Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 219:1995 về quy phạm khảo nghiệm giống cà chua đã được thay thế bởi Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-63:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống cà chua do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành .
Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 219:1995 về quy phạm khảo nghiệm giống cà chua
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 219:1995
QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÀ CHUA
1. Quy định chung
1.1. Quy phạm này quy định những nguyên tắc chung, nội dung và phương pháp chủ yếu áp dụng cho việc khảo nghiệm các giống cà chua mới có triển vọng từ nhập nội và chọn tạo.
1.2. Một giống cà chua mới trước khi được công nhận là giống quốc gia để đưa vào sản xuất đại trà, nhất thiết phải qua khảo nghiệm quốc gia tại các vùng sinh thái nông nghiệp nhất định nhằm xác định được tính mới, tính ổn định, tính đồng nhất và tính có lợi, khả năng chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất thuận.
1.3. Mạng lưới khảo nghiệm của Nhà nước bao gồm các trạm khảo nghiệm, các cơ sở nghiên cứu địa phương và cơ sở sản xuất tiên tiến.
1.4. Địa điểm khảo nghiệm phải đại diện cho vùng trọng điểm sản xuất cà chua và vùng sinh thái điển hình.
1.5. Các cơ quan và cá nhân có giống cà chua khảo nghiệm và các cơ quan khảo nghiệm phải thực hiện đúng “Qui định khảo nghiệm quốc gia các giống cây trồng nông nghiệp số 257/NN-CSQL-QĐ ngày 26/8/1972 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm.
2. Phương pháp khảo nghiệm
2.1. Các bước khảo nghiệm
2.1.1. Khảo nghiệm cơ bản: Tiến hành từ 2 đến 3 vụ trong đó ít nhất có 2 vụ trùng tên.
2.1.2. Khảo nghiệm sản xuất: Tiến hành 1 đến 2 vụ đối với các giống cà chua có triển vọng nhất đã qua khảo nghiệm cơ bản.
2.2. Bố trí thí nghiệm:
2.2.1. Khảo nghiệm cơ bản:
Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh 4 lần nhắc lại.
– Kích thước ô thí nghiệm, luống hàng kéo dài 10,0m rộng 1,6m (16m2) xung quanh ít nhất phải có 1 luống bảo vệ.
– Các giống khảo nghiệm được phân nhóm theo: Theo loại hình sinh trưởng (vô hạn và hữu hạn), theo mùa vụ (đông xuân, xuân hè và hè thu), các giống có đặc điểm riêng biệt sẽ được bố trí riêng.
– Giống đối chứng: Là giống mới được công nhận hoặc giống địa phương tốt đang được gieo trồng phổ biến trong vùng, có thời gian sinh trưởng tương đương giống khảo nghiệm, hạt giống đạt chất lượng gieo trồng cao (đúng giống 99,0% nảy mầm 90%). Mỗi nhóm giống phải có ít nhất một giống đối chứng.
Mật độ khoảng cách: Luống hàng kép, hàng cách hàng: 65cm – 70 cm; hốc cách hốc: 35-40 cm (mật độ trồng : 3,2 vạn đến 3,4 vạn/ha.
Số hốc 1 hàng: 25. Số hốc 1 ô: 50.
Diện tích thu hoạch: 16m2/1 ô
– Phân bón:
Phân hữu cơ: 20 tấn đến 25 tấn/ha
Phân vô cơ: N=80-100 kg/ha
P2O5: 80-100 kg/ha
K2O: 100-120 kg/ha
Bón lót: Toàn bộ phân chuồng, toàn bộ lân, 1/3 đạm và 1/3 K2O
Bón thúc: Số đạm và kali còn lại chia 3 lần kết hợp khi xới vun
– Thời vụ: Đông xuân sớm: gieo thượng tuần tháng 8, trồng thượng tuần tháng 9.
Đông xuân chính vụ: gieo thượng tuần tháng 9, trồng thượng tuần tháng 10.
Xuân hè: gieo trung tuần tháng 12, trồng trung tuần tháng 1.
– Chăm sóc: Xới vun kết hợp bón thúc.
Lần 1: Sau trồng 7-10 ngày
Lần 2: Sau trồng 35-40 ngày
Lần 3: Sau trồng 50-60 ngày.
– Phòng trừ sâu bệnh
Phun định kỳ 7-10 ngày 1 lần phòng trừ virus bằng Bi 58, 1-2% từ cây con có lá đến khi bắt đầu thu hoạch quả.
Phun định kỳ 7-10 ngày phòng trừ sâu đục quả bằng các loại thuốc nội hấp.
Phun phòng bệnh mốc sương và đốm nâu bằng Boóc đô 1% hoặc Zinep 3-4%.
2.2.2. Khảo nghiệm sản xuất: Tại một điểm khảo nghiệm sản xuất diện tích tối thiểu 1000m2 không nhắc lại và phải có giống đối chứng. Biện pháp kỹ thuật gieo trồng và chăm sóc áp dụng theo qui trình khảo nghiệm cơ bản.
2.3. Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi.
2.3.1. Tính trạng thực vật học (phụ lục biểu số 1)
Nhận xét mô tả hình thái, mầu sắc và phân bố các bộ phận thực vật (thân, lá, hoa, quả).
2.3.2. Một số chỉ tiêu sinh trưởng phát triển (phụ lục biểu số 2)
– Thời gian từ gieo đến mọc
Thời gian từ trồng đến ra hoa chùm 1
” 2
” 3
– Độ đồng đều giữa các bụi cây (thang điểm 9-1)
– Sự sinh trưởng và phát triển của cây (thang điểm 9-1)
Đánh giá vào thời kỳ sau trồng 30-40 ngày
2.3.3. Khả năng chống chịu một số bệnh hại chủ yếu
(Phụ lục biểu số 3)
– Tỷ lệ cây bị bệnh virus (% tổng số cây)
– Mức độ bị bệnh mốc sương (thang điểm 9-1)
– Mức độ bị bệnh đốm nâu (thang điểm 9-1)
– Tỷ lệ cây bị bệnh héo xanh (% tổng số cây)
– Tỷ lệ quả thối (% tổng số quả)
2.3.4. Khả năng chống chịu điều kiện ngoại cảnh không thuận:
(Phụ lục biểu số 4)
Dựa vào tình hình sinh trưởng phát triển của cây trong điều kiện bất thuận để đánh giá cho điểm (thang điểm 5-1). Các điều kiện không thuận cần được đánh giá đối với khảo nghiệm các giống cà chua là: Hạn, úng, sương muối, giá rét.
2.3.5. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất:
(Phụ lục biểu số 5)
Năng suất quả (tạ/ha)
Các yếu tố cấu thành năng suất: Số quả/cây.
Trọng lượng quả/cây (gam) trọng lượng bình quân 1 quả (gam)
2.3.6. Một số chỉ tiêu đánh giá phẩm chất của quả
(Phụ lục biểu số 6)
Tỷ lệ protít (% chất khô)
Hàm lượng đường (mg trong 100 gam chất khô)
Hàm lượng axit (mg trong 100 gam chất khô)
Khẩu vị ăn sống (thang điểm 5-1).
2.4. Thống kê và xử lý số liệu: Tất cả các số liệu theo dõi được ở các địa điểm khảo nghiệm đều phải gửi đầy đủ về cơ quan chủ trì (theo biểu bảng qui định) để thẩm tra và tổng kết báo cáo sau mỗi vụ.
2.5. Công bố kết quả khảo nghiệm:
Kết quả khảo nghiệm sau mỗi vụ ở các điểm khảo nghiệm phải sơ kết và gửi kết quả về cơ quan chủ trì để tổng hợp báo cáo.
Sau mỗi chu kỳ khảo nghiệm, cơ quan chủ trì khảo nghiệm có trách nhiệm tổng kết, gửi kết quả cho cơ sở khảo nghiệm và báo cáo trước Hội đồng giống.
Biểu 1: Tính trạng thực vật học
Tên giống (dòng) |
Mô tả đặc điểm (hình thái, mầu sắc, giải phẫu) |
|||
Thân |
Lá |
Hoa |
Quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 2: Một số chỉ tiêu sinh trưởng phát triển
Tên giống (dòng) |
Thời gian (ngày) |
Số cây cho thu hoạch |
Độ đồng đều giữa các cây (điểm 9-1) |
Sinh trưởng và phát triển của cây điểm (9-1) |
Ghi chú |
||||
Gieo ® nẩy mầm |
Trồng ¯ chùm hoa 1 |
Trồng ¯ thu quả lần 1 |
Trồng ¯ kết thúc thu quả |
Thời gian sinh trưởng |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 3: Khả năng chống chịu một số bệnh chủ yếu
Tên giống (dòng) |
Virus (% cây) |
Mộc sương (điểm 9-1) |
Đốm sâu (điểm 9-1) |
Héo xanh (% cây) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 4: Khả năng chống chịu điều kiện ngoại cảnh không thuận
Tên giống (dòng) |
Hạn |
Úng |
Sương muối |
Giá rét |
Ghi chú |
||||
Thời điểm đánh giá |
Điểm (5-1) |
Thời điểm đánh giá |
Điểm (5-1) |
Thời điểm đánh giá |
Điểm (5-1) |
Thời điểm đánh giá |
Điểm (5-1) |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 5: Năng suất và yếu tố cấu thành năng suất
Giống (dòng) |
Yếu tố cấu thành năng suất |
Năng suất (tạ/ha) |
Ghi chú |
||
Số quả/cây (gam) |
Trọng lượng quả/cây (gam) |
Trọng lượng bình quân quả (gam) |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 6: Một số chỉ tiêu đánh giá phẩm chất quả
Giống (dòng) |
Protít (%) |
Đường tổng số (mg/100g) chất khô |
Axit (mg trong 100g chất khô) |
Khẩu vị ăn sống (điểm 5-1) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÀ CHUA
1. Địa điểm khảo nghiệm
2. Vụ trồng
3. Loại khảo nghiệm
4. Cơ quan quản lý
5. Cán bộ thực hiện
6. Đặc điểm đất khảo nghiệm
+ Số liệu phân tích đất (nếu có)
+ Công thức luân canh
+ Cây trồng vụ trước
+ Tính chất đất
7. Phân bón: Bón lót, bón thúc, loại phân, cách bón
8. Tưới nước: Các lần tưới, phương pháp tưới
9. Xới vun: Các lần xới vun, ngày, phương pháp xới.
10. Phòng trừ sâu bệnh: ngày xử lý, loại thuốc, nồng độ và phương pháp xử lý.
11. Số liệu khí tượng (nếu có): Nhiệt độ (trung bình, tối cao, tối thấp).
Lượng mưa (mm), số ngày mưa.
Thời gian chiếu sáng (giờ/ngày)
12. Giống tham gia khảo nghiệm.
13. Sơ đồ khảo nghiệm.
14. Sơ bộ nhận xét kết quả khảo nghiệm
15. Chứng nhận của đơn vị quản lý thí nghiệm.
|
Ngày tháng năm |
ĐƠN VỊ KHẢO NGHIỆM |
CÁN BỘ KHẢO NGHIỆM |