Tiêu chuẩn ngành 04TCN54:2002

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Số hiệu: 04TCN54:2002
  • Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: 22/11/2002
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Công nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn ngành 04TCN 54:2002 về thiết bị gia công gỗ – Máy ép nhiệt – Yêu cầu an toàn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành


TIÊU CHUẨN NGÀNH

04TCN 54:2002

THIẾT BỊ GIA CÔNG GỖ – MÁY ÉP  NHIỆT – YÊU CẦU AN TOÀN
Wood working equipment – Hot Press – Safety requirements
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 121 /2002/QĐ/BNN  ngày 22 tháng 11 năm 2002)

1   Phạm vi áp dụng:

Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu chung về an toàn đối với thiết kế, kết cấu và sử dụng máy ép nhiệt gia nhiệt bằng điện, hơi nước, hoặc dầu để sản xuất ván nhân tạo theo công nghệ ép gián đoạn.

Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với máy ép nhiệt để sản xuất ván nhân tạo theo phương thức công nghệ ép liên tục.

2   Tiêu chuẩn trích dẫn:

TCVN 2293-78   Gia công gỗ. Yêu cầu chung về an toàn.

TCVN 2290-78   Thiết bị sản xuất. Yêu cầu chung về an toàn.

TCVN 2291-78   Phương tiện bảo vệ người lao động. Phân loại.

TCVN 2287-78   Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động.

TCVN 2288-78   Các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất. Phân loại.

TCVN 2289-78   Quá trình sản xuất. Yêu cầu chung về an toàn.

TCVN 4723-89   Thiết bị gia công gỗ. Yêu cầu chung về an toàn đối với kết cấu máy.

TCVN 4756-89   Quy phạm nối đất và nối không thiết bị điện.

TCVN 3985-99   Tiếng ồn. Mức ồn cho phép.

TCVN 4717-89  Thiết bị sản xuất. Che chắn an toàn. Yêu cầu chung.

TCVN 4979-89    Màu sắc tín hiệu và dấu hiệu an toàn.

20TCN 46-84    Chống sét cho các công trình xây dựng.

TCVN 6004-1995   Nồi hơi. Yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo.

TCVN 6005-1995   Nồi hơi. Yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo. Phương pháp thử.

TCVN 6006-1995    Nồi hơi. Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa.

TCVN 6007-1995   Nồi hơi. Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa. Phương pháp thử.

TCVN 6008-1995   Thiết bị áp lực. Mối hàn. Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử.

TCVN 6153-1996   Bình chịu áp lực. Yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo.

TCVN 6154-1996   Bình chịu áp lực. Yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo. Phương pháp thử.

TCVN 6155-1996   Bình chịu áp lực. Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa.

TCVN 6156-1996   Bình chịu áp lực. Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa. Phương pháp thử.

TCVN 6158-1996 Đường ống dẫn hơi và nước nóng.

3   Thuật ngữ và định nghĩa:

Trong tiêu chuẩn này dùng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1   Máy ép nhiệt: là máy để sản xuất ván nhân tạo được gia nhiệt bằng các loại năng lượng khác nhau như năng lượng điện, năng lượng hơi nước.

3.2   Máy ép nhiệt bằng hơi nước: là máy máy ép nhiệt dùng năng lượng hơi nước để cung cấp nhiệt độ cho bàn ép.

3.3   Máy ép nhiệt bằng điện: là máy ép nhiệt sử dụng năng lượng điện để cung cấp nhiệt độ cho bàn ép.

4   Yêu cầu chung:

4.1   Máy ép nhiệt phải được thiết kế theo các yêu cầu an toàn trong tiêu chuẩn này và các yêu cầu trong tiêu chuẩn TCVN 4723-89.

4.2  Máy ép nhiệt khi xuất xưởng phải có đầy đủ tài liệu kỹ thuật và nội quy, hướng dẫn vận hành an toàn đi kèm.

4.3   Máy ép nhiệt chỉ được phép đưa vào vận hành khi đảm bảo các chỉ tiêu về an toàn và vệ sinh lao động, yêu cầu bảo vệ môi trường.

4.4   Chỉ được sử dụng máy ép nhiệt để sản xuất ván nhân tạo có kích thước theo quy định của nhà thiết kế.

4.5   Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên có đầy đủ sức khoẻ, đã sát hạch chuyên môn và kỹ thuật an toàn đạt yêu cầu mới được sử dụng máy.

4.6   Người vận hành khi sử dụng máy phải có đủ phương tiện bảo vệ cá nhân.

5   Yêu cầu đối với máy:

5.1   Yêu cầu đối với kết cấu

5.1.1   Kết cấu, hình dáng của máy và các chi tiết, bộ phận máy phải đảm bảo khả năng loại trừ chấn thương cho người khi vận hành và sửa chữa máy.

5.1.2   Các bộ phận, chi tiết có nhiệt độ cao mà người vận hành có khả năng tiếp cận tới phải được bọc cách nhiệt, cách điện hoặc che chắn cách li.

5.1.3   Hệ thống thuỷ lực dùng để tạo lực ép phải có thiết bị khống chế quá tải; hệ thống van một chiều để phòng ngừa hiện tượng mất một phần hoặc toàn bộ năng lượng cấp cho hệ thống ép thuỷ lực.

5.1.4   Kết cấu và kích thước khung máy phải đảm bảo chịu được lực ép của hệ thống thuỷ lực tạo ra.

5.1.5   Các bộ phận chuyển động của máy, thiết bị phụ đi kèm phải được che chắn bằng các bao che phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 4717-89.

5.1.6   Các bộ phận, chi tiết của máy không được có cạnh sắc nhọn để tránh nguy hiểm cho người khi vận hành, sửa chữa.

5.1.7   Các bộ phận, chi tiết có khối lượng từ 25 kg trở lên phải có kết cấu đảm bảo khả năng móc buộc chắc chắn để nâng chuyển bằng phương tiện cơ giới.

5.1.8   Máy ép nhiệt bằng điện phải có cấu tạo đảm bảo cách điện hoàn toàn giữa bộ phận mang điện với các bộ phận khác bằng kim loại.

Thân máy ép nhiệt phải được nối đất theo đúng quy định trong tiêu chuẩn

TCVN 4756-89.

5.1.9   Hệ thống ép thuỷ lực và hệ thống gia nhiệt (bằng điện, hơi nước) phải tuân thủ các quy định an toàn trong các tiêu chuẩn từ TCVN 6004-95 đến TCVN6008-95; TCVN 6153- 96 đến TCVN6156-96.

5.1.10   Các thiết bị điều khiển, các dụng cụ kiểm tra đo lường phải được bố trí trên cùng một bảng điều khiển đặt ở vị trí dễ quan sát.

5.1.11   Các thiết bị điều khiển phải có hình dạng, kích thước , màu sắc phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 2290-89 và TCVN 4979-89.

5.1.12   Máy ép  nhiệt phải có đồng hồ đo áp lực dầu, áp lực hơi nước (nếu gia nhiệt bằng hơi nước); Vôn kế, ampe kế (nếu gia nhiệt bằng điện).   

5.1.13    Lực đóng mở thiết bị điều khiển phải đảm bảo các yêu cầu vệ sinh lao động.

5.1.14   Các đường ống dẫn hơi nước phải được kiểm định theo đúng các quy định trong tiêu chuẩn đường ống dẫn hơi và nước nóng TCVN 6158-96.

5.1.15   Máy phải có kết cấu đảm bảo thuận tiện trong tháo lắp, bảo dưỡng và hiệu chỉnh.

5.1.16   Máy ép  nhiệt phải có hệ thống hút hơi nước, nhiệt thừa và khí độc thoát ra trong nhà xưởng.

5.2   Yêu cầu đối với thiết bị điện:

5.2.1   Hệ thống điều khiển bằng điện phải đảm bảo khả năng đóng cắt điện nguồn cấp cho các động cơ một cách độc lập.

5.2.2   Vỏ tủ điện tổng cấp điện cho máy phải được nối đất. Trị số điện trở nối đất phải đảm bảo theo quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4756-89.

5.2.3     Các động cơ điện dẫn động cho động cơ bơm dầu phải được nối đất và nối không bảo vệ theo đúng quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4756-89.

5.2.4     Việc kiểm tra đánh giá tình trạng an toàn của thiết bị điện hàng năm phải thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 4756-89.

5.3   Yêu cầu đối với cơ cấu, thiết bị an toàn:

5.3.1   Che chắn an toàn phải có sơn mầu phù hợp với các yêu cầu của các tiêu chuẩn TCVN 4979-89.

5.3.2   Che chắn an toàn phải có kết cấu, hình dáng và được chế tạo phù hợp TCVN 4717-89 và đảm bảo tháo lắp thuận tiện, không gây nguy hiểm khi vận hành, sửa chữa.

5.3.3   Van an toàn dùng cho hệ ép thuỷ lực, thiết bị gia nhiệt bằng hơi nước phải thoả mãn các yêu cầu trong TCVN 6004-95.  Miệng thoát của van an toàn phải được bố trí ở bên ngoài nhà xưởng, hoặc đưa vào thùng, khoang riêng biệt (đối với van an toàn của hệ thống thuỷ lực bằng dầu).

5.3.4   Van một chiều, van phân phối dầu áp lực cho các xi lanh phải đảm bảo độ tin cậy trong hoạt động.

6   Yêu cầu đối với nhà xưởng, nơi đặt máy:

6.1   Nhà xưởng nơi đặt máy phải vững chắc, thoáng mát, chống được mưa nắng và phải được chiếu sáng đầy đủ.

6.2   Nhà xưởng phải bằng phẳng, được bố trí gọn gàng, không trơn trượt.

6.3   Nơi đặt máy và đặt hệ thống chứa dầu thuỷ lực phải bố trí rãnh thu gom dầu chảy và nước các rãnh phải có nắp đậy chắc chắn.

6.4   Trong xưởng phải bố trí bình chữa cháy tại chỗ đúng về chủng loại, đủ về số lượng theo quy định của các tiêu chuẩn hiện hành.

6.5   Nhà xưởng phải được thông gió tốt đặc biệt là ở những nơi có khả năng tích tụ các yếu tố nguy hiểm có hại.

6.6   Kích thước đường đi lại trong nhà xưởng, khoảng cách giữa máy và các kết cấu nhà xưởng, giữa máy với máy phải phù hợp với các quy định trong tiêu chuẩn TCVN 2293-78.

6.7   Nhà xưởng có độ cao từ 7m trở lên hoặc thấp hơn 7m nhưng đặt ở nơi trống trải phải có hệ thống chống sét. Việc kiểm tra hệ thống chống sét phải thực hiện theo các quy định  trong tiêu chuẩn 20TCN 46-84.  

 

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *