Quyết định 912/QĐ-UBND

  • Loại văn bản: Quyết định
  • Số hiệu: 912/QĐ-UBND
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Giang
  • Người ký: Mai Sơn
  • Ngày ban hành: 23/06/2023
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Bộ máy hành chính
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Quyết định 912/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Khoa học Sở Nông nghiệp Bắc Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 912/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày
23 tháng 6 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG
NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;

Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số
2466/QĐ-BNN-VP ngày 20/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Khoa học, Công nghệ và Môi
trường, Lâm nghiệp, Nông nghiệp, Thủy lợi, Thủy sản, Quản lý đê điều và Phòng,
chống thiên tai, Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 230/TTr-SNNPTNT ngày
21/6/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Khoa học, công
nghệ và môi trường thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (có Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối
với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết; trình Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
quyết định của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày Quyết định được ký ban hành.

Điều 3. Thủ trưởng các
cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông
tin và Truyền thông; Trung tâm Phục vụ hành chính công và tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
– TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
– Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
– VP UBND tỉnh:
+ CVP, PCVP Đà; TH, KTN;
+ TTPVHCC, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Mai Sơn

PHỤ LỤC

DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC
PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 912/QĐ-UBND ngày 23/6/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành

TT

THHC

Lĩnh vực/Thủ tục hành chính

Cơ chế giải quyết

Thời hạn giải quyết

Thời hạn giải quyết của các cơ quan
(Sau cắt giảm)

Phí, lệ phí

Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công
ích

Theo quy định

Sau cắt giảm

Sở Nông nghiệp và PTNT

Cơ quan phối hợp giải quyết

Tiếp nhận hồ sơ

Trả kết quả

Lĩnh vực Khoa học, Công nghệ và Môi trường

1

1.011647

Công
nhận vùng nông nghiệp ứng dụng cao

MCLT

– TH hồ sơ hợp lệ:1.

– TH hồ sơ phải thực hiện bổ sung: 2

20 ngày làm việc

UBND tỉnh: 10 ngày làm việc

không

x

PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH

I. Lĩnh vực Khoa học, Công
nghệ và Môi trường

1. Công nhận vùng nông
nghiệp ứng dụng cao

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Gửi hồ sơ đề nghị
công nhận

Tổ chức đầu mối của vùng nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao (doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã)
lập hồ sơ đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gửi trực
tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Bước 2: Tiếp nhận và xử
lý hồ sơ

(i) Trường hợp hồ sơ hợp lệ

Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm
tra và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị công nhận vùng nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao về tính hợp lệ của hồ sơ.

Trong thời hạn 25 ngày làm
việc, kể từ ngày gửi thông báo cho tổ chức đề nghị công nhận, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao.

(i) Trường hợp phải bổ sung,
sửa đổi hồ sơ

Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm
tra và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị công nhận vùng nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao về tính hợp lệ của hồ sơ.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản thông báo, Tổ chức đầu mối của vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao hoàn thiện hồ sơ nộp về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Trong thời hạn 30 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tổ chức thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

(Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có thể tham khảo quy trình thành lập Tổ thẩm định, tổ
chức thẩm định và trình ban hành Quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao theo hướng dẫn được ban hành tại Công văn số 2613/BNN-KHCN ngày 04/4/2016
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Quyết
định số 66/2015/QĐ-TTg)

b) Cách thức thực hiện: Hồ
sơ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính.

c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:

* Thành phần hồ sơ:

– Đơn đề nghị công nhận vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;

– Thuyết minh vùng nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 2 Quyết định 66/2015/QĐ-TTg
ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

(Tổ chức đầu mối vùng có thể
tham khảo mẫu đơn đề nghị (B1.ĐCN-BNN) và thuyết minh vùng (B2.TMV-BNN) được
ban hành tại Công văn số 2613/BNN-KHCN ngày 04/4/2016 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg)

* Số lượng hồ sơ: 10
bộ (01 bộ hồ sơ gốc và 09 bộ hồ sơ bản sao).

d) Thời hạn giải quyết:

– Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

– Trường hợp hồ sơ phải thực
hiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ: 65 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã)

e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

(Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có thể tham khảo mẫu Quyết định công nhận vùng nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao (B3.QĐCN-BNN) được ban hành tại Công văn số
2613/BNN-KHCN ngày 04/4/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
hướng dẫn thực hiện Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg).

h) Phí, lệ phí: Không
quy định

i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:

– Đơn đề nghị công nhận vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;

– Thuyết minh vùng nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao.

k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:

– Tổ chức sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm liên kết theo chuỗi giá trị; có tổ chức đầu mối của vùng là doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong vùng ký hợp đồng thực
hiện liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp của vùng;

– Sản phẩm sản xuất trong vùng
là sản phẩm hàng hóa có lợi thế của vùng, tập trung vào các nhóm sản phẩm sau:

+ Giống cây trồng, vật nuôi,
giống thủy sản có năng suất, chất lượng cao và khả năng chống chịu vượt trội;

+ Sản phẩm nông lâm thủy sản có
giá trị gia tăng và hiệu quả kinh tế cao; chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn
quốc tế, khu vực hoặc quốc gia (Viet GAP).

– Công nghệ ứng dụng là các
công nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học trong chọn tạo, nhân giống và phòng trừ
dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi; công nghệ thâm canh, siêu thâm canh, chế
biến sâu nâng cao giá trị gia tăng; công nghệ tự động hóa, bán tự động; công
nghệ thông tin, viễn thám, thân thiện môi trường. Công nghệ ứng dụng trên quy
mô công nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất, gia tăng giá trị của sản phẩm và
tăng năng suất lao động;

– Vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao là vùng chuyên canh, diện tích liền vùng, liền thửa trong địa
giới hành chính một tỉnh, có điều kiện tự nhiên thích hợp, có cơ sở hạ tầng kỹ
thuật tương đối hoàn chỉnh về giao thông, thuỷ lợi, điện, thuận lợi cho sản
xuất hàng hóa, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất nông nghiệp
của ngành và địa phương;

– Đối tượng sản xuất và quy mô
vùng:

+ Sản xuất hoa diện tích tối
thiểu là 50 ha;

+ Sản xuất rau an toàn diện
tích tối thiểu là 100 ha;

+ Sản xuất giống lúa diện tích
tối thiểu là 100 ha;

+ Nhân giống và sản xuất nấm
ăn, nấm dược liệu diện tích tối thiểu là 5 ha;

+ Cây ăn quả lâu năm diện tích
tối thiểu là 300 ha;

+ Cây công nghiệp lâu năm (Chè,
cà phê, hồ tiêu) diện tích tối thiểu là 300 ha;

+ Thủy sản: Sản xuất giống diện
tích tối thiểu là 20 ha; nuôi thương phẩm diện tích tối thiểu là 200 ha;

+ Chăn nuôi bò sữa số lượng tối
thiểu là 10.000 con/năm; bò thịt tối thiểu 20.000 con/năm;

+ Chăn nuôi lợn thịt số lượng
tối thiểu là 40.000 con/năm; lợn giống (lợn nái) tối thiểu 2.000 con/năm;

+ Chăn nuôi gia cầm số lượng
tối thiểu là 50.000 con/lứa

l) Căn cứ pháp lý:

Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg
ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình
tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Mẫu
B1-ĐCN-BNN

CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

…………,
ngày…. tháng….. năm……..

ĐƠN
ĐỀ NGHỊ

CÔNG
NHẬN VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO

Kính
gửi:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh….

Căn cứ quyết định số
66/2015/QĐ-TTg , ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chí, thẩm
quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, (tên
Doanh nghiệp…)
đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tỉnh
….)
xem xét công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, cụ thể như
sau:

1. Tên Doanh nghiệp/ Tổ chức
đại diện:……………………………………………………………………

– Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………………………………………….

– Tên giao dịch: bằng tiếng
nước ngoài (nếu có):
……………………………………………………….

– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………….

– Số điện thoại:………………………………
Fax:

– Lĩnh vực sản xuất kinh doanh:

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

2. Tên vùng sản xuất nông
nghiệp đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao:

– Số lượng tổ chức thuộc
vùng:……………………………………………………………………

3. Hồ sơ kèm theo gồm:

– Bản Thuyết minh vùng sản xuất
nông nghiệp đáp ứng đủ các Điều kiện khác theo quy định tại Điều 2 Quyết định
số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí,
thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

4. Phần cam đoan:

Chúng tôi xin cam đoan những
thông tin trên đây là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung đã
khai trong đơn đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Nếu
được Chứng nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, chúng tôi xin cam kết
hoạt động đúng theo quy định của pháp luật, đúng nội dung đề nghị và chịu trách
nhiệm về mọi hành vi của mình trước pháp luật.

Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (tỉnh ….) xem xét và chứng nhận vùng nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao (tên vùng…….)./.

TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

Mẫu
B2 – TMV-BNN

THUYẾT
MINH

VÙNG
NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao đề nghị công nhận

– Tên Vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao đề nghị công nhận:………………………….

– Tên viết tắt (nếu
có):……………………………………………………………………………………………..

– Tên giao dịch bằng tiếng nước
ngoài (nếu
có):…………………………………………………………

– Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………..

– Lĩnh vực sản xuất nông nghiệp:…………………………………………………………………

– Số lượng tổ chức/cá nhân sản
xuất kinh doanh thuộc vùng:……………………………………….

(Thông tin cụ thể từng Tổ
chức/cá nhân sản xuất kinh doanh thuộc vùng tại Phụ lục kèm theo)

2. Tên tổ chức đại diện:

– Tên viết tắt (nếu có):

– Tên giao dịch: bằng tiếng
nước ngoài (nếu có):

– Địa chỉ trụ sở:

– Số điện thoại: Fax:

– Đại diện doanh nghiệp: (Họ và
tên)…………….,chức vụ……………..

– Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp:
(Nêu tóm tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động của doanh nghiệp)

– Giấy phép đăng ký kinh doanh số:………,
ngày cấp:……..……, Cơ quan cấp:………………

3. Tên tổ chức/cá nhân sản xuất
kinh doanh 2:

– Tên viết tắt (nếu có):

– Tên giao dịch: bằng tiếng
nước ngoài (nếu có):

– Địa chỉ trụ sở:

– Số điện thoại: Fax:

– Đại diện doanh nghiệp: (Họ và
tên)…………………………….., chức vụ……………………

– Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp:
(Nêu tóm tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động của doanh nghiệp)

– Giấy phép đăng ký kinh doanh số:…………,
ngày cấp:……..…, Cơ quan cấp:……………..

4. Tên tổ chức/cá nhân sản xuất
kinh doanh 3:

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

II. THUYẾT MINH SỰ ĐÁP ỨNG
CÁC TIÊU CHÍ QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 2 QUYẾT ĐỊNH SỐ 66/2015/QĐ-TTg

1. Thuyết minh về phương thức
tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm liên kết theo chuỗi giá trị trong vùng,
với các tổ chức đầu mối của vùng là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã hoạt động trong vùng ký hợp đồng thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị trong
sản xuất nông nghiệp của vùng.

(thuyết minh và đưa ra minh
chứng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trong vùng)

2. Thuyết minh về sản phẩm sản
xuất trong vùng

(thuyết minh về các giống
cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản có năng suất, chất lượng cao và khả năng
chống chịu vượt trội/Sản phẩm nông lâm thủy sản có giá trị gia tăng, hiệu quả
kinh tế cao, chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế, khu vực hoặc quốc gia (Viet
GAP) kèm theo các minh chứng)

3. Công nghệ ứng dụng trong vùng

(nêu và mô tả các công nghệ
ứng dụng trong sản xuất tại vùng, quy mô ứng dụng, tính tiên tiến của công
nghệ, hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ trong việc nâng cao giá trị sản
phẩm, tăng năng suất lao động kèm theo các minh chứng)

4. Thuyết minh về sự phù hợp
với quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất nông nghiệp của ngành và địa phương,
tính chuyên canh của vùng sản xuất hàng hóa, tính liền vùng, liền thửa, Điều
kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng kỹ thuật về giao thông, thủy lợi hiện tại của vùng

(thuyết minh và đưa ra các
văn bản, giấy tờ để minh chứng cho việc đáp ứng tiêu chí này).

5. Thuyết minh về quy mô vùng

(nêu rõ đối tượng sản xuất
và quy mô sản xuất về diện tích đối với các sản phẩm trồng trọt và nuôi thủy
sản; số lượng đầu con đối với sản phẩm chăn nuôi).

III. TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ NGHỊ

1. Tự đánh giá

(Tự đánh giá đã đáp ứng đủ
các tiêu chí quy định tại Quyết định số 66/QĐ-2015/QĐ-TTg để công nhận vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hay chưa)

2. Đề nghị

(Nêu những đề nghị về việc
xem xét công nhận)

TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)



1
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ;

2
65 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trong đó có thời gian tổ
chức hoàn thiện hồ sơ)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *