Nội dung toàn văn Quyết định 842/QĐ-UBND 2023 giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt các công trình cấp nước Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI |
Số: 842/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ
TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC DO TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH VÀ
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN QUẢNG NGÃI QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc Ban hành biểu mức thuế suất thuế tài
nguyên;
Căn cứ Nghị quyết số 69/2022/QH15 ngày
11/11/2022 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày
11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày
11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày
16/11/2016 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày
02/01/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP
ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày
02/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về thuế suất tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày
20/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7
Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2021/TT-BTC ngày 18/6/2021
của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác
định giá nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-BXD ngày 30/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán sản xuất nước sạch
và quản lý vận hành mạng lưới cấp nước;
Căn cứ Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày
30/10/2015 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định về quản lý giá trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 22/8/2023
của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch
sinh hoạt các công trình cấp nước do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường
nông thôn Quảng Ngãi quản lý, vận hành;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh tại Công văn số 1298/SNNPTNT-TTNS ngày 06/4/2023 và Công
văn số 3091/SNNPTNT-KHTC ngày 27/7/2023; đề xuất của Giám đốc Sở Tài chính tại
Công văn: số 1278/STC-QLGCS ngày 26/4/2023, số 1766/STC-QLGCS ngày 07/6/2023,
số 2087/STC-QLGCS ngày 30/6/2023 và Công văn số 2575/STC-QLGCS ngày 09/8/2023
về việc hoàn chỉnh và trình phê duyệt Phương án giá và quy định giá tiêu thụ
nước sạch sinh hoạt các công trình cấp nước do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh
môi trường nông thôn Quảng Ngãi quản lý, vận hành; ý kiến thống nhất của Thành
viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh
hoạt các công trình cấp nước do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông
thôn Quảng Ngãi quản lý, vận hành đến hết ngày 31/12/2024, như sau:
STT |
Nhóm khách hàng |
Lượng nước sử |
Giá tiêu thụ |
Giá tiêu thụ |
|
Mức |
Hệ số |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Nhóm 1 |
Hộ dân cư (hộ/tháng) |
Hộ nghèo, dân tộc |
0,55 |
4.253 |
4.726 |
Mức dưới 20m3 |
0,8 |
6.187 |
6.875 |
||
Từ trên 20m3 |
1,0 |
7.734 |
8.593 |
Điều 2. Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi
trường nông thôn Quảng Ngãi có trách nhiệm:
1. Đảm bảo cung cấp nước sạch đủ về số lượng, sản
lượng theo phương án được duyệt và chất lượng nước phải đáp ứng quy chuẩn kỹ
thuật của ngành y tế.
2. Tổ chức thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và các khoản thu khác (nếu
có) và nộp tiền dịch vụ môi trường rừng vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng theo
quy định tại Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 224/QĐ-UBND ngày 22/3/2017 của UBND tỉnh về
việc quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của các công trình cấp nước nông
thôn do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Quảng Ngãi quản lý,
vận hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi
trường, Xây dựng, Công Thương; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường
nông thôn Quảng Ngãi; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN Đặng Văn Minh |