Thông tư 101/2021/TT-BTC

  • Loại văn bản: Thông tư
  • Số hiệu: 101/2021/TT-BTC
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Tạ Anh Tuấn
  • Ngày ban hành: 17/11/2021
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2022
  • Lĩnh vực: Chứng khoán
  • Tình trạng: Còn hiệu lực
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Thông tư 101/2021/TT-BTC giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán


BỘ TÀI CHÍNH
——-

CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 101/2021/TT-BTC

Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2021

 

THÔNG TƯ

QUY
ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO D
CH CHỨNG KHOÁN VÀ TNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Căn cứ Luật chứng khoán ngày 26
tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;

Căn cứ Luật quản lý nợ công ngày
23 tháng
1
1 năm 2017;

Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày
17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Luật quản lý, sử dụng vn nhà nước đầu tư vào sản xut, kinh doanh
tại doanh nghiệp ngày 26 tháng
11
năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ s
a đi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật chứng khoán;

Căn cứ Nghị định số 158/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về ch
ng
khoán ph
á
i sinh và thị
trường chứng khoán phái sinh;

Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 93/2018/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý nợ của Chính quy
n địa phương;

Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về phát hành, đăng
ký, lưu k
ý
, niêm yết và
giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;

Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà
nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng v
n, tài
sản tại doanh nghiệp; Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của
Chính phủ về chuy
n doanh nghiệp nhà nước và công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% v
n điều lệ thành công ty c phần; Nghị định
số 32/20
1
8/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính
phủ s
a đi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015; Nghị định
số 140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017, Nghị định số
91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08
tháng 3 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý giá và Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng kho
á
n áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Tng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán
Việt Nam.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định giá dịch vụ
trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam, Sở
giao dịch Chứng khoán Hà Nội, Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
(sau đây gọi tắt là SGDCK) và
Tổng công ty lưu ký và bù
trừ chứng khoán Việt Nam (sau đây gọi tắt là VSDC) theo quy định pháp luật.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức cung cấp dịch vụ trong
lĩnh vực chứng khoán theo quy định tại
Thông tư này bao
gồm: SGDCK, VSDC được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.

2. Tổ chức, cá nhân sử dụng các dịch
vụ chứng khoán được cung cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng khoán nêu tại
khoản 1 Điều này bao gồm: thành vi
ên của SGDCK; thành viên
của VSDC; tổ chức đăng ký ni
êm yết; tổ chức niêm yết; công
ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; tổ chức phát hành; tổ chức mở tài khoản trực
tiếp tại VSDC; cá nhân, tổ chức thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán ngoài
hệ thống giao dịch của SGDCK; Kho bạc Nhà nước; tổ chức phát hành trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh theo quy định của Luật quản lý nợ công; Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố phát hành trái phiếu chính quyền địa phương.

3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.

Điều 3. Giá dịch vụ trong lĩnh vực
chứng khoán áp dụng tại SGDCK và VSDC

1. Giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng
khoán áp dụng tại SGDCK và VSDC được quy định chi tiết tại Bi
u giá dịch vụ và Phụ lục kèm theo Thông tư này.

2. Giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng
khoán quy định tại Thông tư này không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định
của Luật thuế giá trị gia tăng và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

3. Đối với các dịch vụ khác không quy
định tại Bi
u giá, SGDCK và VSDC được
tự định giá và chịu trách nhiệm về mức giá dịch vụ do mình cung ứng phù hợp với
thực tế cung ứng dịch vụ, quy định của pháp luật về giá, pháp luật về chứng
khoán, pháp luật có liên quan.

4. SGDCK, VSDC phải thực hiện niêm
yết giá, công khai giá, chấp hành theo quy định của pháp luật về giá, pháp luật
về chứng khoán và văn bản hướng dẫn có liên quan.

5. Giá dịch vụ giao dịch của thành
viên tạo lập thị trường
được giảm tối đa không quá 80% mức
giá quy định tại Điểm 4 Mục II Ph
n A Biểu giá và tối đa
không quá 70% mức giá quy định tại Điểm 3 Mục II Phần B Biểu giá sau khi các
thành vi
ên tạo lập thị trường hoàn thành các nghĩa vụ tạo
lập thị trường theo quy định của pháp luật và điều kiện cụ thể do cơ quan, đơn
vị có th
m quyn quy định.

6. Chủ thphát
hành và nhà đầu tư trái phiếu xanh theo quy định tại Luật bảo vệ môi trường và
các văn bản hướng dẫn dược giảm 50% mức giá dịch vụ
đăng
ký niêm yết tại Điểm 2 Mục II Phần A Biểu giá, giá dịch vụ quản lý ni
êm yết tại Điểm 3 Mục II Phần A Biểu giá, giá dịch vụ giao dịch tại Điểm
4 Mục II Phần A Bi
u giá, giá dịch vụ đăng ký chứng khoán,
hủy
đăng ký chứng khoán một phần tại Điểm 12 Mục III Phần
A Biểu giá và giá dịch vụ lưu ký chứng khoán tại Điểm 13 Mục III Ph
n A Biểu giá ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Quy định về thanh toán
tiền sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán

1. Trường hợp tổ chức đăng ký lại tư
cách thành viên của SGDCK thì thanh toán tiền sử dụng dịch vụ đăng ký thành
viên chứng khoán phái sinh, dịch vụ quản lý thành viên, dịch vụ quản lý thành
viên chứng khoán phái sinh, dịch vụ duy trì kết nối định kỳ, dịch vụ sử dụng
thiết bị đầu cuối như các trường hợp
đăng ký làm thành
viên mới, ngoại trừ trường hợp đăng ký thành viên theo quy định tại điểm b
khoản 10 Điều 310 Nghị định 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán.

Trường hợp tổ chức đăng ký lại tư
cách thành viên lưu ký, thành viên bù trừ của VSDC thì thanh toán tiền sử dụng
dịch vụ quản lý thành viên lưu ký, dịch vụ quản lý thành viên bù trừ, dịch vụ
quản lý thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh, dịch vụ
đăng
ký thành viên bù trừ, dịch vụ đăng ký thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh
như các trường hợp
đăng ký làm thành viên mới.

2. Trường hợp thành viên của SGDCK bị
SGDCK ngừng giao dịch hoặc
đình chỉ hoạt động giao dịch hoặc
ngừng kết nối trực tuyến kéo dài sang năm tiếp theo mà không bị hủy bỏ tư cách
thành viên thì vẫn phải thanh toán tiền sử dụng dịch vụ quản lý thành viên,
dịch vụ quản lý thành viên chứng khoán phái sinh, dịch vụ duy trì kết nối định
kỳ, dịch vụ sử dụng thiết bị dầu cuối năm tiếp theo.

Trường hợp thành viên của VSDC bị
VSDC ngừng cung cấp dịch vụ lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán
hoặc
đình chỉ hoạt động lưu ký, bù trừ và thanh toán giao
dịch chứng khoán kéo dài sang năm tiếp theo mà không bị hủy bỏ tư cách thành
viên thì vẫn phải thanh toán tiền sử dụng dịch vụ quản lý thành viên lưu ký,
dịch vụ quản lý thành viên bù trừ, dịch vụ quản lý thành viên bù trừ chứng
khoán phái sinh năm tiếp theo.

3. Trường hợp thành viên của SGDCK bị
SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch hoặc ngừng kết nối trực
tuyến để hủy bỏ tư cách thành viên trong năm đó thì không phải thanh toán tiền
sử dụng dịch vụ quản lý thành viên, dịch vụ quản lý thành viên chứng khoán phái
sinh, dịch vụ duy trì kết nối định kỳ, dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối trong
các năm tiếp theo.

Trường hợp thành viên của VSDC bị VSDC ngừng cung cấp dịch vụ lưu ký, bù trừ và thanh toán
giao dịch chứng khoán hoặc đình chỉ hoạt động lưu ký, bù trừ và thanh toán giao
dịch chứng khoán để hủy bỏ tư cách thành viên trong năm
đó
thì không phải thanh toán tiền sử dụng dịch vụ quản lý thành vi
ên lưu ký, dịch vụ quản lý thành viên bù trừ, dịch vụ quản lý thành viên
bù trừ chứng khoán phái sinh trong các năm tiếp theo.

4. Giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng
khoán thu bằng
đồng Việt Nam. Đối với trái phiếu Chính phủ
ngoại tệ, giá dịch vụ được tính toán trên cơ sở quy định từ ngoại tệ sang đồng
Việt Nam theo bình quân các mức tỷ giá trung tâm do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố trong tháng có phát sinh dịch vụ liên quan đến trái phiếu Chính phủ
ngoại tệ.

Điều 5. Quy định về thời gian thu,
thanh toán, hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán

1. Đối với các khoản thu định kỳ hàng
năm quy định tại Biểu giá dịch vụ kèm theo Thông tư này, các tổ chức, cá nhân
sử dụng dịch vụ có trách nhiệm thanh toán cho SGDCK, VSDC trước ngày 31 tháng
01 hàng năm.

2. Đối với các khoản thu định kỳ hàng
tháng quy định tại Biểu giá dịch vụ kèm theo Thông tư này, các tổ chức, cá nhân
sử dụng dịch vụ có trách nhiệm thanh toán cho SGDCK, VSDC chậm nhất vào ngày 15
của tháng tiếp theo.

3. Đối với các tổ chức đăng ký làm
thành viên mới của SGDCK, VSDC và mới đăng ký niêm yết thì thực hiện thanh toán
tiền sử dụng dịch vụ đăng ký thành viên chứng khoán phái sinh, dịch vụ quản lý
thành viên, dịch vụ quản lý thành viên chứng khoán phái sinh, dịch vụ kết nối
trực tuyến lần
đầu, dịch vụ duy trì kết nối định kỳ, dịch
vụ sử dụng thiết bị đầu cuối, dịch vụ đăng ký thành viên bù trừ, dịch vụ đăng ký
thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh, dịch vụ quản lý thành viên lưu ký, dịch
vụ quản lý thành viên bù trừ, dịch vụ quản lý thành viên bù trừ chứng khoán
phái sinh, dịch vụ đăng ký niêm yết, dịch vụ quản lý niêm yết trong vòng 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ban hành Quyết định chấp thuận tư cách thành
viên, Quyết định chấp thuận k
ết nối giao dịch trực tuyến,
Quyết định chấp thuận niêm yết, Quyết định chấp thuận kết nối giao dịch từ xa,
VSDC cấp Giấy chứng nhận thành viên lưu ký, thành viên bù trừ, thành viên bù
trừ chứng khoán phái sinh.

4. SGDCK, VSDC hoàn trả tiền sử dụng
dịch vụ quản lý thành viên, dịch vụ quản lý thành viên chứng khoán phái sinh,
dịch vụ duy trì kết nối định kỳ, dịch vụ sử dụng thiết bị đầu cuối, dịch vụ
quản lý thành viên lưu ký, dịch vụ quản lý thành viên bù trừ, dịch vụ quản lý
thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh cho thành viên của SGDCK, thành viên
của VSDC trong vòng 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày SGDCK
ban hành Quyết định hủy bỏ tư cách thành viên, VSDC ban hành Quyết định thu hồi
Giấy chứng nhận thành viên hoặc hủy bỏ tư cách thành viên.

5. SGDCK thu bổ sung hoặc hoàn trả
tiền sử dụng dịch vụ quản lý niêm yết cho tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ
đầu tư chứng khoán trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày SGDCK ban hành
Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết hoặc ngày SGDCK thông báo về việc thay
đổi số lượng chứng khoán niêm yết đối với trường hợp thay đ
i niêm yết hoặc ngày hủy niêm yết có hiệu lực đối với trường hợp hủy niêm
yết.

6. Đối với trường hợp chuyển giao dịch
cổ phiếu ni
êm yết từ Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội sang
Sở giao dịch Chứng khoán thành phố H
Chí Minh trước thời
điểm chuyển giao dịch bắt buộc hoặc chuyển giao dịch bắt buộc theo quy định tại
Thông tư số 57/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định lộ trình sắp xếp lại thị trường giao dịch cổ phiếu, thị trường giao
dịch trái phiếu, thị trường giao dịch chứng khoán phái sinh và thị trường giao
dịch các loại chứng khoán khác (sau đây gọi tắt là Thông tư số 57/2021/TT-BTC)
thì Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội chịu trách nhiệm xác định số tiền dịch vụ
quản lý niêm yết đã cung cấp và điều chuy
n phn còn lại trong năm cho Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
căn cứ vào ngày c
phiếu niêm yết ngừng giao dịch tại Sở
giao dịch Chứng khoán
Hà Nội để chuyển
giao dịch vào Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh; Sở giao dịch
Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh không thu tiền sử dụng dịch vụ đăng ký niêm
yết lần đầu
đối với tổ chức niêm yết
có cổ phiếu niêm yết chuy
n giao dịch nêu trên.

Đối với trường hợp chuyển giao dịch
trái phiếu niêm yết từ Sở giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh sang Sở
giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo lộ trình quy định tại Thông tư số
57/2021/TT-BTC thì Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội không thu tiền sử dụng dịch
vụ đăng ký niêm yết lần đầu đối với tổ chức niêm yết có trái phiếu niêm yết
chuyển giao dịch.

Điều 6. Quản lý và sử dụng nguồn thu từ cung ứng dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán

1. Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ, sau
khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật thì
phần còn lại SGDCK và VSDC thực hiện quản lý, sử dụng theo quy định của pháp
luật.

2. Nguồn thu của VSDC từ dịch vụ
chuyển quyền sở hữu chứng khoán quy định tại Điểm 17 (trừ Điểm 17.
1c và 17.4) Mục III Phần A của Biểu giá dịch vụ kèm theo Thông tư này được VSDC điều tiết cho SGDCK theo thỏa thuận trong Hợp đồng cung cấp
dịch vụ đảm bảo tối
đa không quá 50% số tiền thu được đối với
các trường hợp chuyển quyền sở hữu chứng khoán niêm yết hoặc đăng ký giao dịch
trên SGDCK.

3. Các tổ chức, cá nhân không thanh
toán tiền sử dụng dịch vụ
đúng hạn hoặc không thanh toán
đủ tiền sử dụng dịch vụ thì SGDCK, VSDC căn cứ từng
trường
hợp để gia hạn thời gian thanh toán hoặc xử lý theo quy định của pháp luật.

4. Khi thu tiền dịch vụ trong lĩnh
vực chứng khoán, SGDCK và VSDC sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và thay thế các Thông tư sau: Thông tư số 127/2018/TT-BTC
ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong
lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng
khoán Việt Nam, Thông tư số 14/2020/TT-BTC ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 127/2018/TT-BTC ngày
27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh
vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng
khoán Việt Nam nhằm hỗ trợ các tổ chức, cá nhân liên quan chịu ảnh hưởng do
dịch Covid-19, Thông tư số 70/2020/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính kéo dài hiệu lực thi hành Thông tư số 14/2020/TT-BTC ngày
18 tháng 3 năm 2020 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 127/2018/TT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng
khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam nhằm hỗ trợ các tổ chức, cá nhân
liên quan chịu ảnh hưởng do dịch Covid-19, Thông tư số 30/2021/TT-BTC ngày 14
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính kéo dài hiệu lực thi hành Thông tư
số 14/2020/TT-BTC ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 127/2018/TT-BTC ngày 27 tháng
12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực
chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng
khoán Việt Nam nhằm hỗ trợ các tổ chức, cá nhân liên quan chịu ảnh hưởng do
dịch Covid-19.

2. Trước khi VSDC chính thức hoạt
động theo quy định tại Luật chứng khoán số 54/2019/QH14, các quy định về giá
dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng đối với VSDC tại Thông tư này do
Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam thực hiện.

VSDC tiếp tục áp dụng giá dịch vụ
quản lý vị thế quy định tại khoản 6 Mục II Phần B Biểu giá dịch vụ quy định tại
Điều 1 Thông tư 14/2020/TT-BTC ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 127/2018/TT-BTC ngày 27
tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh
vực chứng khoán áp dụng tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng
khoán Việt Nam nhằm hỗ trợ các tổ chức, cá nhân liên quan chịu ảnh hưởng do
dịch Covid-19 cho đến khi VSDC chính thức triển khai hoạt động bù trừ, thanh
toán giao dịch chứng khoán theo hệ thống công nghệ thông tin mới cho thị trường
chứng khoán. Sau thời
điểm này thực hiện theo giá dịch vụ bù
trừ chứng khoán phái sinh tại khoản 6 Mục II Phần B Biểu giá dịch vụ kèm theo
Thông tư này.

3. Trường hợp các tổ chức, cá nhân đã
nộp các khoản tiền trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực và có sự chênh lệch
với giá phải trả theo quy định tại Thông tư này thì SGDCK và VSDC không hoàn
trả lại hoặc không thu thêm số tiền chênh lệch phát sinh.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung
./.

 


Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ,
các Phó thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Chính phủ;
– Văn phòng Trung ương Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– T
òa
án nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– H
ĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Công báo;
– Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
– Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
– Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
– Website Chính phủ;
– Website BTC;
– Lưu: VT, QLG (400)
.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Tạ Anh Tuấn

 

BIU GIÁ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC CHNG KHOÁN ÁP
DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VÀ T
NG CÔNG TY
LƯU KÝ VÀ BÙ TR
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

(Ban
hành kèm theo Thông tư số 101/202
1
/TT-BTC ngày 17
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)

A. GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN C
Ơ
S

STT

TÊN GIÁ DỊCH VỤ

MỨC
GIÁ

ĐỐI TƯỢNG TRẢ

THỜI GIAN TRẢ

PHẠM
VI ÁP DỤNG

I

GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI S GIAO DCH CHỨNG KHOÁN VIT NAM

1

Giá dịch vụ quản lý thành viên

20 triệu đồng/năm

Thành viên của SGDCK

Hàng năm

Áp dụng mức giá chung cho thành
viên và không thu theo tư cách thành viên của từng loại thị trường riêng biệt
(cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm)

II

GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO
DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI VÀ SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

2

Giá dịch vụ đăng ký niêm yết

 

 

 

 

2.1

Giá dịch vụ đăng ký niêm yết lần đầu

 

 

 

 

a

Đối với cphiếu,
trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ đầu tư, công cụ nợ theo quy định tại
Luật Quản lý nợ công

10 triệu đồng

Tổ chức đăng ký niêm yết (tổ chức
phát hành đang thực hiện thủ tục đăng ký niêm yết lần đầu)

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết (trả một lần duy nhất)

Không áp dụng đối với công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái
phiếu chính quyền địa phương và các tổ chức đăng ký giao dịch trên UPCOM

b

Đối với chứng quyền có bảo đảm

5 triệu đồng

 

2.2

Giá dịch vụ thay đi đăng ký niêm yết

 

 

 

 

a

Đối với cphiếu,
trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ đầu tư, công cụ nợ theo quy định tại
Luật Quản lý nợ công

5 triệu đồng/lần thay đổi đăng ký
niêm yết

Tổ chức niêm yết; Công ty quản lý
quỹ đầu tư chứng khoán có chứng chỉ quỹ niêm yết

Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ
ngày SGDCK ra Quyết định chấp thuận thay đổi niêm yết

Không áp dụng đối với công cụ nợ
của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa
phương, các tổ chức đăng ký giao dịch trên UPCOM và trường hợp thay đổi do
thực hiện giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF

b

Đối với chứng quyền có bảo đảm

2 triệu đồng/lần thay đổi đăng ký
niêm yết

Tổ chức phát hành chứng quyền có
bảo đảm

 

3

Giá dịch vụ quản lý niêm yết

 

 

 

 

3.1

Đối với cổ phiếu (giá trị niêm yết
theo mệnh giá)

 

Tổ chức niêm yết

Hàng năm

 

a

Giá trị niêm yết dưới 100 tỷ đồng

15 triệu đồng

b

Giá trị niêm yết từ 100 tỷ đến dưới
500 tỷ đồng

20 triệu đồng

c

Giá trị niêm yết từ 500 tỷ đồng trở
lên

20 triệu đồng + 0,001% giá trị niêm
yết nhưng tổng không vượt quá 50 triệu đồng

3.2

Đối với trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ đu tư (không bao
gồm ETF), công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công (giá trị niêm yết
theo mệnh giá)

 

Tổ chức niêm yết; Công ty quản lý
quỹ đầu tư chứng khoán có chứng chỉ quỹ niêm yết

Hàng năm

Không áp dụng đối với công cụ nợ
của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa
phương niêm yết tại SGDCK.

a

Giá trị niêm yết dưới 80 tỷ đồng

15 triệu đồng

b

Giá trị niêm yết từ 80 tỷ đến dưới
200 tỷ đồng

20 triệu đồng

c

Giá trị niêm yết từ 200 tỷ đồng trở
lên

20 triệu đồng + 0,001% giá trị niêm
yết nhưng tổng không vượt quá 50 triệu đồng

3.3

Đối với ETF

30 triệu đồng/năm

Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán có chứng chỉ quỹ niêm yết

Hàng năm

 

3.4

Đối với chứng quyền có bảo đảm

1 triệu đồng/tháng

Tổ chức phát hành chứng quyn có bảo đảm

Hàng năm

 

4

Giá dịch vụ giao dịch

 

 

 

 

4.1

Giá dịch vụ giao dịch thông thường

 

Thành viên của SGDCK

Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15
của tháng tiếp theo

 

a

C phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư niêm yết (không bao gồm chứng chỉ quỹ ETF)

0,027% giá trị giao dịch

 

b

Chứng chỉ quỹ ETF niêm yết

0,018% giá trị giao dịch

 

c

Trái phiếu
doanh nghiệp

0,0054% giá trị giao dịch

 

d

Công cụ nợ theo quy định tại Luật
Quản lý nợ công

0,0042% giá trị giao dịch

 

đ

Cphiếu đăng
ký giao dịch (UPCOM)

0,018% giá trị giao dịch

 

e

Chứng quyền có bảo đảm

0,018% giá trị giao dịch

 

4.2

Giá dịch vụ giao dịch mua bán lại
(giao dịch repo) công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công

 

 

a

Kỳ hạn đến 2 ngày

0,00035% giá trị giao dịch

 

b

Kỳ hạn 3 đến 14 ngày

0,0028% giá trị giao dịch

 

c

Kỳ hạn trên 14 ngày

0,0042% giá trị giao dịch

 

4.3

Giá dịch vụ giao dịch bán kết hợp
mua lại công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công

0,0042% giá trị giao dịch

 

4.4

Giá dịch vụ giao dịch vay và cho
vay công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công

 

 

 

a

Khạn đến 2
ngày

0,00035% giá trị giao dịch

Thành viên vay và cho vay công cụ
nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công

b

Kỳ hạn 3 đến 14 ngày

0,0028% giá trị giao dịch

c

Kỳ hạn trên 14 ngày

0,0042% giá trị giao dịch

5

Giá dịch vụ kết nối trực tuyến

 

 

 

 

5.1

Giá dịch vụ kết ni ln đu

150 triệu đồng/thành viên

Thành viên của SGDCK

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày SGDCK chấp thuận kết nối giao dịch trực tuy
ến

 

5.2

Giá dịch vụ duy trì kết nối định kỳ

50 triệu đồng/thành viên/năm

Thành viên của SGDCK

Hàng năm

 

6

Giá dịch vụ sử dụng thiết bị đu cuối

20 triệu đồng/năm

Thành viên của SGDCK

Hàng năm

 

7

Giá dịch vụ đấu giá, chào bán
cạnh tranh, dựng sổ

0,15% trên tổng giá trị cphần, phần vốn góp, loại chứng khoán thực tế bán được, tối đa là 150
triệu đồng/1 cuộc bán
đấu giá, chào bán cạnh tranh, dựng
sổ và tối thiểu là 20 triệu đồng/1 cuộc bán đấu giá, chào bán cạnh tranh,
dựng s

Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có
cổ phần, phần vốn góp và các loại chứng khoán được bán đấu giá, chào bán cạnh
tranh, dựng sổ theo quy định của pháp luật

Sau ngày kết thúc đợt bán đấu giá,
chào bán cạnh tranh, dựng sổ hoàn tất

 

8

Giá dịch vụ đấu thầu phát hành trái
phiếu Chính phủ, công trái xây dựng Tổ quốc, trái phiếu
đ
ược Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương

0,0125% giá trị danh nghĩa trái
phiếu/công trái phát hành theo phương thức đấu thầu nhưng tối đa không quá
500 triệu đồng/phiên đấu thầu (bao gồm cả phiên gọi thầu bổ sung nếu có)

Kho bạc Nhà nước; tổ chức phát hành
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo quy định của Luật Quản lý nợ công; Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố phát hành trái phiếu chính quyền địa phương

Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15
của tháng tiếp theo đối với trái phiếu Chính phủ, công trái xây dựng Tổ quốc,
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh; trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ
chức đấu thầu trái phiếu chính quyền địa phương

 

9

Giá dịch vụ đấu thầu mua lại
công cụ n
của Chính phủ, trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phư
ơ
ng

0,00375% giá mua lại công cụ
nợ/trái phiếu theo phương thức đấu thầu nhưng tối đa không quá 150 triệu
đồng/phiên đ
u thầu

Kho bạc Nhà nước; tổ chức phát hành
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo quy định của Luật Quản lý nợ công; Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố phát hành trái phiếu chính quyền địa phương

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày tổ chức đấu thầu công cụ nợ/trái phiếu

 

10

Giá dịch vụ đấu thầu hoán đổi
công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu
chính quyền địa phương

0,00375% giá công cụ nợ/trái phiếu
bị hoán đổi theo phương thức đ
u thu nhưng tối đa không quá 150 triệu đồng/phiên
đấu thầu

Kho bạc Nhà nước; tổ chức phát hành
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo quy định của Luật Quản lý nợ công; Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố phát hành trái phiếu chính quyền địa phương

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày tổ chức đấu thầu công cụ nợ/trái phiếu

 

III

GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI TỔNG
CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

11

Giá dịch vụ quản lý thành viên
lưu ký

20 triệu đồng/ năm

Thành viên lưu ký

Hàng năm

 

12

Giá dịch vụ đăng ký
chứng khoán, hủy đăng ký chứng khoán một phần

 

 

 

 

12.1

Giá dịch vụ đăng ký chứng khoán lần
đầu

 

Tổ chức phát hành

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày VSDC cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán lần đầu

Áp dụng đối với cổ phiếu, trái
phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ đầu tư (bao gồm cả ETF), chứng qu
yền có bảo đảm

Không áp dụng đối với công cụ nợ
của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa
phương

a

Giá trị đăng ký chứng khoán dưới 80
tỷ đồng

10 triệu đồng

b

Giá trị đăng ký chứng khoán từ 80
tỷ đến dưới 200 tỷ đồng

15 triệu đồng

c

Giá trị đăng ký chứng khoán từ 200
tỷ đồng trở lên

20 triệu đồng

12.2

Giá dịch vụ đăng ký chứng khoán bổ
sung/ hủy đăng ký chứng khoán một phần

 

 

 

a

Cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp,
chứng chỉ qu
đầu tư (không bao gồm chứng chỉ quỹ ETF)

5 triệu đồng/lần đăng ký chứng
khoán bổ sung hoặc hủy đăng ký chứng khoán một phần

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày VSDC cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán đã được điều chỉnh

Không áp dụng đối với công cụ nợ
của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa
phươ
ng

b

Chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền có
bảo đảm

500.000 đồng/ln đăng ký chứng khoán bổ sung và/hoặc hủy đăng ký chứng khoán một phần

Đối với chứng
chỉ quỹ ETF: Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo

Đối với chứng quyền có bảo đảm:
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày hiệu lực đăng ký chứng khoán bổ
sung/hủy đăng ký chứng khoán một phần

13

Giá dịch vụ lưu ký chứng khoán

 

 

 

 

13.1

Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng
quyền có bảo
đảm

0,27 đồng/cổ phiếu, chng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm/tháng

Thành viên lưu ký, tổ chức mở tài
khoản trực tiếp

Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15
của tháng tiếp theo

Không áp dụng đối với chứng khoán
lưu ký trên tài khoản tự doanh của Ngân hàng Nhà nước

13.2

Trái phiếu doanh nghiệp

0,18 đồng/trái phiếu doanh nghiệp,
tối đa 2.000.000 đồng/tháng/mã trái phiếu doanh nghiệp

13.3

Công cụ nợ theo quy định tại Luật
Quản lý nợ công

0,14 đồng/công cụ nợ theo quy định
tại Luật Quản lý nợ công/tháng, tối đa 1.400.000 đông/tháng/mã công cụ nợ
theo quy định tại Luật Quản lý nợ công

14

Giá dịch vụ chuyển khoản chứng
khoán

 

 

 

 

14.1

Giá dịch vụ chuyển khoản chứng
khoán giữa các tài khoản của nhà đầu tư tại các thành viên lưu ký khác nhau

0,3 đồng/1 chứng khoán/1 lần chuyển
khoản/1 mã chứng khoán (tối đa không quá 300.000 đồng/1 lần chuyển khoản/1 mã
chứng khoán)

Thành viên lưu ký, tổ chức mtài khoản trực tiếp

Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15
của tháng tiếp theo

Không áp dụng đối với chuyển khoản
giấy tờ có giá để phục vụ các nghiệp vụ thị trường tiền tệ với Ngân hàng Nhà
nước

14.2

Giá dịch vụ chuyển khoản chứng
khoán để thực hiện thanh toán

0,3 đồng/1 chứng khoán/1 lần chuyển
khoản/1 mã chứng khoán (tối đa không quá 300.000 đồng/1 lần chuyển khoản/1 mã
chứng khoán

15

Giá dịch vụ thực hiện quyền

 

 

 

 

15.1

Dưới 500 nhà đầu tư

3,5 triệu đồng/1 lần thực hiện quyền

Tổ chức phát hành

Thu ngay theo từng lần trong vòng
05 ngày làm việc kể từ ngày VSDC lập danh sách người sở hữu thực hiện quyền
cho tổ chức phát hành

Không áp dụng đối với công cụ nợ
của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền
địa phương

15.2

Từ 500 nhà đầu tư đến dưới 1.000
nhà đầu tư

7 triệu đồng/1 lần thực hiện quyền

15.3

Từ 1.000 nhà đu tư đến 5.000 nhà đầu tư

10,5 triệu đồng/1 ln thực hiện quyền

15.4

Trên 5.000 nhà đầu tư

14 triệu đồng/1 ln thực hiện quyền

16

Giá dịch vụ xử lý lỗi sau giao
dịch

 

 

 

 

16.1

Giá dịch vụ sửa lỗi sau giao dịch

500.000 đồng/1 giao dịch sửa lỗi

Thành viên lưu ký/ Thành viên bù
trừ/ Tổ chức mở tài khoản trực tiếp

Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15
của tháng tiếp theo

 

16.2

Giá dịch vụ xử lý giao dịch bị lùi
thời hạn thanh toán

1.000.000 đồng/1 giao dịch lùi
thanh toán

16.3

Giá dịch vụ xử lý lỗi giao dịch tự
doanh

500.000 đồng/giao dịch xử lý lỗi

 

16.4

Giá dịch vụ thanh toán bng tiền

5.000.000 đng/giao
dịch thanh toán bằng tiền

Thành viên thiếu chứng khoán phải thực hiện thanh toán bng tiền

 

17

Giá dịch vụ chuyển quyền sở hữu
chứng khoán ngoài hệ thống giao dịch của Sở giao dịch ch
ng khoán

 

 

 

 

17.1

Chuyển quyền sở hữu chứng khoán

 

 

 

Không áp dụng đối với các trường
hợp sau đây:

a) Chuyển nhượng giấy tờ có giá từ
các nghiệp vụ thị trường tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước;

b) Chuyển quyền sở hữu chứng khoán
giữa các tổ chức thành lập tại Việt Nam trong đó bên chuyển quyền sở hữu nắm
giữ 100% vốn điều lệ của bên nhận chuyển quyền sở hữu hoặc bên nhận chuyển
quyền sở hữu n
m giữ 100% vốn điều lệ của bên chuyển
quyền sở hữu; chuyển quyền sở hữu chứng khoán giữa các công ty con trong cùng
tập đoàn kinh tế nhà nước, tổng công ty nhà nước mà công ty mẹ nắm giữ 100%
vốn điều lệ của các công ty con này.

c) Chuyển quyền sở hữu do Công đoàn
của tổ chức phát hành mua lại, thu hồi cổ phiếu của người lao động nghỉ việc;
Công đoàn dùng cổ phiếu để thưởng, phân ph
i cho người
lao động; tổ chức phát hành dùng cổ phiếu quỹ để chia thưởng cho cổ đông hiện
hữu, thưởng, phân phối cho người lao động;

d) Chuyển quyền sở hữu chứng khoán
đã đăng ký biện pháp bảo đảm do xử lý tài sản đảm bảo theo yêu cầu của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền thuộc trường hợp chuyển quyền sở hữu tại mục
17.1.e

a

Chuyển nhượng cổ phiếu của cổ đông
sáng lập trong thời gian hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật

0,1% giá trị chuyển quyền sở hữu

Các bên thực hiện chuyển quyền sở
hữu

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày VSDC xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán

b

Chuyn quyền
sở hữu chứng khoán đã đăng ký tập trung tại VSDC do UBCKNN ch
p thuận

+ 0,1% giá trị chuyn quyn sở hữu đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ,
chứng quyền có bảo đảm

+ 0,005% giá trị chuyển quyền sở
hữu đối với trái phiếu doanh nghiệp, công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản
lý nợ công

c

Chuyn quyn sở hữu trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ đã đăng ký chứng
khoán tại VSDC nhưng chưa giao dịch trên SGDCK

0,005% giá trị chuyển quyền sở hữu

d

Chuyn quyền
sở hữu chứng khoán do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp; góp vốn b
ng cphần vào doanh nghiệp (bao gồm trường hợp UBCKNN chấp thuận đối với chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp,
góp vốn bằng cổ phần vào doanh nghiệp của các tổ chức được thành lập ở nước
ngoài); thành lập, tăng vốn điều lệ công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ;
tăng, giảm vốn điều lệ quỹ thành viên

0,02% giá trị chuyển quyền sở hữu

e

Chuyển quyền sở hữu chứng khoán do
xử lý tài sản bảo đảm là chứng khoán đã đăng ký và thực hiện phong tỏa tại
VSDC

+ 0,02% giá trị chuyển quyền sở hữu
đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm

+ 0,005% giá trị chuyển quyền sở
hữu đối với trái phiếu doanh nghiệp, công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản
lý nợ công

Các bên chuyển quyền sở hữu

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày VSDC xác nhận chuy
n quyền sở hữu chứng khoán

17.2

Tặng cho, thừa kế chứng khoán theo quy định của Bộ Luật Dân sự, trừ các trường hợp tặng
cho, thừa kế giữa vợ với chồng, giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi
với con nuôi, giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu, giữa cha vợ, mẹ vợ với
con rể, giữa ông nội, bà nội với cháu nội, giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu
ngoại, giữa anh, chị, em ruột với nhau

+ 0,1% giá trị chuyn quyền sở hữu đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền có bảo đảm

+ 0,005% giá trị chuyển quyền sở
hữu đối với trái phiếu doanh nghiệp, công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản
lý nợ công

Bên nhận chuyển quyền sở hu

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày VSDC xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán

17.3

Chuyển quyền sở hữu do thực hiện
chào mua công khai

0,03% giá trị chuyển quyền sở hữu

Các bên thực hiện chuyển quyền sở
hữu

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày VSDC xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán

17.4

Chuyển quyền sở hữu chứng khoán
trong giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF, thực hiện chứng quyền có bảo đảm

0,05% giá trị chứng khoán cơ cấu
hoán đổi theo mệnh giá quỹ ETF, giá trị chứng khoán cơ sở chuy
n quyền sở hữu theo mệnh giá do thực hiện chứng quyền có bảo đảm

Nhà đu tư
thực hiện hoán đổi (mua, bán lại chứng chỉ quỹ ETF) với Quỹ ETF, nhà đầu tư
có yêu cầu thực hiện chứng quyền có bảo đảm

Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15
của tháng tiếp theo

17.5

Chuyển quyền sở hữu cổ phiếu giữa
các nhà đầu tư nước ngoài với nhau trong trường hợp đã đạt mức tối đa về tỷ
lệ sở hữu nước ngoài đối với cổ phiếu đó và mức giá thỏa thuận giữa các b
ên cao hơn giá trần của cphiếu
trên hệ thống giao dịch chứng khoán tại thời điểm thực hiện giao dịch

0,1 % giá trị chuyển quyền sở hữu

Các bên chuyển quyền sở hữu

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày VSDC xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán

17.6

Chuyn quyền
sở hữu chứng khoán phục vụ phát hành hoặc hủy chứng chỉ lưu ký trong giao
dịch giữa nhà đầu tư và tổ chức phát hành ch
ứng chỉ lưu
ký tại
nước ngoài

0,05% giá trị chứng khoán cơ sở
chuyển quyền sở hữu theo mệnh giá

Bên chuyn
quyền trong giao dịch chuyển quyền sở hữu chứng khoán phục vụ phát hành chứng
chỉ lưu ký hoặc bên nhận chuyển quyền trong giao dịch chuyển quyền sở hữu
phục vụ hủy chứng chỉ lưu ký

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày VSDC xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán

18

Giá dịch vụ vay, cho vay chng khoán qua hệ thống VSDC

 

 

 

 

18.1

Giá dịch vụ quản lý giao dịch vay
và cho vay chứng khoán

+ 0,027% giá trị khoản vay tại ngày
xác lập hợp đồng vay đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư, chứng chỉ quỹ
ETF, chứng quyền có bảo đảm, tối thiểu 500.000 đồng đối với vay hỗ trợ thanh
toán

+ 0,0054% giá trị khoản vay đối với
trái phiếu doanh nghiệp, tối thiểu 500.000 đồng đối với vay hỗ trợ thanh toán

+ 0,0042% giá trị khoản vay đối với
công cụ nợ theo Luật Quản lý nợ công, tối thiểu 500.000 đồng đối với vay hỗ
trợ thanh toán

Bên vay và bên cho vay nộp tiền
dịch vụ cho VSDC thông qua Thành viên lưu ký

Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15
của tháng tiếp theo

 

18.2

Giá dịch vụ quản lý tài sản bảo đảm

0,0024% giá trị lũy kế sdư tài sản bảo đảm (tiền + giá trị chứng khoán tính theo mệnh
giá)/hợp đồng (tối đa 1.600.000 đồng/hợp đồng, tối thiểu 100.000 đồng/hợp
đồng)

Bên vay nộp giá dịch vụ cho VSDC
thông qua Thành viên lưu ký

Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15
của tháng tiếp theo

 

19

Giá dịch vụ thanh toán gốc, lãi,
tiền mua lại trái phiếu Chính phủ, công trái xây dựng tổ quốc, trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương

0,01% giá trị gốc, lãi, tin mua lại trái phiếu/công trái thực hiện thanh toán nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/lần thanh toán gốc, lãi, tiền mua lại của
một mã trái phiếu/công trái

Kho bạc Nhà nước; tổ chức phát hành
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo quy định của Luật Quản lý nợ công; Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố phát hành trái phiếu chính quyền địa phương

Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15
của tháng tiếp theo

 

20

Giá dịch vụ thanh toán gốc, lãi,
tiền mua lại tín phiếu kho bạc

0,005% giá trị tín phiếu thực thanh
toán, tiền mua lại tín phiếu nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/lần thanh
toán gốc, lãi, tiền mua lại của một mã tín phiếu kho bạc

Kho bạc Nhà nước

Hàng tháng và chậm nht vào ngày 15 của tháng tiếp theo

 

21

Giá dịch vụ đăng ký biện pháp
bảo đảm đối với chứng khoán đã đăng ký tại VSDC

 

Cá nhân, tổ chức có yêu cầu đăng ký
biện pháp bảo đảm, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, cấp bả
n sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm nộp giá
dịch vụ cho VSDC thông qua Thành viên lưu ký.

Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15
của tháng tiếp theo

 

21.1

Giá dịch vụ đăng ký biện pháp bảo
đảm

 

 

a

Đăng ký giao dịch bảo đảm lần đầu
và phong tỏa chứng khoán

80.000 đồng/ hồ sơ

 

b

Đăng ký thay đi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký

60.000 đồng/ hồ sơ

 

c

Đăng ký văn bản thông báo về việc
xử lý tài sản bảo đảm

30.000 đồng/ hồ sơ

 

d

Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm

20.000 đồng/ hồ sơ

 

đ

Cấp bản sao văn bản chứng nhận nội
dung đăng ký giao dịch bảo đảm

25.000 đồng/ hồ sơ

 

21.2

Giá cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm

30.000 đng/
hồ sơ

Không áp dụng đối với đối tượng yêu
cầu cung cấp thông tin quy định tại Khoản 2 Điều 171 Nghị định số
155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020

22

Giá dịch vụ phong tỏa chứng
khoán theo yêu cầu của nhà đầu tư

+ 0,1% giá trị chứng khoán phong
tỏa đối với cổ phiếu, chứng chỉ qu
, chứng quyền có bảo
đảm, tối đa 10 triệu đồng/mã chứng khoán

+ 0,01% giá trị chứng khoán phong
tỏa đối với trái phiếu doanh nghiệp, công cụ nợ theo quy định tại Luật quản
lý nợ công, tối đa 10 triệu đồng/mã chứng khoán

Nhà đầu tư có yêu cầu phong tỏa
chứng khoán nộp giá dịch vụ cho VSDC thông qua Thành viên lưu ký

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày VSDC xác nhận phong tỏa chứng khoán

 

23

Giá dịch vụ đăng ký thành viên
bù trừ

20 triệu đồng

Tổ chức được VSDC chấp thuận làm
thành viên bù trừ

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày VSDC cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ (trả một lần duy nhất)

Áp dụng mức giá dịch vụ quản lý
chung cho tất cả thành viên bù trừ chung và thành viên bù trừ trực tiếp

24

Giá dịch vụ quản lý thành viên
bù trừ

20 triệu đồng/năm

Thành viên bù trừ

Hàng năm

Áp dụng mức giá dịch vụ quản lý
chung cho tất cả thành viên bù trừ chung và thành viên bù trừ trực tiếp

25

Giá dịch vụ bù trừ

0,018% giá trị giao dịch thế vị

Thành viên lưu ký trong giai đoạn
12 tháng k
từ ngày chính thức triển khai cơ chế đối tác
bù trừ trung tâm/Thành viên bù trừ

Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15
của tháng tiếp theo

 

 

 

 

 

 

 

 

B. GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

STT

TÊN GIÁ DỊCH VỤ

MỨC GIÁ

ĐỐI TƯỢNG TRẢ

THỜI GIAN TRẢ

PHẠM VI ÁP DỤNG

I

GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM

1

Giá dịch vụ đăng ký thành viên
chứng khoán phái sinh

20 triệu đồng

Tchức được SGDCK chấp thuận làm thành viên chứng khoán phái sinh

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên chứng khoán phái sinh
(trả một lần duy nhất)

Áp dụng mức giá chung cho thành
viên giao dịch và thành viên giao dịch đặc biệt của thị trường chứng khoán
phái sinh

2

Giá dịch vụ quản lý thành viên
chứng khoán phái sinh

20 triệu đồng/năm

Thành viên chứng khoán phái sinh

Hàng năm

Áp dụng mức giá chung cho thành
viên giao dịch và thành viên giao dịch đặc biệt của thị trường chứng khoán
phái sinh

II

GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO
DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI VÀ S
GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN THÀNH PHỐ H
CHÍ MINH

3

Giá dịch vụ giao dịch chứng
khoán phái sinh

 

 

 

 

a

Hợp đồng tương lai chỉ số

2.700 đồng/ hợp đồng

Thành viên chứng khoán phái sinh

Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15
của tháng tiếp theo

 

b

Hợp đồng tương lai trái phiếu Chính
phủ

4.500 đồng/ hợp đồng

III

GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI TNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHNG KHOÁN
PHÁI SIN
H

4

Giá dịch vụ đăng ký thành viên
bù trừ ch
ng khoán phái sinh

20 triệu đồng

Tổ chức được VSDC chấp thuận làm
Thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh

Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày VSDC cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ (trả một lần duy nhất)

Áp dụng mức giá dịch vụ quản lý
chung cho tất cả thành viên bù trừ chung và thành viên bù trừ trực tiếp

5

Giá dịch vụ quản lý thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh

30 triệu đồng/năm

Thành viên bù trừ chứng khoán phái
sinh

Hàng năm

Áp dụng mức giá dịch vụ quản lý
chung cho tất cả thành viên bù trừ chung và thành viên bù trừ trực tiếp

6

Giá dịch vụ bù trừ chứng khoán
phái sinh

2.550 đồng/hợp đồng thế vị

Thành viên bù trừ chứng khoán phái
sinh

Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15
của tháng tiếp theo

Áp dụng kể từ thời điểm VSDC chính
thức triển khai hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
theo hệ thống công nghệ thông tin mới cho thị trường chứng khoán

7

Giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ

0,0024% giá trị lũy kế số dư tài
sản ký quỹ (tiền + giá trị chứng khoán tính theo mệnh giá)/tài khoản/tháng
(tối đa không quá 1.600.000 đồng/tài khoản/tháng, tối thiểu không thấp h
ơn 100.000 đồng/tài khoản/tháng)

Thành viên bù trừ chứng khoán phái
sinh

Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15
của tháng tiếp theo

 

8

Giá dịch vụ sửa lỗi sau giao
dịch chứng khoán phái sinh

500.000 đồng/giao dịch sửa lỗi

Thành viên bù trừ chứng khoán phái
sinh

Hàng tháng và chậm nhất vào ngày 15
của tháng tiếp theo

Áp dụng kể từ thời điểm VSDC chính
thức triển khai hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
theo hệ thống công nghệ thông tin mới cho thị trường chứng khoán

 

PHỤ LỤC

HƯỚNG
D
N GIÁ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC CHNG KHOÁN TẠI BIU GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 101/2021/TT-BTC
ngày 17 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

A. GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI THỊ
TRƯỜNG C
HỨ
NG KHOÁN CƠ S

1. Giá dịch vụ quản lý thành viên

Giá
dịch vụ

=

Mức
giá

x

Thời gian tính giá
dịch vụ

(tháng)

12 tháng

a) Mức giá quy định tại Điểm 1 Mục I
Phần A Biểu giá.

b) Thời gian tính giá dịch vụ

– Trường hợp tổ chức đang là thành
viên của SGDCK và không phát sinh việc hủy bỏ tư cách thành viên trong năm thì
thời gian tính giá dịch vụ là 12 tháng kể từ ngày 01 tháng 01 của năm tính giá.

– Trường hợp tổ chức mới được chấp
thuận là thành viên của SGDCK và không phát sinh việc hủy bỏ tư cách thành viên
trong cùng một năm thì thời gian tính giá dịch vụ dược tính từ tháng sau liền
kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên đến hết tháng 12 của
năm đó.

– Trường hợp tổ chức đang là thành
viên của SGDCK và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để
hủy bỏ tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong năm thì thời gian tính
giá dịch vụ
được tính từ tháng đầu năm đến hết tháng SGDCK
thực hiện ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để hủy bỏ tư cách
thành viên.

– Trường hợp tổ chức mới được chấp thuận là thành viên của SGDCK và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc
đình chỉ hoạt động giao dịch để hủy bỏ tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc
trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ
được tính từ
tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên
đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động
giao dịch
để hủy bỏ tư cách thành viên.

c) Trường hợp thành viên của SGDCK
hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuy
n đi, mua lại mà phải thực hiện các thủ tục đăng ký thành viên mới thì
phải trả tiền sử dụng dịch vụ tương tự như trường hợp đăng ký làm thành viên
mới.

d) Hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ:

Trường hợp thành viên của SGDCK hủy
bỏ tư cách thành viên, SGDCK hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ cho thành viên phần
chênh lệch giữa giá dịch vụ m
ã thành viên đã trả trong năm
trừ đi giá dịch vụ thực tế phải trả tính theo công thức và hướng dẫn tại Điểm
a, Điểm b Khoản này.

2. Giá dịch vụ đăng ký niêm yết

a) Mức giá quy định tại Điểm 2 Mục II
Phần A Biểu giá.

b) Trường hợp tổ chức đăng ký niêm
yết chứng khoán được chấp thuận ni
êm yết và sau đó bị hủy
niêm yết bắt buộc hoặc tự nguyện thì tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ đầu
tư chứng khoán, tổ chức phát hành chứng quyền có bảo đảm không được hoàn trả ti
n sử dụng dịch vụ đăng ký niêm yết.

3. Giá dịch vụ quản lý niêm yết

a) Giá dịch vụ quản lý niêm yết cổ
phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ đầu tư, công cụ nợ theo quy định
tại Luật Quản lý nợ công.

Giá
dịch vụ

=

Mức
giá

X

Thời gian tính giá
dịch vụ

(tháng)

12 tháng

a1) Mức giá

– Mức giá quy định tại Điểm 3.1 và
Điểm 3.2 Mục II Phần A Biểu giá áp dụng tương ứng với từng loại chứng khoán và
giá trị ni
êm yết.

– Trường hợp một tổ chức thực hiện
niêm yết nhiều loại chứng khoán tr
ên cùng một SGDCK thì
giá được tính trên t
ng loại chứng khoán.

a2) Thời gian tính giá dịch vụ

– Trường hợp chứng khoán đang được niêm yết và không bị hủy niêm yết trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ
là 12 tháng kể từ ngày 01 tháng 01 của năm tính giá.

– Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết
lần đầu và không bị hủy niêm yết trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ của
năm
đầu tiên sẽ được tính từ tháng
sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết đến hết tháng 12 của
năm đó.

– Trường hợp chứng khoán đang được
niêm yết nhưng bị hủy niêm yết trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ được
tính từ tháng đầu năm đến hết tháng của ngày hủy niêm yết có hi
u lực.

– Trường hợp chứng khoán niêm yết lần
đầu nhưng bị hủy ni
êm yết trong năm thì thời gian tính giá
dịch vụ được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận
niêm yết đến hết tháng của ngày hủy niêm yết có hiệu lực.

a3) Trường hợp tổ chức niêm yết, công
ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có thay đổi đăng ký niêm yết dẫn đến thay đổi
giá dịch vụ phải trả (không áp dụng
đối với Quỹ hoán đổi danh mục (ETF)) thì giá dịch vụ quản lý niêm yết được tính bằng tổng
của:

– Giá tính theo mức tương ứng với
loại chứng khoán, giá trị niêm yết cũ, Thời gian tính giá dịch vụ từ tháng đầu
năm (hoặc từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết
đối với trường hợp niêm yết mới trong năm) đến hết tháng SGDCK ra Quyết định
chấp thuận thay đổi niêm yết kế tiếp trong năm.

– Giá tính theo mức tương ứng với
loại chứng khoán, giá trị ni
êm yết mới, thời gian tính giá
dịch vụ từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận thay
đổi niêm yết liền kề trước đó trong năm đến hết
tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận thay
đổi niêm yết lần
tiếp theo hoặc đến hết tháng 12 của năm đó.

a4) Hoàn trả hoặc thu bổ sung tiền sử
dụng dịch vụ quản lý niêm yết c
phiếu, trái phiếu doanh nghiệp,
chứng chỉ quỹ đầu tư, công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công.

– Trường hợp chứng khoán bị hủy niêm yết trong năm, SGDCK hoàn trả tin cho tổ chức
niêm yết, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phần chênh lệch giữa số tiền
mà các tổ chức trên
đã trả trong năm trừ đi số tiền thực tế phải trả tính theo công thức và hướng dẫn tại Điểm a1, a2 Khoản này.

– Trường hợp thay đổi niêm yết dẫn đến tiền sử dụng dịch vụ phải trả sau khi thay đổi niêm yết tăng lên hoặc giảm xuống so với tiền sử dụng dịch vụ đã trả thì SGDCK tính toán lại phần chênh lệch đthu
bổ sung hoặc hoàn trả cho tổ chức ni
êm yết, công ty quản
lý quỹ đầu tư chứng khoán.

b) Giá dịch vụ quản lý niêm yết chứng
quyền có bảo đảm

Giá
dịch vụ = Mức giá
x Thời gian tính giá dịch vụ (tháng)

b1) Mức giá quy
định tại Điểm 3.4 Mục II Phần A Biểu giá.

b2) Thời gian tính giá dịch vụ

– Thời gian tính giá dịch vụ được
tính từ tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận ni
êm yết chứng
quyền có bảo
đảm đến hết tháng cuối cùng của kỳ hạn chứng
quyền có bảo đảm. Trường hợp chứng quyền có bảo đảm niêm yết l
n đu trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ của
năm
đầu tiên được tính từ tháng SGDCK ra Quyết định chấp
thuận niêm yết ch
ng quyền có bảo đảm
đến h
ết tháng 12 của năm đó và không
quá kỳ hạn của chứng quyền.

– Trường hợp chứng quyền có bảo đảm đang được niêm yết nhưng
bị hủy niêm yết trong thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng SGDCK
ra Quyết định chấp thuận niêm yết đến h
ết tháng của ngày
hủy niêm yết có hiệu lực

b3) Hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ
quản lý niêm yết chứng quyền có bảo đảm

Trường hợp chứng quyền có bảo đảm bị
hủy niêm yết, SGDCK hoàn trả tiền cho tổ chức niêm yết phần chênh lệch giữa số
tiền mà các tổ chức tr
ên đã trả trừ đi số tiền thực tế phải trả tính theo công thức và hướng dẫn tại Điểm b1, b2 Khoản này.

4. Giá dịch vụ giao dịch

a) Giá dịch vụ giao dịch cổ phiếu,
chứng chỉ quỹ, trái phiếu doanh nghi
p, công cụ nợ theo
quy định tại Luật Quản lý nợ công, chứng quy
n có bảo đảm.

Giá
dịch vụ

=

Mức giá

x

Tổng giá trị giao
dịch của mỗi thành viên

Trong đó:

– Tổng giá trị
giao dịch của mỗi thành viên

=

Giá trị mua chứng
khoán

+

Giá trị bán chứng
khoán

– Mức giá quy định tại Điểm 4 Mục II
Phần A Biểu giá.

b) Giá dịch vụ giao dịch mua bán lại
(giao dịch repo) công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công chỉ tính một
lần theo giá trị giao dịch l
n đầu
(giao dịch mua), không tính
đối với giao dịch bán lại.

c) Giá dịch vụ giao dịch bán kết hợp
mua lại công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công: chỉ tính một lần
theo giá trị giao dịch lần đ
u (giao dịch bán), không tính
đối với giao dịch mua lại.

d) Giá dịch vụ giao dịch vay và cho
vay công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công: chỉ tính một lần theo
giá trị giao dịch vay, cho vay, không tính giá dịch vụ đối với giao dịch hoàn
trả khoản vay, cho vay.

5. Giá dịch vụ kết nối trực tuyến

Giá dịch vụ kết nối trực tuyến bao
gồm giá dịch vụ kết nối lần đầu và giá dịch vụ duy trì kết nối định kỳ.

a) Giá dịch vụ kết nối trực tuyến lần
đ
u

– Mức giá quy định tại Điểm 5.1 Mục
II Phần A Biểu giá.

– Trường hợp thành viên hình thành
sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển
đổi, mua lại
thì giá dịch vụ kết nối trực tuyến lần
đầu được tính như
sau:

+ Thu giá dịch vụ kết nối trực tuyến
lần
đầu đối với thành viên hoạt động
không dựa trên nguyên trạng hạ tầng cơ sở vật chất, hệ thống công nghệ thông
tin và phần mềm giao dịch của một trong các thành viên tham gia hợp nhất, sáp
nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại.

+ Không thu giá dịch vụ kết nối trực
tuyến lần đầu đối với thành viên hoạt động dựa trên nguyên trạng hạ tầng cơ sở
vật chất, hệ thống công nghệ thông tin và phần mềm giao dịch của một trong các
thành viên tham gia hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại.

b) Giá dịch vụ duy trì kết nối định kỳ

Giá dịch vụ

=

Mức giá

x

Thời gian tính giá
dịch vụ

(tháng)

12 tháng

– Mức giá quy định tại Điểm 5.2 Mục
II Phần A Biểu giá.

– Thời gian tính giá dịch vụ:

+ Trường hợp thành viên không bị
SGDCK ngừng kết nối giao dịch trực tuyến
để hủy bỏ tư cách
thành viên trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ là 12 tháng kể từ ngày 01
tháng 01 của năm tính giá.

+ Trường hợp thành viên được chấp
thuận kết nối giao dịch trực tuyến mới và không bị SGDCK ngừng kết nối giao
dịch trực tuyến đ
hủy bỏ tư cách thành viên trong năm thì
thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK chấp thuận
kết nối giao dịch trực tuyến đến hết tháng 12 của năm đó.

+ Trường hợp thành viên đang kết nối
giao dịch trực tuyến và ngừng kết nối giao dịch trực tuyến đế hủy bỏ tư cách
thành viên trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng đầu năm
đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng kết nối giao dịch trực tuyến đ
hủy bỏ tư cách thành viên.

+ Trường hợp thành viên được chấp
thuận kết nối giao dịch trực tuyến mới và ngừng kết nối giao dịch trực tuyến đ

hủy bỏ tư cách thành viên trong năm thì thời gian tính giá dịch
vụ được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK chấp thuận kết nối giao dịch trực
tuyến
đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng kết nối giao
dịch trực tuyến
để hủy bỏ tư cách thành viên.

c) Trường hợp thành viên của SGDCK
hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại mà phải thực
hiện các thủ tục đăng ký kết nối giao dịch trực tuyến mới thì phải thanh toán
giá dịch vụ duy trì kết nối định kỳ tương tự như trường hợp đăng ký làm thành
viên giao dịch trực tuyến mới.

d) Hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ

Trường hợp thành viên ngừng kết nối
giao dịch trực tuyến đ
hủy bỏ tư cách thành viên, SGDCK
hoàn trả tiền dịch vụ duy trì kết nối định kỳ cho thành viên giao dịch trực tuyến
phần chênh lệch giữa giá dịch vụ mà thành viên
đã trả
trong năm trừ đi giá dịch vụ thực tế phải trả tính theo hướng dẫn tại Điểm b
Khoản này.

6. Giá dịch vụ sử dụng thiết bị
đầu cuối

Giá dịch vụ

=

Mức giá

x

Thời gian tính giá
dịch vụ

(tháng)

12 tháng

a) Mức giá quy định tại Điểm 6 Mục II
Phần A Biểu giá.

b) Thời gian tính giá dịch vụ

– Trường hợp thành viên của SGDCK và
không bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch để hủy bỏ tư
cách thành vi
ên tự nguyện hoặc bắt buộc trong cùng một năm
thì thời gian tính giá dịch vụ là 12 tháng kể từ ngày 01 tháng 01 của năm tính
giá.

– Trường hợp tổ chức mới được chấp
thuận là thành viên của SGDCK và không bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ
hoạt động giao dịch
để hủy btư cách
thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong cùng một năm thì thời gian tính giá
dịch vụ được tính từ tháng sau liền kề tháng SGDCK ban hành Quyết định chấp
thuận kết nối giao dịch từ xa đến hết tháng 12 của năm đó.

– Trường hợp công ty chứng khoán đang
là thành viên của SGDCK và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động
giao dịch đ
hủy bỏ tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt
buộc trong cùng một năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng đầu
năm đến hết tháng SGDCK thực hiện ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao
dịch đối với thành viên để hủy bỏ tư cách thành viên.

– Trường hợp tổ chức mới được chấp
thuận là thành viên của SGDCK và bị SGDCK ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt
động giao dịch để hủy bỏ tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc trong cùng
một năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng sau liền kề tháng
SGDCK ban hành Quyết định chấp thuận kết nối giao dịch từ xa đến hết tháng
SGDCK thực hiện ngừng giao dịch hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch đối với thành
viên để hủy bỏ tư cách thành viên.

c) Trường hợp thành viên của SGDCK
hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đ
i,
mua lại mà phải thực hiện các thủ tục đăng ký thành viên mới thì phải thanh
toán giá dịch vụ sử dụng thiết bị
đầu cuối tương tự như
trường hợp đăng ký làm thành viên mới.

d) Hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ

Trường hợp thành viên của SGDCK hủy
bỏ tư cách thành viên, SGDCK hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ cho thành viên phần
chênh lệch căn cứ vào giá dịch vụ mà thành viên
đã trả trong
năm trừ đi giá dịch vụ thực tế phải trả theo hướng dẫn tại công thức và Điểm a,
b Khoản này.

7. Giá dịch vụ
đấu giá, chào bán cạnh tranh, dựng s
tại
SGDCK

a) Mức giá quy định tại Điểm 7 Mục II
Phần A Biểu giá.

b) Giá trị cổ phần/phần vốn góp/chứng
khoán khác bán được dùng để tính mức giá dịch vụ cho một cuộc đấu giá/chào bán
cạnh tranh/dựng sổ gồm cả giá trị bán được qua phương thức thỏa thuận trực tiếp
với các nhà đầu tư đã tham dự đấu giá (trong trường hợp SGDCK thực hiện việc
bán thỏa thuận tiếp số c
phần/chứng khoán khác không bán
hết từ cuộc đấu giá).

c) Trường hợp không đủ điều kiện tổ
chức đấu giá/chào bán cạnh tranh/dựng sổ hoặc bên sử dụng dịch vụ của SGDCK yêu
cầu tạm dừng tổ chức đấu giá/chào bán cạnh tranh/dựng s
SGDCK
vẫn thu tối thiểu 20 triệu đồng/cuộc.

8. Giá dịch vụ quản lý thành viên
lưu ký

Giá dịch vụ

=

Mức giá

x

Thời gian tính giá
dịch vụ

(tháng)

12 tháng

a) Mức giá quy định tại Điểm 11 Mục
III Phần A Biểu giá.

b) Thời gian tính giá dịch vụ

– Trường hợp tổ chức đang là thành
viên lưu ký của VSDC và không bị VSDC thu h
i Giấy chứng
nhận thành viên l
ưu ký trong năm thì thời gian tính giá
dịch vụ là 12 tháng kể từ ngày 01 tháng 01 của năm tính giá.

– Trường hợp tổ chức mới được chấp
thuận là thành viên l
ưu ký và không bị VSDC thu hồi Giấy
chứng nhận thành viên lưu ký trong cùng một năm thì thời gian tính giá dịch vụ
được tính từ tháng sau liền kề tháng VSDC ra Quyết định cấp Giấy chứng nhận
thành viên l
ưu ký đến hết tháng 12 của năm đó.

– Trường hợp tổ chức đang là thành
viên lưu ký của VSDC và bị VSDC thu h
i Giấy chứng nhận
thành viên lưu ký trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng
đầu năm đến hết tháng VSDC ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu
ký.

– Trường hợp tổ chức mới được chấp
thuận là thành viên lưu ký và bị VSDC thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký
trong cùng một năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng sau liền
kề tháng VSDC ra Quyết định cấp Giấy chứng nhận Thành viên l
ưu ký đến hết tháng VSDC ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên
lưu ký.

c) Thành viên lưu ký hình thành sau
hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuy
n đi, mua lại mà phải làm các thủ tục đăng ký thành viên lưu ký với VSDC
thì thực hiện thanh toán giá dịch vụ như các trường hợp đăng ký làm thành viên
lưu ký mới.

d) Hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ

Trường hợp thành viên lưu ký bị thu
hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký, VSDC hoàn trả tiền cho thành viên lưu ký
phần chênh lệch căn cứ vào giá dịch vụ mà thành viên lưu ký đã trả trong năm
trừ di giá dịch vụ thực tế phải trả tính theo công thức và hướng dẫn tại Điểm
a, Điểm b Khoản này.

9. Giá dịch vụ đăng ký chng khoán, hủy đăng ký chứng khoán một phần

a) Mức giá quy định tại Điểm 12 Mục
III Phần A Biểu giá.

b) Trường hợp tổ chức phát hành được
chấp thuận đăng ký chứng khoán và sau đó bị hủy đăng ký bắt buộc hoặc tự nguyện
thì tổ chức phát hành không được hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ đăng ký chứng
khoán.

10. Giá dịch vụ lưu ký chứng khoán

Giá dịch vụ

=

Mức giá

x

ΣVi

30 ngày

a) Mức giá quy định tại Điểm 13 Mục
III Phần A Biểu giá.

b) Cách tính ΣVi

Vi là số lượng chứng khoán lưu ký của
ngày i được xác định bằng cách cộng dồn số dư chứng khoán lưu ký trên tất cả
các tài khoản l
ưu ký chứng khoán của hoạt động môi giới cũng
như tự doanh đối với chứng khoán.

i = 1 → n là các ngày trong tháng
phát sinh số dư chứng khoán l
ưu ký.

Số dư chứng khoán lưu ký hàng ngày
được tính vào thời điểm cuối ngày tr
ên cơ sở chứng từ đã
được VSDC xác nhận hiệu lực.

c) Miễn thu tiền dịch vụ lưu ký chứng
khoán

Miễn thu tiền dịch vụ lưu ký chứng khoán đối với cổ phiếu của công ty đại
chúng nhưng chưa niêm yết, đăng ký giao dịch tại SGDCK.

11. Giá dịch vụ
chuyển khoản chứng khoán

a) Giá dịch vụ chuyển khoản chứng
khoán giữa các tài khoản của nhà đầu tư tại các thành viên l
ưu ký khác nhau:

Giá dịch vụ phải trả trong tháng bằng
tổng giá dịch vụ chuy
n khoản ngày i

(i = 1 → n là các ngày trong tháng
phát sinh giao dịch chuy
n khoản giữa các tài khoản của
nhà đầu tư tại các thành viên lưu ký khác nhau)

Giá dịch vụ chuyển khoản ngày i =
Σ(Mức giá
x Vj)

Trong đó:

– Mức giá quy định tại Điểm 14.1 Mục
III Phần A Bi
u giá.

– Vj là tng số
chứng khoán mã j trên mỗi tài khoản lưu ký chứng khoán theo yêu cầu chuyển
khoản chứng khoán ngày i của thành viên b
ên chuyn khoản đã được VSDC xác nhận ngày hiệu lực chuyển khoản (j = 1 → m là
các mã chứng khoán có phát sinh giao dịch chuy
n khoản
giữa các tài khoản của nhà đầu tư tại các thành viên lưu ký khác nhau tại ngày
i).

b) Giá dịch vụ chuyn khoản chứng khoán đthực hiện thanh toán

Giá dịch vụ phải trả trong tháng bằng
t
ng giá dịch vụ chuyn khoản thanh
toán ngày i (i =
1→n là các ngày trong tháng phát sinh giao
dịch chuyển khoản thanh toán cho các giao dịch bán chứng khoán)

Giá dịch vụ chuyển khoản thanh toán
ngày i = Σ(Mức giá
x Pj)

Trong đó:

– Mức giá quy định tại Điểm 14.2 Mục
III Phần A Bi
u giá.

– Pj là tổng số chứng khoán mã j (j =
1→m là các mã chứng khoán phải giao phát sinh trong giao
dịch chuyển khoản thanh toán tại ngày i) phải giao phát sinh trong giao dịch
chuyển khoản thanh toán tại ngày i theo Thông báo kết quả giao dịch của VSDC.

12. Giá dịch vụ
thực hiện quyền

a) Mức giá quy định tại Điểm 15 Mục III Phần A Biểu giá.

b) Giá dịch vụ thực hiện quyền được
tính theo số lượng người sở hữu chứng khoán của tổ chức phát hành (bao gồm cả
người sở hữu
đã lưu ký và người sở hữu chưa lưu ký) trên
Danh sách tổng hợp người sở hữu chứng khoán do VSDC lập theo từng lần thông báo
ngày đăng ký cuối cùng
để thực hiện quyền.

13. Giá dịch vụ xử lý lỗi sau giao
dịch

Giá dịch vụ xử lý lỗi sau giao dịch
bao gồm giá dịch vụ sửa lỗi sau giao dịch, giá dịch vụ xử lý giao dịch bị lùi
thời hạn thanh toán, giá dịch vụ xử lý lỗi giao dịch tự doanh và giá dịch vụ
thanh toán bằng tiền.

a) Giá dịch vụ sửa lỗi sau giao dịch:

Giá dịch vụ = Mức giá x n

– Mức giá quy định tại Điểm 16.1 Mục
III Phần A Bi
u giá.

– n là số giao dịch lỗi đã được VSDC chấp thuận xử lý

b) Giá dịch vụ xử lý giao dịch bị lùi
thời hạn thanh toán:

Giá dịch vụ = Mức giá x n

– Mức giá quy định tại Điểm 16.2 Mục
III Phần A Biểu giá.

– n là số giao dịch bị lùi thời hạn
thanh toán đã được VSDC chấp thuận xử lý.

c) Giá dịch vụ xử lý lỗi giao dịch tự
doanh

Giá dịch vụ = Mức giá x n

– Mức giá quy định tại Điểm 16.3 Mục III
Phần A Biu giá.

– n là số giao dịch tự doanh đã được
VSDC chấp thuận xử lý.

d) Giá dịch vụ thanh toán bng tiền

Giá dịch vụ = Mức giá x n

– Mức giá quy định tại Điểm 16.4 Mục
III Phần A Biểu giá.

– n là số giao dịch thanh toán bằng
tiền đã được VSDC chấp thuận xử lý.

đ) Trường hợp lỗi giao dịch xảy ra do
sự cố kỹ thuật bất khả kháng thì tùy theo từng sự cố để tính giá dịch vụ xử lý
lỗi sau giao dịch theo Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d khoản này nhưng t
ng giá dịch vụ xử lý lỗi sau giao dịch thành viên lưu ký, thành viên bù
trừ phải trả không vượt quá 100 triệu đồng/thành viên/sự cố.

14. Giá dịch vụ chuyn quyền s hữu chứng khoán ngoài h thng giao dịch của SGDCK

Giá dịch vụ

=

Mức giá

x

Giá trị chuyển
quyền sở hữu chứng khoán

 

Giá trị chuyển
quyền sở hữu chứng khoán

=

Số lượng chứng
khoán chuyển quyền sở hữu

x

Giá chứng khoán

a) Mức giá được quy định tại Điểm 17
Mục III Phần A Biểu giá.

b) Giá chứng khoán để tính giá trị
giao dịch chuyển quyền sở hữu chứng khoán được xác định như sau:

– Đối với chứng khoán của tổ chức đang niêm yết hoặc đăng ký giao dịch:

+ Trường hợp chuyển nhượng thì giá
chứng khoán tính theo giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng nhưng không thấp h
ơn
mức giá tham chiếu của chứng khoán vào ngày VSDC thực hiện chuyển
quyền sở hữu.

+ Trường hợp tặng cho, thừa kế hoặc
hợp đồng không có giá chuyển nhượng hoặc không có hợp đồng chuyển nhượng thì
giá chứng khoán tính theo giá tham chiếu của chứng khoán vào ngày VSDC thực
hiện chuy
n quyền sở hữu.

+ Trường hợp không có giá tham chiếu
của trái phiếu thì giá chứng khoán tính theo mệnh giá trái phiếu.

– Đối với chứng khoán của tổ chức
chưa niêm yết hoặc chưa đăng ký giao dịch thì giá chứng khoán tính theo mệnh
giá chứng khoán.

c) Giá dịch vụ chuyn quyền sở hữu chứng khoán được các bên thực hiện
chuyển quyền sở hữu (tại Điểm 17.1, Điểm 17.3, Điểm 17.5 Mục III Phần A Biểu
giá) hoặc bên nhận chuyển quyền sở hữu (tại Điểm 17.2 Mục III Phần A Biểu gi
á) hoặc nhà đầu tư thực hiện hoán đổi (mua, bán lại chứng chỉ quỹ ETF)
với quỹ ETF và nhà đầu tư có yêu cầu thực hiện chứng quyền có bảo
đảm (tại Điểm 17.4 Mục III Phần A Biểu giá) hoặc bên chuyn quyền trong giao dịch chuyn quyền sở hữu chứng
khoán phục vụ phát hành chứng chỉ l
ưu ký/bên nhận chuyển
quyền trong giao dịch chuy
n quyền sở hữu phục vụ hủy chứng
chỉ lưu ký (tại Điểm 17.6 Mục III Phần A) trả thông qua thành viên lưu ký nơi
các bên thực hiện chuy
n quyền sở hữu mở tài khoản lưu ký
chứng khoán
đối với chứng khoán đã lưu ký hoặc trả thông
qua tổ chức phát hành đối với chứng khoán chưa lưu ký.

15. Giá dịch vụ vay, cho vay chứng
khoán qua hệ thống VSDC

15.1. Giá dịch vụ quản lý giao dịch
vay và cho vay chứng khoán

Giá dịch vụ vay,
cho vay chứng khoán

=

Mức giá

x

Giá trị khoản vay
tại ngày xác lập hợp đồng vay

Trong đó:

Mức giá quy định tại Điểm 18.1 Mục
III Phần A Biểu giá.

Mức giá dịch vụ vay, cho vay chứng
khoán chỉ tính 1 lần khi vay chứng khoán, không tính khi hoàn trả.

15.2. Giá dịch vụ quản lý tài sản bảo
đảm

Giá dịch vụ quản lý tài sản bảo đảm = Mức giá x ΣVi

Trong đó:

Mức giá quy định tại điểm 18.2 Mục
III Phần A Biểu giá.

Vi: Giá trị tài sản bảo đảm (tiền và
chứng khoán tính theo mệnh giá) tại ngày i

i = 1 → n là số ngày vay.

16. Giá dịch vụ
phong tỏa chứng khoán theo yêu cầu của nhà đầu tư

Giá
dịch vụ phong tỏa chứng khoán

=

Mức giá

x

Giá trị chứng
khoán phong tỏa

 

Giá trị
chứng khoán phong tỏa

=

Số lượng chứng
khoán phong tỏa

x

V

Trong đó:

a) Mức giá quy định tại Điểm 22 Mục
III Phần A Biểu giá.

b) V: Giá chứng khoán tính theo mệnh
giá đối với cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng chỉ quỹ ETF và tính theo
giá phát hành lần
đầu đối với chứng quyền có bảo đảm

17. Giá dịch vụ
đăng ký thành viên bù trừ

Trong đó:

a) Mức giá quy định tại Điểm 23 Mục
III Phần A Biểu giá.

b) Trường hợp thành viên bù trừ chấm
dứt tư cách thành viên bù trừ bắt buộc hoặc tự nguyện thì không được hoàn trả
tiền sử dụng dịch vụ đăng ký thành vi
ên bù trừ.

18. Giá dịch vụ
quản lý thành viên bù trừ

Giá dịch vụ

=

Mức giá

x

Thời gian tính giá
dịch vụ

(tháng)

12 tháng

a) Mức giá quy định tại Điểm 24 Mục
III Phần A Biểu giá.

b) Thời gian tính giá dịch vụ- Trường
hợp tổ chức
đang là thành viên bù trừ của VSDC và không bị
VSDC thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ trong năm thì thời gian tính giá
dịch vụ là 12 tháng k
từ ngày 01 tháng 01 của năm tính
giá.

– Trường hợp tổ chức mới được chấp
thuận là thành viên bù tr
và không bị VSDC thu hồi Giấy chứng
nhận thành viên bù trừ trong cùng một năm thì thời gian tính giá dịch vụ được
tính từ tháng sau liền kề tháng VSDC ra Quyết định cấp Giấy chứng nhận thành
viên bù trừ đến h
ết tháng 12 của năm đó.

– Trường hợp tổ chức đang là thành
viên bù trừ của VSDC nhưng bị VSDC thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ
trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng
đầu năm đến hết tháng VSDC ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận thành viên
bù trừ.

– Trường hợp tổ chức mới được chấp
thuận là thành viên bù trừ nhưng bị VSDC thu hồi Giấy chứng nhận thành viên bù
trừ trong cùng một năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng sau
liền kề tháng VSDC ra Quyết định cấp Giấy chứng nhận Thành viên bù trừ đến hết
tháng VSDC ra Quyết định thu hồi Giấy ch
ng nhận thành
viên bù trừ.

c) Thành viên bù trừ hình thành sau
hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đ
i, mua lại mà
phải làm các thủ tục đăng ký thành viên bù trừ với VSDC thì thực hiện thanh
toán giá dịch vụ như các trường hợp đăng ký làm thành viên bù trừ mới.

d) Hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ

Trường hợp thành viên bù trừ bị thu
hồi Giấy chứng nhận thành viên bù trừ, VSDC hoàn trả tiền cho thành viên bù trừ
phần chênh lệch căn cứ vào giá dịch vụ mà thành viên bù trừ đã trả trong năm
trừ đi giá dịch vụ thực tế phải trả tính theo công thức và hướng dẫn tại Điểm
a, Điểm b Khoản này.

19. Giá dịch vụ bù trừ

Giá dịch vụ = Mức giá x Tng giá trị giao dịch thế vị của mỗi thành viên

Trong đó:

– Tổng giá trị
giao dịch thế vị của mỗi thành viên

 =

Giá trị mua chứng
khoán

+

Giá trị bán chứng
khoán

– Mức giá quy định tại Điểm 25 Mục
III Phần A Biểu giá.

B. GIÁ DỊCH VỤ ÁP DỤNG TẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

1. Giá dịch vụ đăng ký thành viên
chứng khoán phái sinh

a) Mức giá quy định tại Điểm 1 Mục I
Phần B Biểu giá.

b) Trường hợp thành viên chứng khoán
phái sinh hủy bỏ tư cách thành viên bắt buộc hoặc tự nguyện thì không được hoàn
trả ti
n sử dụng dịch vụ đăng ký thành viên chứng khoán
phái sinh.

2. Giá dịch vụ qun lý thành viên chứng khoán phái sinh

Giá dịch vụ

 =

Mức giá

x

Thời gian tính giá
dịch vụ

(tháng)

12 tháng

a) Mức giá quy định tại Điểm 2 Mục I
Phần B Biểu giá.

b) Thời gian tính giá dịch vụ

– Trường hợp tổ chức đang là thành
viên chứng khoán phái sinh của SGDCK và không phát sinh việc hủy bỏ tư cách
thành viên trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ là 12 tháng kể từ ngày 01
tháng 01 của năm tính giá.

– Trường hợp tổ chức mới được chấp
thuận là thành viên chứng khoán phái sinh và không phát sinh việc hủy bỏ tư
cách thành viên trong cùng một năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ
tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên chứng
khoán phái sinh đến hết tháng 12 của năm đó.

– Trường hợp tổ chức đang là thành
viên chứng khoán phái sinh và bị SGDCK ngừng hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch
chứng khoán phái sinh để hủy bỏ tư cách thành viên tự nguyện hoặc bắt buộc
trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ tháng đầu năm đến hết
tháng SGDCK thực hiện ngừng hoặc đình chỉ hoạt động giao dịch chứng khoán phái
sinh
để hủy bỏ tư cách thành viên.

– Trường hợp tổ chức mới được chấp
thuận là thành viên chứng khoán phái sinh của SGDCK và bị SGDCK ngừng hoặc đình
chỉ hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh để hủy bỏ tư cách thành viên tự
nguyện hoặc bắt buộc trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính từ
tháng sau liền kề tháng SGDCK ra Quyết định chấp thuận tư cách thành viên chứng
khoán phái sinh đến h
ết tháng SGDCK thực hiện ngừng hoặc đình
chỉ hoạt động giao dịch chứng khoán phái sinh để hủy bỏ tư cách thành viên.

c) Trường hợp thành viên chứng khoán
phái sinh hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển
đổi, mua lại mà phải thực hiện các thủ tục đăng ký thành viên chứng
khoán phái sinh mới thì phải trả tiền sử dụng dịch vụ tương tự như trường hợp
đăng ký làm thành viên chứng khoán phái sinh mới.

d) Hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ:

Trường hợp thành viên chứng khoán phái
sinh hủy bỏ tư cách thành viên, SGDCK hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ cho thành
viên chứng khoán phái sinh phần chênh lệch giữa giá dịch vụ mà thành viên
đã trả trong năm trừ đi giá dịch vụ thực tế phải trả tính theo công thức
và hướng dẫn tại Điểm a, Điểm b Khoản này.

3. Giá dịch vụ
giao dịch chứng khoán phái sinh

Giá dịch vụ giao
dịch hợp đồng tương lai

 =

Mức giá

x

Tổng số lượng hợp
đồng của mỗi thành viên

Trong đó:

– Tổng số lượng hợp đồng của mỗi
thành viên =
Số lượng hợp đồng mua + Số lượng hợp đồng bán.

– Mức giá quy định tại Điểm 3 Mục II
Phần B Biểu giá.

4. Giá dịch vụ
đăng ký thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh

a) Mức giá quy định tại Điểm 4 Mục
III Phần B Biểu giá.

b) Trường hợp thành viên bù trừ chứng
khoán phái sinh hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ bắt buộc hoặc tự nguyện thì
không được hoàn trả tiền sử dụng dịch vụ đăng ký thành viên bù trừ chứng khoán
phái sinh.

5. Giá dịch vụ
quản lý thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh

Giá dịch vụ

 =

Mức giá

x

Thời gian tính giá
dịch vụ

(tháng)

12 tháng

a) Mức giá quy định tại Điểm 5 Mục
III Phần B Biểu giá.

b) Thời gian tính giá dịch vụ

– Trường hợp tổ chức đang là thành
viên bù trừ chứng khoán phái sinh của VSDC và không bị VSDC hủy bỏ tư cách
thành viên bù trừ trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ là 12 tháng kể từ
ngày 01 tháng 01 của năm tính giá.

– Trường hợp tổ chức mới được chấp
thuận là thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh và không bị VSDC hủy bỏ tư
cách thành viên bù trừ trong cùng một năm thì thời gian tính giá dịch vụ được
tính từ tháng sau liền kề tháng VSDC cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ đến
hết tháng 12 của năm đó.

– Trường hợp tổ chức đang là thành
viên bù trừ chứng khoán phái sinh của VSDC nh
ưng bị VSDC
hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ trong năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính
từ tháng đầu năm đến hết tháng VSDC ra Quyết định hủy bỏ tư cách thành viên bù
trừ.

– Trường hợp tổ chức mới được chấp
thuận là thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh nhưng bị VSDC hủy bỏ tư cách
thành viên bù trừ trong cùng một năm thì thời gian tính giá dịch vụ được tính
từ tháng sau liền kề tháng VSDC cấp Giấy chứng nhận thành viên bù trừ đến hết
tháng VSDC ra Quyết định hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ.

c) Thành viên bù trừ chứng khoán phái
sinh hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi, mua lại mà phải
làm các thủ tục đăng ký thành viên bù trừ với VSDC thì thực hiện thanh toán giá
dịch vụ như các trường hợp đăng ký làm thành viên bù trừ mới.

d) Hoàn trả tiền
sử dụng dịch vụ

Trường hợp thành viên bù trừ chứng
khoán phái sinh bị hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ, VSDC hoàn trả tiền cho
thành viên bù trừ phần chênh lệch căn cứ vào giá dịch vụ mà thành viên bù trừ
chứng khoán phái sinh đã trả trong năm trừ đi giá dịch vụ thực tế phải trả tính
theo công thức và hướng dẫn tại Điểm a, Điểm b Khoản này.

6. Giá dịch vụ
bù trừ chứng khoán phái sinh

Giá
dịch vụ = Mức giá
x ΣVi

a) Mức giá quy định tại Điểm 6 Mục
III Phần B Biểu giá.

b) Cách tính ΣVi

– Vi
số hợp đồng được thế vị của ngày i được xác định bằng cách cộng dồn số lượng
hợp đồng được thế vị trên tất cả các tài khoản của nhà đầu tư, thành viên bù
trừ.

i = 1 → n là các ngày trong tháng có
phát sinh giao dịch

7. Giá dịch vụ quản lý tài sản ký
quỹ

Giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ
thành viên bù trừ phải nộp trong tháng:

P = P1 + P2

Trong đó:

P là giá dịch vụ quản lý tài sản ký
quỹ;

P1 là giá dịch vụ quản lý tài sản ký
quỹ bằng tiền;

P2 là giá dịch vụ quản lý tài sản ký
quỹ bằng chứng khoán;

– Quản lý tài sản ký
quỹ bằng tiền

Đối tượng nộp: thành viên bù trừ
chứng khoán phái sinh có phát sinh số dư tài sản ký quỹ bằng tiền

Giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ
bằng tiền thành viên bù trừ phải nộp trong tháng: P
1 = ΣPi

Pi = Mức giá x số
dư tiền ký quỹ ngày i

Trong đó:

Pi
giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ ngày i

i = 1 →n là các ngày trong tháng có
số dư tiền ký quỹ

Mức giá quy định tại Điểm 7 Mục III
Phần B Biểu giá.

– Quản lý tài sản ký quỹ bằng
chứng khoán

Đối tượng nộp: thành viên bù trừ
chứng khoán phái sinh có phát sinh số dư chứng khoán ký quỹ

Giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ
bằng chứng khoán thành viên bù trừ phải nộp trong tháng: P2 = ΣP
i

Pi=
Mức giá
x Σ(Vj x k)

Trong đó:

Pi
giá dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ bằng chứng khoán ngày i;

i = 1 →n là các ngày trong tháng có
số dư chứng khoán ký quỹ;

k là mệnh giá của mã chứng khoán có
phát sinh số dư ngày i;

Vi
tổng số dư chứng khoán ký quỹ mã j trên trên tài khoản chứng khoán ký quỹ tại
VSDC ngày i;

j = 1 →m là các mã chứng khoán có
phát sinh số dư ngày i;

Mức giá quy định tại Điểm 7 Mục III
Phần B Biểu giá.

8. Giá dịch vụ
sửa lỗi sau giao dịch chứng khoán phái sinh

Giá dịch vụ = Mức giá x n

– Mức giá quy định tại Điểm 8 Mục III
Phần B Biểu giá.

– n là số giao dịch lỗi đã được VSDC
chấp thuận xử lý.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *