Tiêu chuẩn ngành 10TCN210:1995

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Số hiệu: 10TCN210:1995
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Nông nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 210:1995 về thuốc trừ bệnh kitazin 50% dạng nhũ dầu – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử


TIÊU CHUẨN NGÀNH

10 TCN 210:1995

THUỐC TRỪ BỆNH KITAZIN 50% DẠNG NHŨ DẦU

YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Tiêu chuẩn này áp dụng cho Kitazin 50% dạng nhũ dầu, dùng làm thuốc trừ bệnh hại cây trồng trong nông nghiệp.

1. Yêu cầu kỹ thuật

1.1. Thành phần thuốc

– Sản phẩm Kitazin 50% dạng nhũ dầu là hỗn hợp của 50% hoạt chất Iprobenphốt, dung môi và các chất phụ gia khác.

– Tên hoá học: S – Benzyl 0,0 – di izopropyl photphothioat

– Công thức phân tử : C13H21O3PS

– Khối lượng phân tử : 288,3

– Công thức cấu tạo :

1.2. Các chỉ tiêu hoá lý của Kitazin phải đạt các mức và yêu cầu quy định trong bảng sau:

Tên chỉ tiêu

Mức và yêu cầu

1. Ngoại quan

Không màu, trong suốt

2. Hàm lượng hoạt chất S – Benzyl 0,0 – di izopropyl phốtphothioat tính bằng phần trăm khối lượng

50 ± 2,5

3. Độ bền nhũ tương (dung dịch 5% trong nước cứng chuẩn)

 

– Độ tự nhũ ban đầu

Hoàn toàn

– Độ bền nhũ tương sau 30 phút. Lớp kem trên bề mặt lớn nhất

2 ml

– Độ bền nhũ tương sau 2 giờ. Lớp kem trên bề mặt lớn nhất

4 ml

– Độ tái nhũ sau 24 giờ. Lớp kem trên bề mặt lớn nhất

Hoàn toàn

– Độ bền nhũ tương cuối cùng sau 24 giờ 30 phút

4 ml

4. Độ pH với dung dịch nước 1%

8 á11

2. Lấy mẫu:

Theo TCVN 1694 – 75.

3. Phương pháp thử:

3.1. Quy định chung:

3.1.1. Thuốc thử dùng trong các phép phân tích phải là loại T.K.P.T.

3.1.2. Nước cất phải là nước cất theo TCVN 2217-77 hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

3.1.3. Tất cả các phép xác định phải tiến hành song song với ít nhất 2 lượng cân mẫu thử.

3.1.4. Sai số cho phép không được lớn hơn 2% giá trị tương đối.

3.2. Ngoại quan:

Xác định bằng mắt thường, thuốc không mầu, trong suốt.

3.3. Xác định hàm lượng hoạt chất Iprobenphốt:

3.3.1. Nguyên tắc:

Hàm lượng hoạt chất Iprobenphốt được xác định bằng phương pháp sắc ký khí, detector ion hoá ngọn lửa (FID), dùng Aldrin làm chất nội chuẩn. Kết quả được tính toán dựa trên sự so sánh giữa tỷ số số đo diện tích (chiều cao) của píc mẫu thử với píc nội chuẩn và tỷ số số đo diện tích (chiều cao) píc mẫu chuẩn với píc nội chuẩn.

3.3.2. Dụng cụ, hoá chất và thiết bị:

– Bình định mức dung tích 10 ml;

– Bình định mức dung tích 20 ml;

– Kitazin chuẩn hàm lượng lớn hơn 98%;

– Aldrin chuẩn hàm lượng lớn hơn 98%;

– Axeton T.K.P.T;

– Khí Nitơ 99%;

– Khí Hydro 99%;

– Máy sắc ký khí với detector ion hoá ngọn lửa (FID);

– Máy ghi tích phân kế;

– Máy nén không khí dùng cho máy sắc ký khí;

– Cột sắc ký khí thuỷ tinh (1,5m x 4m) 5% silicon SE – 30 tẩm trên Chromosorb G-AW (80 – 100 mesh);

– Micro xilanh bơm mẫu dung tích 5ml;

3.3.3. Chuẩn bị dung dịch:

3.3.3.1. Chuẩn bị dung dịch chất nội chuẩn:

Cân khoảng 0,16 g Aldrin chính xác tới 0,0002g cho vào bình định mức dung tích 20 ml. Định mức tới vạch bằng Axeton.

3.3.3.2. Chuẩn bị dung dịch mẫu chuẩn:

Cân khoảng 0,1g chất chuẩn Iprobenphốt chính xác tới 0,0002g cho vào bình định mức dung tích 10 ml và định mức tới vạch bằng Axeton.

3.3.3.3. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử:

Cân khoảng 0,2g mẫu thử Kitazin chính xác tới 0,0002g cho vào bình định mức dung tích 10 ml. Định mức tới vạch bằng Axeton.

3.3.3.4. Chuẩn bị dung dịch mẫu chuẩn phân tích:

Dùng pipet lấy chính xác 2ml dung dịch Kitazin chuẩn và 4ml dung dịch chất nội chuẩn vào bình thuỷ tinh dung tích 10ml có nút nhám và lắc kỹ.

3.3.3.5. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử phân tích:

Dùng pipet lấy chính xác 2ml dung dịch mẫu thử và 4ml dung dịch chất nội chuẩn vào bình thuỷ tinh dung tích 10ml có nút nhám và lắc kỹ.

3.3.3.6. Điều kiện phân tích:

– Nhiệt độ buồng bơm và detector            : 2500C

– Nhiệt độ cột                                         : 2000C

– áp suất khí nitơ                                   : 2,5N/cm2

– áp suất khí hydro                                 : 0,5N/cm2

– áp suất không khí nén                          : 0,3N/cm2

– Lượng mẫu bơm vào                            : 1ml

3.3.3.7. Tiến hành phân tích trên máy:

Bơm lần lượt dung dịch mẫu chuẩn phân tích và dung dịch mẫu thử phân tích, nhắc lại 3 lần.

3.3.4. Tính toán kết quả:

Hàm lượng hoạt chất X trong mẫu được tính bằng phần trăm theo công thức:

Trong đó:

Fm: Tỷ số diện tích (chiều cao) giữa píc mẫu thử và pic nội chuẩn

Fc: Tỷ số diện tích (chiều cao) giữa píc mẫu chuẩn và pic nội chuẩn

mc: Khối lượng mẫu chuẩn, mg

mm: Khối lượng mẫu thử, mg

P: Độ tinh khiết của mẫu chuẩn, %

Hàm lượng hoạt chất Iprobenphốt là hàm lượng hoạt chất trung bình của các lượng cân mẫu thử (% khối lượng).

Độ nhắc lại : r = 2% giá trị trung bình.

3.4. Xác định độ pH:

Cân khoảng 1g mẫu thử với độ chính xác đến 0,01g, cho vào cốc thuỷ tinh dung tích 200ml. Thêm vào 100ml nước cất. Khuấy cho đến khi mẫu tan hoàn toàn. Đo bằng máy pH kế.

3.5. Xác định độ bền nhũ tương:

Theo tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 3711:1982.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *