Nội dung toàn văn Quyết định tín dụng Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến 2030
THỦ TƯỚNG |
CỘNG HÒA XÃ |
Số: |
Hà Nội, |
DỰ THẢO |
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TÍN DỤNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA CẤP NƯỚC SẠCH VÀ VỆ
SINH NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 27 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mục
đích tín dụng
Cơ chế tín dụng này nhằm thực hiện Chiến lược quốc
gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
theo Quyết định số 1978/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ,
bao gồm:
1. Đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa
chữa công trình nước sạch hộ gia đình.
2. Đầu tư xây dựng mới,
nâng cấp, cải tạo, sửa chữa công trình vệ sinh hộ gia đình, bao gồm: Công trình vệ
sinh, thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải từ hoạt
động chăn nuôi, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc hoạt
động khác của hộ gia đình.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng điều chỉnh
1. Ngân hàng Chính sách xã
hội.
2. Khách hàng vay vốn.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Điều 3. Đối tượng và điều kiện
vay vốn
1. Đối tượng vay vốn: Hộ gia đình cư trú hợp
pháp tại địa phương thuộc vùng nông thôn (sau đây gọi chung là khách hàng).
Vùng nông thôn là khu vực địa giới hành chính
không bao gồm địa bàn phường thuộc thị xã, quận và thành phố.
2. Điều kiện vay vốn:
a) Khách hàng cư trú hợp pháp tại địa phương thuộc
vùng nông thôn chưa có công trình nước sạch, công trình vệ sinh hộ gia đình hoặc
đã có nhưng bị hư hỏng cần phải xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa.
b) Khách hàng vay vốn phải được Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi cư trú xác nhận đúng đối tượng và đủ điều kiện thụ hưởng chính sách
tín dụng.
Điều 4. Phương thức cho vay
Việc cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội được
thực hiện theo phương thức cho vay trực tiếp có ủy thác một số
nội dung công việc trong quy trình cho vay thông qua các tổ chức chính
trị – xã hội.
Điều 5. Mức vốn cho vay
Khách hàng được vay 02 loại
công trình nêu tại Điều 1 Quyết định này. Mức cho vay mỗi loại công
trình tối đa là 25 triệu đồng/khách hàng. Khách hàng có thể vay một hoặc nhiều
lần nhưng dư nợ không vượt quá mức cho vay tối đa của mỗi loại công
trình.
Điều 6. Đồng
tiền cho vay, trả nợ
Đồng tiền cho vay và trả nợ là
đồng Việt Nam.
Điều 7. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay do Ngân hàng
Chính sách xã hội thỏa thuận với khách hàng nhưng thời hạn cho vay tối đa 05 năm (60 tháng).
Điều 8. Lãi suất cho vay
1. Lãi suất cho vay 9,0%/năm.
2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho
vay.
Điều 9. Bảo
đảm tiền vay
Khách hàng vay vốn theo quy định
tại Quyết định này không phải thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay.
Điều 10.
Nguồn vốn cho vay
1. Nguồn vốn do Ngân hàng Chính
sách xã hội huy động được ngân sách Nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất và phí
quản lý theo quy định.
2. Nguồn vốn
ngân sách địa phương hằng năm ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho
vay theo Quyết định này.
3. Các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 11. Phân loại nợ và xử lý nợ bị rủi ro
Thực hiện theo quy định pháp luật
hiện hành về phân loại nợ và xử lý nợ bị rủi ro tại
Ngân hàng Chính sách xã hội.
Điều 12. Hồ sơ vay vốn, trình tự và thủ tục cho vay, kỳ hạn trả nợ,
mức trả nợ, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn
Ngân hàng Chính
sách xã hội hướng dẫn về hồ sơ vay vốn, trình tự và thủ tục cho vay, kỳ hạn trả
nợ, mức trả nợ, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn, đảm bảo đơn giản, rõ ràng, dễ thực
hiện.
Điều 13. Tổ chức thực hiện
1. Khách hàng vay vốn có trách nhiệm sử
dụng vốn vay đúng mục đích và trả nợ vay đầy đủ, đúng hạn cho Ngân
hàng Chính sách xã hội.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Phối hợp với các cơ quan
liên quan và Ngân hàng Chính sách xã hội trong việc tổ chức và thực hiện Quyết
định này; Đề xuất xử lý các vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá
trình thực hiện.
b) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ
về kết quả tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh
nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; những khó khăn, vướng mắc và đề
xuất, kiến nghị liên quan đến hoạt động cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội
phát sinh trong quá trình thực hiện.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với Bộ Tài chính cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý cho
Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay theo quy định tại Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
a) Chỉ đạo Uỷ ban nhân dân cấp
xã thực hiện việc xác nhận về đối tượng và điều kiện thụ hưởng chính sách quy định
tại Điều 3 Quyết định này.
b) Phối hợp với các tổ chức
chính trị – xã hội và Ngân hàng Chính sách xã hội tuyên truyền chính sách, tổ
chức, triển khai thực hiện.
4. Ngân hàng Chính sách xã hội
a) Hướng dẫn các nội dung tại
Điều 12 Quyết định này.
b) Quản lý, huy động và sử dụng
nguồn vốn, thực hiện cho vay đúng đối tượng, điều kiện và mục đích theo quy định
tại Quyết định này.
c) Phối hợp với các Bộ,
ngành, báo cáo cấp có thẩm quyền để kịp thời xử lý những khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện cho vay theo quy định tại
Quyết định này.
d) Phối hợp với các tổ chức chính trị – xã hội
và Mặt trận Tổ quốc thực hiện tuyên truyền chính sách, tổ chức, triển khai theo
quy định tại Quyết định này.
5. Các cơ quan liên quan căn cứ vào chức năng,
nhiệm vụ được giao cùng phối hợp thực hiện Quyết định này.
Điều 14. Xử
lý vi phạm
Cơ quan, tổ chức, cá nhân lợi dụng
chính sách quy định tại Quyết định này để trục lợi, vi phạm pháp luật thì tùy
theo tính chất, mức độ vi phạm mà phải bồi thường, bị xử lý kỷ luật,
xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của
pháp luật.
Điều 15. Điều khoản thi
hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày…..tháng ….. năm 2023.
2. Bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật sau:
Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về
tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn; Quyết định số 18/2014/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg ngày 16
tháng 4 năm 2004 về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và
vệ sinh môi trường nông thôn; Quyết định số 1205/QĐ-TTg ngày 19 tháng 9 năm
2018 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh mức vay tín dụng tối đa thực hiện
Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
3. Đối với hồ sơ vay vốn đã được phê duyệt trước
ngày…/…/2023 được tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg
ngày 16/4/2004 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc
gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và các văn bản liên
quan.
4. Đối với hộ gia đình cư trú thuộc địa giới
hành chính được nâng cấp thành phường thuộc thị
xã, quận và thành phố trong thời gian không quá 05 năm (60 tháng) kể từ ngày
có hiệu lực được vay vốn theo quy định tại Quyết định này.
5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc Ngân
hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG Phạm Minh Chính |