Tiêu chuẩn ngành 10TCN305:1997

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Số hiệu: 10TCN305:1997
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Nông nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 305:1997 về phân tích phân bón – Phương pháp xác định Biuret – Yêu cầu kỹ thuật


TIÊU CHUẨN NGÀNH

10 TCN 305:1997

PHÂN TÍCH PHÂN BÓN

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH BIURET

(YÊU CẦU KỸ THUẬT)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng biuret trong phân ure.

2. Nguyên tắc:

Trong dung dịch không có CO2 và đã được tách các ion như amon bằng cột trao đổi ion, biuret sẽ tạo phức với đồng sunfat trong môi trường tartrat kiềm cho màu đặc trưng. Đo cường độ màu ở 550nm bằng phổ quang kế sẽ xác định được hàm lượng biuret.

3. Thiết bị và thuốc thử.

3.1. Thiết bị:

3.1.1. Phổ quang kế (spectrophotometer)

3.1.2. Bếp cách thuỷ có khả năng điều chỉnh và giữ nhiệt độ ổn định ở 30 ± 5oC và 50 ± 5oC.

3.1.3. Cột trao đổi cation có độ cao 50cm, đáy lót bằng bông thuỷ tinh và đựng đầy nhựa trao đổi cation.

3.1.4. Cân phân tích có độ chính xác 0,0002g và cân kỹ thuật chính xác đến 0,1g.

3.2. Thuốc thử.

3.2.1. Nước cất không có CO2 (pH= 6,5 ở 25oC): đun sôi nước cất, để nguội và đựng nước trong bình kín, sử dụng trong ngày.

3.2.2. Dung dịch tartrat kiềm: hoà tan 40g NaOH trong 500ml nước cất, đậy bình lại và để nguội. Thêm 50g Natri kali tartrat (pa), lắc đều cho hoà tan hết rồi thêm nước cho đến 1 lít. Lắc kỹ. Để yên dung dịch một ngày trước khi sử dụng

3.2.3. Dung dịch đồng sunfat: Hoà tan 15g CuSO4.5H2O (pa) trong nước cất không CO2 và pha loãng thành 1 lít.

3.2.4. Dung dịch tiêu chuẩn biuret 1mg/ml: Cân chính xác 250mg biuret (pa), hoà tan vào nước cất không CO2 và pha loãng đến vạch trong bình định mức 250ml.

3.2.5. Chỉ thị màu metyl đỏ: Hoà tan 0,5g metyl đỏ trong 100ml etanol 95%.

3.2.6. Dung dịch H2SO4 ( l:9) hoặc HCl (1:4) để xử lý cột trao đổi cation sau mỗi lần sử dụng. Cho 100ml dung dịch axit chảy qua cột với tốc độ 5ml/phút, sau đó rửa bằng nước cho đến khi pH của nước rửa > 6.

4. Cách xác định.

4.1. Chuẩn thị dãy tiêu chuẩn biuret và lập đồ thị.

4.1.1.  Lần lượt lấy 2; 10; 20; 30; 40 và 50ml dung dịch tiêu chuẩn biuret cho vào 6 bình định mức 100ml. Lượng biuret chứa trong các bình là 2; 10; 20; 30; 40 và 50mg.

4.1.2. Cho vào các bình nước cất không CO2 cho dung dịch trong bình đến 50ml.

4.1.3. Cho vào mỗi bình 1-2 giọt chỉ thị màu metyl đỏ và cho từng giọt dung dịch H2SO4 0,1 N cho đến khi chuyển sang màu hồng.

4.1.4. Cho vào mỗi bình 20ml dung dịch kali natri tartrat và cho tiếp 20ml dung dịch đồng sunfat.

4.1.5. Cho thêm nước cất không CO2 đến vạch định mức. Lắc 10 giây.

4.1.6. Để bình 15 phút trong bình cách thuỷ có nhiệt độ 30o ± 5oC.

4.1.7. Tiến hành mẫu trắng theo thủ tục như bình có biuret tiêu chuẩn

4.1.8. Cho mẫu trắng vào cuvet và đo trên phổ quang kế tại bước sóng 550nm.

4.1.9. Cho các dung dịch tiêu chuẩn vào cuvet và đo trên quang phổ kế tại bước sóng 550nm.

4.1.10. Đo lặp lại các dung dịch tiêu chuẩn. Sự đo phải đảm bảo không quá 30 phút sau khi đã để mẫu ở 30oC trong bình cách thuỷ.

4.1.11. Xây dựng đồ thị chuẩn mối quan hệ giữa số đo trên phổ quang kế với hàm lượng biuret trong các dung dịch chuẩn.

4.2. Xác định mẫu.

4.2.1. Cân 10,0g mẫu (chính xác đến 0,l g) cho vào cốc 150ml hoà tan bằng 50ml nước cất không CO2 đã đun ấm ở 50 ± 5oC.

4.2.2. Khuấy 30 phút và giữ ở nhiệt độ 50o ± 5oC.

4.2.3. Lọc qua giấy lọc và thu dung dịch vào bình định mức 100ml. Rửa cốc và que khuấy bằng một ít nước cất không CO2 và lọc qua giấy lọc, thu dung dịch vào bình. Thêm nước cất không có CO2 vào bình định mức cho đến vạch.

4.2.4. Trích 25ml dung dịch lọc cho chảy qua cột trao đổi cation (đã được xử lý, xem 5.7) với tốc độ 4-5ml/phút và thu dịch lọc vào bình định mức 100ml.

4.2.5. Sau khi dung dịch lọc đã rút hết trong ống, rửa bằng 25ml nước cất không CO2 với tốc độ 4-5 ml/phút, thu nước rửa vào bình định mức.

4.2.6. Cho vào bình 1-2 giọt metyl đỏ. Dùng dung dịch NaOH trung hoà cho đến khi chuyển màu vàng, axit hoá bằng dung dịch H2SO4 0,1N cho đến khi trở lại màu hồng. Thêm nước cất không CO2 cho đến vạch định mức. Lắc đều.

4.2.7. Dùng pipet lấy 50ml dung dịch cho vào bình định mức 100ml và tiến hành theo các bước như 4.1.4 đến 4.1.9.

5. Tính kết quả.

5.1. Dựa vào đồ thị chuẩn và căn cứ số đo trên máy suy ra số mg biuret trong mẫu so màu.

5.2. Tính % khối lượng biuret trong mẫu phân:

m1 . 100

                                                  Biuret (%) = —————

m . 1,25

Trong đó:

m1: Khối lượng biuret trong mẫu so màu (mg)

m : Khối lượng mẫu phân (g)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *