |
Các đoạn suối chảy |
2023-2030 đối với |
Suối liên tỉnh Yên |
2.3 |
Suối Đất Dia |
Việt Hồng |
Trấn Yên |
Vân Hội |
Trấn Yên |
13 |
a, b, d |
– Không nhỏ hơn 10m tính từ mép bờ đối với đoạn suối |
Cắm mốc hành lang |
Theo quy định của |
Suối liên tỉnh Yên |
2.4 |
Sông Chảy |
An Lạc |
Lục Yên |
Đại Minh |
Yên Bình |
5km bên bờ trái |
– Bảo vệ sự ổn định của bờ, phòng, chống lấn chiếm |
– Không nhỏ hơn 10m tính từ mép bờ đối với đoạn – Hồ Thác Bà: theo quy chế quản lý vùng hồ Thác – Đối với đoạn sông mà hình thành hồ thủy điện – Các đoạn sông đã được kè đê, có tuyến đường bộ |
Hồ Thác Bà: theo – Các đoạn sông chảy |
|
Sông liên tỉnh, chảy |
2.5 |
Sông Thao |
|
|
|
|
103 |
a, b |
– Không nhỏ hơn 10m tính từ mép bờ đối với đoạn sông – Các đoạn sông đã được kè đê, có tuyến đường sắt, |
– Các đoạn sông chảy |
|
Sông liên tỉnh và |
2.6 |
Ngòi Hút |
Cao Phạ |
Mù Cang Chải |
Đông An |
Văn Yên |
75 |
a,b |
– Không nhỏ hơn 10m tính từ mép bờ đối với đoạn suối – Các đoạn suối đã có tuyến đường bộ hoặc công |
– Các đoạn suối chảy |
2023-2030 |
Suối liên huyện, |
2.7 |
Ngòi Lâu |
Xã Hồng Ca |
Trấn Yên |
Phường Hợp Minh |
Yên Bái |
48 |
a |
– Không nhỏ hơn 10m tính từ mép bờ đối với đoạn – Các đoạn suối đã có tuyến đường bộ hoặc công |
– Các đoạn suối chảy |
2023-2030 |
Suối liên huyện, |
2.8 |
Ngòi Thia |
Xã Xà Hồ |
Trạm Tấu |
Xã Yên Hợp |
Văn Yên |
104 |
a,b |
– Không nhỏ hơn 10m tính từ mép bờ đối với đoạn – Các đoạn suối đã được kè bờ, có tuyến đường bộ |
– Các đoạn suối chảy |
2023-2030 |
Suối liên huyện, |
2.9 |
Nậm Tục (phụ lưu |
Xã Túc Đán |
Trạm Tấu |
Xã Nghĩa Phúc |
Nghĩa Lộ |
24 |
a, b |
– Không nhỏ hơn 10m tính từ mép bờ đối với đoạn – Các đoạn suối đã được kè bờ, có tuyến đường bộ |
– Các đoạn suối chảy |
2023-2030 |
Suối liên huyện, |