Nội dung toàn văn Quyết định 993/QĐ-TTg 2023 Kế hoạch triển khai Tuyên bố Glasgow rừng sử dụng đất đến 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI |
Số: 993/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 24 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH QUỐC GIA TRIỂN KHAI TUYÊN BỐ GLASGOW VỀ RỪNG VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN
NĂM 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 39/2021/QH15 ngày 13 tháng
11 năm 2021 của Quốc hội về quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 – 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 27 tháng 02
năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045;
Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-CP ngày 17 tháng 3
năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XIII về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát
triển có thu nhập cao;
Căn cứ Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt
Nam giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 150/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nông nghiệp và
nông thôn bền vững giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01
năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất thời
kỳ 2021 – 2030, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 – 2025;
Căn cứ Quyết định số 809/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển lâm nghiệp bền
vững giai đoạn 2021 – 2025;
Căn cứ Quyết định số 888/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án về những nhiệm vụ, giải pháp
triển khai kết quả Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia Công ước khung của Liên
hợp quốc về biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí
hậu giai đoạn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch quốc gia triển khai Tuyên bố Glasgow về rừng
và sử dụng đất đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Kế hoạch), với những nội dung
chủ yếu như sau:
I. QUAN ĐIỂM
1. Cụ thể hóa các nội dung Tuyên bố Glasgow về rừng
và sử dụng đất đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Tuyên bố Glasgow), phù hợp với
quan điểm, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về bảo vệ và
phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng đất bền vững, ứng phó với biến
đổi khí hậu và tăng trưởng xanh.
2. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất; phát huy vai trò
của rừng và các thành quả về nông, lâm nghiệp, bảo vệ đa dạng sinh học, tạo nền
tảng cho phát triển bền vững của đất nước. Kế hoạch hướng tới giải quyết cơ bản
các nguyên nhân gây mất rừng, suy thoái rừng, suy thoái đất, đồng thời thúc đẩy
quản lý rừng bền vững.
3. Kế hoạch cần sự tham gia có trách nhiệm, hiệu quả
của cả hệ thống chính trị, các bộ, ngành và địa phương; huy động mọi nguồn lực
hợp pháp của các thành phần kinh tế trong nước và quốc tế, trong đó Nhà nước bố
trí nguồn lực từ ngân sách, huy động nguồn lực từ khu vực tư nhân và quốc tế.
4. Nhà nước có cơ chế, chính sách hưởng lợi từ rừng
để thu hút các thành phần kinh tế trong nước và quốc tế tham gia, phát huy tính
chủ động của các bộ, ngành, địa phương và các tổ chức liên quan trong việc thực
hiện Kế hoạch.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Đóng góp trực tiếp vào mục tiêu phát triển bền vững
nông nghiệp, nông thôn, các mục tiêu về giảm phát thải khí nhà kính và thích ứng
với biến đổi khí hậu, bảo tồn đa dạng sinh học, quản lý rừng bền vững, chuyển đổi
sang nền kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn; thúc đẩy phát triển sinh kế bền vững
cho người dân và cộng đồng địa phương, đảm bảo an ninh lương thực và bảo vệ môi
trường, qua đó thực hiện được các cam kết của Tuyên bố Glasgow.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025, quản lý chặt chẽ diện tích rừng tự
nhiên hiện có, hạn chế tối đa chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục
đích khác, từng bước hạn chế tình trạng suy thoái rừng và suy thoái đất; đến
năm 2030, cơ bản đẩy lùi tình trạng mất rừng, suy thoái tài nguyên rừng, suy
thoái đất và sa mạc hóa, bảo đảm hài hòa phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền
vững gắn với phát triển nông nghiệp, nông thôn, đóng góp hiệu quả vào việc thực
hiện cam kết giảm phát thải khí nhà kính do quốc gia tự quyết định (NDC).
b) Diện tích rừng tự nhiên nghèo được phục hồi và
nâng cấp chất lượng đạt 10% vào năm 2025, đạt 20% vào năm 2030, góp phần giảm tỷ
lệ diện tích rừng tự nhiên nghèo, tăng tỷ lệ diện tích rừng tự nhiên trung bình
và giàu; nâng cao hiệu quả bảo tồn đa dạng sinh học và năng lực phòng hộ; nâng
cao năng suất, hiệu quả kinh tế và tính bền vững của rừng trồng và cây trồng
nông nghiệp; diện tích rừng được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững đạt 0,5
triệu ha vào năm 2025, đạt 1,0 triệu ha vào năm 2030.
c) Hoàn thiện thể chế, chính sách thúc đẩy phát triển
sản xuất và tiêu dùng các sản phẩm nông, lâm nghiệp bền vững không gây mất rừng,
suy thoái đất và sa mạc hóa; nâng cao tính chống chịu, giảm thiểu tính dễ bị tổn
thương do biến đổi khí hậu; phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp theo hướng đa mục
đích, phát thải thấp, kinh tế tuần hoàn và kinh tế xanh.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Bảo tồn và đẩy nhanh quá
trình phục hồi rừng, các hệ sinh thái trên cạn
a) Xây dựng và thực hiện các chiến lược, chương
trình, đề án, dự án về bảo tồn, phục hồi rừng, phục hồi các hệ sinh thái bị suy
thoái, ngăn ngừa chuyển đổi, phá hủy hệ sinh thái, các cảnh quan tự nhiên quan
trọng, góp phần thực hiện Tuyên bố Thập kỷ 2021 – 2030 là Thập kỷ Liên hợp quốc
về phục hồi hệ sinh thái.
b) Quản lý xung đột, tranh chấp về rừng và sử dụng
đất; đánh giá hiện trạng rừng và đất rừng có tranh chấp, chồng lấn giữa lâm
nghiệp và lĩnh vực khác; xây dựng và triển khai kế hoạch giải quyết các tranh
chấp về rừng và đất; thực hiện đóng mốc ranh giới giữa các chủ rừng, thống nhất
ranh giới rừng trên bản đồ và thực địa, ưu tiên ở khu vực có nguy cơ xâm hại
cao, để xảy ra tranh chấp.
c) Lồng ghép nội dung quản lý, bảo vệ rừng, bảo tồn
các hệ sinh thái rừng trong quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch sử dụng đất
quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh; và các quy hoạch ngành quốc gia,
như: quy hoạch lâm nghiệp, quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học, quy hoạch
bảo vệ môi trường.
d) Tăng cường năng lực, cơ chế phối hợp liên ngành
để thực thi pháp luật lâm nghiệp cho kiểm lâm và lực lượng chuyên trách bảo vệ
rừng; đảm bảo chế độ, chính sách đặc thù; đầu tư trang thiết bị và công cụ hỗ
trợ, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong thực thi pháp luật, bảo vệ rừng, phòng
cháy, chữa cháy rừng; xây dựng và ban hành cơ chế, quy chế phối hợp liên ngành.
đ) Kiểm soát chặt chẽ, có hiệu quả việc chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác; hạn chế tối đa việc chuyển đổi mục đích sử
dụng rừng tự nhiên ở các khu vực cần bảo vệ nghiêm ngặt sang mục đích ngoài lâm
nghiệp.
e) Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đa dạng sinh
học rừng (cấp hệ sinh thái, loài); theo dõi, giám sát đa dạng sinh học trong
các hệ sinh thái rừng; đầu tư trang thiết bị cho các hoạt động điều tra, giám
sát đa dạng sinh học rừng.
2. Xây dựng và hoàn thiện chính
sách thương mại trong nước và quốc tế, thúc đẩy phát triển sản xuất và tiêu
dùng hàng hóa bền vững để đạt được lợi ích chung, không làm mất rừng và suy
thoái đất
a) Xây dựng chính sách, chương trình, kế hoạch phát
triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát triển giá trị đa mục đích của hệ
sinh thái rừng, sử dụng đất bền vững, đáp ứng yêu cầu của thị trường quốc tế về
sản xuất và thương mại các sản phẩm nông, lâm nghiệp không gây mất rừng và suy
thoái đất.
b) Thúc đẩy tổ chức sản xuất các sản phẩm nông, lâm
nghiệp bền vững theo chuỗi, có giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường;
tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển thương mại và mở rộng thị trường các sản
phẩm nông, lâm sản.
c) Sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện quy định pháp luật
về sản xuất và tiêu dùng các sản phẩm nông, lâm nghiệp có nguồn gốc hợp pháp và
không gây mất rừng, phù hợp với các cam kết quốc tế và điều kiện của Việt Nam;
thúc đẩy quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng.
3. Giảm thiểu tình trạng dễ bị tổn
thương của rừng và đất; tăng cường khả năng phục hồi và cải thiện sinh kế nông
thôn thông qua trao quyền cho cộng đồng, củng cố hệ thống quản lý đất, phát triển
nông nghiệp bền vững, nâng cao giá trị đa mục đích của rừng; đồng thời đảm bảo
các quyền của người dân và các cộng đồng địa phương theo quy định của pháp luật
Việt Nam và thông lệ quốc tế
a) Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương của các hệ
sinh thái rừng, đất và sinh kế của cộng đồng dân cư sống phụ thuộc vào rừng;
triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao khả năng chống chịu và giảm nhẹ
tổn thất, thiệt hại do biến đổi khí hậu.
b) Nâng cao năng lực thực hiện và trách nhiệm quốc
gia thành viên Công ước của Liên hợp quốc về chống sa mạc hóa; xây dựng và triển
khai Chương trình hành động quốc gia về chống sa mạc hóa và suy thoái đất.
c) Xây dựng, hoàn thiện chính sách khuyến khích
phát triển lâm sản ngoài gỗ, dược liệu dưới tán rừng và cải thiện sinh kế, nâng
cao thu nhập cho người dân miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
d) Trao quyền quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
cho cộng đồng dân cư và người dân địa phương thông qua giao rừng gắn với giao đất,
nhiệm vụ bảo vệ rừng và hưởng lợi từ rừng, hoàn thành việc giao diện tích rừng
và đất rừng do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý cho cộng đồng dân cư và người
dân địa phương; tăng cường năng lực cho cộng đồng dân cư thực hiện quản lý đất,
bảo vệ và phát triển rừng được giao; thực hiện chính sách khoán rừng cho cộng đồng
dân cư và người dân sống phụ thuộc vào rừng.
đ) Hỗ trợ phát triển sinh kế và thúc đẩy sản xuất
nông nghiệp bền vững, không gây mất rừng cho các cộng đồng dân cư ở vùng đệm rừng
đặc dụng và khu vực tiếp giáp rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
e) Phát triển và sử dụng có hiệu quả các giá trị của
rừng, xây dựng và triển khai có hiệu quả Đề án phát triển giá trị đa dụng của hệ
sinh thái rừng nhằm phát triển kinh tế dưới tán rừng thông qua mô hình nông, lâm
kết hợp; phát triển lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng tự nhiên; mở rộng dịch vụ
môi trường rừng.
g) Xây dựng chính sách chi trả dịch vụ lưu giữ hấp
thụ các-bon rừng; triển khai cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon rừng để
đáp ứng các yêu cầu của thị trường các-bon trong nước và quốc tế, đóng góp cho
mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính của ngành lâm nghiệp và quốc gia, tạo nguồn
tài chính bền vững cho hoạt động quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
4. Xây dựng và tổ chức thực hiện
có hiệu quả chính sách, chương trình phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững,
bảo đảm an ninh lương thực và bảo vệ môi trường
a) Xây dựng chính sách khuyến khích phát triển sản
xuất nông, lâm nghiệp mới theo hướng tiết kiệm tài nguyên và giảm phát thải khí
nhà kính, tăng cường tính chống chịu và thích ứng với biến đổi khí hậu, nông
nghiệp thông minh, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, đáp ứng yêu cầu của
thị trường.
b) Đẩy mạnh thí điểm và nhân rộng các mô hình sản
xuất nông nghiệp mới, các vùng sản xuất chuyên canh, đáp ứng yêu cầu của thị
trường, như: nông nghiệp sinh thái, tiết kiệm tài nguyên và phát thải thấp;
nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp
công nghệ cao, nông nghiệp kết hợp công nghiệp, dịch vụ.
c) Xây dựng và thực hiện có hiệu quả Đề án sản xuất
bền vững 1,0 triệu ha chuyên canh lúa chất lượng cao vùng Đồng bằng sông Cửu
Long nhằm nâng cao giá trị, thu nhập của người dân, bảo đảm an ninh lương thực
và phục vụ chế biến, xuất khẩu.
d) Xây dựng, phát triển thương hiệu, chỉ dẫn địa lý
và truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông, lâm sản không gây mất rừng và suy thoái rừng;
các tiêu chuẩn và hệ thống chứng nhận sản phẩm nông, lâm nghiệp đáp ứng các yêu
cầu của thị trường trong nước và quốc tế
5. Tăng cường khả năng tiếp cận,
huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính trong nước và quốc tế, hợp
tác công tư để phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và quản lý rừng bền vững, bảo
tồn và phục hồi các hệ sinh thái, hỗ trợ cộng đồng dân cư địa phương và đồng
bào dân tộc thiểu số
a) Tăng cường khả năng tiếp cận, thúc đẩy hợp tác
quốc tế và hoàn thiện cơ chế, chính sách để huy động nguồn lực tài chính từ khu
vực tư nhân, hợp tác công tư cho phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, quản lý
rừng bền vững, phục hồi rừng tự nhiên gắn với bảo tồn đa dạng sinh học, hỗ trợ
cộng đồng dân cư địa phương và đồng bào dân tộc thiểu số.
b) Thúc đẩy thực hiện các sáng kiến, cơ chế tài
chính mới về tài chính khí hậu, tín dụng xanh, mở rộng dịch vụ môi trường rừng,
thị trường các-bon rừng, nhằm tạo nguồn tài chính bền vững cho quản lý rừng bền
vững, bảo tồn và phục hồi rừng, hỗ trợ cộng đồng dân cư địa phương và đồng bào
dân tộc thiểu số.
6. Lồng ghép các nguồn tài chính
nhằm hạn chế tình trạng mất rừng và suy thoái rừng, có các cơ chế, chính sách
hiệu lực, hiệu quả để đẩy nhanh quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế có khả
năng phục hồi và đạt được các mục tiêu quốc tế về quản lý rừng, sử dụng đất bền
vững, bảo tồn đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu
a) Xây dựng cơ chế, chính sách phân bổ, quản lý và
sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu tư thông qua các chương trình, dự án, đề án phát
triển sản xuất nông, lâm nghiệp và sử dụng đất bền vững.
b) Nâng cao hiệu quả đầu tư thông qua việc lồng
ghép các chương trình hỗ trợ quốc tế, chương trình mục tiêu quốc gia, chương
trình, dự án, đề án phát triển nông, lâm nghiệp để nâng cao hiệu quả đầu tư
trong quản lý rừng và sử dụng đất bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học và ứng phó
với biến đổi khí hậu.
c) Tăng cường điều phối, hợp tác liên ngành trong
quá trình xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án, đề án phát triển nông,
lâm nghiệp nhằm chuyển đổi sang nền kinh tế có khả năng phục hồi và đạt được
các mục tiêu quốc tế về hạn chế tình trạng mất rừng và suy thoái rừng.
(Danh mục chi tiết các nhiệm vụ tại phụ lục kèm
theo Quyết định này).
IV. NGUỒN VỐN
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm: ngân
sách nhà nước (trung ương và địa phương); các nguồn tài trợ, viện trợ, nguồn
huy động hợp pháp khác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định
của pháp luật.
2. Căn cứ vào các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch,
các bộ, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch và lập dự toán nhu cầu kinh phí,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện theo quy định của
pháp luật về ngân sách nhà nước, đầu tư công và các quy định của pháp luật liên
quan.
3. Các địa phương bố trí ngân sách địa phương và
huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện Kế hoạch tại địa phương theo
quy định của pháp luật; ngân sách trung ương hỗ trợ các địa phương khó khăn,
chưa tự cân đối được ngân sách theo quy định của pháp luật hiện hành.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Là cơ quan thường trực giúp Thủ tướng Chính phủ đôn
đốc, tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch, xử lý các
vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Kế hoạch; định kỳ hằng năm hoặc đột
xuất (khi có yêu cầu) báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực hiện Kế hoạch,
sơ kết (3 năm hoặc 5 năm), tổng kết kết quả thực hiện Kế hoạch.
b) Triển khai và hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ
được giao tại Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ
ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW
ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về nông
nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Quyết định số
523/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược
phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Quyết định số 150/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững giai đoạn 2021 –
2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 809/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững
giai đoạn 2021 – 2025 và các chương trình, đề án, kế hoạch, dự án khác có liên
quan.
c) Xây dựng và triển khai cơ chế, chính sách về đầu
tư cho lâm nghiệp, sản xuất và thương mại sản phẩm nông, lâm nghiệp không gây mất
rừng và suy thoái rừng, dịch vụ lưu giữ và hấp thụ các-bon rừng, phát triển
kinh tế dưới tán rừng, khuyến khích phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp mới
theo hướng tiết kiệm tài nguyên và giảm phát thải khí nhà kính, tăng cường tính
chống chịu và thích ứng với biến đổi khí hậu, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp
hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn và các cơ chế, chính sách khác có liên quan.
d) Chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện các nhiệm vụ về
quản lý, bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái rừng; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học trong các hệ sinh thái rừng; hạn chế tình trạng mất rừng và suy thoái
rừng; kiểm soát chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; thúc đẩy phát
triển sản xuất và tiêu dùng các sản phẩm nông, lâm nghiệp bền vững; giao rừng,
cho thuê rừng, bảo vệ rừng và phát triển sinh kế cho người dân và cộng đồng địa
phương sống phụ thuộc vào rừng gắn với nhiệm vụ bảo vệ, phát triển rừng; sử dụng
đất nông, lâm nghiệp bền vững, đa mục đích, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, chống sa mạc hóa và suy thoái đất, cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ
các-bon rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các nhiệm vụ
khác có liên quan.
đ) Phối hợp với các bộ, ngành, địa phương nghiên cứu,
đề xuất cơ chế điều phối, lồng ghép các nguồn lực từ các chương trình hợp tác
quốc tế, khu vực tư nhân, hợp tác công tư và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện
Kế hoạch.
e) Chủ trì xây dựng và triển khai các hoạt động
truyền thông, nâng cao năng lực và nhận thức cho các bên liên quan để thực hiện
Kế hoạch.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất; sử dụng đất theo hướng
đa mục đích; quản lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả đất đai; tổ chức thực hiện
quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia; quản lý đa dạng sinh học; xây dựng
cơ chế chính sách về quản lý tín chỉ các-bon, giảm phát thải khí nhà kính.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà
soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đảm bảo chỉ tiêu sử dụng đất rừng phòng hộ,
đất rừng đặc dụng và đất rừng sản xuất theo Nghị quyết số 39/2021/QH15 ngày 13
tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 –
2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 – 2025,
Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phân
bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến
năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 – 2025; triển khai thực hiện
Nghị quyết số 37/NQ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương
trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16 tháng 6
năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, hoàn
thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất,
tạo động lực đưa nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao; rà soát quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giải quyết các tranh chấp liên quan đến đất nông,
lâm nghiệp. Nghiên cứu, đề xuất bổ sung quy định về quản lý, sử dụng đất đai và
chính sách đất đai cho đồng bào dân tộc thiểu số, nhằm giải quyết đất ở, đất sản
xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số; phân cấp, phân quyền cho địa phương, tăng
cường trách nhiệm cá nhân của người đứng đầu, đồng thời có các công cụ kiểm
tra, giám sát thực thi pháp luật và xây dựng cơ chế, chính sách góp phần chấm dứt
tình trạng đồng bào dân tộc thiểu số bị tái mất đất.
c) Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà
soát và hoàn thành việc giao đất gắn với giao rừng, quản lý, bảo vệ, phát triển
rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất; ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế,
chính sách về giao, cho thuê đất rừng liên quan đến triển khai thực hiện Kế hoạch
này. Đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất; xây dựng và
hoàn thiện hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về đất đai.
d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương rà soát,
đánh giá việc quản lý sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp, thực trạng
quản lý, sử dụng quỹ đất có nguồn gốc từ các nông, lâm trường đã bàn giao về địa
phương, tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng đất có nguồn gốc từ các nông, lâm trường, ngăn chặn có hiệu quả hành vi
lấn chiếm, phá rừng lấy đất cho sản xuất nông nghiệp và các mục đích khác.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan
xây dựng, hoàn thiện các chính sách thu hút đầu tư từ nguồn lực quốc tế, khu vực
tư nhân và các nguồn hợp pháp khác.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan tổng hợp, bố trí, lồng ghép vốn
đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, dự án
có liên quan theo quy định của pháp luật về đầu tư công để thực hiện Kế hoạch.
4. Bộ Tài chính
a) Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách trung
ương, trên cơ sở đề xuất của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ,
ngành có liên quan, tổng hợp, bố trí trong dự toán chi thường xuyên hằng năm,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và
các quy định của pháp luật liên quan đến thực hiện Kế hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường
xây dựng Đề án phát triển thị trường các-bon ở Việt Nam theo quy định của Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trong tháng 8 năm
2023.
5. Ủy ban Dân tộc
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Y tế và các cơ quan liên quan hướng dẫn và tổ chức triển khai các
chương trình, dự án phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ
rừng, phát triển dược liệu theo chuỗi giá trị, cải thiện sinh kế và nâng cao
thu nhập vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường
và các cơ quan liên quan rà soát, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất
giải pháp xử lý về đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi theo Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030.
6. Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
a) Chủ trì tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ
trong Kế hoạch trên địa bàn; bố trí kinh phí, huy động và lồng ghép các nguồn lực
để thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật.
b) Xử lý những tồn tại, vướng mắc về đất đai có nguồn
gốc từ nông, lâm trường quốc doanh tại địa phương; giải quyết đất ở, đất sản xuất
cho đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của pháp luật, hoàn
thành các mục tiêu về giải quyết đất ở, đất sản xuất theo Nghị quyết số
88/2019/QH14 của Quốc hội phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế – xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030.
c) Tích hợp chỉ tiêu về rừng và đất lâm nghiệp vào
quy hoạch cấp tỉnh; tiếp tục hoàn thiện hồ sơ quản lý rừng; đẩy nhanh việc giao
rừng, cho thuê rừng gắn với cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rừng theo quy
định, thống nhất ranh giới rừng trên bản đồ và trên thực địa.
d) Đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch hằng năm; thực
hiện sơ kết giai đoạn 2023 – 2025, tổng kết sau khi kết thúc Kế hoạch, báo cáo
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
7. Các bộ, cơ quan có liên quan
Chủ động triển khai Kế hoạch theo chức năng, nhiệm
vụ trong phạm vi quản lý nhà nước được giao; xây dựng và lồng ghép với các
chương trình, dự án, đề án và bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG Trần Lưu Quang |
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI TUYÊN BỐ GLASGOW
(Ban hành kèm theo Quyết định số 993/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2023 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Bảo tồn và đẩy nhanh quá trình phục hồi rừng, |
|||
1.1 |
Đến năm 2025 |
|
|
|
a |
Xây dựng và thực hiện các chiến lược, chương |
Bộ Nông nghiệp và |
Bộ Tài nguyên và |
11/2025 |
b |
Quản lý xung đột, tranh chấp về rừng và sử dụng đất; |
|
|
|
|
(i) Đánh giá hiện trạng diện tích rừng đang có |
Bộ Nông nghiệp và |
Bộ Tài nguyên và |
2023 – 2025 |
|
(ii) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất đang có |
Bộ Tài nguyên và |
Bộ Nông nghiệp và |
2023 – 2025 |
|
(iii) Tăng cường quản lý đất đai và xây dựng cơ sở |
Bộ Tài nguyên và |
Ủy ban nhân dân cấp |
2023 – 2025 |
c |
Lồng ghép nội dung quản lý, bảo vệ rừng, bảo tồn |
Bộ Nông nghiệp và |
Bộ Tài nguyên và |
2023-2025 |
d |
Tăng cường năng lực, cơ chế phối hợp liên ngành để |
Bộ Nông nghiệp và |
Ủy ban nhân dân cấp |
2023 – 2025 |
đ |
Kiểm soát chặt chẽ, có hiệu quả việc chuyển mục |
Bộ Nông nghiệp và |
Bộ Tài nguyên và |
11/2025 |
e |
Xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học rừng |
Bộ Nông nghiệp và |
Bộ Tài nguyên và |
2023 – 2025 |
1.2 |
Đến năm 2030 |
|
|
|
a |
Tiếp tục triển khai thực hiện các chương trình bảo |
Bộ Nông nghiệp và |
Bộ Tài nguyên và |
2026 – 2030 |
b |
Tiếp tục quản lý xung đột, tranh chấp về rừng và |
Bộ Nông nghiệp và |
Bộ Tài nguyên và |
2026 – 2030 |
c |
Tiếp tục kiểm soát chặt chẽ, có hiệu quả việc |
Bộ Nông nghiệp và |
Bộ Tài nguyên và |
2026 – 2030 |
d |
Tiếp tục triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu về đa |
Bộ Nông nghiệp và |
Bộ Tài nguyên và |
2026 – 2030 |
2 |
Xây dựng và hoàn thiện chính sách thương mại |
|||
2.1 |
Đến năm 2025 |
|
|
|
|
Sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện quy định của pháp |
Bộ Nông nghiệp và |
Bộ Công Thương, |
12/2025 |
2.2 |
Đến năm 2030 |
|
|
|
a |
Xây dựng chính sách, chương trình, kế hoạch phát |
Bộ Nông nghiệp và |
Bộ Công Thương, Bộ |
10/2030 |
b |
Thúc đẩy tổ chức sản xuất các sản phẩm nông, lâm |
Bộ Nông nghiệp và |
Bô Công Thương, Bộ |
10/2027 |
3 |
Giảm thiểu tình trạng dễ bị tổn thương của rừng |
|||
3.1 |
Đến năm 2025 |
|
|
|
a |
Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương của các hệ (i) Đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương của các (ii) Xây dựng và triển khai các giải pháp giảm nhẹ |
Bộ Nông nghiệp và |
Bộ Tài nguyên và |
12/2025 |
b |
Xây dựng, hoàn thiện chính sách khuyến khích phát |
Bộ Nông nghiệp và |
Các bộ, ngành, Ủy |
10/2025 |
c |
Trao quyền quản lý, bảo vệ và phát triển rừng cho (i) Đánh giá hiện trạng diện tích rừng và đất lâm (ii) Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch giao (iii) Thực hiện chính sách khoán rừng cho cộng đồng |
Bộ Nông nghiệp và |
Bộ Tài nguyên và |
2023 – 2025 |
d |
Hỗ trợ phát triển sinh kế và thúc đẩy sản xuất |
Bộ Nông nghiệp và |
Các bộ, ngành, Ủy |
2023 – 2025 |
đ |
Xây dựng và triển khai có hiệu quả Đề án phát triển (i) Xây dựng và triển khai Đề án phát triển giá (ii) Nghiên cứu, thí điểm mở rộng chi trả dịch vụ |
Bộ Nông nghiệp và |
Các bộ, ngành, Ủy |
2023 – 2025 |
e |
Nâng cao năng lực thực hiện và trách nhiệm quốc |
Bộ Nông nghiệp và |
Bộ Tài nguyên và |
12/2025 |
3.2 |
Đến năm 2030 |
|
|
|
a |
Triển khai các giải pháp nâng cao khả năng chống (i) Triển khai các giải pháp giảm nhẹ tình trạng (ii) Tổng kết, đánh giá và xây dựng chương trình, |
Bộ Nông nghiệp và |
Bộ Tài nguyên và |
2026 – 2030 |
b |
Tiếp tục giao rừng gắn với giao đất và hưởng lợi |
Bộ Nông nghiệp và |
Bộ Tài nguyên và |
2026 – 2030 |
c |
Triển khai thực hiện Đề án phát triển giá trị đa |
Bộ Nông nghiệp và |
Các bộ, ngành, Ủy |
2026 – 2030 |
d |
Thực hiện trách nhiệm quốc gia thành viên Công ước |
Bộ Nông nghiệp và |
Bộ Tài nguyên và |
2026 – 2030 |
đ |
Xây dựng chính sách chi trả dịch vụ hấp thụ và |
Bộ Nông nghiệp và |
Bộ Tài nguyên và |
2026 – 2030 |
4 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả |
|||
4.1 |
Đến năm 2025 |
|
|
|
a |
Xây dựng chính sách khuyến khích phát triển sản |
Bộ Nông nghiệp và |
Bộ Tài nguyên và |
10/2025 |
b |
Thí điểm và nhân rộng các mô hình sản xuất nông |
Bộ Nông nghiệp và |
Bộ Tài nguyên và |
2023 – 2025 |
c |
Xây dựng và triển khai có hiệu quả Đề án sản xuất (i) Xây dựng và tổ chức triển khai tổ chức thực (ii) Sơ kết giai đoạn đến năm 2025, đề xuất định |
Bộ Nông nghiệp và |
Bộ Kế hoạch và Đầu |
10/2024 |
d |
Xây dựng, phát triển thương hiệu, chỉ dẫn địa lý (i) Xây dựng các vùng nguyên liệu trồng rừng, cấp (ii) Triển khai xây dựng và cấp mã số vùng trồng |
Bộ Nông nghiệp và |
Các bộ, ngành liên |
10/2025 |
4.2 |
Đến năm 2030 |
|
|
|
a |
Triển khai thực hiện Đề án sản xuất bền vững 1,0 triệu (i) Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Đề (ii) Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện Đề án đến |
Bộ Nông nghiệp và |
Bộ Kế hoạch và Đầu |
2026 – 2030 |
b |
Đẩy mạnh nhân rộng các mô hình sản xuất nông nghiệp |
Bộ Nông nghiệp và |
Bộ Tài nguyên và |
2026 – 2030 |
c |
Tiếp tục xây dựng và phát triển thương hiệu, chỉ |
Bộ Nông nghiệp và |
Các bộ, ngành liên |
2026 – 2030 |
5 |
Tăng cường khả năng tiếp cận, huy động và sử dụng |
|||
5.1 |
Đến năm 2025 |
|
|
|
a |
Tiếp cận, thúc đẩy mạnh các hoạt động hợp tác quốc |
Bộ Kế hoạch và Đầu |
Bộ Nông nghiệp và |
12/2025 |
b |
Thúc đẩy thực hiện các sáng kiến, cơ chế tài (i) Đánh giá kinh nghiệm quốc tế; (ii) Đánh giá tiềm năng giảm phát thải và hấp thụ (iii) Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về kiểm (iv) Xây dựng chính sách đảm bảo phát huy đầy đủ |
Bộ Nông nghiệp và |
Bộ Tài nguyên và |
2023 – 2025 |
5.2 |
Đến năm 2030 |
|
|
|
a |
Hoàn thiện cơ chế, chính sách để huy động nguồn lực |
Bộ Kế hoạch và Đầu |
Bộ Nông nghiệp và |
10/2028 |
b |
Tiếp tục thực hiện mở rộng các loại hình dịch vụ (i) Thí điểm mở rộng một số loại hình dịch vụ môi (ii) Triển khai các hoạt động liên quan đến dịch |
Bộ Nông nghiệp và |
Bộ Tài nguyên và |
2026 – 2030 |
6 |
Lồng ghép các nguồn tài chính nhằm hạn chế |
|||
6.1 |
Đến năm 2025 |
|
|
|
a |
Xây dựng cơ chế, chính sách phân bổ, quản lý và sử |
Bộ Nông nghiệp và |
Bộ Kế hoạch và Đầu |
10/2025 |
b |
Nâng cao hiệu quả đầu tư thông qua việc lồng ghép |
Bộ Nông nghiệp và |
Bộ Kế hoạch và Đầu |
2023 – 2025 |
c |
Tăng cường điều phối, hợp tác liên ngành trong |
Bộ Nông nghiệp và |
Bộ Kế hoạch và Đầu |
2023 – 2025 |
6.2 |
Đến năm 2030 |
|
|
|
a |
Tiếp tục triển khai thực hiện lồng ghép các nguồn |
Bộ Nông nghiệp và |
Bộ Kế hoạch và Đầu |
2026 – 2030 |
b |
Tiếp tục điều phối, hợp tác liên ngành để xây dựng |
Bộ Nông nghiệp và |
Bộ Kế hoạch và Đầu |
2026 – 2030 |
[1] Đối với các hoạt động mang tính thường xuyên
thì ghi thời gian thực hiện và thời gian kết thúc; đối với các hoạt động xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật thì ghi rõ thời gian ban hành hoặc trình cấp có thẩm
quyền ban hành.