Nội dung toàn văn Thông tư 08/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 16/2021/TT-BGTVT kiểm định phương tiện giao thông mới nhất
BỘ |
CỘNG |
Số: |
Hà |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 16/2021/TT-BGTVT NGÀY 12 THÁNG 8 NĂM 2021 CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao
thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học – Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ (sau đây viết tắt là Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT)
và Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT ngày 21 tháng 03 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 16/2021/TT-BGTVT (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT)
1.
Bổ sung khoản 13
Điều 3 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT như sau:
“13. Miễn kiểm định
lần đầu là việc đơn vị đăng kiểm căn cứ Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối
với xe sản xuất, lắp ráp hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu và các giấy tờ liên
quan theo quy định tại Thông tư này để lập hồ sơ phương tiện, quản lý, lưu trữ
theo quy định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định mà không phải thực
hiện việc kiểm tra, đánh giá phương tiện.”.
2.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 5 Điều 7 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT như sau:
“5. Xe cơ giới kiểm
định lại ngay trong ngày làm việc tại cùng một đơn vị đăng kiểm, đơn vị đăng
kiểm chỉ kiểm định lại các hạng mục không đạt. Riêng đối với các hạng mục liên
quan đến hệ thống phanh hoặc hệ thống lái nếu có hạng mục không đạt thì phải
kiểm tra lại toàn bộ các hạng mục thuộc hệ thống phanh hoặc hệ thống lái tương
ứng. Trường hợp kiểm định lại vào ngày khác hoặc tại đơn vị khác thì phải kiểm
định lại tất cả các hạng mục.”.
3.
Sửa đổi, bổ sung
điểm d khoản 1 Điều 8 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT (đã
được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT)
như sau:
“d) Đối với xe cơ
giới thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu, đơn vị đăng kiểm căn cứ hồ sơ do
chủ xe cung cấp, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều
6 của Thông tư này, tra cứu thông tin phương tiện trên Trang thông tin điện tử
của Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trường hợp xe cơ giới chưa được cấp Giấy chứng nhận
kiểm định, Tem kiểm định lần đầu thì đơn vị đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận kiểm
định, Tem kiểm định và cập nhật dữ liệu với nội dung “Phương tiện đã thực hiện
việc cấp miễn kiểm định lần đầu” lên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm
Việt Nam. Trường hợp xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm
định lần đầu thì không cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.
Trường hợp xe cơ giới
thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu chỉ có Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe, đơn
vị đăng kiểm cấp Tem kiểm định lần đầu, đồng thời cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng
nhận kiểm định cho chủ xe theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo
Thông tư này. Khi chủ xe xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe (Bản chính Giấy đăng
ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ
bản chính Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) đang thế chấp của
tổ chức tín dụng hoặc bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê
tài chính), đơn vị đăng kiểm phô tô Giấy đăng ký hoặc bản chính Giấy biên nhận
giữ bản chính Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) đang thế chấp
của tổ chức tín dụng hoặc bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho
thuê tài chính để lưu trong Hồ sơ phương tiện, Hồ sơ kiểm định và trả Giấy
chứng nhận kiểm định. Trường hợp xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm
định, Tem kiểm định lần đầu thì không cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm
định.
Đối với xe cơ giới
phải thực hiện kiểm định, đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định theo quy định
tại khoản 2, khoản 3 Điều này và chụp ảnh xe cơ giới để lưu trữ (có thể hiện
thời gian chụp trên ảnh) như sau: 02 ảnh tổng thể thể hiện rõ biển số của xe cơ
giới (01 ảnh ở góc chéo khoảng 45 độ từ phía trước bên cạnh xe và 01 ảnh từ
phía sau góc đối diện); ảnh chụp số khung của xe; 02 ảnh chụp phần gầm xe (01
ảnh chụp hướng từ đầu xe, 01 ảnh chụp hướng từ cuối xe) trừ trường hợp ô tô chở
người đến 09 chỗ.”
4.
Sửa đổi, bổ sung
điểm a khoản 1 Điều 9 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT (đã
được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT);
sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 9 của
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 9 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT (đã được
sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT)
như sau:
“a) Giấy chứng nhận
kiểm định, Tem kiểm định cấp cho xe cơ giới phải có cùng một số sê ri, được in
từ chương trình quản lý kiểm định trên phôi do Cục Đăng kiểm Việt Nam thống
nhất phát hành, có nội dung phù hợp với Hồ sơ phương tiện và dữ liệu trên chương
trình quản lý kiểm định. Đối với xe cơ giới có biển số nền màu vàng, chữ và số
màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong các chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K,
L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z thì cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm
định loại dành cho xe cơ giới có kinh doanh vận tải; đối với các trường hợp
khác cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định theo khai báo của chủ xe.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 9 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT như sau:
“6. Trường hợp đơn vị
đăng kiểm phát hiện Giấy chứng nhận kiểm định hoặc Tem kiểm định bị làm giả
hoặc bị tẩy xóa, sửa chữa thì đơn vị đăng kiểm lập biên bản thu hồi Giấy chứng
nhận kiểm định và Tem kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục XXI kèm theo
Thông tư này và chuyển cơ quan công an xử lý theo quy định của pháp luật, đồng
thời báo cáo Cục Đăng kiểm Việt Nam và nhập thông tin vi phạm lên Trang thông
tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.”.
5.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 13 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT như sau:
“1. Trong khoảng thời
gian giữa hai chu kỳ kiểm định, chủ xe có trách nhiệm phải bảo dưỡng, sửa chữa
để đảm bảo duy trì tình trạng kỹ thuật của phương tiện, chịu trách nhiệm theo
quy định của pháp luật đối với hành vi đưa phương tiện không bảo đảm tiêu chuẩn
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tham gia giao thông đường bộ.”.
6.
Bổ sung khoản 6
Điều 14 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT như sau:
“6. Tổ chức thực hiện
việc tra cứu thông tin xác nhận thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm
định, Tem kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư
này; cung cấp tài khoản để tra cứu thông tin xác nhận thời hạn hiệu lực của
Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định trên Trang thông tin điện tử của Cục
Đăng kiểm Việt Nam cho lực lượng chức năng để phục vụ công tác tuần tra, kiểm
soát, xử lý vi phạm, giải quyết các vụ việc liên quan đến phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.”.
7.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 9, khoản 11 và bổ sung khoản 19 Điều
16 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 9 Điều 16 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT như sau:
“9. Sử dụng Chương
trình quản lý kiểm định, miễn kiểm định lần đầu, phần mềm điều khiển thiết bị
do Cục Đăng kiểm Việt Nam công bố.”.
b)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 11 Điều 16 của Thông tư số 16/2021/TT- BGTVT như sau:
“11. Tiếp nhận đăng
ký kiểm định thông qua một trong các hình thức: trực tiếp, qua điện thoại,
Trang thông tin điện tử, qua ứng dụng đăng ký trực tuyến cho xe cơ giới.”.
c)
Bổ sung khoản 19
Điều 16 của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT như sau:
“19. Cảnh báo đối với
các trường hợp xe kiểm định không đạt, các trường hợp quy định tại khoản 6 Điều
9 của Thông tư này và xóa cảnh báo đối với trường hợp xe đã kiểm định lại đạt
yêu cầu trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.”.
Điều
2. Bãi bỏ một số khoản, thay thế một số Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT và Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT
1. Thay thế Phụ lục
I, II, III, VI, XI ban hành kèm theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT (đã được thay
thế bằng Phụ lục I, II, III, IV, V của Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT) tương ứng
bằng Phụ lục I, II, III, IV, V ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bổ sung Phụ lục
XX, XXI vào Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT tương ứng bằng phụ lục VI, VII ban
hành kèm theo Thông tư này.
3. Bãi bỏ khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT.
Điều
3. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành từ ngày 03 tháng 06 năm 2023.
2. Quy định chuyển
tiếp
a) Các Giấy chứng
nhận kiểm định và Tem kiểm định đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thì tiếp tục được sử dụng đến hết thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định
và Tem kiểm định, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Trường hợp Giấy
chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định của ô tô chở người đến 09 chỗ không kinh
doanh vận tải (có thời gian sản xuất đến 07 năm và thời gian sản xuất từ 13 năm
đến 20 năm) đã được cấp trước ngày 22 tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực đến trước
ngày 01 tháng 7 năm 2024 thì được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn tính theo
chu kỳ quy định tại Phụ lục V của Thông tư này. Thời hạn hiệu lực của Giấy
chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định được Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận theo
mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này (bản điện tử được ký
số bởi Cục Đăng kiểm Việt Nam và có mã QR-Code kết nối tới Trang thông tin điện
tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam). Chủ xe thực hiện tra cứu trên Trang thông tin
điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam (https://giahanxcg.vr.org.vn), in Giấy xác
nhận thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định. Giấy xác
nhận này là giấy tờ kèm theo không tách rời của Giấy chứng nhận kiểm định đã
được cấp để tham gia giao thông đường bộ theo quy định;
c) Quy định tại điểm
b khoản này không áp dụng cho các trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem
kiểm định hết hiệu lực trước ngày Thông tư này có hiệu lực.
3. Chánh Văn phòng
Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục
trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Giao
thông – Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. Lê Đình Thọ |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số
08/2023/TT-BGTVT ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục I
MẪU PHIẾU THEO DÕI HỒ
SƠ
PHIẾU THEO DÕI HỒ SƠ |
Ngày….tháng….năm….. Số:
Biển số
|
Danh mục |
Các lần kiểm định trong ngày |
Ghi chú |
||||
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
||||
HỒ SƠ CỦA XE CƠ GIỚI |
1 |
Đăng |
|
|
|
|
2 |
Bản sao |
|
|
|
|
|
3 |
Giấy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
4 |
Bản cà |
|
|
|
|
|
5 |
Các |
|
|
|
|
|
HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN(2) |
Số seri |
……… |
………. |
………. |
|
|
HỒ SƠ KIỂM ĐỊNH(2) |
Số |
……… |
………. |
………. |
|
|
CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH(2) |
Giấy |
|
|
Ghi |
Kinh |
Có □ (biển số nền màu |
Không |
Thiết |
Có □ |
Không |
Thiết |
Có □ |
Không |
Kiểm định để cấp giấy
chứng nhận kiểm định thời hạn 15 ngày(3) □
Điện thoại chủ xe/lái
xe (nếu
có): ……………………………………………………………………
Khai báo thông tin
đối với trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định bị mất, hư hỏng,
sai lệch thông tin, bị thu hồi để tạm dừng lưu hành:
Mất □ Hư hỏng □ Bị thu hồi □ Khác □
Lý do:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chủ |
Người |
Chú ý: – Ghi đầy đủ các nội
dung trong Phiếu vào các ô tương ứng. Cấp chứng chỉ kiểm định ở lần nào, đánh
dấu vào ô tương ứng với lần đó.
– (1): Số Phiếu được
lấy theo số thứ tự xe cơ giới vào kiểm định trong ngày.
– (2): Đơn vị đăng
kiểm phân công người chịu trách nhiệm hoàn thiện nội dung của mục này trong Phiếu
phân công nhiệm vụ kiểm định.
– (3): Trường hợp
kiểm định để cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày thì đánh dấu vào
mục kiểm định để cấp Giấy chứng nhận kiểm định thời hạn 15 ngày.
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT
ngày 02 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục II
Nội Dung Kiểm Tra,
Phương Pháp Kiểm Tra Và Khiếm Khuyết, Hư Hỏng
Bảng 1
NỘI DUNG KIỂM TRA,
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VÀ KHIẾM KHUYẾT, HƯ HỎNG
Các nội dung kiểm tra
quy định trong Phụ lục này được thực hiện phù hợp theo hồ sơ kỹ thuật của xe cơ
giới và tiêu chuẩn, quy định hiện hành.
Khiếm khuyết, hư hỏng
không quan trọng (MINOR DEFECTS): Ký hiệu MiD
Khiếm khuyết, hư hỏng
quan trọng (MAJOR DEFECTS): Ký hiệu MaD
Hư hỏng nguy hiểm
(DANGEROUS DEFECTS): Ký hiệu DD
Nội dung kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Khiếm khuyết, hư hỏng |
MiD |
MaD |
DD |
||||||||
1. |
|||||||||||||
1.1 |
Biển số |
Quan |
a) |
|
x |
|
|||||||
b) Lắp |
x |
|
|
||||||||||
c) |
|
x |
|
||||||||||
1.2 |
Số |
Quan sát, |
a) |
|
x |
|
|||||||
b) Sửa |
|
x |
|
||||||||||
c) Các |
|
x |
|
||||||||||
1.3 |
Mầu sơn |
Quan |
a) |
|
x |
|
|||||||
b) Dán |
x |
|
|
||||||||||
1.4 |
Kiểu loại; kích thước xe, thùng hàng |
Quan |
Không |
|
x |
|
|||||||
1.5 |
Biểu |
Quan |
a) |
x |
|
|
|||||||
b) |
x |
|
|
||||||||||
c) Mờ, |
x |
|
|
||||||||||
2. |
|||||||||||||
2.1. Khung |
|||||||||||||
2.1.1 |
Tình |
Đỗ xe |
a) Gia |
|
x |
|
|||||||
b) Nứt, |
|
x |
|
||||||||||
c) Các |
|
x |
|
||||||||||
2.1.2 |
Thiết |
Quan |
a) |
|
x |
|
|||||||
b) Nứt, |
|
x |
|
||||||||||
2.1.3 |
Móc kéo |
Quan |
a) Lắp |
|
x |
|
|||||||
b) Nứt, |
|
x |
|
||||||||||
2.2. Thân |
|||||||||||||
2.2.1 |
Tình |
Quan |
a) |
|
x |
|
|||||||
b) Nứt, |
|
x |
|
||||||||||
c) Lọt |
|
x |
|
||||||||||
d) Thay |
x |
|
|
||||||||||
2.2.2 |
Dầm |
Đỗ xe |
a) Lắp |
|
x |
|
|||||||
b) Nứt, |
|
x |
|
||||||||||
2.2.3 |
Cửa, |
Đóng, |
a) |
|
x |
|
|||||||
b) Bản |
|
x |
|
||||||||||
c) |
x |
|
|
||||||||||
d) Cửa |
|
x |
|
||||||||||
đ) Thay |
x |
|
|
||||||||||
2.2.4 |
Cơ cấu |
Đóng, |
a) |
|
x |
|
|||||||
b) Khoá |
x |
|
|
||||||||||
c) Khóa |
|
x |
|
||||||||||
d) |
|
x |
|
||||||||||
2.2.5 |
Sàn |
Quan |
a) Lắp |
|
x |
|
|||||||
b) |
|
x |
|
||||||||||
2.2.6 |
Ghế |
Quan |
a) Số |
|
x |
|
|||||||
b) Lắp |
|
x |
|
||||||||||
c) Cơ |
x |
|
|
||||||||||
d) Rách |
x |
|
|
||||||||||
2.2.7 |
Bậc lên |
Quan |
a) |
|
x |
|
|||||||
b) Mọt |
x |
|
|
||||||||||
c) Thay |
x |
|
|
||||||||||
2.2.8 |
Tay |
Quan |
a) |
|
x |
|
|||||||
b) Mọt |
x |
|
|
||||||||||
2.2.9 |
Giá để hàng, |
Quan |
a) |
|
x |
|
|||||||
b) Mọt |
x |
|
|
||||||||||
c) |
|
x |
|
||||||||||
2.2.10 |
Chắn |
Quan |
a) |
x |
|
|
|||||||
b) |
x |
|
|
||||||||||
2.3. Mâm |
|||||||||||||
2.3.1 |
Tình |
Quan |
a) |
|
x |
|
|||||||
b) Các |
|
x |
|
||||||||||
2.3.2 |
Sự làm |
Đóng, |
Cơ cấu |
|
x |
|
|||||||
3. Kiểm |
|||||||||||||
3.1 |
Tầm |
Quan |
Lắp |
x |
|
|
|||||||
3.2 |
Kính |
Quan |
a) |
|
x |
|
|||||||
b) Vỡ, |
|
x |
|
||||||||||
c) Hình |
|
x |
|
||||||||||
3.3 |
|
|
a) |
|
x |
|
|||||||
|
Gương, camera quan sát phía sau (đối với xe |
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
b) Phía bên trái không quan sát được ít |
|
x |
|
|||||||
c) Phía bên phải của xe con, xe tải có khối |
|
x |
|
||||||||||
d) Hình ảnh quan sát bị méo, không rõ ràng; |
|
x |
|
||||||||||
đ) Nứt, vỡ, hư hỏng không điều chỉnh được. |
|
x |
|
||||||||||
3.4 |
Gạt nước |
Cho hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay |
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; |
x |
|
|
|||||||
b) Lưỡi gạt quá mòn; |
x |
|
|
||||||||||
c) Không đảm bảo tầm nhìn của người lái; |
x |
|
|
||||||||||
d) Không hoạt động bình thường. |
x |
|
|
||||||||||
3.5 |
Phun nước rửa kính |
Cho hoạt động và quan sát, kết hợp dùng tay |
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; |
x |
|
|
|||||||
b) Không hoạt động hoặc phun không đúng vào |
x |
|
|
||||||||||
4. Kiểm tra hệ thống điện, chiếu |
|||||||||||||
4.1. Hệ thống điện |
|||||||||||||
4.1.1 |
Dây điện |
Đỗ xe trên hầm; kiểm tra dây điện ở trên, ở |
a) Lắp đặt không chắc chắn; |
x |
|
|
|||||||
b) Vỏ cách điện hư hỏng; |
|
x |
|
||||||||||
c) Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết |
|
x |
|
||||||||||
4.1.2 |
Ắc quy |
Quan sát, kết hợp |
a) Lắp đặt không chắc chắn, không đúng vị |
x |
|
|
|||||||
b) Rò rỉ môi chất. |
x |
|
|
||||||||||
4.2. Đèn chiếu sáng |
|||||||||||||
4.2.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
Bật, tắt đèn và quan sát, kết hợp dùng tay |
a) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc |
|
x |
|
|||||||
b) Không sáng khi bật công tắc; |
|
x |
|
||||||||||
c) Thấu kính, gương phản xạ mờ, nứt; |
x |
|
|
||||||||||
d) Mầu ánh sáng không phải là mầu trắng |
|
x |
|
||||||||||
4.2.2 |
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu xa (đèn |
Sử dụng thiết bị đo đèn: đặt buồng đo chính |
a) Hình dạng của chùm sáng không đúng; |
|
x |
|
|||||||
b) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm bên |
|
x |
|
||||||||||
c) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm dưới |
|
x |
|
||||||||||
d) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch |
|
x |
|
||||||||||
đ) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch |
|
x |
|
||||||||||
e) Cường độ sáng nhỏ hơn 10.000 cd. |
|
x |
|
||||||||||
4.2.3 |
Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu gần (đèn |
Sử dụng thiết bị đo đèn: điều chỉnh vị trí |
a) Hình dạng của chùm sáng không đúng; |
|
x |
|
|||||||
b) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng |
|
x |
|
||||||||||
c) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng |
|
x |
|
||||||||||
d) Đường ranh giới tối sáng nằm trên đường |
|
x |
|
||||||||||
đ) Đường ranh giới tối sáng nằm dưới đường |
|
x |
|
||||||||||
4.3. Đèn kích thước |
|||||||||||||
4.3.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
Bật, tắt đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua |
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ; |
|
x |
|
|||||||
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc |
|
x |
|
||||||||||
c) Không sáng khi bật công tắc; |
|
x |
|
||||||||||
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, |
x |
|
|
||||||||||
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng hoặc |
|
x |
|
||||||||||
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại |
|
x |
|
||||||||||
4.3.2 |
Chỉ tiêu về ánh sáng |
Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không |
|
x |
|
|||||||
4.4. Đèn báo rẽ |
|||||||||||||
4.4.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
Bật, tắt đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua |
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, vỡ; |
|
x |
|
|||||||
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc |
|
x |
|
||||||||||
c) Không hoạt động khi bật công tắc; |
|
x |
|
||||||||||
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, |
x |
|
|
||||||||||
đ) Mầu ánh sáng: đèn phía trước xe không |
|
x |
|
||||||||||
e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại |
|
x |
|
||||||||||
4.4.2 |
Chỉ tiêu về ánh sáng |
Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không |
|
x |
|
|||||||
4.4.3 |
Thời gian chậm tác dụng và tần số nháy |
Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các |
a) Đèn sáng sau 3 giây kể từ khi bật công |
|
x |
|
|||||||
b) Tần số nháy không nằm trong khoảng từ 60 |
|
x |
|
||||||||||
4.5. Đèn phanh |
|||||||||||||
4.5.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
Đạp, nhả phanh và quan sát trực tiếp hoặc |
a) Không đầy đủ, vỡ; |
|
x |
|
|||||||
b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc |
|
x |
|
||||||||||
c) Không sáng khi phanh xe; |
|
x |
|
||||||||||
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, |
x |
|
|
||||||||||
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu đỏ; |
|
x |
|
||||||||||
e) Khi đạp phanh, số đèn hoạt động tại cùng |
x |
|
|
||||||||||
4.5.2 |
Chỉ tiêu về ánh sáng |
Đạp phanh và quan sát trực tiếp hoặc qua |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không |
|
|
|
|||||||
4.6. Đèn lùi |
|||||||||||||
4.6.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
Vào, ra số lùi và quan sát trực tiếp hoặc |
a) Lắp đặt không chắc chắn; |
x |
|
|
|||||||
b) Không sáng khi cài số lùi, vỡ; |
|
x |
|
||||||||||
c) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, |
x |
|
|
||||||||||
d) Màu ánh sáng không phải màu trắng; |
|
x |
|
||||||||||
4.6.2 |
Chỉ tiêu về ánh sáng |
Cài số lùi và quan sát trực tiếp hoặc qua |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không |
|
x |
|
|||||||
4.7. Đèn soi biển |
|||||||||||||
4.7.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
Tắt, bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua |
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; |
x |
|
|
|||||||
c) Không sáng khi bật đèn chiếu sáng phía |
x |
|
|
||||||||||
d) Kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt, vỡ; |
x |
|
|
||||||||||
đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng. |
x |
|
|
||||||||||
4.7.2 |
Chỉ tiêu về ánh sáng |
Bật đèn và quan sát trực tiếp hoặc qua các |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không |
x |
|
|
|||||||
4.8. Còi |
|||||||||||||
4.8.1 |
Tình trạng và sự hoạt động |
Bấm còi và quan sát, kết hợp với nghe âm |
a) Không có hoặc không đúng kiểu loại; |
|
x |
|
|||||||
b) Âm thanh phát ra không liên tục, âm |
x |
|
|
||||||||||
c) Điều khiển hư hỏng, không điều khiển dễ |
x |
|
|
||||||||||
4.8.2 |
Âm lượng |
Kiểm tra bằng thiết bị đo âm lượng nếu thấy |
a) Âm lượng nhỏ hơn 93 dB(A); |
x |
|
|
|||||||
b) Âm lượng lớn hơn 112 dB(A). |
|
x |
|
||||||||||
5. Kiểm tra bánh xe |
|||||||||||||
5.1 |
Tình trạng chung |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, sử dụng thiết bị |
a) Không đầy đủ, không đúng thông số của |
|
x |
|
|||||||
b) Lắp đặt không chắc chắn, không đầy đủ hay |
|
|
x |
||||||||||
c) Áp suất lốp không đúng; |
x |
|
|
||||||||||
d) Vành, đĩa vành rạn, nứt, cong vênh; |
|
x |
|
||||||||||
đ) Vòng hãm không khít vào vành bánh xe; |
|
x |
|
||||||||||
e) Lốp nứt, vỡ, phồng rộp làm hở lớp sợi |
|
x |
|
||||||||||
g) Lốp bánh dẫn hướng hai bên không cùng |
|
x |
|
||||||||||
h) Lốp mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà |
|
x |
|
||||||||||
i) Bánh xe không quay trơn, bị bó kẹt, cọ |
|
x |
|
||||||||||
k) Moay ơ rơ. |
|
x |
|
||||||||||
5.2 |
Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng |
Cho xe chạy thẳng qua thiết bị thử trượt |
Trượt ngang của bánh dẫn hướng vượt quá 5 |
|
x |
|
|||||||
5.3 |
Giá lắp và bánh xe dự phòng |
Quan sát. |
a) Giá lắp nứt gãy, không chắc chắn; |
|
x |
|
|||||||
b) Bánh xe dự phòng gá lắp không an toàn. |
|
x |
|
||||||||||
c) Bánh xe dự phòng không đầy đủ; nứt vỡ, |
x |
|
|
||||||||||
6. Kiểm tra hệ |
|||||||||||||
6.1. Dẫn động phanh |
|||||||||||||
6.1.1 |
Trục bàn đạp phanh |
Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết hợp |
a) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng; |
|
x |
|
|||||||
b) Trục xoay quá chặt, kẹt; |
|
x |
|
||||||||||
c) Ổ đỡ, trục, rơ. |
|
x |
|
||||||||||
6.1.2 |
Tình trạng bàn đạp phanh và hành trình bàn |
Đạp, nhả bàn đạp phanh và quan sát, kết hợp |
a) Lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt; |
|
x |
|
|||||||
b) Cong vênh; |
|
x |
|
||||||||||
c) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả |
|
x |
|
||||||||||
d) Bàn đạp phanh không có hành trình tự do, |
|
x |
|
||||||||||
đ) Không có tác dụng chống trượt trên bàn |
x |
|
|
||||||||||
6.1.3 |
Cần hoặc nút bấm hoặc bàn đạp điều khiển |
Kéo, nhả cần điều khiển; bấm nhả nút bấm điều |
a) Lắp đặt không chắc chắn; |
|
x |
|
|||||||
b) Cong vênh; |
|
x |
|
||||||||||
c) Cóc hãm không có tác dụng; |
|
x |
|
||||||||||
d) Không hoạt động khi bấm nhả nút bấm điều |
|
x |
|
||||||||||
6.1.4 |
Van phanh, nút bấm điều khiển phanh đỗ xe |
Đóng, mở van, nút bấm bằng tay và quan sát |
a) Lắp đặt không chắc chắn; |
|
x |
|
|||||||
b) Bộ phận điều khiển nứt, hỏng; |
|
x |
|
||||||||||
c) Van điều khiển làm việc sai chức năng, |
|
x |
|
||||||||||
d) Không có tín hiệu khi đóng mở nút bấm |
|
x |
|
||||||||||
6.1.5 |
Ống cứng, ống mềm |
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp |
a) Lắp đặt không chắc chắn; |
|
x |
|
|||||||
b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của |
|
|
|
||||||||||
c) Ống, chỗ kết nối bị rò rỉ; ống cứng bị |
|
|
x |
||||||||||
6.1.6 |
Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các liên kết |
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp |
a) Lắp đặt không chắc chắn; |
|
x |
|
|||||||
b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của |
|
x |
|
||||||||||
c) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng |
|
|
x |
||||||||||
d) Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt chùng |
|
x |
|
||||||||||
6.1.7 |
Đầu nối cho phanh rơ moóc hoặc sơ mi rơ |
Quan sát, kết hợp dùng tay lay lắc. |
a) Lắp đặt không chắc chắn; |
|
x |
|
|||||||
b) Bị rò rỉ. |
|
x |
|
||||||||||
6.1.8 |
Cơ cấu tác động (bầu phanh hoặc xi lanh |
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp |
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc |
|
|
x |
|||||||
b) Rạn, nứt, vỡ, biến dạng; |
|
|
x |
||||||||||
c) Bị rò rỉ; |
|
|
x |
||||||||||
d) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng. |
|
|
x |
||||||||||
6.2. Bơm chân không, máy nén khí, các van |
|||||||||||||
6.2.1 |
Bơm chân không, máy nén khí, bình chứa, các |
Cho hệ thống hoạt động ở áp suất làm việc. |
a) Không đầy đủ, lắp đặt không đúng, không |
|
|
x |
|||||||
b) Áp suất giảm rõ rệt, nghe rõ tiếng rò |
|
|
x |
||||||||||
c) Bình chứa rạn, nứt, biến dạng, mọt gỉ; |
|
|
x |
||||||||||
d) Các van an toàn, van xả nước, không có |
|
|
x |
||||||||||
6.2.2 |
Các van phanh |
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp |
a) Lắp đặt không đúng, không chắc chắn; |
|
|
x |
|||||||
b) Bị hư hỏng, rò rỉ. |
|
|
x |
||||||||||
6.2.3 |
Trợ lực phanh, xi lanh phanh chính |
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp |
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc |
|
|
x |
|||||||
b) Trợ lực hư hỏng, không có tác dụng; |
|
x |
|
||||||||||
c) Nắp bình chứa dầu phanh không kín, bị |
x |
|
|
||||||||||
6.3. Sự làm việc và |
|||||||||||||
6.3.1 |
Sự làm việc |
Kiểm tra trên đường hoặc trên băng thử |
a) Lực phanh không tác động trên một hay |
|
|
x |
|||||||
b) Lực phanh biến đổi bất thường; |
|
|
x |
||||||||||
c) Chậm bất thường trong hoạt động của cơ |
|
|
x |
||||||||||
6.3.2 |
Hiệu quả phanh trên băng thử |
Thử phanh xe trên băng thử phanh: Nổ máy, – Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh – Hiệu quả phanh toàn bộ KP: KP = ∑ FPi /G .100%; trong đó |
a) Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh |
|
|
x |
|||||||
b) Hiệu quả phanh toàn bộ của xe KP không đạt mức giá – Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng – Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng |
|
|
x |
||||||||||
6.3.3 |
Hiệu quả phanh trên đường |
Kiểm tra quãng đường phanh khi phanh và độ |
a) Khi phanh quỹ đạo chuyển động của xe |
|
|
x |
|||||||
b) Quãng đường phanh SPh vượt quá giá trị – Ô tô con, kể cả ô tô con chuyên dùng có – Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng – Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng |
|
|
x |
||||||||||
6.4. Sự làm việc và hiệu quả của hệ thống |
|||||||||||||
6.4.1 |
Sự làm việc |
Kiểm tra trên đường hoặc trên băng thử |
Không có tác dụng phanh trên một bên bánh |
|
x |
|
|||||||
6.4.2 |
Hiệu quả phanh |
Thử phanh xe không tải ở vận tốc 15 km/h |
a) Thử trên đường: quãng đường phanh lớn |
|
x |
|
|||||||
b) Thử trên mặt dốc 20%: phanh đỗ không giữ |
|
x |
|
||||||||||
c) Thử trên băng thử phanh: tổng lực phanh |
|
x |
|
||||||||||
6.5. Sự hoạt động |
|||||||||||||
6.5.1 |
Phanh chậm dần bằng động cơ |
Cho hệ thống hoạt động, quan sát; nghe |
Hệ thống không hoạt động. |
|
x |
|
|||||||
6.5.2 |
Hệ thống chống hãm cứng |
Quan sát thiết bị cảnh báo. |
Thiết bị cảnh báo bị hư hỏng; |
|
x |
|
|||||||
6.5.3 |
Phanh tự động sơ mi rơ moóc |
Ngắt kết nối hệ thống phanh giữa đầu kéo và |
Phanh sơ mi rơ moóc không tự động tác động |
|
x |
|
|||||||
7. Kiểm tra hệ |
|||||||||||||
7.1. Vô lăng lái |
|||||||||||||
7.1.1 |
Tình trạng chung |
Dùng tay lay lắc vô lăng lái, theo phương |
a) Lắp đặt không chắc chắn; |
|
x |
|
|||||||
b) Có sự dịch chuyển tương đối giữa vô lăng |
|
x |
|
||||||||||
c) Vô lăng lái, bị nứt, gãy, biến dạng. |
|
x |
|
||||||||||
7.1.2 |
Độ rơ vô lăng lái |
Cho động cơ hoạt động nếu có trợ lực lái, |
Khoảng cách hai điểm đã xác định vượt quá |
|
x |
|
|||||||
7.2. Trụ lái và |
|||||||||||||
|
Tình trạng chung |
Dùng tay lay lắc vô lăng lái theo phương |
a) Lắp đặt không chắc chắn; |
|
x |
|
|||||||
b) Trục lái rơ dọc, rơ ngang; |
|
x |
|
||||||||||
c) Nứt, gãy, biến dạng; |
|
|
x |
||||||||||
d) Cơ cấu thay đổi độ nghiêng không đảm bảo |
|
x |
|
||||||||||
7.3. Cơ cấu lái |
|||||||||||||
|
Tình trạng chung |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt |
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc |
|
|
x |
|||||||
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, |
|
|
x |
||||||||||
c) Nứt, vỡ; |
|
|
x |
||||||||||
d) Không đầy đủ, rách, vỡ cao su chắn bụi; |
|
x |
|
||||||||||
đ) Chảy dầu thành giọt. |
|
x |
|
||||||||||
7.4. Sự làm việc |
|||||||||||||
|
Sự làm việc |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt |
a) Bó kẹt khi quay; |
|
|
x |
|||||||
b) Di chuyển không liên tục, giật cục; |
|
x |
|
||||||||||
c) Lực đánh lái không bình thường; có sự |
|
x |
|
||||||||||
d) Có sự khác biệt lớn giữa góc quay bánh |
|
x |
|
||||||||||
đ) Có tiếng kêu bất thường trong cơ cấu |
|
x |
|
||||||||||
7.5. Thanh và đòn |
|||||||||||||
7.5.1 |
Tình trạng chung |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp |
a) Không đúng kiểu loại; |
|
x |
|
|||||||
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, |
|
|
x |
||||||||||
c) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của |
|
x |
|
||||||||||
d) Nứt, gãy, biến dạng. |
|
|
x |
||||||||||
7.5.2 |
Sự làm việc |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; cho động cơ hoạt |
a) Di chuyển bị chạm vào các chi tiết khác; |
|
x |
|
|||||||
b) Di chuyển không liên tục, bị giật cục; |
|
x |
|
||||||||||
c) Di chuyển quá giới hạn. |
|
x |
|
||||||||||
7.6. Khớp cầu và |
|||||||||||||
7.6.1 |
Tình trạng chung |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, kết hợp |
a) Không đúng kiểu loại; |
|
x |
|
|||||||
|
|
|
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, |
|
|
x |
|||||||
c) Nứt, gãy, biến dạng; |
|
|
x |
||||||||||
d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi. |
|
x |
|
||||||||||
7.6.2 |
Sự làm việc |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, cho động cơ hoạt |
a) Bị bó kẹt khi di chuyển; |
|
|
x |
|||||||
b) Khớp cầu, khớp chuyển hướng rơ, lỏng, bị |
|
x |
|
||||||||||
7.7. Ngõng quay lái |
|||||||||||||
7.7.1 |
Tình trạng chung |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, kích bánh xe dẫn |
a) Không đúng kiểu loại; |
|
x |
|
|||||||
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, |
|
|
x |
||||||||||
c) Nứt, gãy, biến dạng; |
|
|
x |
||||||||||
d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi; |
|
x |
|
||||||||||
đ) Trục, khớp cầu rơ, lỏng. |
|
x |
|
||||||||||
7.7.2 |
Sự làm việc |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, cho động cơ hoạt |
a) Bó kẹt khi quay; |
|
|
x |
|||||||
b) Di chuyển không liên tục, giật cục. |
|
x |
|
||||||||||
7.8. Trợ lực lái |
|||||||||||||
7.8.1 |
Tình trạng chung |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp |
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc |
|
x |
|
|||||||
b) Rạn, nứt, biến dạng; |
|
x |
|
||||||||||
c) Chảy dầu thành giọt, thiếu dầu trợ lực. |
|
x |
|
||||||||||
7.8.2 |
Sự làm việc |
Lắc vô lăng lái về hai phía khi động cơ |
a) Không hoạt động; |
|
x |
|
|||||||
b) Không có tác dụng giảm nhẹ lực đánh lái; |
|
x |
|
||||||||||
c) Có tiếng kêu khác lạ. |
|
x |
|
||||||||||
8. Kiểm tra hệ |
|||||||||||||
8.1. Ly hợp |
|||||||||||||
8.1.1 |
Tình trạng chung |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; đạp, nhả bàn đạp |
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc |
|
x |
|
|||||||
b) Không có tác dụng chống trượt trên bàn |
x |
|
|
||||||||||
c) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, |
|
x |
|
||||||||||
d) Rò rỉ môi chất; |
|
x |
|
||||||||||
đ) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng. |
|
x |
|
||||||||||
8.1.2 |
Sự làm việc |
Cho động cơ hoạt động, cài số và thực hiện |
a) Ly hợp đóng, cắt không hoàn toàn, đóng, |
|
x |
|
|||||||
b) Có tiếng kêu khác lạ. |
|
x |
|
||||||||||
8.2. Hộp số |
|||||||||||||
8.2.1 |
Tình trạng chung |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, quan sát kết hợp |
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc |
|
x |
|
|||||||
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, |
|
x |
|
||||||||||
c) Chảy dầu thành giọt; |
|
x |
|
||||||||||
d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng. |
|
x |
|
||||||||||
8.2.2 |
Sự làm việc |
Ra vào số để kiểm tra. |
a) Khó thay đổi số; |
|
x |
|
|||||||
b) Tự nhảy số. |
|
x |
|
||||||||||
8.2.3 |
Cần điều khiển số |
Ra vào số và quan sát. |
a) Không đúng kiểu loại, không chắc chắn, |
|
x |
|
|||||||
b) Cong vênh. |
x |
|
|
||||||||||
8.3. Các đăng |
|||||||||||||
|
Tình trạng chung và sự làm việc |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát kết hợp |
a) Không đúng kiểu loại; |
|
x |
|
|||||||
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, |
|
|
x |
||||||||||
c) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng, cong |
|
|
x |
||||||||||
d) Then hoa, trục chữ thập, ổ đỡ bị rơ; |
|
x |
|
||||||||||
đ) Hỏng các khớp nối mềm; |
|
x |
|
||||||||||
e) Ổ đỡ trung gian nứt, không chắc chắn; |
|
x |
|
||||||||||
g) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của |
|
x |
|
||||||||||
8.4. Cầu xe |
|||||||||||||
|
Tình trạng chung |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra và quan sát. |
a) Không đúng kiểu loại; |
|
x |
|
|||||||
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, |
|
|
x |
||||||||||
c) Chảy dầu thành giọt; |
|
x |
|
||||||||||
|
|
|
d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng; |
|
|
x |
|||||||
đ) Nắp che đầu trục không đầy đủ, hư hỏng. |
x |
|
|
||||||||||
9. Kiểm tra hệ |
|||||||||||||
9.1 |
Bộ phận đàn hồi (Nhíp, lò xo, thanh xoắn) |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, sử dụng thiết bị |
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt sai, không |
|
x |
|
|||||||
b) Phần nhíp, lò xo, thanh xoắn bị nứt, |
|
x |
|
||||||||||
c) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, |
|
x |
|
||||||||||
d) Ắc nhíp rơ, lỏng. |
|
x |
|
||||||||||
9.2 |
Giảm chấn |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay |
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; |
|
x |
|
|||||||
b) Rò rỉ dầu, chi tiết cao su bị vỡ nát; |
x |
|
|
||||||||||
c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng. |
|
x |
|
||||||||||
9.3 |
Thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn chế |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay |
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp |
|
x |
|
|||||||
b) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng, quá |
|
x |
|
||||||||||
9.4 |
Khớp nối |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra, sử dụng thiết bị |
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; |
|
x |
|
|||||||
b) Không đầy đủ, hư hỏng vỏ bọc chắn bụi; |
|
x |
|
||||||||||
c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; |
|
x |
|
||||||||||
9.5 |
Hệ thống treo khí |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay |
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp |
|
x |
|
|||||||
b) Hư hỏng các bộ phận ảnh hưởng đến chức |
|
x |
|
||||||||||
10. Kiểm tra các |
|||||||||||||
10.1 |
Dây đai an toàn |
Quan sát, dùng tay kéo dây mạnh đột ngột để |
a) Không đầy đủ theo quy định, lắp đặt |
|
x |
|
|||||||
b) Dây bị rách, đứt; |
|
x |
|
||||||||||
c) Khóa cài đóng mở không nhẹ nhàng, tự mở; |
x |
|
|
||||||||||
d) Dây bị kẹt, không kéo ra, thu vào được; |
|
x |
|
||||||||||
đ) Cơ cấu hãm không giữ chặt dây khi giật dây |
|
x |
|
||||||||||
10.2 |
Bình chữa cháy |
Quan sát. |
a) Không có bình chữa cháy theo quy định; |
|
x |
|
|||||||
b) Bình chữa cháy không còn hạn sử dụng. |
|
x |
|
||||||||||
10.3 |
Cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận chuyển |
Cho hệ thống hoạt động và quan sát, kết hợp |
a) Không đúng hồ sơ kỹ thuật, lắp đặt không |
|
x |
|
|||||||
b) Hoạt động, điều khiển không bình thường. |
|
x |
|
||||||||||
10.4 |
Búa phá cửa sự cố |
Quan sát |
Không đầy đủ, không được đặt ở vị trí quy |
x |
|
|
|||||||
10.5. Thiết bị giám |
|||||||||||||
10.5.1 |
Thiết bị giám sát hành trình |
Sử dụng tên đăng nhập và mật khẩu truy cập |
a) Không truy cập được; |
|
x |
|
|||||||
b) Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới |
|
x |
|
||||||||||
10.5.2 |
Camera giám sát |
Sử dụng tên đăng nhập và mật khẩu truy cập |
a) Không truy cập được; |
|
x |
|
|||||||
b) Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới |
|
x |
|
||||||||||
10.5.3 |
Camera hành trình |
Cho hệ thống hoạt động và quan sát |
Không hiển thị hình ảnh quan sát |
x |
|
|
|||||||
10.5.4 |
Camera lùi |
Cho hệ thống hoạt động và quan sát |
Không hiển thị hình ảnh quan sát |
x |
|
|
|||||||
11. Kiểm tra động |
|||||||||||||
11.1. Động cơ và |
|||||||||||||
11.1.1 |
Tình trạng chung |
Quan sát, dùng tay lay lắc kết hợp dùng búa |
a) Lắp đặt không chắc chắn; |
|
x |
|
|||||||
b) Chảy dầu thành giọt; |
|
x |
|
||||||||||
c) Dây cu roa chùng lỏng, rạn nứt, rách; |
|
x |
|
||||||||||
d) Các chi tiết nứt, gãy, vỡ; |
|
x |
|
||||||||||
đ) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, |
|
x |
|
||||||||||
11.1.2 |
Sự làm việc |
Cho động cơ hoạt động, thay đổi số vòng |
a) Không khởi động được động cơ hoặc hệ |
|
x |
|
|||||||
|
|
|
b) Động cơ hoạt động không bình thường ở |
|
x |
|
|||||||
c) Đồng hồ áp suất hệ thống phanh, đồng hồ |
|
x |
|
||||||||||
d) Các loại đồng hồ khác, đèn báo trên bảng |
x |
|
|
||||||||||
11.1.3 |
Hệ thống dẫn khí thải, bộ giảm âm. |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra; quan sát, dùng tay |
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; |
|
x |
|
|||||||
b) Mọt gỉ, rách, rò rỉ khí thải. |
x |
|
|
||||||||||
11.1.4 |
Bình chứa và ống dẫn nhiên liệu |
Quan sát, kết hợp với dùng tay lay lắc |
a) Lắp đặt không chắc chắn; |
|
x |
|
|||||||
b) Bình chứa, ống dẫn bị biến dạng, nứt, ăn |
|
|
x |
||||||||||
c) Bình chứa mất nắp hoặc nắp không kín |
|
x |
|
||||||||||
d) Khóa nhiên liệu (nếu có) không khoá |
|
x |
|
||||||||||
e) Có nguy cơ cháy do: – Bình chứa nhiên liệu, ống xả được bảo vệ – Tình trạng ngăn cách với động cơ; |
|
|
x |
||||||||||
f) Đối với hệ thống sử dụng LPG/CNG: – Bình chứa LPG/CNG bố trí trong xe không – Bình chứa LPG/CNG bố trí ngoài xe không – Bình chứa, ống dẫn và các bộ phận khác – Bình chứa LPG/CNG không có chứng nhận – Ngoài các điểm định vị, bình chứa có tiếp |
|
x |
|
||||||||||
11.1.5 |
Tình trạng bàn đạp ga |
Đạp, nhả bàn đạp ga khi động cơ không làm |
a) Lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt, cong |
|
x |
|
|||||||
b) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả |
|
x |
|
||||||||||
c) Không có tác dụng chống trượt trên bàn đạp, |
x |
|
|
||||||||||
11.2. Khí thải động |
|||||||||||||
|
Hàm lượng chất độc hại trong khí thải |
Sử dụng thiết bị phân tích khí thải và |
a) Nồng độ CO lớn hơn 4,5 % thể tích đối |
|
x |
|
|||||||
b) Nồng độ HC (C6H14 hoặc tương đương): – Đối với động cơ 4 kỳ: lớn hơn 1200 phần – Đối với động cơ 2 kỳ: lớn hơn 7800 phần – Đối với động cơ đặc biệt: lớn hơn 3300 phần |
|
x |
|
||||||||||
c) Số vòng quay không tải của động cơ không |
|
x |
|
||||||||||
11.3. Khí thải động |
|||||||||||||
|
Độ khói của khí thải |
Sử dụng thiết bị đo khói và thiết bị đo số |
a) Chiều rộng dải đo khói chênh lệch giữa |
|
x |
|
|||||||
b) Kết quả đo khói trung bình của 3 lần đo |
|
x |
|
||||||||||
c) Giá trị số vòng quay không tải của động |
|
x |
|
||||||||||
d) Thời gian tăng tốc từ số vòng quay nhỏ |
|
x |
|
||||||||||
e) Giá trị số vòng quay lớn nhất của động |
|
x |
|
||||||||||
11.4. Độ ồn |
|||||||||||||
|
Độ ồn ngoài |
Kiểm tra bằng thiết bị đo âm lượng nếu nhận |
Độ ồn trung bình sau khi đã hiệu chỉnh vượt – Ô tô con, ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô – Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách – Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách – Ô tô cần cẩu và các phương tiện cơ giới |
|
x |
|
|||||||
12. Kiểm tra xe |
|||||||||||||
12.1 |
Hệ thống lưu trữ Pin (RESS) |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra: quan sát kết hợp |
a) Không an toàn hoặc không đầy đủ |
|
x |
|
|||||||
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn |
|
x |
|
||||||||||
c) Rò rỉ |
|
x |
|
||||||||||
d) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị |
|
x |
|
||||||||||
đ) Cách điện bị hư hỏng |
|
x |
|
||||||||||
12.2 |
Hệ thống quản lý RESS nếu được trang bị, ví |
Quan sát |
a) Các thành phần bị thiếu hoặc bị hỏng |
|
x |
|
|||||||
b) Có cảnh báo thiết bị bị trục trặc |
|
x |
|
||||||||||
c) Thiết bị cảnh báo cho thấy hệ thống trục |
|
x |
|
||||||||||
d) Hoạt động của hệ thống thông gió/ làm |
|
x |
|
||||||||||
12.3 |
Bộ chuyển đổi điện tử, động cơ và điều |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra: quan sát kết hợp |
a) Không an toàn hoặc không đầy đủ |
|
x |
|
|||||||
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn |
|
x |
|
||||||||||
c) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị |
|
x |
|
||||||||||
d) Cách điện bị hư hỏng. |
|
x |
|
||||||||||
12.4 |
Động cơ kéo |
Đỗ xe trên hầm kiểm tra: quan sát kết hợp |
a) Không an toàn hoặc không đầy đủ |
|
x |
|
|||||||
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn |
|
x |
|
||||||||||
c) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị |
|
x |
|
||||||||||
d) Cách điện bị hư hỏng |
|
x |
|
||||||||||
12.5 |
Hệ thống sạc bên ngoài nếu được trang bị/ |
Quan sát |
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn |
|
x |
|
|||||||
c) Cách điện bị hư hỏng |
|
x |
|
||||||||||
a) Không an toàn hoặc không được bảo đảm |
|
x |
|
||||||||||
12.6 |
Bộ phận kết nối đầu sạc trên xe |
Quan sát |
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn |
|
x |
|
|||||||
c) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị |
|
x |
|
||||||||||
d) Cách điện bị hư hỏng. |
|
x |
|
||||||||||
đ) Bộ phận bịt kín hoặc giao diện cáp sạc |
|
x |
|
||||||||||
– (***): Chỉ thực
hiện kiểm tra đối với xe điện.
– Khi kiểm định ô tô
đầu kéo có thể được kéo theo sơ mi rơ moóc không có hàng hoặc sơ mi rơ moóc chở
theo công-ten-nơ không có hàng.
Bảng 2
NỘI DUNG KIỂM TRA TẠI CÁC CÔNG ĐOẠN
TRÊN DÂY CHUYỂN KIỂM ĐỊNH
STT |
Hạng mục kiểm tra |
Nội dung kiểm tra |
Khiếm khuyết, hư |
||
MiD |
MaD |
DD |
|||
Công đoạn 1: Kiểm |
|||||
01 |
Biển số đăng ký |
1.1. Biển số đăng ký |
b) Lắp đặt không chắc chắn; mầu nền biển số |
a) Không đủ số lượng c) Không đúng quy cách; các chữ, số không |
|
02 |
Số khung |
1.2. Số khung |
|
a) Không đầy đủ, không đúng vị trí; b) Sửa chữa, tẩy xoá; c) Các chữ, số không rõ, không đúng với hồ |
|
03 |
Số động cơ |
1.2. Số động cơ |
|
a) Không đầy đủ, không đúng vị trí; b) Sửa chữa, tẩy xoá; c) Các chữ, số không rõ, không đúng với hồ |
|
04 |
Động cơ và các hệ thống liên quan, ắc quy |
11.1.1. Tình trạng chung |
|
a) Lắp đặt không chắc chắn; b) Chảy dầu thành giọt; c) Dây cu roa chùng lỏng, rạn nứt, rách; d) Các chi tiết nứt, gãy, vỡ; đ) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, |
|
11.1.2. Sự làm việc |
|
a) Không khởi động được động cơ hoặc hệ b) Động cơ hoạt động không bình thường ở |
|
||
11.1.4. Bình chứa, ống dẫn nhiên liệu |
|
a) Lắp đặt không chắc chắn; c) Bình chứa mất nắp hoặc nắp d) Khóa nhiên liệu (nếu có) không khoá |
b) Bình chứa, ống dẫn bị biến dạng, nứt, ăn e) Có nguy cơ cháy do: – Bình chứa nhiên liệu, ống xả được bảo vệ – Tình trạng ngăn cách với động cơ; f) Đối với hệ thống sử dụng LPG/CNG: – Bình chứa LPG/CNG bố trí trong xe không – Bình chứa LPG/CNG bố trí ngoài xe không – Bình chứa, ống dẫn và các bộ phận khác – Bình chứa LPG/CNG không có chứng nhận – Ngoài các điểm định vị, bình chứa có tiếp |
||
6.2.1. Bơm chân không, máy nén khí, bình |
|
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp |
||
4.1.2. Ắc quy |
a) Lắp đặt không chắc chắn, không đúng vị b) Rò rỉ môi chất. |
|
|
||
05 |
Mầu sơn |
1.3. Mầu sơn |
b) Dán decal nhưng không làm thay đổi đến |
a) Không đúng mầu sơn ghi trong Giấy đăng |
|
06 |
Kiểu loại, kích thước xe |
1.4. Kiểu loại, kích thước xe |
|
Không đúng với hồ sơ kỹ thuật. |
|
07 |
Biểu trưng; thông tin kẻ trên cửa xe, thành |
1.5. Biểu trưng; thông tin kẻ trên cửa xe, |
a) Không có theo quy định; b) Không chính xác, không đầy đủ thông tin c) Mờ, không nhìn rõ. |
|
|
08 |
Bánh xe và bánh xe dự phòng |
5.1. Bánh xe |
|||
5.1. Tình trạng chung |
c) Áp suất lốp không đúng. |
a) Không đầy đủ, không đúng thông số của d) Vành, đĩa vành rạn, nứt, cong vênh; đ) Vòng hãm không khít vào vành bánh xe; e) Lốp nứt, vỡ, phồng rộp làm hở lớp sợi mành; g) Lốp bánh dẫn hướng hai bên không cùng h) Lốp mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà |
b) Lắp đặt không chắc chắn, không đầy đủ |
||
5.3. Giá lắp và bánh xe dự phòng |
c) Bánh xe dự phòng không đầy đủ; nứt vỡ, |
a) Giá lắp nứt gãy, không chắc chắn; b) Bánh xe dự phòng gá lắp không an toàn. |
|
||
09 |
Các cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận chuyển, |
2.3. Mâm xoay, chốt kéo của ô tô đầu kéo, |
|||
2.3.1. Tình trạng chung |
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc b) Các chi tiết bị biến dạng, gãy, rạn nứt. |
|
||
2.3.2. Sự làm việc |
|
Cơ cấu khoá mở chốt kéo không hoạt động |
|
||
10.3. Cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận chuyển |
|
a) Lắp đặt không chắc chắn; b) Hoạt động, điều khiển không bình thường. |
|
||
10.4. Búa phá cửa sự cố |
Không đầy đủ, không được đặt ở vị trí quy |
|
|
||
10 |
Các cơ cấu khóa hãm |
2.2.4. Cơ cấu khoá, mở buồng lái; thùng xe; |
b) Khoá mở không nhẹ nhàng. |
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; c) Khóa tự mở; d) Không có tác dụng. |
|
11 |
Đèn chiếu sáng phía trước (pha, cốt) |
4.2. Đèn chiếu sáng phía trước |
|||
4.2.1. Tình trạng và sự hoạt động |
c) Thấu kính, gương phản xạ mờ, nứt. |
a) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc b) Không sáng khi bật công tắc; d) Mầu ánh sáng không phải là mầu trắng, |
|
||
4.2.2. Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu |
|
a) Hình dạng của chùm sáng không đúng; b) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm bên c) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất nằm dưới d) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch đ) Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch e) Cường độ sáng nhỏ hơn 10.000 cd. |
|
||
4.2.3. Chỉ tiêu về ánh sáng của đèn chiếu |
|
a) Hình dạng của chùm sáng không đúng; b) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng c) Giao điểm của đường ranh giới tối sáng d) Đường ranh giới tối sáng nằm trên đường đ) Đường ranh giới tối sáng nằm dưới đường |
|
||
12 |
Các đèn tín hiệu, đèn kích thước, đèn |
4.3. Đèn kích thước phía trước, phía sau và |
|||
4.3.1. Tình trạng và sự hoạt động |
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, |
a) Không đầy đủ, vỡ; b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc c) Không sáng khi bật công tắc; đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng hoặc e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại |
|
||
4.3.2. Chỉ tiêu về ánh sáng |
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không |
|
||
4.4. Đèn báo rẽ (xin đường) và đèn báo nguy |
|||||
4.4.1. Tình trạng và sự hoạt động |
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, |
a) Không đầy đủ, vỡ; b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc c) Không hoạt động khi bật công tắc; đ) Mầu ánh sáng: đèn phía trước xe không e) Khi bật công tắc, số đèn hoạt động tại |
|
||
4.4.2. Chỉ tiêu về ánh sáng |
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không |
|
||
4.4.3. Thời gian chậm tác dụng và tần số |
|
a) Đèn sáng sau 3 giây kể từ khi bật công b) Tần số nháy không nằm trong khoảng từ 60 |
|
||
4.5. Đèn phanh |
|||||
4.5.1. Tình trạng và sự hoạt động |
d) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, |
a) Không đầy đủ, vỡ; b) Lắp đặt không đúng vị trí, không chắc c) Không sáng khi phanh xe; đ) Mầu ánh sáng không phải mầu đỏ; e) Khi đạp phanh, số đèn hoạt động tại cùng |
|
||
4.5.2 .Chỉ tiêu về ánh sáng |
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không |
|
||
4.6. Đèn lùi |
|||||
4.6.1. Tình trạng và sự hoạt động |
a) Lắp đặt, không chắc; c) Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng mờ, |
b) Không sáng khi cài số lùi, vỡ; d) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng. |
|
||
4.6.2. Chỉ tiêu về ánh sáng |
|
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không |
|
||
4.7. Đèn soi biển số: |
|||||
4.7.1. Tình trạng và sự hoạt động |
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; b) Không sáng khi bật đèn chiếu sáng phía d) Kính tán xạ ánh sáng mờ, nứt, vỡ; đ) Mầu ánh sáng không phải mầu trắng. |
|
|
||
4.7.2. Chỉ tiêu về ánh sáng |
Cường độ sáng và diện tích phát sáng không đảm |
|
|
||
13 |
Thiết bị bảo vệ thành bên và phía sau, chắn |
2.1.2. Thiết bị bảo vệ thành bên và phía |
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn;; b) Nứt, gẫy, hư hỏng. |
|
2.2.10. Chắn bùn |
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; b) Rách, thủng, mọt gỉ, vỡ. |
|
|
||
14 |
Kiểm tra xe điện (***) |
12.1.Hệ thống lưu trữ Pin (RESS) |
|
a) Không an toàn hoặc không đầy đủ |
|
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn |
|
||||
12.2. Hệ thống quản lý RESS nếu được trang |
|
a) Không phù hợp với yêu cầu |
|
||
b) Các thành phần bị thiếu hoặc bị hỏng |
|
||||
c) Có cảnh báo thiết bị bị trục trặc |
|
||||
d) Thiết bị cảnh báo cho thấy hệ thống trục |
|
||||
đ) Hoạt động của hệ thống thông gió/ làm |
|
||||
12.3. Bộ chuyển đổi điện tử, động cơ và điều |
|
a) Không an toàn hoặc không đầy đủ |
|
||
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn |
|
||||
c) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị |
|
||||
d) Cách điện bị hư hỏng. |
|
||||
12.4. Động cơ kéo |
|
a) Không an toàn hoặc không đầy đủ |
|
||
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn |
|
||||
c) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị |
|
||||
d) Cách điện bị hư hỏng |
|
||||
12.5. Hệ thống sạc bên ngoài nếu được trang |
|
a) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn |
|
||
b) Cách điện bị hư hỏng. |
|
||||
12.6. Bộ phận kết nối đầu sạc trên xe |
|
a) Không an toàn hoặc không được bảo đảm |
|
||
b) Các thành phần bị hư hỏng hoặc bị ăn mòn. |
|
||||
c) Các tấm chắn không đúng vị trí hoặc bị |
|
||||
d) Cách điện bị hư hỏng. |
|
||||
đ) Bộ phận bịt kín hoặc giao diện cáp sạc |
|
||||
Công đoạn 2: Kiểm tra phần trên của |
|||||
15. |
Tầm nhìn, kính chắn gió |
3.1. Tầm nhìn |
Lắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn của |
|
|
3.2. Kính chắn gió |
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; b) Vỡ, rạn nứt ảnh hưởng đến tầm nhìn người c) Hình ảnh quan sát bị méo, không rõ. |
|
||
16 |
Gạt nước, phun nước rửa kính |
3.4. Gạt nước |
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; b) Lưỡi gạt quá mòn; c) Không đảm bảo tầm nhìn của người lái; d) Không hoạt động bình thường. |
|
|
3.5. Phun nước rửa kính |
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; b) Không hoạt động hoặc phun không đúng vào |
|
|
||
17 |
Gương, camera quan sát phía sau |
3.3. Gương, camera quan sát phía sau |
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; b) Phía bên trái không quan sát được ít c) Phía bên phải của xe con, xe tải có khối d) Hình ảnh quan sát bị méo, không rõ ràng; đ) Nứt, vỡ, hư hỏng không điều chỉnh được. |
|
18 |
Các đồng hồ và đèn báo trên bảng điều khiển |
11.1. Động cơ và các hệ thống liên quan |
|||
11.1.2. Sự làm việc |
d) Các loại đồng hồ (trừ đồng hồ áp suất hệ |
c) Đồng hồ áp suất hệ thống phanh, đồng hồ |
|
||
10.5. Thiết bị giám sát hành trình, camera |
|||||
10.5.1. Thiết bị giám sát hành trình |
|
a) Không truy cập được; b) Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới |
|
||
10.5.2. Camera giám sát |
|
a) Không truy cập được; b) Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới |
|
||
10.5.3. Camera hành trình |
Không hiển thị hình ảnh quan sát |
|
|
||
10.5.4. Camera lùi |
Không hiển thị hình ảnh quan sát |
|
|
||
19 |
Vô lăng lái |
7.1. Vô lăng lái |
|||
7.1.1. Tình trạng chung |
|
a) Lắp đặt không chắc chắn; b) Có sự dịch chuyển tương đối giữa vô lăng c) Vô lăng lái, bị nứt, gãy, biến dạng. |
|
||
7.1.2. Độ rơ vô lăng lái |
|
Khoảng cách hai điểm đã xác định vượt quá |
|
||
20 |
Trụ lái và trục lái |
7.2. Trụ lái và trục lái |
|
a) Lắp đặt không chắc chắn; b) Trục lái rơ dọc, rơ ngang; d) Cơ cấu thay đổi độ nghiêng không đảm bảo |
c) Nứt, gãy, biến dạng; |
21 |
Sự làm việc của trợ lực lái |
7.8.2. Sự làm việc của trợ lực lái |
|
a) Không hoạt động; b) Không có tác dụng giảm nhẹ lực đánh lái; c) Có tiếng kêu khác lạ. |
|
22 |
Các bàn đạp điều khiển: ly hợp, phanh, ga |
6.1.1. Trục bàn đạp phanh |
|
a) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng; b) Trục xoay quá chặt, kẹt; c) Ổ đỡ, trục rơ. |
|
6.1.2. Tình trạng bàn đạp phanh và hành |
đ) Không có tác dụng chống trượt trên bàn |
a) Lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt; b) Cong vênh; c) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả phanh; d) Bàn đạp phanh không có hành trình tự do, |
|
||
8.1. Ly hợp (bàn đạp ly hợp) |
|
a) Không có tác dụng chống trượt trên bàn b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, c) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng. |
|
||
11.1.5. Tình trạng bàn đạp ga |
c) Không có tác dụng chống trượt trên bàn |
a) Lắp đặt không chắc chắn, rạn, nứt, cong b) Bàn đạp không tự trả lại đúng khi nhả ga. |
|
||
23 |
Sự làm việc của ly hợp |
8.1. Ly hợp |
|||
8.1.2. Sự làm việc |
|
a) Ly hợp đóng, cắt không hoàn toàn, đóng, b) Có tiếng kêu khác lạ. |
|
||
24 |
Cơ cấu điều khiển hộp số |
8.2.2. Sự làm việc |
|
a) Khó thay đổi số; b) Tự nhảy số. |
|
8.2.3. Cần điều khiển số |
b) Cong vênh. |
a) Không đúng kiểu loại, không chắc chắn. |
|
||
25 |
Cơ cấu điều khiển phanh đỗ |
6.1.3. Cần hoặc bàn đạp điều khiển phanh đỗ |
|
a) Lắp đặt không chắc chắn; b) Cong vênh; c) Cóc hãm không có tác dụng; |
|
6.1.4. Van phanh, nút bấm điều khiển phanh |
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc b) Bộ phận điều khiển nứt, hỏng; c) Van điều khiển làm việc sai chức năng, d) Không có tín hiệu khi đóng mở nút bấm |
|
||
26 |
Tay vịn, cột chống, giá để hàng, khoang |
2.2.8. Tay vịn, cột chống |
b) Mọt gỉ. |
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, |
|
2.2.9. Giá để hàng, khoang hành lý |
b) Mọt gỉ, thủng, rách. |
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, b) Không chia khoang theo quy định. |
|
||
27 |
Ghế ngồi (kể cả ghế người lái), giường nằm, |
2.2.6. Ghế người lái, ghế ngồi |
c) Cơ cấu điều chỉnh (nếu có) không có tác d) Rách mặt đệm ghế. |
a) Số người cho phép chở không đúng hồ sơ b) Lắp đặt không chắc chắn. |
|
10.1. Dây đai an toàn |
c) Khóa cài đóng mở không nhẹ nhàng, tự mở; |
a) Không đầy đủ theo quy định, lắp đặt b) Dây bị rách, đứt; d) Dây bị kẹt, không kéo ra, thu vào được; đ) Cơ cấu hãm không giữ chặt dây khi giật |
|||
28 |
Bình chữa cháy |
10.2. Bình chữa cháy |
a) Không có bình chữa cháy theo quy định; b) Bình chữa cháy không còn hạn sử dụng. |
|
|
29 |
Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng, kích thước |
2.2.1. Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng – |
d) Thay đổi lưới tản nhiệt (mặt ca lăng) |
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc b) Nứt, gãy, thủng, mục gỉ, rách, biến c) Lọt khí từ động cơ, khí xả vào trong |
|
1.4. Kích thước thùng hàng |
|
Không đúng với hồ sơ kỹ thuật. |
|
||
30 |
Sàn bệ, khung xương, bậc lên xuống |
2.2.2. Dầm ngang, dầm dọc |
|
a) Lắp đặt không chắc chắn; b) Nứt, gãy, mục gỉ, biến dạng. |
|
2.2.5. Sàn |
|
a) Lắp đặt không chắc chắn; b) Thủng, rách. |
|
||
2.2.7. Bậc lên xuống |
b) Mọt gỉ, thủng. c) Thay đổi tiện nghi điều khiển từ cơ sang |
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn, |
|
||
31 |
Cửa, khóa cửa và tay nắm cửa |
2.2.3. Cửa, khóa cửa và tay nắm cửa |
c) Đóng, mở không nhẹ nhàng; đ) thay đổi tiện nghi điều khiển từ cơ sang |
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; b) Bản lề, chốt bị mất, lỏng, hư hỏng; d) Cửa tự mở, đóng không hết. |
|
32 |
Dây dẫn điện (phần trên) |
4.1.1. Dây dẫn điện |
a) Lắp đặt không chắc chắn; |
b) Vỏ cách điện hư hỏng; c) Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết |
|
Công đoạn 3: Kiểm |
|||||
33 |
Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng |
5.2. Trượt ngang của bánh xe dẫn hướng |
|
Trượt ngang của bánh dẫn hướng vượt quá 5 mm/m. |
|
34 |
Sự làm việc và hiệu quả phanh chính |
6.3. Sự làm việc và hiệu quả phanh chính |
|||
6.3.1. Sự làm việc |
|
|
a) Lực phanh không tác động trên một hay b) Lực phanh biến đổi bất thường; c) Chậm bất thường trong hoạt động của cơ cấu |
||
6.3.2. Hiệu quả phanh trên băng thử |
|
|
a) Hệ số sai lệch lực phanh giữa hai bánh b) Hiệu quả phanh toàn bộ của xe (KP) không đạt mức giá – Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng – Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng |
||
6.3.3. Hiệu quả phanh trên đường |
|
|
a) Khi phanh quỹ đạo chuyển động của xe b) Quãng đường phanh (SPh) vượt quá giá trị – Ô tô con, kể cả ô tô con chuyên dùng có – Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng – Ô tô tải; ô tô chuyên dùng có khối lượng |
||
35 |
Sự làm việc và hiệu quả phanh đỗ |
6.4. Sự làm việc và hiệu quả phanh đỗ |
|||
6.4.1. Sự làm việc |
|
Không có tác dụng phanh trên một bên bánh xe. |
|
||
6.4.2. Hiệu quả phanh |
|
a) Thử trên đường: quãng đường phanh lớn b) Thử trên mặt dốc 20%: phanh đỗ không giữ c) Thử trên băng thử phanh: hiệu quả phanh |
|
||
36 |
Sự hoạt động của trang thiết bị phanh khác |
6.5. Sự hoạt động của trang thiết bị phanh |
|||
6.5.1. Phanh chậm dần bằng động cơ |
|
Hệ thống không hoạt động. |
|
||
6.5.2. Hệ thống chống hãm cứng |
|
Thiết bị cảnh báo bị hư hỏng; |
|
||
6.6.3. Phanh tự động sơ mi rơ moóc |
|
Phanh sơ mi rơ moóc không tự động tác động |
|
||
Công đoạn 4: Kiểm |
|||||
37 |
Độ ồn |
11.4. Độ ồn: độ ồn ngoài |
|
Độ ồn trung bình sau khi đã hiệu chỉnh vượt – Ô tô con, ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô – Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách – Ô tô tải, ô tô chuyên dùng và ô tô khách – Ô tô cần cẩu và các phương tiện cơ giới |
|
38 |
Còi |
4.8. Còi |
|||
4.8.1. Tình trạng và sự hoạt động |
b) Âm thanh phát ra không liên tục, âm c) Điều khiển hư hỏng, không điều khiển dễ |
a) Không có hoặc không đúng kiểu loại; |
|
||
4.8.2. Âm lượng |
a) Âm lượng nhỏ hơn 93 dB(A); |
b) Âm lượng lớn hơn 112 dB(A). |
|
||
39 |
Khí thải động cơ cháy cưỡng bức: Nồng độ |
11.2. Khí thải động cơ cháy cưỡng bức |
|
a) Nồng độ CO lớn hơn 4,5 % thể tích đối b) Nồng độ HC (C6H14 hoặc tương đương): – b) Nồng độ HC (C6H14 hoặc tương đương): – Đối với động cơ 4 kỳ: lớn hơn 1200 phần – Đối với động cơ 2 kỳ: lớn hơn 7800 phần – Đối với động cơ đặc biệt: lớn hơn 3300 phần c) Số vòng quay không tải của động cơ không |
|
40 |
Khí thải động cơ cháy do nén |
11.3. Khí thải động cơ cháy do nén – Độ |
|
a) Chiều rộng dải đo khói chênh lệch giữa b) Kết quả đo khói trung bình của 3 lần đo c) Giá trị số vòng quay không tải của động d) Thời gian tăng tốc từ số vòng quay nhỏ đ) Giá trị số vòng quay lớn nhất của động |
|
Công đoạn 5: Kiểm |
|||||
41 |
Khung và các liên kết , móc kéo |
2.1. Khung và các liên kết |
|||
2.1.1. Tình trạng chung |
|
a) Gia cường khung xe ngoài quy định; b) Nứt, gẫy, biến dạng, cong vênh. mọt gỉ ở c) Các liên kết không chắc chắn; |
|
||
2.1.3. Móc kéo |
đ) Cóc, chốt hãm bị kẹt. |
a) Lắp đặt không chắc chắn; b) Nứt, gãy, biến dạng; |
|
||
42 |
Dẫn động phanh chính |
6.1. Dẫn động phanh |
|||
6.1.5. Ống cứng, ống mềm |
|
a) Lắp đặt không chắc chắn; b) Ống cứng biến dạng, có dấu hiệu cọ sát |
c) Ống, chỗ kết nối bị rò rỉ; ống cứng bị |
||
6.1.6. Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các |
|
a) Lắp đặt không chắc chắn; b) Rạn, nứt, biến dạng, có dấu vết cọ sát d) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng đ) Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt, chùng |
d) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng. |
||
6.1.7. Đầu nối cho phanh rơ moóc |
|
a) Lắp đặt không chắc chắn; b) Bị rò rỉ. |
|
||
6.1.8. Cơ cấu tác động (bầu phanh hoặc xi |
|
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc b) Rạn, nứt, vỡ, biến dạng. c) Bị rò rỉ; d) Không đủ chi tiết lắp ghép, phòng lỏng. |
||
6.2. Bơm chân không, máy nén khí, các van |
|||||
6.2.1. Bơm chân không, máy nén khí, bình |
|
|
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn. b) Áp suất giảm rõ rệt, nghe rõ tiếng rò c) Bình chứa rạn, nứt, biến dạng, mọt gỉ; d) Các van an toàn, van xả nước, không có |
||
6.2.2. Các van phanh |
|
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không b) Bị hư hỏng, rò rỉ. |
||
6.2.3. Trợ lực phanh, xi lanh phanh |
đ) Nắp bình chứa dầu phanh không kín hoặc |
b) Trợ lực hư hỏng, không có tác dụng; |
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc |
||
43 |
Dẫn động phanh đỗ |
6.1.6. Dây cáp, thanh kéo, cần đẩy, các |
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không đúng b) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe; c) Rạn, nứt, biến dạng, quá mòn, gỉ; đ) Cáp bị đứt sợi, thắt nút, kẹt, chùng |
d) Thiếu chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng. |
44 |
Dẫn động ly hợp |
8.1. Ly hợp |
|||
8.1.1. Tình trạng chung |
|
a) Lắp đặt không chắc chắn; c) Rò rỉ môi chất; d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng. |
|
||
45 |
Cơ cấu lái, trợ lực lái, các thanh đòn dẫn |
7.3. Cơ cấu lái: tình trạng chung |
|
d) Không đầy đủ, rách, vỡ cao su chắn bụi; đ) Chảy dầu thành giọt. |
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, c) Nứt, vỡ. |
7.4. Sự làm việc của trục lái và cơ cấu lái |
|
b) Di chuyển không liên tục, giật cục; c) Lực đánh lái không bình thường; có sự d) Có sự khác biệt lớn giữa góc quay bánh đ) Có tiếng kêu bất thường trong cơ cấu lái. |
a) Bó kẹt khi quay. |
||
7.5. Thanh và đòn dẫn động lái |
|||||
7.5.1. Tình trạng chung |
|
a) Không đúng kiểu loại; c) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe; |
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, d) Nứt, gãy, biến dạng. |
||
7.5.2. Sự làm việc |
|
a) Di chuyển bị chạm vào các chi tiết khác; b) Di chuyển không liên tục, bị giật cục; c) Di chuyển quá giới hạn. |
|
||
7.8. Trợ lực lái |
|||||
7.8.1. Tình trạng chung |
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc b) Rạn, nứt, biến dạng; c) Chảy dầu thành giọt, thiếu dầu trợ lực. |
|
||
46 |
Khớp cầu và khớp chuyển hướng |
7.6. Khớp cầu và khớp chuyển hướng |
|||
7.6.1. Tình trạng chung |
|
a) Không đúng kiểu loại; d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi. |
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, c) Nứt, gãy, biến dạng. |
||
7.6.2. Sự làm việc |
|
b) Khớp cầu, khớp chuyển hướng rơ, lỏng, bị |
a) Bị bó kẹt khi di chuyển. |
||
47 |
Ngõng quay lái |
7.7. Ngõng quay lái |
|||
7.7.1. Tình trạng chung |
|
a) Không đúng kiểu loại; d) Thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi; đ) Trục, khớp cầu rơ, lỏng. |
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, c) Nứt, gãy, biến dạng. |
||
7.7.2. Sự làm việc |
|
b) Di chuyển không liên tục, giật cục. |
a) Bó kẹt khi quay. |
||
48 |
Moay ơ bánh xe |
5.1. Tình trạng chung |
|
i) Bánh xe không quay trơn, bị bó kẹt, cọ k) Moay ơ rơ. |
|
49 |
Bộ phận đàn hồi (Nhíp, lò xo, thanh xoắn) |
9.1. Bộ phận đàn hồi (nhíp, lò xo, thanh |
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt sai, không b) Phần nhíp, lò xo, thanh xoắn bị nứt, c) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, d) Ắc nhíp rơ, lỏng. |
|
50 |
Hệ thống treo khí |
9.5. Hệ thống treo khí |
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp b) Hư hỏng các bộ phận ảnh hưởng đến chức năng |
|
51 |
Thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn chế |
9.3. Thanh dẫn hướng, thanh ổn định, hạn |
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp b) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng, quá |
|
52 |
Giảm chấn |
9.2. Giảm chấn |
c) Rò rỉ dầu, chi tiết cao su bị vỡ nát. |
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn; b) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; |
|
53 |
Các khớp nối của hệ thống treo |
9.4. Khớp nối |
|
a) Không đầy đủ, không đúng kiểu loại, lắp b) Không đầy đủ, hư hỏng vỏ bọc chắn bụi; c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến dạng; |
|
54 |
Các đăng |
8.3. Các đăng |
|
a) Không đúng kiểu loại; d) Then hoa, trục chữ thập, ổ đỡ bị rơ; đ) Hỏng các khớp nối mềm; e) Ổ đỡ trung gian nứt, không chắc chắn; g) Có dấu vết cọ sát vào bộ phận khác của xe; |
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, c) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng, cong |
55 |
Hộp số |
8.2. Hộp số |
|||
8.2.1. Tình trạng chung |
|
a) Không đúng kiểu loại, lắp đặt không chắc b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng; c) Chảy dầu thành giọt. |
|
||
56 |
Cầu xe |
8.4. Cầu xe |
đ) Nắp che đầu trục không đầy đủ, hư hỏng. |
a) Không đúng kiểu loại; c) Chảy dầu thành giọt; |
b) Không đầy đủ, hư hỏng chi tiết lắp ghép, d) Các chi tiết nứt, gãy, biến dạng. |
57 |
Hệ thống dẫn khí xả, bầu giảm âm. |
11.1.3. Hệ thống dẫn khí xả, bầu giảm âm |
b) Mọt gỉ, rách, rò rỉ khí thải. |
a) Không đầy đủ, lắp đặt không chắc chắn. |
|
58 |
Dây dẫn điện. (phần dưới) |
4.1.1. Dây điện |
a) Lắp đặt không chắc chắn. |
b) Vỏ cách điện hư hỏng; c) Có dấu vết cọ sát vào các chi tiết |
|
Ghi chú: Đăng kiểm viên kiểm
tra công đoạn 2 nhập chỉ số trên đồng hồ công-tơ-mét (odometer) tại thời điểm
kiểm tra vào phần mềm quản lý kiểm định.
PHỤ LỤC III
(ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ
lục III
NỘI DUNG KIỂM TRA KHI LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG TIỆN,
KIỂM TRA XE CƠ GIỚI VÀ HOÀN THIỆN HỒ SƠ KIỂM ĐỊNH
1. Kiểm tra hồ sơ, dữ
liệu
a) Khi lập hồ sơ
phương tiện, nhân viên nghiệp vụ thực hiện: kiểm tra sự đầy đủ của các giấy tờ
nêu tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này. Các giấy tờ này phải được kiểm tra,
đối chiếu với cơ sở dữ liệu trên chương trình quản lý kiểm định, trên máy chủ
của Cục Đăng kiểm Việt Nam thông qua cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm
Việt Nam, cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải, chương trình tra cứu từ
xa.
b) Khi thực hiện kiểm
định xe cơ giới nhân viên nghiệp vụ thực hiện: kiểm tra sự đầy đủ của các giấy
tờ nêu tại các điểm a và điểm c khoản 1 Điều 6 của Thông tư này, các giấy tờ
này phải được kiểm tra, đối chiếu với cơ sở dữ liệu trên chương trình quản lý
kiểm định, trên máy chủ của Cục Đăng kiểm Việt Nam thông qua cổng thông tin của
Cục Đăng kiểm Việt Nam, chương trình tra cứu từ xa hoặc dữ liệu từ đơn vị đăng
kiểm quản lý hồ sơ phương tiện. Trường hợp đã thực hiện kiểm tra hồ sơ khi lập
hồ sơ phương tiện thì không phải kiểm tra lại hồ sơ.
c) Các đơn vị đăng
kiểm có trách nhiệm kiểm tra trên chương trình quản lý kiểm định và cổng thông
tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam tình trạng thông báo các hạng mục khiếm
khuyết, hư hỏng của xe cơ giới khi đến kiểm định lần đầu lập hồ sơ phương tiện,
kiểm định định kỳ.
d) Đơn vị đăng kiểm
sử dụng thông tin mà chủ xe đã khai báo để truy cập vào trang thông tin điện tử
quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera và in kết quả kiểm tra (có thể in
trực tiếp từ màn hình nếu không in được từ chương trình). Đối với phương tiện
xe cơ giới được miễn thực hiện kiểm định theo quy định, Đơn vị đăng kiểm chỉ
ghi nhận theo khai báo của chủ xe khi nộp hồ sơ và không thực hiện kiểm tra
thực tế.
2. Đăng ký kiểm định
Nhân viên nghiệp vụ thực
hiện: thu tiền kiểm định và lập phiếu theo dõi hồ sơ; đăng ký kiểm tra xe cơ
giới trên chương trình quản lý kiểm định; in bản thông số kỹ thuật của xe cơ
giới từ chương trình quản lý kiểm định (đối với trường hợp chủ xe không nộp lại
Giấy chứng nhận kiểm định cũ) để làm cơ sở cho đăng kiểm viên kiểm tra, đối
chiếu với xe cơ giới kiểm định.
3. Kiểm tra xe cơ
giới
3.1. Đăng kiểm viên
đưa xe vào dây chuyền kiểm định và thực hiện:
a) Kiểm tra sự phù
hợp giữa thông số kỹ thuật và thực tế của xe cơ giới;
b) Kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới; đánh giá kết quả kiểm tra theo quy
định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Ghi nhận và truyền
kết quả kiểm tra về máy chủ ngay sau khi kết thúc kiểm tra ở mỗi công đoạn.
3.2. Phụ trách dây
chuyền thực hiện:
a) Soát xét, kiểm
tra, hoàn thiện các nội dung và ký xác nhận Phiếu kiểm định (không quá 15 phút
kể từ khi phương tiện kết thúc kiểm tra, ra khỏi dây chuyền);
b) Ghi thông báo hạng
mục khiếm khuyết, hư hỏng cho chủ xe
4. Hoàn thiện hồ sơ
4.1. Nhân viên nghiệp
vụ in Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và Phiếu lập hồ sơ phương tiện
(đối với xe có lập hồ sơ phương tiện). Đối với trường hợp xe cơ giới được miễn
kiểm định lần đầu, trên Giấy chứng nhận kiểm định ghi “Xe thuộc đối tượng
miễn kiểm định lần đầu” và ghi chú nội dung “Giấy chứng nhận kiểm định
được cấp miễn theo quy định tại Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT và các thông tư
sửa đổi, bổ sung có liên quan. Giấy chứng nhận này sẽ không còn giá trị nếu
phương tiện bị tự ý cải tạo không đúng với thiết kế của nhà sản xuất ”.
4.2. Đăng kiểm viên
soát xét và ký xác nhận Phiếu lập hồ sơ phương tiện (đối với xe cơ giới lập hồ
sơ phương tiện).
4.3. Lãnh đạo đơn vị
đăng kiểm soát xét, ký duyệt Phiếu lập hồ sơ phương tiện (đối với xe cơ giới
lập hồ sơ phương tiện), Giấy chứng nhận kiểm định, thông báo hạng mục khiếm
khuyết, hư hỏng (đối với xe cơ giới không đạt).
4.4. Nhân viên nghiệp
vụ đóng dấu của đơn vị đăng kiểm vào Giấy chứng nhận kiểm định, mặt sau của Tem
kiểm định và dán phủ băng keo trong lên trang 2 và 3 của Giấy chứng nhận kiểm
định.
5. Trả kết quả
5.1. Nhân viên nghiệp
vụ thực hiện:
a) Thu lệ phí cấp
Giấy chứng nhận kiểm định, phí sử dụng đường bộ, ghi sổ theo dõi cấp phát Giấy
chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định, phô tô hồ sơ phục vụ lưu trữ theo quy
định;
b) Trả hoá đơn, Biên
lai phí sử dụng đường bộ, giấy tờ, Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định sau
khi chủ xe ký nhận vào sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận, Tem kiểm định;
c) Đối với trường hợp
xe cơ giới kiểm định tại đơn vị đăng kiểm không quản lý hồ sơ phương tiện chỉ
có Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe, khi chủ xe xuất trình bản chính giấy tờ về đăng
ký xe thì đơn vị đăng kiểm có trách nhiệm gửi bản sao giấy tờ về đăng ký xe về
đơn vị đăng kiểm quản lý hồ sơ phương tiện;
5.2. Nhân viên đơn vị
đăng kiểm trực tiếp dán Tem kiểm định cho xe cơ giới và thu hồi Tem kiểm định cũ.
Giấy chứng nhận, Tem kiểm định cũ thu hồi sau khi xe cơ giới được cấp Giấy
chứng nhận, Tem kiểm định mới, lãnh đạo đơn vị đăng kiểm chịu trách nhiệm việc
kiểm soát thu hồi và hủy. Đối với trường hợp xe được miễn kiểm định lần đầu,
Đơn vị đăng kiểm cấp tem kiểm định cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe cách thức
thực hiện dán tem, vị trí dán tem kiểm định trên xe cơ giới phù hợp với quy
định tại khoản 4 Điều 9 của Thông tư này. Chủ phương tiện phải chịu trách nhiệm
dán tem kiểm định lên xe cơ giới theo đúng quy định.
5.3. Đối với xe cơ
giới không đạt, đơn vị đăng kiểm trả hóa đơn thu tiền kiểm định và các giấy tờ.
Ghi chú: việc bố trí trình tự
thực hiện các nội dung trên tùy thuộc mặt bằng và bố trí của mỗi đơn vị.
PHỤ LỤC IV
(ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục VI
MẪU PHIẾU KIỂM ĐỊNH
Đơn …………… |
PHIẾU Ngày |
Số Biển |
|
Loại PT: Năm, nơi SX: Số máy thực Chỉ số trên đồng hồ |
KDVT: |
Thông
số kim tra bằng thiết bị
TT |
Tên thông số |
Giá trị |
TT |
Tên thông số |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
01 |
Nồng độ CO (%) |
|
17 |
Lực phanh trái (N) |
|
|
|
|
|
|
02 |
Nồng độ HC (ppm) |
|
18 |
Lực phanh phải (N) |
|
|
|
|
|
|
03 |
Tốc độ động cơ (v/ph) (min/max) |
|
19 |
Độ lệch lực phanh (%) |
|
|
|
|
|
|
04 |
Độ khói trung bình (%) |
|
20 |
Khối lượng cầu xe KĐ(kg) |
|
|
|
|
|
|
05 |
Sai lệch lớn nhất các lần đo |
|
21 |
Hiệu quả phanh cầu (%) |
|
|
|
|
|
|
06 |
Thời gian gia tốc lớn nhất (s) |
|
22 |
Lực cản lăn trái (N) |
|
|
|
|
|
|
07 |
Cường độ pha trái (kCd) |
|
23 |
Lực cản lăn phải (N) |
|
|
|
|
|
|
08 |
Cường độ pha phải (kCd) |
|
24 |
Lực phanh đỗ trái (N) |
|
|
|
|
|
|
09 |
Cường độ cốt trái (kCd) |
|
25 |
Lực phanh đỗ phải (N) |
|
|
|
|
|
|
10 |
Cường độ cốt phải (kCd) |
|
26 |
Độ lệch phanh đỗ (%) |
|
|
|
|
|
|
11 |
Góc lệch trên, dưới pha/ cốt trái |
|
27 |
Hiệu quả phanh đỗ/cầu (%) |
|
|
|
|
|
|
12 |
Góc lệch trái, phải pha/ cốt trái |
|
28 |
Khối lượng xe vào KĐ (kg) |
Tên thông số |
7 |
8 |
|||
13 |
Góc lệch trên, dưới pha/ cốt phải |
|
29 |
Tổng lực phanh chính (N) |
Lực phanh trái (N) |
|
|
|||
14 |
Góc lệch trái, phải pha/ cốt phải |
|
30 |
Hiệu quả phanh chính (%) |
Lực phanh phải (N) |
|
|
|||
15 |
Độ trượt ngang (mm) |
|
31 |
Tổng lực phanh đỗ (N) |
Độ lệch lực phanh (%) |
|
|
|||
16 |
Còi |
|
32 |
Hiệu quả phanh đỗ (%) |
Khối lượng/cầu xe KĐ (kg) |
|
|
Đánh giá kết quả kim
tra: (ghi
rõ công đoạn đạt. Trường hợp không đạt, ghi rõ hạng mục và nguyên nhân không
đạt)
Công đoạn 1: (Họ
và tên đăng kiểm viên kiểm tra)
Công đoạn 2: (Họ
và tên đăng kiểm viên kiểm tra)
Công đoạn 3: (Họ
và tên đăng kiểm viên kiểm tra)
Công đoạn 4: (Họ
và tên đăng kiểm viên kiểm tra)
Công đoạn 5: (Họ
và tên đăng kiểm viên kiểm tra)
Kết luận: Phương tiện …quy
định về ATKT và BVMT Chu kỳ KĐ:… tháng. Thời hạn hiệu lực GCN:…/…/…
|
Dây |
|
Ảnh
|
|
Ảnh
|
|
Thời |
Ghi chú: Ảnh chụp tương ứng
với lần kiểm định.
PHỤ LỤC V
(ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ
lục XI
CHU
KỲ KIỂM ĐỊNH
1. Nguyên tắc xác
định chu kỳ kiểm định của xe cơ giới
a) Nguyên tắc chung
Chu kỳ đầu quy định
tại mục 2 của Phụ lục này được áp dụng đối với các đối tượng sau đây: Xe cơ
giới thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu nêu tại khoản 3 Điều 5 Thông tư
này; xe cơ giới chưa qua sử dụng phải kiểm định lần đầu (có năm sản xuất đến năm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu dưới 03 năm (năm sản
xuất cộng 02 năm)). Thời gian tính từ năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị
cấp giấy chứng nhận kiểm định được xác định theo hướng dẫn nêu tại điểm e mục 1
của Phụ lục này.
Chu kỳ định kỳ quy
định tại mục 2 của Phụ lục này áp dụng đối với các đối tượng sau: Các loại xe
cơ giới kiểm định lần đầu không thuộc đối tượng được áp dụng theo chu kỳ đầu đã
nêu ở trên; Xe cơ giới kiểm định ở các lần tiếp theo.
b) Xe cơ giới có cải
tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một
trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).
c) Xe cơ giới kiểm
định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ
đầu.
d) Xe cơ giới kiểm
định lần tiếp theo có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời
hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó thì thời hạn kiểm định
cấp lần tiếp theo được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần
gần nhất trước đó tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định
nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kiểm định lần gần nhất trước đó.
Ví dụ: xe ô tô đến 09 chỗ
không kinh doanh vận tải kiểm định và cấp chu kỳ đầu ngày 12/06/2023 được cấp
Giấy chứng nhận kiểm định với chu kỳ là 36 tháng, hạn kiểm định đến ngày
11/06/2026; đến ngày 17/06/2023 xe đến kiểm định lại để cấp Giấy chứng nhận
kiểm định tương ứng với xe kinh doanh vận tải thì thời hạn kiểm định được cấp
như sau:
Chu kỳ kiểm định lần
đầu của xe đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải là 24 tháng được tính từ ngày kiểm
định và cấp chu kỳ đầu là ngày 12/06/2023, do đó thời hạn kiểm định được cấp
cho xe là:11/06/2025.
e) Thời gian sản xuất
của xe cơ giới làm căn cứ để cấp chu kỳ kiểm định quy định được tính theo năm
(như cách tính niên hạn sử dụng của xe cơ giới).
Ví dụ: xe cơ giới có
năm sản xuất được được xác định trong năm 2023 thì:
– Đến hết 31/12/2025
được tính là đã sản xuất đến (trong thời gian) 2 năm (2025 – 2023 = 02 năm).
– Từ 01/01/2026 được
tính là đã sản xuất trên 2 năm (2026 – 2023 = 03 năm).
2.
Bảng chu kỳ kiểm định
TT |
Loại phương tiện |
Chu kỳ (tháng) |
|
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
||
1. Ô tô chở người đến 09 chỗ không |
|||
1.1 |
Thời gian sản xuất đến 07 năm |
36 |
24 |
1.2 |
Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm |
|
12 |
1.3 |
Thời gian sản xuất trên 20 năm |
|
06 |
2. Ô tô chở người các loại đến 09 |
|||
2.1 |
Thời gian sản xuất đến 05 năm |
24 |
12 |
2.2 |
Thời gian sản xuất trên 05 năm |
|
06 |
2.3 |
Có cải tạo |
12 |
06 |
3. Ô tô chở người các loại trên 09 |
|||
3.1 |
Thời gian sản xuất đến 05 năm |
24 |
12 |
3.2 |
Thời gian sản xuất trên 05 năm |
|
06 |
3.3 |
Có cải tạo |
12 |
06 |
4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên |
|||
4.1 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô |
24 |
12 |
4.2 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô |
|
06 |
4.3 |
Có cải tạo |
12 |
06 |
5 |
Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ |
|
03 |
Ghi chú: số chỗ trên ô tô
chở người bao gồm cả người lái.
PHỤ LỤC VI
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN THỜI HẠN HIỆU LỰC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ
lục XX
MẪU GIẤY XÁC NHẬN THỜI HẠN HIỆU LỰC CỦA GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
BỘ |
CỘNG |
Số: |
|
GIẤY
XÁC NHẬN
THỜI
HẠN HIỆU LỰC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
Cấp
theo Thông tư số:…./TT-BGTVT ngày tháng năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
THÔNG
TIN PHƯƠNG TIỆN
Biển số đăng ký: ……………………………………………….
………………………………..
Số quản lý phương
tiện: …………………………………………………………………………
Loại phương tiện:……………………………………………….
……………………………….
Nhãn hiệu: ……………………………………………….
………………………………………
Năm sản xuất:………………………………………………
……………………………………
Số khung:
………………………………………………. ………………………………………..
Số máy:
……………………………………………….…………………………………………..
THÔNG
TIN
THỜI
HẠN HIỆU LỰC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
Giấy chứng nhận kiểm
định và Tem kiểm định số: ……….. cấp ngày:…..…/…..…/………
Có hiệu lực đến hết
ngày:…./…../…..…, cấp bởi: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới …….
Tiếp tục có hiệu lực
đến hết ngày…………………………………….
|
CỤC |
Ghi chú:
– Chủ phương tiện,
người lái xe ô tô có trách nhiệm phải bảo dưỡng, sửa chữa để đảm bảo duy trì
tình trạng kỹ thuật của phương tiện, chịu trách nhiệm theo quy định của pháp
luật đối với hành vi đưa phương tiện không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường tham gia giao thông đường bộ;
– Giấy xác nhận này
là Giấy tờ kèm theo không tách rời của Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT
đã được cấp khi xe tham gia giao thông đường bộ;
– Trường hợp có sự
sai khác thông tin với Giấy chứng nhận kiểm định, chủ phương tiện phản hồi trực
tiếp trên hệ thống của Cục Đăng kiểm Việt Nam để được kịp thời giải quyết;
– Chủ phương tiện cần
lưu ý đến thời hạn của Giấy chứng nhận bảo hiểm để bảo vệ quyền lợi trong việc
bồi thường bảo hiểm xe cơ giới;
– Giấy xác nhận này
có thể xác thực thông tin bằng cách quét mã QR-Code.
PHỤ LỤC VII
MẪU
BIÊN BẢN THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ
lục XXI
MẪU BIÊN BẢN THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM
ĐỊNH VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
TÊN |
CỘNG |
Số: |
|
BIÊN
BẢN
Thu
hồi Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định
Căn cứ1 ……….
………………………………………………………………………..
……. …………………………………………………………………………………..
Vào hồi…… giờ….
ngày….. tháng…. năm………………………………………………………………
Tại đơn vị đăng kiểm
xe cơ giới:…………………………., điện
thoại:……………………………..
Địa
chỉ:……………………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện cho đơn
vị đăng kiểm xe cơ giới
– Lãnh
đạo:………………………………………………………………………………………………………..
– Nhân
viên:……………………………………………………………………………………………………….
2. Chủ xe:
Ông
(bà):……………………………………………………………………………………………………………
Số CMND/Căn
cước:…………………, cấp ngày:………………
tại:…………………………………..
Cùng nhau lập biên
bản xác nhận đã thu hồi Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định sau đây:
Biển số đăng ký |
Giấy chứng nhận |
||
Số sê-ri |
Đơn vị cấp |
Thời hạn |
|
|
|
|
|
Lý do thu hồi: Giấy chứng nhận kiểm
định và Tem kiểm định bị làm giả hoặc bị tẩy xóa, sửa chữa.
Biên bản được lập
thành 02 bản, 01 bản giao cho chủ xe, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm.
CHỦ
|
ĐƠN |
____________________
1 Kết quả của việc kiểm
tra xác minh thông tin Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.
1 (xe có biển số màu vàng, chữ và số màu đen sê ri biển số
sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M,
N, P, S, T, U, V, X, Y, Z thì đánh dấu “X” vào có kinh doanh vận tải; trường
hợp khác theo khai báo của chủ xe).
2 Chỉ ghi nhận và khai báo đối với xe cơ giới thuộc đối
tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera theo quy định.
2 Chỉ ghi nhận và khai báo đối với xe cơ giới thuộc đối
tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera theo quy định.