Nội dung toàn văn Thông tư 101/2021/TT-BTC giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG |
Số: 101/2021/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2021 |
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VÀ TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật chứng khoán ngày 26
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật quản lý nợ công ngày
23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày
17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh
tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 158/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng
khoán phái sinh và thị
trường chứng khoán phái sinh;
Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 93/2018/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý nợ của Chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về phát hành, đăng
ký, lưu ký, niêm yết và
giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà
nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài
sản tại doanh nghiệp; Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của
Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định
số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015; Nghị định
số 140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017, Nghị định số
91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08
tháng 3 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý giá và Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán
Việt Nam.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định giá dịch vụ
trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam, Sở
giao dịch Chứng khoán Hà Nội, Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
(sau đây gọi tắt là SGDCK) và Tổng công ty lưu ký và bù
trừ chứng khoán Việt Nam (sau đây gọi tắt là VSDC) theo quy định pháp luật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ trong
lĩnh vực chứng khoán theo quy định tại Thông tư này bao
gồm: SGDCK, VSDC được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng các dịch
vụ chứng khoán được cung cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng khoán nêu tại
khoản 1 Điều này bao gồm: thành viên của SGDCK; thành viên
của VSDC; tổ chức đăng ký niêm yết; tổ chức niêm yết; công
ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; tổ chức phát hành; tổ chức mở tài khoản trực
tiếp tại VSDC; cá nhân, tổ chức thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán ngoài
hệ thống giao dịch của SGDCK; Kho bạc Nhà nước; tổ chức phát hành trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh theo quy định của Luật quản lý nợ công; Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố phát hành trái phiếu chính quyền địa phương.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 3. Giá dịch vụ trong lĩnh vực
chứng khoán áp dụng tại SGDCK và VSDC
1. Giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng
khoán áp dụng tại SGDCK và VSDC được quy định chi tiết tại Biểu giá dịch vụ và Phụ lục kèm theo Thông tư này.
2. Giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng
khoán quy định tại Thông tư này không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định
của Luật thuế giá trị gia tăng và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Đối với các dịch vụ khác không quy
định tại Biểu giá, SGDCK và VSDC được
tự định giá và chịu trách nhiệm về mức giá dịch vụ do mình cung ứng phù hợp với
thực tế cung ứng dịch vụ, quy định của pháp luật về giá, pháp luật về chứng
khoán, pháp luật có liên quan.
4. SGDCK, VSDC phải thực hiện niêm
yết giá, công khai giá, chấp hành theo quy định của pháp luật về giá, pháp luật
về chứng khoán và văn bản hướng dẫn có liên quan.
5. Giá dịch vụ giao dịch của thành
viên tạo lập thị trường được giảm tối đa không quá 80% mức
giá quy định tại Điểm 4 Mục II Phần A Biểu giá và tối đa
không quá 70% mức giá quy định tại Điểm 3 Mục II Phần B Biểu giá sau khi các
thành viên tạo lập thị trường hoàn thành các nghĩa vụ tạo
lập thị trường theo quy định của pháp luật và điều kiện cụ thể do cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền quy định.
6. Chủ thể phát
hành và nhà đầu tư trái phiếu xanh theo quy định tại Luật bảo vệ môi trường và
các văn bản hướng dẫn dược giảm 50% mức giá dịch vụ đăng
ký niêm yết tại Điểm 2 Mục II Phần A Biểu giá, giá dịch vụ quản lý niêm yết tại Điểm 3 Mục II Phần A Biểu giá, giá dịch vụ giao dịch tại Điểm
4 Mục II Phần A Biểu giá, giá dịch vụ đăng ký chứng khoán,
hủy đăng ký chứng khoán một phần tại Điểm 12 Mục III Phần
A Biểu giá và giá dịch vụ lưu ký chứng khoán tại Điểm 13 Mục III Phần A Biểu giá ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Quy định về thanh toán
tiền sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán
1. Trường hợp tổ chức đăng ký lại tư
cách thành viên của SGDCK thì thanh toán tiền sử dụng dịch vụ đăng ký thành
viên chứng khoán phái sinh, dịch vụ quản lý thành viên, dịch vụ quản lý thành
viên chứng khoán phái sinh, dịch vụ duy trì kết nối định kỳ, dịch vụ sử dụng
thiết bị đầu cuối như các trường hợp đăng ký làm thành
viên mới, ngoại trừ trường hợp đăng ký thành viên theo quy định tại điểm b
khoản 10 Điều 310 Nghị định 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán.
Trường hợp tổ chức đăng ký lại tư
cách thành viên lưu ký, thành viên bù trừ của VSDC thì thanh toán tiền sử dụng
dịch vụ quản lý thành viên lưu ký, dịch vụ quản lý thành viên bù trừ, dịch vụ
quản lý thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh, dịch vụ đăng
ký thành viên bù trừ, dịch vụ đăng ký thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh
như các trường hợp đăng ký làm thành viên mới.
2. Trường hợp thành viên của SGDCK bị
SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch hoặc
ngừng kết nối trực tuyến kéo dài sang năm tiếp theo mà không bị hủy bỏ tư cách
thành viên thì vẫn phải thanh toán tiền sử dụng dịch vụ quản lý thành viên,
dịch vụ quản lý thành viên chứng khoán phái sinh, dịch vụ duy trì kết nối định
kỳ, dịch vụ sử dụng thiết bị dầu cuối năm tiếp theo.
Trường hợp thành viên của VSDC bị
VSDC ngừng cung cấp dịch vụ lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán
hoặc đình chỉ hoạt động lưu ký, bù trừ và thanh toán giao
dịch chứng khoán kéo dài sang năm tiếp theo mà không bị hủy bỏ tư cách thành
viên thì vẫn phải thanh toán tiền sử dụng dịch vụ quản lý thành viên lưu ký,
dịch vụ quản lý thành viên bù trừ, dịch vụ quản lý thành viên bù trừ chứng
khoán phái sinh năm tiếp theo.
3. Trường hợp thành viên của SGDCK bị
SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch hoặc ngừng kết nối trực
tuyến để hủy bỏ tư cách thành viên trong năm đó thì không phải thanh toán tiền
sử dụng dịch vụ quản lý thành viên, dịch vụ quản lý thành viên chứng khoán phái
sinh, dịch vụ duy trì kết nối định kỳ, dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối trong
các năm tiếp theo.
Trường hợp thành viên của VSDC bị VSDC ngừng cung cấp dịch vụ lưu ký, bù trừ và thanh toán
giao dịch chứng khoán hoặc đình chỉ hoạt động lưu ký, bù trừ và thanh toán giao
dịch chứng khoán để hủy bỏ tư cách thành viên trong năm đó
thì không phải thanh toán tiền sử dụng dịch vụ quản lý thành viên lưu ký, dịch vụ quản lý thành viên bù trừ, dịch vụ quản lý thành viên
bù trừ chứng khoán phái sinh trong các năm tiếp theo.
4. Giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng
khoán thu bằng đồng Việt Nam. Đối với trái phiếu Chính phủ
ngoại tệ, giá dịch vụ được tính toán trên cơ sở quy định từ ngoại tệ sang đồng
Việt Nam theo bình quân các mức tỷ giá trung tâm do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố trong tháng có phát sinh dịch vụ liên quan đến trái phiếu Chính phủ
ngoại tệ.
Điều 5. Quy định về thời gian thu,
thanh toán, hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán
1. Đối với các khoản thu định kỳ hàng
năm quy định tại Biểu giá dịch vụ kèm theo Thông tư này, các tổ chức, cá nhân
sử dụng dịch vụ có trách nhiệm thanh toán cho SGDCK, VSDC trước ngày 31 tháng
01 hàng năm.
2. Đối với các khoản thu định kỳ hàng
tháng quy định tại Biểu giá dịch vụ kèm theo Thông tư này, các tổ chức, cá nhân
sử dụng dịch vụ có trách nhiệm thanh toán cho SGDCK, VSDC chậm nhất vào ngày 15
của tháng tiếp theo.
3. Đối với các tổ chức đăng ký làm
thành viên mới của SGDCK, VSDC và mới đăng ký niêm yết thì thực hiện thanh toán
tiền sử dụng dịch vụ đăng ký thành viên chứng khoán phái sinh, dịch vụ quản lý
thành viên, dịch vụ quản lý thành viên chứng khoán phái sinh, dịch vụ kết nối
trực tuyến lần đầu, dịch vụ duy trì kết nối định kỳ, dịch
vụ sử dụng thiết bị đầu cuối, dịch vụ đăng ký thành viên bù trừ, dịch vụ đăng ký
thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh, dịch vụ quản lý thành viên lưu ký, dịch
vụ quản lý thành viên bù trừ, dịch vụ quản lý thành viên bù trừ chứng khoán
phái sinh, dịch vụ đăng ký niêm yết, dịch vụ quản lý niêm yết trong vòng 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ban hành Quyết định chấp thuận tư cách thành
viên, Quyết định chấp thuận kết nối giao dịch trực tuyến,
Quyết định chấp thuận niêm yết, Quyết định chấp thuận kết nối giao dịch từ xa,
VSDC cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký, thành viên bù trừ, thành viên bù
trừ chứng khoán phái sinh.
4. SGDCK, VSDC hoàn trả tiền sử dụng
dịch vụ quản lý thành viên, dịch vụ quản lý thành viên chứng khoán phái sinh,
dịch vụ duy trì kết nối định kỳ, dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối, dịch vụ
quản lý thành viên lưu ký, dịch vụ quản lý thành viên bù trừ, dịch vụ quản lý
thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh cho thành viên của SGDCK, thành viên
của VSDC trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày SGDCK
ban hành Quyết định hủy bỏ tư cách thành viên, VSDC ban hành Quyết định thu hồi
Giấy chứng nhận thành viên hoặc hủy bỏ tư cách thành viên.
5. SGDCK thu bổ sung hoặc hoàn trả
tiền sử dụng dịch vụ quản lý niêm yết cho tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ
đầu tư chứng khoán trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ban hành
Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết hoặc ngày SGDCK thông báo về việc thay
đổi số lượng chứng khoán niêm yết đối với trường hợp thay đổi niêm yết hoặc ngày hủy niêm yết có hiệu lực đối với trường hợp hủy niêm
yết.
6. Đối với trường hợp chuyển giao dịch
cổ phiếu niêm yết từ Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội sang
Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh trước thời
điểm chuyển giao dịch bắt buộc hoặc chuyển giao dịch bắt buộc theo quy định tại
Thông tư số 57/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định lộ trình sắp xếp lại thị trường giao dịch cổ phiếu, thị trường giao
dịch trái phiếu, thị trường giao dịch chứng khoán phái sinh và thị trường giao
dịch các loại chứng khoán khác (sau đây gọi tắt là Thông tư số 57/2021/TT-BTC)
thì Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội chịu trách nhiệm xác định số tiền dịch vụ
quản lý niêm yết đã cung cấp và điều chuyển phần còn lại trong năm cho Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
căn cứ vào ngày cổ phiếu niêm yết ngừng giao dịch tại Sở
giao dịch Chứng khoán Hà Nội để chuyển
giao dịch vào Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh; Sở giao dịch
Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh không thu tiền sử dụng dịch vụ đăng ký niêm
yết lần đầu đối với tổ chức niêm yết
có cổ phiếu niêm yết chuyển giao dịch nêu trên.
Đối với trường hợp chuyển giao dịch
trái phiếu niêm yết từ Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh sang Sở
giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo lộ trình quy định tại Thông tư số
57/2021/TT-BTC thì Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội không thu tiền sử dụng dịch
vụ đăng ký niêm yết lần đầu đối với tổ chức niêm yết có trái phiếu niêm yết
chuyển giao dịch.
Điều 6. Quản lý và sử dụng nguồn thu từ cung ứng dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán
1. Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ, sau
khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật thì
phần còn lại SGDCK và VSDC thực hiện quản lý, sử dụng theo quy định của pháp
luật.
2. Nguồn thu của VSDC từ dịch vụ
chuyển quyền sở hữu chứng khoán quy định tại Điểm 17 (trừ Điểm 17.1c và 17.4) Mục III Phần A của Biểu giá dịch vụ kèm theo Thông tư này được VSDC điều tiết cho SGDCK theo thỏa thuận trong Hợp đồng cung cấp
dịch vụ đảm bảo tối đa không quá 50% số tiền thu được đối với
các trường hợp chuyển quyền sở hữu chứng khoán niêm yết hoặc đăng ký giao dịch
trên SGDCK.
3. Các tổ chức, cá nhân không thanh
toán tiền sử dụng dịch vụ đúng hạn hoặc không thanh toán
đủ tiền sử dụng dịch vụ thì SGDCK, VSDC căn cứ từng trường
hợp để gia hạn thời gian thanh toán hoặc xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Khi thu tiền dịch vụ trong lĩnh
vực chứng khoán, SGDCK và VSDC sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và thay thế các Thông tư sau: Thông tư số 127/2018/TT-BTC
ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong
lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng
khoán Việt Nam, Thông tư số 14/2020/TT-BTC ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 127/2018/TT-BTC ngày
27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh
vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng
khoán Việt Nam nhằm hỗ trợ các tổ chức, cá nhân liên quan chịu ảnh hưởng do
dịch Covid-19, Thông tư số 70/2020/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính kéo dài hiệu lực thi hành Thông tư số 14/2020/TT-BTC ngày
18 tháng 3 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 127/2018/TT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng
khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam nhằm hỗ trợ các tổ chức, cá nhân
liên quan chịu ảnh hưởng do dịch Covid-19, Thông tư số 30/2021/TT-BTC ngày 14
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính kéo dài hiệu lực thi hành Thông tư
số 14/2020/TT-BTC ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 127/2018/TT-BTC ngày 27 tháng
12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực
chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng
khoán Việt Nam nhằm hỗ trợ các tổ chức, cá nhân liên quan chịu ảnh hưởng do
dịch Covid-19.
2. Trước khi VSDC chính thức hoạt
động theo quy định tại Luật chứng khoán số 54/2019/QH14, các quy định về giá
dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng đối với VSDC tại Thông tư này do
Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam thực hiện.
VSDC tiếp tục áp dụng giá dịch vụ
quản lý vị thế quy định tại khoản 6 Mục II Phần B Biểu giá dịch vụ quy định tại
Điều 1 Thông tư 14/2020/TT-BTC ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 127/2018/TT-BTC ngày 27
tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh
vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng
khoán Việt Nam nhằm hỗ trợ các tổ chức, cá nhân liên quan chịu ảnh hưởng do
dịch Covid-19 cho đến khi VSDC chính thức triển khai hoạt động bù trừ, thanh
toán giao dịch chứng khoán theo hệ thống công nghệ thông tin mới cho thị trường
chứng khoán. Sau thời điểm này thực hiện theo giá dịch vụ bù
trừ chứng khoán phái sinh tại khoản 6 Mục II Phần B Biểu giá dịch vụ kèm theo
Thông tư này.
3. Trường hợp các tổ chức, cá nhân đã
nộp các khoản tiền trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực và có sự chênh lệch
với giá phải trả theo quy định tại Thông tư này thì SGDCK và VSDC không hoàn
trả lại hoặc không thu thêm số tiền chênh lệch phát sinh.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG Tạ Anh Tuấn |
BIỂU GIÁ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN ÁP
DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VÀ TỔNG CÔNG TY
LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 101/2021/TT-BTC ngày 17
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A. GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ
STT |
TÊN GIÁ DỊCH VỤ |
MỨC |
ĐỐI TƯỢNG TRẢ |
THỜI GIAN TRẢ |
PHẠM |
|
I |
GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM |
|||||
1 |
Giá dịch vụ quản lý thành viên |
20 triệu đồng/năm |
Thành viên của SGDCK |
Hàng năm |
Áp dụng mức giá chung cho thành |
|
II |
GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO |
|||||
2 |
Giá dịch vụ đăng ký niêm yết |
|
|
|
|
|
2.1 |
Giá dịch vụ đăng ký niêm yết lần đầu |
|
|
|
|
|
a |
Đối với cổ phiếu, |
10 triệu đồng |
Tổ chức đăng ký niêm yết (tổ chức |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ |
Không áp dụng đối với công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái |
|
b |
Đối với chứng quyền có bảo đảm |
5 triệu đồng |
|
|||
2.2 |
Giá dịch vụ thay đổi đăng ký niêm yết |
|
|
|
|
|
a |
Đối với cổ phiếu, |
5 triệu đồng/lần thay đổi đăng ký |
Tổ chức niêm yết; Công ty quản lý |
Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ |
Không áp dụng đối với công cụ nợ |
|
b |
Đối với chứng quyền có bảo đảm |
2 triệu đồng/lần thay đổi đăng ký |
Tổ chức phát hành chứng quyền có |
|
||
3 |
Giá dịch vụ quản lý niêm yết |
|
|
|
|
|
3.1 |
Đối với cổ phiếu (giá trị niêm yết |
|
Tổ chức niêm yết |
Hàng năm |
|
|
a |
Giá trị niêm yết dưới 100 tỷ đồng |
15 triệu đồng |
||||
b |
Giá trị niêm yết từ 100 tỷ đến dưới |
20 triệu đồng |
||||
c |
Giá trị niêm yết từ 500 tỷ đồng trở |
20 triệu đồng + 0,001% giá trị niêm |
||||
3.2 |
Đối với trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ đầu tư (không bao |
|
Tổ chức niêm yết; Công ty quản lý |
Hàng năm |
Không áp dụng đối với công cụ nợ |
|
a |
Giá trị niêm yết dưới 80 tỷ đồng |
15 triệu đồng |
||||
b |
Giá trị niêm yết từ 80 tỷ đến dưới |
20 triệu đồng |
||||
c |
Giá trị niêm yết từ 200 tỷ đồng trở |
20 triệu đồng + 0,001% giá trị niêm |
||||
3.3 |
Đối với ETF |
30 triệu đồng/năm |
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng |
Hàng năm |
|
|
3.4 |
Đối với chứng quyền có bảo đảm |
1 triệu đồng/tháng |
Tổ chức phát hành chứng quyền có bảo đảm |
Hàng năm |
|
|
4 |
Giá dịch vụ giao dịch |
|
|
|
|
|
4.1 |
Giá dịch vụ giao dịch thông thường |
|
Thành viên của SGDCK |
Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 |
|
|
a |
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư niêm yết (không bao gồm chứng chỉ quỹ ETF) |
0,027% giá trị giao dịch |
|
|||
b |
Chứng chỉ quỹ ETF niêm yết |
0,018% giá trị giao dịch |
|
|||
c |
Trái phiếu |
0,0054% giá trị giao dịch |
|
|||
d |
Công cụ nợ theo quy định tại Luật |
0,0042% giá trị giao dịch |
|
|||
đ |
Cổ phiếu đăng |
0,018% giá trị giao dịch |
|
|||
e |
Chứng quyền có bảo đảm |
0,018% giá trị giao dịch |
|
|||
4.2 |
Giá dịch vụ giao dịch mua bán lại |
|
|
|||
a |
Kỳ hạn đến 2 ngày |
0,00035% giá trị giao dịch |
|
|||
b |
Kỳ hạn 3 đến 14 ngày |
0,0028% giá trị giao dịch |
|
|||
c |
Kỳ hạn trên 14 ngày |
0,0042% giá trị giao dịch |
|
|||
4.3 |
Giá dịch vụ giao dịch bán kết hợp |
0,0042% giá trị giao dịch |
|
|||
4.4 |
Giá dịch vụ giao dịch vay và cho |
|
|
|
||
a |
Kỳ hạn đến 2 |
0,00035% giá trị giao dịch |
Thành viên vay và cho vay công cụ |
|||
b |
Kỳ hạn 3 đến 14 ngày |
0,0028% giá trị giao dịch |
||||
c |
Kỳ hạn trên 14 ngày |
0,0042% giá trị giao dịch |
||||
5 |
Giá dịch vụ kết nối trực tuyến |
|
|
|
|
|
5.1 |
Giá dịch vụ kết nối lần đầu |
150 triệu đồng/thành viên |
Thành viên của SGDCK |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ |
|
|
5.2 |
Giá dịch vụ duy trì kết nối định kỳ |
50 triệu đồng/thành viên/năm |
Thành viên của SGDCK |
Hàng năm |
|
|
6 |
Giá dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối |
20 triệu đồng/năm |
Thành viên của SGDCK |
Hàng năm |
|
|
7 |
Giá dịch vụ đấu giá, chào bán |
0,15% trên tổng giá trị cổ phần, phần vốn góp, loại chứng khoán thực tế bán được, tối đa là 150 |
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có |
Sau ngày kết thúc đợt bán đấu giá, |
|
|
8 |
Giá dịch vụ đấu thầu phát hành trái |
0,0125% giá trị danh nghĩa trái |
Kho bạc Nhà nước; tổ chức phát hành |
Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 |
|
|
9 |
Giá dịch vụ đấu thầu mua lại |
0,00375% giá mua lại công cụ |
Kho bạc Nhà nước; tổ chức phát hành |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ |
|
|
10 |
Giá dịch vụ đấu thầu hoán đổi |
0,00375% giá công cụ nợ/trái phiếu |
Kho bạc Nhà nước; tổ chức phát hành |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ |
|
|
III |
GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI TỔNG |
|||||
11 |
Giá dịch vụ quản lý thành viên |
20 triệu đồng/ năm |
Thành viên lưu ký |
Hàng năm |
|
|
12 |
Giá dịch vụ đăng ký |
|
|
|
|
|
12.1 |
Giá dịch vụ đăng ký chứng khoán lần |
|
Tổ chức phát hành |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ |
Áp dụng đối với cổ phiếu, trái Không áp dụng đối với công cụ nợ |
|
a |
Giá trị đăng ký chứng khoán dưới 80 |
10 triệu đồng |
||||
b |
Giá trị đăng ký chứng khoán từ 80 |
15 triệu đồng |
||||
c |
Giá trị đăng ký chứng khoán từ 200 |
20 triệu đồng |
||||
12.2 |
Giá dịch vụ đăng ký chứng khoán bổ |
|
|
|
||
a |
Cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, |
5 triệu đồng/lần đăng ký chứng |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ |
Không áp dụng đối với công cụ nợ |
||
b |
Chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền có |
500.000 đồng/lần đăng ký chứng khoán bổ sung và/hoặc hủy đăng ký chứng khoán một phần |
Đối với chứng Đối với chứng quyền có bảo đảm: |
|||
13 |
Giá dịch vụ lưu ký chứng khoán |
|
|
|
|
|
13.1 |
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng |
0,27 đồng/cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm/tháng |
Thành viên lưu ký, tổ chức mở tài |
Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 |
Không áp dụng đối với chứng khoán |
|
13.2 |
Trái phiếu doanh nghiệp |
0,18 đồng/trái phiếu doanh nghiệp, |
||||
13.3 |
Công cụ nợ theo quy định tại Luật |
0,14 đồng/công cụ nợ theo quy định |
||||
14 |
Giá dịch vụ chuyển khoản chứng |
|
|
|
|
|
14.1 |
Giá dịch vụ chuyển khoản chứng |
0,3 đồng/1 chứng khoán/1 lần chuyển |
Thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp |
Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 |
Không áp dụng đối với chuyển khoản |
|
14.2 |
Giá dịch vụ chuyển khoản chứng |
0,3 đồng/1 chứng khoán/1 lần chuyển |
||||
15 |
Giá dịch vụ thực hiện quyền |
|
|
|
|
|
15.1 |
Dưới 500 nhà đầu tư |
3,5 triệu đồng/1 lần thực hiện quyền |
Tổ chức phát hành |
Thu ngay theo từng lần trong vòng |
Không áp dụng đối với công cụ nợ |
|
15.2 |
Từ 500 nhà đầu tư đến dưới 1.000 |
7 triệu đồng/1 lần thực hiện quyền |
||||
15.3 |
Từ 1.000 nhà đầu tư đến 5.000 nhà đầu tư |
10,5 triệu đồng/1 lần thực hiện quyền |
||||
15.4 |
Trên 5.000 nhà đầu tư |
14 triệu đồng/1 lần thực hiện quyền |
||||
16 |
Giá dịch vụ xử lý lỗi sau giao |
|
|
|
|
|
16.1 |
Giá dịch vụ sửa lỗi sau giao dịch |
500.000 đồng/1 giao dịch sửa lỗi |
Thành viên lưu ký/ Thành viên bù |
Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 |
|
|
16.2 |
Giá dịch vụ xử lý giao dịch bị lùi |
1.000.000 đồng/1 giao dịch lùi |
||||
16.3 |
Giá dịch vụ xử lý lỗi giao dịch tự |
500.000 đồng/giao dịch xử lý lỗi |
|
|||
16.4 |
Giá dịch vụ thanh toán bằng tiền |
5.000.000 đồng/giao |
Thành viên thiếu chứng khoán phải thực hiện thanh toán bằng tiền |
|
||
17 |
Giá dịch vụ chuyển quyền sở hữu |
|
|
|
|
|
17.1 |
Chuyển quyền sở hữu chứng khoán |
|
|
|
Không áp dụng đối với các trường a) Chuyển nhượng giấy tờ có giá từ b) Chuyển quyền sở hữu chứng khoán c) Chuyển quyền sở hữu do Công đoàn d) Chuyển quyền sở hữu chứng khoán |
|
a |
Chuyển nhượng cổ phiếu của cổ đông |
0,1% giá trị chuyển quyền sở hữu |
Các bên thực hiện chuyển quyền sở |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ |
||
b |
Chuyển quyền |
+ 0,1% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, + 0,005% giá trị chuyển quyền sở |
||||
c |
Chuyển quyền sở hữu trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ đã đăng ký chứng |
0,005% giá trị chuyển quyền sở hữu |
||||
d |
Chuyển quyền |
0,02% giá trị chuyển quyền sở hữu |
||||
e |
Chuyển quyền sở hữu chứng khoán do |
+ 0,02% giá trị chuyển quyền sở hữu + 0,005% giá trị chuyển quyền sở |
Các bên chuyển quyền sở hữu |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ |
||
17.2 |
Tặng cho, thừa kế chứng khoán theo quy định của Bộ Luật Dân sự, trừ các trường hợp tặng |
+ 0,1% giá trị chuyển quyền sở hữu đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm + 0,005% giá trị chuyển quyền sở |
Bên nhận chuyển quyền sở hữu |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ |
||
17.3 |
Chuyển quyền sở hữu do thực hiện |
0,03% giá trị chuyển quyền sở hữu |
Các bên thực hiện chuyển quyền sở |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ |
||
17.4 |
Chuyển quyền sở hữu chứng khoán |
0,05% giá trị chứng khoán cơ cấu |
Nhà đầu tư |
Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 |
||
17.5 |
Chuyển quyền sở hữu cổ phiếu giữa |
0,1 % giá trị chuyển quyền sở hữu |
Các bên chuyển quyền sở hữu |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ |
||
17.6 |
Chuyển quyền |
0,05% giá trị chứng khoán cơ sở |
Bên chuyển |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ |
||
18 |
Giá dịch vụ vay, cho vay chứng khoán qua hệ thống VSDC |
|
|
|
|
|
18.1 |
Giá dịch vụ quản lý giao dịch vay |
+ 0,027% giá trị khoản vay tại ngày + 0,0054% giá trị khoản vay đối với + 0,0042% giá trị khoản vay đối với |
Bên vay và bên cho vay nộp tiền |
Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 |
|
|
18.2 |
Giá dịch vụ quản lý tài sản bảo đảm |
0,0024% giá trị lũy kế số dư tài sản bảo đảm (tiền + giá trị chứng khoán tính theo mệnh |
Bên vay nộp giá dịch vụ cho VSDC |
Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 |
|
|
19 |
Giá dịch vụ thanh toán gốc, lãi, |
0,01% giá trị gốc, lãi, tiền mua lại trái phiếu/công trái thực hiện thanh toán nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/lần thanh toán gốc, lãi, tiền mua lại của |
Kho bạc Nhà nước; tổ chức phát hành |
Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 |
|
|
20 |
Giá dịch vụ thanh toán gốc, lãi, |
0,005% giá trị tín phiếu thực thanh |
Kho bạc Nhà nước |
Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo |
|
|
21 |
Giá dịch vụ đăng ký biện pháp |
|
Cá nhân, tổ chức có yêu cầu đăng ký |
Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 |
|
|
21.1 |
Giá dịch vụ đăng ký biện pháp bảo |
|
|
|||
a |
Đăng ký giao dịch bảo đảm lần đầu |
80.000 đồng/ hồ sơ |
|
|||
b |
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký |
60.000 đồng/ hồ sơ |
|
|||
c |
Đăng ký văn bản thông báo về việc |
30.000 đồng/ hồ sơ |
|
|||
d |
Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm |
20.000 đồng/ hồ sơ |
|
|||
đ |
Cấp bản sao văn bản chứng nhận nội |
25.000 đồng/ hồ sơ |
|
|||
21.2 |
Giá cung cấp thông tin về giao dịch |
30.000 đồng/ |
Không áp dụng đối với đối tượng yêu |
|||
22 |
Giá dịch vụ phong tỏa chứng |
+ 0,1% giá trị chứng khoán phong + 0,01% giá trị chứng khoán phong |
Nhà đầu tư có yêu cầu phong tỏa |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ |
|
|
23 |
Giá dịch vụ đăng ký thành viên |
20 triệu đồng |
Tổ chức được VSDC chấp thuận làm |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ |
Áp dụng mức giá dịch vụ quản lý |
|
24 |
Giá dịch vụ quản lý thành viên |
20 triệu đồng/năm |
Thành viên bù trừ |
Hàng năm |
Áp dụng mức giá dịch vụ quản lý |
|
25 |
Giá dịch vụ bù trừ |
0,018% giá trị giao dịch thế vị |
Thành viên lưu ký trong giai đoạn |
Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
STT |
TÊN GIÁ DỊCH VỤ |
MỨC GIÁ |
ĐỐI TƯỢNG TRẢ |
THỜI GIAN TRẢ |
PHẠM VI ÁP DỤNG |
I |
GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG |
||||
1 |
Giá dịch vụ đăng ký thành viên |
20 triệu đồng |
Tổ chức được SGDCK chấp thuận làm thành viên chứng khoán phái sinh |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ |
Áp dụng mức giá chung cho thành |
2 |
Giá dịch vụ quản lý thành viên |
20 triệu đồng/năm |
Thành viên chứng khoán phái sinh |
Hàng năm |
Áp dụng mức giá chung cho thành |
II |
GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO |
||||
3 |
Giá dịch vụ giao dịch chứng |
|
|
|
|
a |
Hợp đồng tương lai chỉ số |
2.700 đồng/ hợp đồng |
Thành viên chứng khoán phái sinh |
Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 |
|
b |
Hợp đồng tương lai trái phiếu Chính |
4.500 đồng/ hợp đồng |
|||
III |
GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN |
||||
4 |
Giá dịch vụ đăng ký thành viên |
20 triệu đồng |
Tổ chức được VSDC chấp thuận làm |
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ |
Áp dụng mức giá dịch vụ quản lý |
5 |
Giá dịch vụ quản lý thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh |
30 triệu đồng/năm |
Thành viên bù trừ chứng khoán phái |
Hàng năm |
Áp dụng mức giá dịch vụ quản lý |
6 |
Giá dịch vụ bù trừ chứng khoán |
2.550 đồng/hợp đồng thế vị |
Thành viên bù trừ chứng khoán phái |
Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 |
Áp dụng kể từ thời điểm VSDC chính |
7 |
Giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ |
0,0024% giá trị lũy kế số dư tài |
Thành viên bù trừ chứng khoán phái |
Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 |
|
8 |
Giá dịch vụ sửa lỗi sau giao |
500.000 đồng/giao dịch sửa lỗi |
Thành viên bù trừ chứng khoán phái |
Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 |
Áp dụng kể từ thời điểm VSDC chính |
PHỤ LỤC
HƯỚNG
DẪN GIÁ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN TẠI BIỂU GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 101/2021/TT-BTC
ngày 17 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A. GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ
1. Giá dịch vụ quản lý thành viên
Giá |
= |
Mức |
x |
Thời gian tính giá (tháng) |
12 tháng |
a) Mức giá quy định tại Điểm 1 Mục I
Phần A Biểu giá.
b) Thời gian tính giá dịch vụ
– Trường hợp tổ chức đang là thành
viên của SGDCK và không phát sinh việc hủy bỏ tư cách thành viên trong năm thì
thời gian tính giá dịch vụ là 12 tháng kể từ ngày 01 tháng 01 của năm tính giá.
– Trường hợp tổ chức mới được chấp
thuận là thành viên của SGDCK và không phát sinh việc hủy bỏ tư cách thành viên
trong cùng một năm thì thời gian tính giá dịch vụ dược tính từ tháng sau liền
kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên đến hết tháng 12 của
năm đó.
– Trường hợp tổ chức đang là thành
viên của SGDCK và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để
hủy bỏ tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong năm thì thời gian tính
giá dịch vụ được tính từ tháng đầu năm đến hết tháng SGDCK
thực hiện ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để hủy bỏ tư cách
thành viên.
– Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên của SGDCK và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc
đình chỉ hoạt động giao dịch để hủy bỏ tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc
trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ
tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động
giao dịch để hủy bỏ tư cách thành viên.
c) Trường hợp thành viên của SGDCK
hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại mà phải thực hiện các thủ tục đăng ký thành viên mới thì
phải trả tiền sử dụng dịch vụ tương tự như trường hợp đăng ký làm thành viên
mới.
d) Hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ:
Trường hợp thành viên của SGDCK hủy
bỏ tư cách thành viên, SGDCK hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ cho thành viên phần
chênh lệch giữa giá dịch vụ mã thành viên đã trả trong năm
trừ đi giá dịch vụ thực tế phải trả tính theo công thức và hướng dẫn tại Điểm
a, Điểm b Khoản này.
2. Giá dịch vụ đăng ký niêm yết
a) Mức giá quy định tại Điểm 2 Mục II
Phần A Biểu giá.
b) Trường hợp tổ chức đăng ký niêm
yết chứng khoán được chấp thuận niêm yết và sau đó bị hủy
niêm yết bắt buộc hoặc tự nguyện thì tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ đầu
tư chứng khoán, tổ chức phát hành chứng quyền có bảo đảm không được hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ đăng ký niêm yết.
3. Giá dịch vụ quản lý niêm yết
a) Giá dịch vụ quản lý niêm yết cổ
phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ đầu tư, công cụ nợ theo quy định
tại Luật Quản lý nợ công.
Giá |
= |
Mức |
X |
Thời gian tính giá (tháng) |
12 tháng |
a1) Mức giá
– Mức giá quy định tại Điểm 3.1 và
Điểm 3.2 Mục II Phần A Biểu giá áp dụng tương ứng với từng loại chứng khoán và
giá trị niêm yết.
– Trường hợp một tổ chức thực hiện
niêm yết nhiều loại chứng khoán trên cùng một SGDCK thì
giá được tính trên từng loại chứng khoán.
a2) Thời gian tính giá dịch vụ
– Trường hợp chứng khoán đang được niêm yết và không bị hủy niêm yết trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ
là 12 tháng kể từ ngày 01 tháng 01 của năm tính giá.
– Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết
lần đầu và không bị hủy niêm yết trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ của
năm đầu tiên sẽ được tính từ tháng
sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết đến hết tháng 12 của
năm đó.
– Trường hợp chứng khoán đang được
niêm yết nhưng bị hủy niêm yết trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ được
tính từ tháng đầu năm đến hết tháng của ngày hủy niêm yết có hiệu lực.
– Trường hợp chứng khoán niêm yết lần
đầu nhưng bị hủy niêm yết trong năm thì thời gian tính giá
dịch vụ được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận
niêm yết đến hết tháng của ngày hủy niêm yết có hiệu lực.
a3) Trường hợp tổ chức niêm yết, công
ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có thay đổi đăng ký niêm yết dẫn đến thay đổi
giá dịch vụ phải trả (không áp dụng đối với Quỹ hoán đổi danh mục (ETF)) thì giá dịch vụ quản lý niêm yết được tính bằng tổng
của:
– Giá tính theo mức tương ứng với
loại chứng khoán, giá trị niêm yết cũ, Thời gian tính giá dịch vụ từ tháng đầu
năm (hoặc từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết
đối với trường hợp niêm yết mới trong năm) đến hết tháng SGDCK ra Quyết định
chấp thuận thay đổi niêm yết kế tiếp trong năm.
– Giá tính theo mức tương ứng với
loại chứng khoán, giá trị niêm yết mới, thời gian tính giá
dịch vụ từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết liền kề trước đó trong năm đến hết
tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết lần
tiếp theo hoặc đến hết tháng 12 của năm đó.
a4) Hoàn trả hoặc thu bổ sung tiền sử
dụng dịch vụ quản lý niêm yết cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp,
chứng chỉ quỹ đầu tư, công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công.
– Trường hợp chứng khoán bị hủy niêm yết trong năm, SGDCK hoàn trả tiền cho tổ chức
niêm yết, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phần chênh lệch giữa số tiền
mà các tổ chức trên đã trả trong năm trừ đi số tiền thực tế phải trả tính theo công thức và hướng dẫn tại Điểm a1, a2 Khoản này.
– Trường hợp thay đổi niêm yết dẫn đến tiền sử dụng dịch vụ phải trả sau khi thay đổi niêm yết tăng lên hoặc giảm xuống so với tiền sử dụng dịch vụ đã trả thì SGDCK tính toán lại phần chênh lệch để thu
bổ sung hoặc hoàn trả cho tổ chức niêm yết, công ty quản
lý quỹ đầu tư chứng khoán.
b) Giá dịch vụ quản lý niêm yết chứng
quyền có bảo đảm
Giá
dịch vụ = Mức giá x Thời gian tính giá dịch vụ (tháng)
b1) Mức giá quy
định tại Điểm 3.4 Mục II Phần A Biểu giá.
b2) Thời gian tính giá dịch vụ
– Thời gian tính giá dịch vụ được
tính từ tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết chứng
quyền có bảo đảm đến hết tháng cuối cùng của kỳ hạn chứng
quyền có bảo đảm. Trường hợp chứng quyền có bảo đảm niêm yết lần đầu trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ của
năm đầu tiên được tính từ tháng SGDCK ra Quyết định chấp
thuận niêm yết chứng quyền có bảo đảm
đến hết tháng 12 của năm đó và không
quá kỳ hạn của chứng quyền.
– Trường hợp chứng quyền có bảo đảm đang được niêm yết nhưng
bị hủy niêm yết trong thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng SGDCK
ra Quyết định chấp thuận niêm yết đến hết tháng của ngày
hủy niêm yết có hiệu lực
b3) Hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ
quản lý niêm yết chứng quyền có bảo đảm
Trường hợp chứng quyền có bảo đảm bị
hủy niêm yết, SGDCK hoàn trả tiền cho tổ chức niêm yết phần chênh lệch giữa số
tiền mà các tổ chức trên đã trả trừ đi số tiền thực tế phải trả tính theo công thức và hướng dẫn tại Điểm b1, b2 Khoản này.
4. Giá dịch vụ giao dịch
a) Giá dịch vụ giao dịch cổ phiếu,
chứng chỉ quỹ, trái phiếu doanh nghiệp, công cụ nợ theo
quy định tại Luật Quản lý nợ công, chứng quyền có bảo đảm.
Giá |
= |
Mức giá |
x |
Tổng giá trị giao |
Trong đó:
– Tổng giá trị |
= |
Giá trị mua chứng |
+ |
Giá trị bán chứng |
– Mức giá quy định tại Điểm 4 Mục II
Phần A Biểu giá.
b) Giá dịch vụ giao dịch mua bán lại
(giao dịch repo) công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công chỉ tính một
lần theo giá trị giao dịch lần đầu
(giao dịch mua), không tính đối với giao dịch bán lại.
c) Giá dịch vụ giao dịch bán kết hợp
mua lại công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công: chỉ tính một lần
theo giá trị giao dịch lần đầu (giao dịch bán), không tính
đối với giao dịch mua lại.
d) Giá dịch vụ giao dịch vay và cho
vay công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công: chỉ tính một lần theo
giá trị giao dịch vay, cho vay, không tính giá dịch vụ đối với giao dịch hoàn
trả khoản vay, cho vay.
5. Giá dịch vụ kết nối trực tuyến
Giá dịch vụ kết nối trực tuyến bao
gồm giá dịch vụ kết nối lần đầu và giá dịch vụ duy trì kết nối định kỳ.
a) Giá dịch vụ kết nối trực tuyến lần
đầu
– Mức giá quy định tại Điểm 5.1 Mục
II Phần A Biểu giá.
– Trường hợp thành viên hình thành
sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại
thì giá dịch vụ kết nối trực tuyến lần đầu được tính như
sau:
+ Thu giá dịch vụ kết nối trực tuyến
lần đầu đối với thành viên hoạt động
không dựa trên nguyên trạng hạ tầng cơ sở vật chất, hệ thống công nghệ thông
tin và phần mềm giao dịch của một trong các thành viên tham gia hợp nhất, sáp
nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại.
+ Không thu giá dịch vụ kết nối trực
tuyến lần đầu đối với thành viên hoạt động dựa trên nguyên trạng hạ tầng cơ sở
vật chất, hệ thống công nghệ thông tin và phần mềm giao dịch của một trong các
thành viên tham gia hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại.
b) Giá dịch vụ duy trì kết nối định kỳ
Giá dịch vụ |
= |
Mức giá |
x |
Thời gian tính giá (tháng) |
12 tháng |
– Mức giá quy định tại Điểm 5.2 Mục
II Phần A Biểu giá.
– Thời gian tính giá dịch vụ:
+ Trường hợp thành viên không bị
SGDCK ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để hủy bỏ tư cách
thành viên trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ là 12 tháng kể từ ngày 01
tháng 01 của năm tính giá.
+ Trường hợp thành viên được chấp
thuận kết nối giao dịch trực tuyến mới và không bị SGDCK ngừng kết nối giao
dịch trực tuyến để hủy bỏ tư cách thành viên trong năm thì
thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK chấp thuận
kết nối giao dịch trực tuyến đến hết tháng 12 của năm đó.
+ Trường hợp thành viên đang kết nối
giao dịch trực tuyến và ngừng kết nối giao dịch trực tuyến đế hủy bỏ tư cách
thành viên trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng đầu năm
đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để hủy bỏ tư cách thành viên.
+ Trường hợp thành viên được chấp
thuận kết nối giao dịch trực tuyến mới và ngừng kết nối giao dịch trực tuyến để
hủy bỏ tư cách thành viên trong năm thì thời gian tính giá dịch
vụ được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK chấp thuận kết nối giao dịch trực
tuyến đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng kết nối giao
dịch trực tuyến để hủy bỏ tư cách thành viên.
c) Trường hợp thành viên của SGDCK
hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại mà phải thực
hiện các thủ tục đăng ký kết nối giao dịch trực tuyến mới thì phải thanh toán
giá dịch vụ duy trì kết nối định kỳ tương tự như trường hợp đăng ký làm thành
viên giao dịch trực tuyến mới.
d) Hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ
Trường hợp thành viên ngừng kết nối
giao dịch trực tuyến để hủy bỏ tư cách thành viên, SGDCK
hoàn trả tiền dịch vụ duy trì kết nối định kỳ cho thành viên giao dịch trực tuyến
phần chênh lệch giữa giá dịch vụ mà thành viên đã trả
trong năm trừ đi giá dịch vụ thực tế phải trả tính theo hướng dẫn tại Điểm b
Khoản này.
6. Giá dịch vụ sử dụng thiết bị
đầu cuối
Giá dịch vụ |
= |
Mức giá |
x |
Thời gian tính giá (tháng) |
12 tháng |
a) Mức giá quy định tại Điểm 6 Mục II
Phần A Biểu giá.
b) Thời gian tính giá dịch vụ
– Trường hợp thành viên của SGDCK và
không bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để hủy bỏ tư
cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong cùng một năm
thì thời gian tính giá dịch vụ là 12 tháng kể từ ngày 01 tháng 01 của năm tính
giá.
– Trường hợp tổ chức mới được chấp
thuận là thành viên của SGDCK và không bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ
hoạt động giao dịch để hủy bỏ tư cách
thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong cùng một năm thì thời gian tính giá
dịch vụ được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ban hành Quyết định chấp
thuận kết nối giao dịch từ xa đến hết tháng 12 của năm đó.
– Trường hợp công ty chứng khoán đang
là thành viên của SGDCK và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động
giao dịch để hủy bỏ tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt
buộc trong cùng một năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng đầu
năm đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao
dịch đối với thành viên để hủy bỏ tư cách thành viên.
– Trường hợp tổ chức mới được chấp
thuận là thành viên của SGDCK và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt
động giao dịch để hủy bỏ tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong cùng
một năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng sau liền kề tháng
SGDCK ban hành Quyết định chấp thuận kết nối giao dịch từ xa đến hết tháng
SGDCK thực hiện ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch đối với thành
viên để hủy bỏ tư cách thành viên.
c) Trường hợp thành viên của SGDCK
hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi,
mua lại mà phải thực hiện các thủ tục đăng ký thành viên mới thì phải thanh
toán giá dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối tương tự như
trường hợp đăng ký làm thành viên mới.
d) Hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ
Trường hợp thành viên của SGDCK hủy
bỏ tư cách thành viên, SGDCK hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ cho thành viên phần
chênh lệch căn cứ vào giá dịch vụ mà thành viên đã trả trong
năm trừ đi giá dịch vụ thực tế phải trả theo hướng dẫn tại công thức và Điểm a,
b Khoản này.
7. Giá dịch vụ
đấu giá, chào bán cạnh tranh, dựng sổ tại
SGDCK
a) Mức giá quy định tại Điểm 7 Mục II
Phần A Biểu giá.
b) Giá trị cổ phần/phần vốn góp/chứng
khoán khác bán được dùng để tính mức giá dịch vụ cho một cuộc đấu giá/chào bán
cạnh tranh/dựng sổ gồm cả giá trị bán được qua phương thức thỏa thuận trực tiếp
với các nhà đầu tư đã tham dự đấu giá (trong trường hợp SGDCK thực hiện việc
bán thỏa thuận tiếp số cổ phần/chứng khoán khác không bán
hết từ cuộc đấu giá).
c) Trường hợp không đủ điều kiện tổ
chức đấu giá/chào bán cạnh tranh/dựng sổ hoặc bên sử dụng dịch vụ của SGDCK yêu
cầu tạm dừng tổ chức đấu giá/chào bán cạnh tranh/dựng sổ SGDCK
vẫn thu tối thiểu 20 triệu đồng/cuộc.
8. Giá dịch vụ quản lý thành viên
lưu ký
Giá dịch vụ |
= |
Mức giá |
x |
Thời gian tính giá (tháng) |
12 tháng |
a) Mức giá quy định tại Điểm 11 Mục
III Phần A Biểu giá.
b) Thời gian tính giá dịch vụ
– Trường hợp tổ chức đang là thành
viên lưu ký của VSDC và không bị VSDC thu hồi Giấy chứng
nhận thành viên lưu ký trong năm thì thời gian tính giá
dịch vụ là 12 tháng kể từ ngày 01 tháng 01 của năm tính giá.
– Trường hợp tổ chức mới được chấp
thuận là thành viên lưu ký và không bị VSDC thu hồi Giấy
chứng nhận thành viên lưu ký trong cùng một năm thì thời gian tính giá dịch vụ
được tính từ tháng sau liền kề tháng VSDC ra Quyết định cấp Giấy chứng nhận
thành viên lưu ký đến hết tháng 12 của năm đó.
– Trường hợp tổ chức đang là thành
viên lưu ký của VSDC và bị VSDC thu hồi Giấy chứng nhận
thành viên lưu ký trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng
đầu năm đến hết tháng VSDC ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu
ký.
– Trường hợp tổ chức mới được chấp
thuận là thành viên lưu ký và bị VSDC thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký
trong cùng một năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng sau liền
kề tháng VSDC ra Quyết định cấp Giấy chứng nhận Thành viên lưu ký đến hết tháng VSDC ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên
lưu ký.
c) Thành viên lưu ký hình thành sau
hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại mà phải làm các thủ tục đăng ký thành viên lưu ký với VSDC
thì thực hiện thanh toán giá dịch vụ như các trường hợp đăng ký làm thành viên
lưu ký mới.
d) Hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ
Trường hợp thành viên lưu ký bị thu
hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký, VSDC hoàn trả tiền cho thành viên lưu ký
phần chênh lệch căn cứ vào giá dịch vụ mà thành viên lưu ký đã trả trong năm
trừ di giá dịch vụ thực tế phải trả tính theo công thức và hướng dẫn tại Điểm
a, Điểm b Khoản này.
9. Giá dịch vụ đăng ký chứng khoán, hủy đăng ký chứng khoán một phần
a) Mức giá quy định tại Điểm 12 Mục
III Phần A Biểu giá.
b) Trường hợp tổ chức phát hành được
chấp thuận đăng ký chứng khoán và sau đó bị hủy đăng ký bắt buộc hoặc tự nguyện
thì tổ chức phát hành không được hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ đăng ký chứng
khoán.
10. Giá dịch vụ lưu ký chứng khoán
Giá dịch vụ |
= |
Mức giá |
x |
ΣVi |
30 ngày |
a) Mức giá quy định tại Điểm 13 Mục
III Phần A Biểu giá.
b) Cách tính ΣVi
Vi là số lượng chứng khoán lưu ký của
ngày i được xác định bằng cách cộng dồn số dư chứng khoán lưu ký trên tất cả
các tài khoản lưu ký chứng khoán của hoạt động môi giới cũng
như tự doanh đối với chứng khoán.
i = 1 → n là các ngày trong tháng
phát sinh số dư chứng khoán lưu ký.
Số dư chứng khoán lưu ký hàng ngày
được tính vào thời điểm cuối ngày trên cơ sở chứng từ đã
được VSDC xác nhận hiệu lực.
c) Miễn thu tiền dịch vụ lưu ký chứng
khoán
Miễn thu tiền dịch vụ lưu ký chứng khoán đối với cổ phiếu của công ty đại
chúng nhưng chưa niêm yết, đăng ký giao dịch tại SGDCK.
11. Giá dịch vụ
chuyển khoản chứng khoán
a) Giá dịch vụ chuyển khoản chứng
khoán giữa các tài khoản của nhà đầu tư tại các thành viên lưu ký khác nhau:
Giá dịch vụ phải trả trong tháng bằng
tổng giá dịch vụ chuyển khoản ngày i
(i = 1 → n là các ngày trong tháng
phát sinh giao dịch chuyển khoản giữa các tài khoản của
nhà đầu tư tại các thành viên lưu ký khác nhau)
Giá dịch vụ chuyển khoản ngày i =
Σ(Mức giá x Vj)
Trong đó:
– Mức giá quy định tại Điểm 14.1 Mục
III Phần A Biểu giá.
– Vj là tổng số
chứng khoán mã j trên mỗi tài khoản lưu ký chứng khoán theo yêu cầu chuyển
khoản chứng khoán ngày i của thành viên bên chuyển khoản đã được VSDC xác nhận ngày hiệu lực chuyển khoản (j = 1 → m là
các mã chứng khoán có phát sinh giao dịch chuyển khoản
giữa các tài khoản của nhà đầu tư tại các thành viên lưu ký khác nhau tại ngày
i).
b) Giá dịch vụ chuyển khoản chứng khoán để thực hiện thanh toán
Giá dịch vụ phải trả trong tháng bằng
tổng giá dịch vụ chuyển khoản thanh
toán ngày i (i = 1→n là các ngày trong tháng phát sinh giao
dịch chuyển khoản thanh toán cho các giao dịch bán chứng khoán)
Giá dịch vụ chuyển khoản thanh toán
ngày i = Σ(Mức giá x Pj)
Trong đó:
– Mức giá quy định tại Điểm 14.2 Mục
III Phần A Biểu giá.
– Pj là tổng số chứng khoán mã j (j =
1→m là các mã chứng khoán phải giao phát sinh trong giao
dịch chuyển khoản thanh toán tại ngày i) phải giao phát sinh trong giao dịch
chuyển khoản thanh toán tại ngày i theo Thông báo kết quả giao dịch của VSDC.
12. Giá dịch vụ
thực hiện quyền
a) Mức giá quy định tại Điểm 15 Mục III Phần A Biểu giá.
b) Giá dịch vụ thực hiện quyền được
tính theo số lượng người sở hữu chứng khoán của tổ chức phát hành (bao gồm cả
người sở hữu đã lưu ký và người sở hữu chưa lưu ký) trên
Danh sách tổng hợp người sở hữu chứng khoán do VSDC lập theo từng lần thông báo
ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện quyền.
13. Giá dịch vụ xử lý lỗi sau giao
dịch
Giá dịch vụ xử lý lỗi sau giao dịch
bao gồm giá dịch vụ sửa lỗi sau giao dịch, giá dịch vụ xử lý giao dịch bị lùi
thời hạn thanh toán, giá dịch vụ xử lý lỗi giao dịch tự doanh và giá dịch vụ
thanh toán bằng tiền.
a) Giá dịch vụ sửa lỗi sau giao dịch:
Giá dịch vụ = Mức giá x n
– Mức giá quy định tại Điểm 16.1 Mục
III Phần A Biểu giá.
– n là số giao dịch lỗi đã được VSDC chấp thuận xử lý
b) Giá dịch vụ xử lý giao dịch bị lùi
thời hạn thanh toán:
Giá dịch vụ = Mức giá x n
– Mức giá quy định tại Điểm 16.2 Mục
III Phần A Biểu giá.
– n là số giao dịch bị lùi thời hạn
thanh toán đã được VSDC chấp thuận xử lý.
c) Giá dịch vụ xử lý lỗi giao dịch tự
doanh
Giá dịch vụ = Mức giá x n
– Mức giá quy định tại Điểm 16.3 Mục III
Phần A Biểu giá.
– n là số giao dịch tự doanh đã được
VSDC chấp thuận xử lý.
d) Giá dịch vụ thanh toán bằng tiền
Giá dịch vụ = Mức giá x n
– Mức giá quy định tại Điểm 16.4 Mục
III Phần A Biểu giá.
– n là số giao dịch thanh toán bằng
tiền đã được VSDC chấp thuận xử lý.
đ) Trường hợp lỗi giao dịch xảy ra do
sự cố kỹ thuật bất khả kháng thì tùy theo từng sự cố để tính giá dịch vụ xử lý
lỗi sau giao dịch theo Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d khoản này nhưng tổng giá dịch vụ xử lý lỗi sau giao dịch thành viên lưu ký, thành viên bù
trừ phải trả không vượt quá 100 triệu đồng/thành viên/sự cố.
14. Giá dịch vụ chuyển quyền sở hữu chứng khoán ngoài hệ thống giao dịch của SGDCK
Giá dịch vụ |
= |
Mức giá |
x |
Giá trị chuyển |
Giá trị chuyển |
= |
Số lượng chứng |
x |
Giá chứng khoán |
a) Mức giá được quy định tại Điểm 17
Mục III Phần A Biểu giá.
b) Giá chứng khoán để tính giá trị
giao dịch chuyển quyền sở hữu chứng khoán được xác định như sau:
– Đối với chứng khoán của tổ chức đang niêm yết hoặc đăng ký giao dịch:
+ Trường hợp chuyển nhượng thì giá
chứng khoán tính theo giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng nhưng không thấp hơn
mức giá tham chiếu của chứng khoán vào ngày VSDC thực hiện chuyển
quyền sở hữu.
+ Trường hợp tặng cho, thừa kế hoặc
hợp đồng không có giá chuyển nhượng hoặc không có hợp đồng chuyển nhượng thì
giá chứng khoán tính theo giá tham chiếu của chứng khoán vào ngày VSDC thực
hiện chuyển quyền sở hữu.
+ Trường hợp không có giá tham chiếu
của trái phiếu thì giá chứng khoán tính theo mệnh giá trái phiếu.
– Đối với chứng khoán của tổ chức
chưa niêm yết hoặc chưa đăng ký giao dịch thì giá chứng khoán tính theo mệnh
giá chứng khoán.
c) Giá dịch vụ chuyển quyền sở hữu chứng khoán được các bên thực hiện
chuyển quyền sở hữu (tại Điểm 17.1, Điểm 17.3, Điểm 17.5 Mục III Phần A Biểu
giá) hoặc bên nhận chuyển quyền sở hữu (tại Điểm 17.2 Mục III Phần A Biểu giá) hoặc nhà đầu tư thực hiện hoán đổi (mua, bán lại chứng chỉ quỹ ETF)
với quỹ ETF và nhà đầu tư có yêu cầu thực hiện chứng quyền có bảo đảm (tại Điểm 17.4 Mục III Phần A Biểu giá) hoặc bên chuyển quyền trong giao dịch chuyển quyền sở hữu chứng
khoán phục vụ phát hành chứng chỉ lưu ký/bên nhận chuyển
quyền trong giao dịch chuyển quyền sở hữu phục vụ hủy chứng
chỉ lưu ký (tại Điểm 17.6 Mục III Phần A) trả thông qua thành viên lưu ký nơi
các bên thực hiện chuyển quyền sở hữu mở tài khoản lưu ký
chứng khoán đối với chứng khoán đã lưu ký hoặc trả thông
qua tổ chức phát hành đối với chứng khoán chưa lưu ký.
15. Giá dịch vụ vay, cho vay chứng
khoán qua hệ thống VSDC
15.1. Giá dịch vụ quản lý giao dịch
vay và cho vay chứng khoán
Giá dịch vụ vay, |
= |
Mức giá |
x |
Giá trị khoản vay |
Trong đó:
Mức giá quy định tại Điểm 18.1 Mục
III Phần A Biểu giá.
Mức giá dịch vụ vay, cho vay chứng
khoán chỉ tính 1 lần khi vay chứng khoán, không tính khi hoàn trả.
15.2. Giá dịch vụ quản lý tài sản bảo
đảm
Giá dịch vụ quản lý tài sản bảo đảm = Mức giá x ΣVi
Trong đó:
Mức giá quy định tại điểm 18.2 Mục
III Phần A Biểu giá.
Vi: Giá trị tài sản bảo đảm (tiền và
chứng khoán tính theo mệnh giá) tại ngày i
i = 1 → n là số ngày vay.
16. Giá dịch vụ
phong tỏa chứng khoán theo yêu cầu của nhà đầu tư
Giá |
= |
Mức giá |
x |
Giá trị chứng |
Giá trị |
= |
Số lượng chứng |
x |
V |
Trong đó:
a) Mức giá quy định tại Điểm 22 Mục
III Phần A Biểu giá.
b) V: Giá chứng khoán tính theo mệnh
giá đối với cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng chỉ quỹ ETF và tính theo
giá phát hành lần đầu đối với chứng quyền có bảo đảm
17. Giá dịch vụ
đăng ký thành viên bù trừ
Trong đó:
a) Mức giá quy định tại Điểm 23 Mục
III Phần A Biểu giá.
b) Trường hợp thành viên bù trừ chấm
dứt tư cách thành viên bù trừ bắt buộc hoặc tự nguyện thì không được hoàn trả
tiền sử dụng dịch vụ đăng ký thành viên bù trừ.
18. Giá dịch vụ
quản lý thành viên bù trừ
Giá dịch vụ |
= |
Mức giá |
x |
Thời gian tính giá (tháng) |
12 tháng |
a) Mức giá quy định tại Điểm 24 Mục
III Phần A Biểu giá.
b) Thời gian tính giá dịch vụ- Trường
hợp tổ chức đang là thành viên bù trừ của VSDC và không bị
VSDC thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ trong năm thì thời gian tính giá
dịch vụ là 12 tháng kể từ ngày 01 tháng 01 của năm tính
giá.
– Trường hợp tổ chức mới được chấp
thuận là thành viên bù trừ và không bị VSDC thu hồi Giấy chứng
nhận thành viên bù trừ trong cùng một năm thì thời gian tính giá dịch vụ được
tính từ tháng sau liền kề tháng VSDC ra Quyết định cấp Giấy chứng nhận thành
viên bù trừ đến hết tháng 12 của năm đó.
– Trường hợp tổ chức đang là thành
viên bù trừ của VSDC nhưng bị VSDC thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ
trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng đầu năm đến hết tháng VSDC ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên
bù trừ.
– Trường hợp tổ chức mới được chấp
thuận là thành viên bù trừ nhưng bị VSDC thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù
trừ trong cùng một năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng sau
liền kề tháng VSDC ra Quyết định cấp Giấy chứng nhận Thành viên bù trừ đến hết
tháng VSDC ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành
viên bù trừ.
c) Thành viên bù trừ hình thành sau
hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại mà
phải làm các thủ tục đăng ký thành viên bù trừ với VSDC thì thực hiện thanh
toán giá dịch vụ như các trường hợp đăng ký làm thành viên bù trừ mới.
d) Hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ
Trường hợp thành viên bù trừ bị thu
hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ, VSDC hoàn trả tiền cho thành viên bù trừ
phần chênh lệch căn cứ vào giá dịch vụ mà thành viên bù trừ đã trả trong năm
trừ đi giá dịch vụ thực tế phải trả tính theo công thức và hướng dẫn tại Điểm
a, Điểm b Khoản này.
19. Giá dịch vụ bù trừ
Giá dịch vụ = Mức giá x Tổng giá trị giao dịch thế vị của mỗi thành viên
Trong đó:
– Tổng giá trị |
= |
Giá trị mua chứng |
+ |
Giá trị bán chứng |
– Mức giá quy định tại Điểm 25 Mục
III Phần A Biểu giá.
B. GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
1. Giá dịch vụ đăng ký thành viên
chứng khoán phái sinh
a) Mức giá quy định tại Điểm 1 Mục I
Phần B Biểu giá.
b) Trường hợp thành viên chứng khoán
phái sinh hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc hoặc tự nguyện thì không được hoàn
trả tiền sử dụng dịch vụ đăng ký thành viên chứng khoán
phái sinh.
2. Giá dịch vụ quản lý thành viên chứng khoán phái sinh
Giá dịch vụ |
= |
Mức giá |
x |
Thời gian tính giá (tháng) |
12 tháng |
a) Mức giá quy định tại Điểm 2 Mục I
Phần B Biểu giá.
b) Thời gian tính giá dịch vụ
– Trường hợp tổ chức đang là thành
viên chứng khoán phái sinh của SGDCK và không phát sinh việc hủy bỏ tư cách
thành viên trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ là 12 tháng kể từ ngày 01
tháng 01 của năm tính giá.
– Trường hợp tổ chức mới được chấp
thuận là thành viên chứng khoán phái sinh và không phát sinh việc hủy bỏ tư
cách thành viên trong cùng một năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ
tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên chứng
khoán phái sinh đến hết tháng 12 của năm đó.
– Trường hợp tổ chức đang là thành
viên chứng khoán phái sinh và bị SGDCK ngừng hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch
chứng khoán phái sinh để hủy bỏ tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc
trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng đầu năm đến hết
tháng SGDCK thực hiện ngừng hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch chứng khoán phái
sinh để hủy bỏ tư cách thành viên.
– Trường hợp tổ chức mới được chấp
thuận là thành viên chứng khoán phái sinh của SGDCK và bị SGDCK ngừng hoặc đình
chỉ hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh để hủy bỏ tư cách thành viên tự
nguyện hoặc bắt buộc trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ
tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên chứng
khoán phái sinh đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng hoặc đình
chỉ hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh để hủy bỏ tư cách thành viên.
c) Trường hợp thành viên chứng khoán
phái sinh hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại mà phải thực hiện các thủ tục đăng ký thành viên chứng
khoán phái sinh mới thì phải trả tiền sử dụng dịch vụ tương tự như trường hợp
đăng ký làm thành viên chứng khoán phái sinh mới.
d) Hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ:
Trường hợp thành viên chứng khoán phái
sinh hủy bỏ tư cách thành viên, SGDCK hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ cho thành
viên chứng khoán phái sinh phần chênh lệch giữa giá dịch vụ mà thành viên đã trả trong năm trừ đi giá dịch vụ thực tế phải trả tính theo công thức
và hướng dẫn tại Điểm a, Điểm b Khoản này.
3. Giá dịch vụ
giao dịch chứng khoán phái sinh
Giá dịch vụ giao |
= |
Mức giá |
x |
Tổng số lượng hợp |
Trong đó:
– Tổng số lượng hợp đồng của mỗi
thành viên = Số lượng hợp đồng mua + Số lượng hợp đồng bán.
– Mức giá quy định tại Điểm 3 Mục II
Phần B Biểu giá.
4. Giá dịch vụ
đăng ký thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh
a) Mức giá quy định tại Điểm 4 Mục
III Phần B Biểu giá.
b) Trường hợp thành viên bù trừ chứng
khoán phái sinh hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ bắt buộc hoặc tự nguyện thì
không được hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ đăng ký thành viên bù trừ chứng khoán
phái sinh.
5. Giá dịch vụ
quản lý thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh
Giá dịch vụ |
= |
Mức giá |
x |
Thời gian tính giá (tháng) |
12 tháng |
a) Mức giá quy định tại Điểm 5 Mục
III Phần B Biểu giá.
b) Thời gian tính giá dịch vụ
– Trường hợp tổ chức đang là thành
viên bù trừ chứng khoán phái sinh của VSDC và không bị VSDC hủy bỏ tư cách
thành viên bù trừ trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ là 12 tháng kể từ
ngày 01 tháng 01 của năm tính giá.
– Trường hợp tổ chức mới được chấp
thuận là thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh và không bị VSDC hủy bỏ tư
cách thành viên bù trừ trong cùng một năm thì thời gian tính giá dịch vụ được
tính từ tháng sau liền kề tháng VSDC cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ đến
hết tháng 12 của năm đó.
– Trường hợp tổ chức đang là thành
viên bù trừ chứng khoán phái sinh của VSDC nhưng bị VSDC
hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính
từ tháng đầu năm đến hết tháng VSDC ra Quyết định hủy bỏ tư cách thành viên bù
trừ.
– Trường hợp tổ chức mới được chấp
thuận là thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh nhưng bị VSDC hủy bỏ tư cách
thành viên bù trừ trong cùng một năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính
từ tháng sau liền kề tháng VSDC cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ đến hết
tháng VSDC ra Quyết định hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ.
c) Thành viên bù trừ chứng khoán phái
sinh hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại mà phải
làm các thủ tục đăng ký thành viên bù trừ với VSDC thì thực hiện thanh toán giá
dịch vụ như các trường hợp đăng ký làm thành viên bù trừ mới.
d) Hoàn trả tiền
sử dụng dịch vụ
Trường hợp thành viên bù trừ chứng
khoán phái sinh bị hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ, VSDC hoàn trả tiền cho
thành viên bù trừ phần chênh lệch căn cứ vào giá dịch vụ mà thành viên bù trừ
chứng khoán phái sinh đã trả trong năm trừ đi giá dịch vụ thực tế phải trả tính
theo công thức và hướng dẫn tại Điểm a, Điểm b Khoản này.
6. Giá dịch vụ
bù trừ chứng khoán phái sinh
Giá
dịch vụ = Mức giá x ΣVi
a) Mức giá quy định tại Điểm 6 Mục
III Phần B Biểu giá.
b) Cách tính ΣVi
– Vi là
số hợp đồng được thế vị của ngày i được xác định bằng cách cộng dồn số lượng
hợp đồng được thế vị trên tất cả các tài khoản của nhà đầu tư, thành viên bù
trừ.
i = 1 → n là các ngày trong tháng có
phát sinh giao dịch
7. Giá dịch vụ quản lý tài sản ký
quỹ
Giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ
thành viên bù trừ phải nộp trong tháng:
P = P1 + P2
Trong đó:
P là giá dịch vụ quản lý tài sản ký
quỹ;
P1 là giá dịch vụ quản lý tài sản ký
quỹ bằng tiền;
P2 là giá dịch vụ quản lý tài sản ký
quỹ bằng chứng khoán;
– Quản lý tài sản ký
quỹ bằng tiền
Đối tượng nộp: thành viên bù trừ
chứng khoán phái sinh có phát sinh số dư tài sản ký quỹ bằng tiền
Giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ
bằng tiền thành viên bù trừ phải nộp trong tháng: P1 = ΣPi
Pi = Mức giá x số
dư tiền ký quỹ ngày i
Trong đó:
Pi là
giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ ngày i
i = 1 →n là các ngày trong tháng có
số dư tiền ký quỹ
Mức giá quy định tại Điểm 7 Mục III
Phần B Biểu giá.
– Quản lý tài sản ký quỹ bằng
chứng khoán
Đối tượng nộp: thành viên bù trừ
chứng khoán phái sinh có phát sinh số dư chứng khoán ký quỹ
Giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ
bằng chứng khoán thành viên bù trừ phải nộp trong tháng: P2 = ΣPi
Pi=
Mức giá x Σ(Vj x k)
Trong đó:
Pi là
giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ bằng chứng khoán ngày i;
i = 1 →n là các ngày trong tháng có
số dư chứng khoán ký quỹ;
k là mệnh giá của mã chứng khoán có
phát sinh số dư ngày i;
Vi là
tổng số dư chứng khoán ký quỹ mã j trên trên tài khoản chứng khoán ký quỹ tại
VSDC ngày i;
j = 1 →m là các mã chứng khoán có
phát sinh số dư ngày i;
Mức giá quy định tại Điểm 7 Mục III
Phần B Biểu giá.
8. Giá dịch vụ
sửa lỗi sau giao dịch chứng khoán phái sinh
Giá dịch vụ = Mức giá x n
– Mức giá quy định tại Điểm 8 Mục III
Phần B Biểu giá.
– n là số giao dịch lỗi đã được VSDC
chấp thuận xử lý.