Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn ngành 10TCN 684:2006 về Giống dưa hấu – Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10TCN 684 : 2006
GIỐNG DƯA HẤU-QUI PHẠM KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH
Watermelon Varieties-Procedure to conduct tests for Distinctness, Uniformity and Stability
(Ban hành kèm theo Quyết định số QĐ/BNN-KHCN, ngày tháng 06 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1.1. Quy phạm này quy định nguyên tắc, nội dung và phương pháp khảo nghiệm tính khác biệt (Distinctness), tính đồng nhất (Uniformity) và tính ổn định (Stability)-gọi tắt là khảo nghiệm DUS-của các giống dưa hấu mới thuộc loài Citrullus lanatus (thunb.) Matsum. et Nakai.
1.2. Quy phạm này áp dụng cho các giống dưa hấu mới của mọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đăng ký khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền tác giả hoặc công nhận giống trong phạm vi cả nước.
2. Giải thích từ ngữ
Trong quy phạm này các từ ngữ đưới đây được hiểu như sau:
2.1. Giống khảo nghiệm: Là giống dưa hấu mới được đăng ký khảo nghiệm DUS.
2.2. Giống điển hình: Là giống được sử dụng làm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một tính trạng.
2.3. Giống đối chứng: Là các giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự nhất với giống khảo nghiệm.
2.4. Mẫu giống chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận.
2.5. Tính trạng đặc trưng: Là những tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác.
2.6. Cây khác dạng: Là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
3. Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm
3.1. Giống khảo nghiệm
3.1.1. Khối lượng hạt giống tối thiểu tác giả phải gửi cho cơ quan khảo nghiệm là 400 hạt/giống.
3.1.2. Chất lượng hạt giống phải tương đương cấp giống xác nhận theo tiêu chuẩn hạt giống dưa hấu hiện hành.
3.1.3. Mẫu giống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào, trừ khi cơ quan khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu. Nếu giống đã xử lý, phải cung cấp những thông tin chi tiết về quá trình xử lý để cơ quan khảo nghiệm xem xét và quyết định.
3.1.4.Thời gian gửi giống: Theo quy định của cơ quan khảo nghiệm.
3.2. Giống đối chứng
3.2.1.Trong bản đăng ký khảo nghiệm (phụ lục 2), tác giả có quyền đề xuất các giống đối chứng và nói rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ quan khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn làm đối chứng.
3.2.2. Giống đối chứng được lấy từ mẫu giống chuẩn của cơ quan khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ quan khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống đối chứng và tác giả phải chịu trách nhiệm về mẫu giống cung cấp. Khối lượng và chất lượng giống đối chứng như quy định mở mục 3.1.
4. Phân nhóm giống khảo nghiệm
Các giống khảo nghiệm được phân thành nhóm dựa theo các tính trạng sau:
(a) Mức độ bội thể (Tính trạng 1)
(b) Quả: Khối lượng (Tính trạng 27)
(c) Quả: Hình dạng mặt cắt dọc (Tính trạng 28)
(d) Quả: Mầu nền vỏ quả (Tính trạng 29)
(e) Quả: Đường kẻ sọc (Tính trạng 39)
(f) Quả: Mầu chính của thịt quả (Tính trạng 45)
(g) Hạt: Mầu nền vỏ hạt (Tính trạng 50 )
5. Phương pháp bố trí khảo nghiệm
5.1. Thời gian khảo nghiệm: Tối thiểu 2 vụ có điều kiện tương tự.
5.2. Số điểm khảo nghiệm: Bố trí tại 1 điểm, nếu có tính trạng không thể quan sát được thì có thể bố trí thêm 1 điểm bổ sung. Có thể thêm thí nghiệm phụ cho những mục đích đặc biệt.
5.3. Bố trí thí nghiệm: Mỗi giống trồng tối thiểu 40 cây, bố trí 2 lần nhắc lại. Lên luống đơn rộng 2,5m, bổ hốc giữa luống cách nhau 0,5m.
5.4. Các biện pháp kỹ thuật khác thực hiện theo Quy phạm khảo nghiệm VCU giống dưa hấu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
6. Bảng các tính trạng đặc trưng
6.1. Để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định phải sử dụng Bảng mô tả các tính trạng đặc trưng của giống dưa hấu.
6.2. Trong bảng mô tả các tính trạng đặc trưng, những tính trạng đánh dấu (*) được sử dụng để kiểm tra cho tất cả các giống và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng trước hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã hoá bằng điểm.
Ký hiệu (+) dùng đánh dấu các tính trạng được giải thích thêm hoặc minh họa ở phụ lục 1. Theo kiểu theo dõi các tính trạng được ký hiệu như sau:
– MG: Đo đếm một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây;
– MS: Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận của cây;
– VG: Quan sát một nhóm cây hoặc một bộ phận của một nhóm cây;
– VS: Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của cây.
7. Phương pháp đánh giá
7.1. Đánh giá tính khác biệt
Tính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng .
– Tính trạng VG: Giống khảo nghiệm và giống đối chứng được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu quy định trong quy phạm.
– Tính trạng VS và MS:
Đối với dòng bố mẹ, giống lai đơn: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng dựa trên giá trị LSD ở xác xuất tin cậy tối thiểu 95% .
Đối với giống thụ phấn tự do, giống lai ba, lai kép: Sự khác biệt giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng được đánh giá bằng phương pháp phân tích “Tính khác biệt kết hợp qua các năm” (Combined Over Years Distinctness-COYD).
– Tính trạng MG: Tuỳ từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính trạng VG hoặc tính trạng VS và MS .
7.2. Đánh giá tính đồng nhất
7.2.1. Đối với dòng bố mẹ, giống lai đơn: Phương pháp đánh giá tính đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng trên tổng số cây trong o thí nghiệm.
Áp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 1,0 % ở mức xác suất tin cậy tối thiểu 95%. Như vậy, số cây khác dạng tối đa của thí nghiệm (cả 2 lần nhắc lại 40 cây) cho phép là 1 cây.
7.2.2. Đối với giống thụ phấn tự do, lai ba, lai kép: Áp dụng phương pháp đánh giá tính đồng nhất kết hợp qua các năm (Combined Over Years Uniformity–COYU)
7.3. Đánh giá tính ổn định
Tính ổn định của giống được đánh giá gián tiếp thông qua đánh giá tính khác biệt và tính đồng nhất.
7.4. Các quan sát hoặc đo đếm được tiến hành trên toàn bộ cây trên ô hoặc ít nhất trên 20 cây ngẫu nhiên (mỗi lần nhắc lại 10 cây) hoặc bộ phận của 20 cây đó.
7.5. Các tính trạng được theo dõi vào những giai đoạn sinh trưởng mà tính trạng đó biểu hiện rõ nhất. Các quan sát hoặc đo đếm trên lá phải được thực hiện ở lá trưởng thành; đối với quả được thực hiện trên quả đầu tiên vào giai đoạn chín; đối với hạt trên hạt chín đã khô (rửa sạch phơi trong bóng râm).
7.6. Phương pháp đánh giá chi tiết tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định áp dụng theo Hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS (UPOV-TG/1/3) và các tài liệu liên quan khác của Hiệp hội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).
8. Tổng kết và công bố kết quả khảo nghiệm
Cơ quan khảo nghiệm phải hoàn thành báo cáo kết quả khảo nghiệm DUS chậm nhất không quá 60 ngày sau khi kết thúc thí nghiệm.
BẢNG CÁC TÍNH TRẠNG ĐẶC TRƯNG CỦA GIỐNG DƯA HẤU
TT |
Tính trạng |
Trạng thái biểu hiện |
Giống điển hình |
Điểm |
1 (*) VG |
Mức bội thể Ploidy |
Lưỡng bội Tam bội Tứ bội |
|
2 3 4 |
2 (+) VG |
Cây con: Hình dạng lá mầm Seedling: Shape of cotyledon
|
Elíp hẹp Elip Elip rộng |
|
1 2 3 |
3 MS
|
Cây con: Kích thước lá mầm Seedling: Size of cotyledon |
Nhỏ Trung bình Lớn |
|
1 2 3 |
4 VS
|
Cây con: Mức độ xanh của lá mầm. Seedling: Intinsity of green color of cotyledon |
Nhạt Trung bình Đậm |
|
3 5 7 |
5 (*) VG |
Cây con: Vết đốm trên lá mầm Seedling: Spots on cotyledon |
Không có Có |
|
1 9 |
6 VG
|
Cây con: Sự lõm xuống của gân lá mầm. Seedling: Depression of nerves of cotyledon |
Không có Có |
|
1 9 |
7 MS
|
Cây con: Chiều dài của trụ dưới lá mầm. Seedling: Length of hypocotyl |
Ngắn Trung bình Dài |
|
1 2 3 |
8 VG |
Cây: Dạng hình sinh trưởng Plant: Growth habit |
Thân bụi Thân bò |
|
1 2 |
9 MS |
Thân: Chiều dài thân chính (Ở thời điểm quả đầu tiên thu hoạch) Plant: Length of main stem (at time of harvest of first fruit |
Ngắn Trung bình Dài |
|
3 5 7 |
10 (*) VG |
Cây: Hoa lưỡng tính Plant: Hermaphrodite flowers |
Không có Có |
|
1 9 |
11 MS |
Cây: Số đốt từ gốc đến đốt có hoa cái đầu tiên. Plant: Number of nodes up to first node with female flower |
Ít Trung bình Nhiều |
|
3 5 7 |
12 (*) MS |
Phiến lá: Chiều dài Leaf blade: Length |
Ngắn Trung bình Dài |
|
3 5 7 |
13 (*) MS |
Phiến lá: Chiều rộng Leaf blade: Width |
Hẹp Trung bình Rộng |
|
3 5 7 |
14 MS |
Phiến lá: Dài/rộng Leaf blade: Length/width |
Nhỏ Trung bình Lớn |
|
3 5 7 |
15 VG |
Phiến lá: Màu sắc Leaf blade: Color |
Xanh vàng Xanh Xanh xám |
|
1 2 3 |
16 VS |
Phiến lá: Mức độ màu sắc Leaf blade: Intensity of color |
Nhạt Trung bình Đậm |
|
3 5 7 |
17 VS |
Lá: Mức độ xẻ thuỳ (tới hoa đầu tiên). Leaf: Degree of lobing ( beyond first flower) |
Ít Trung bình Nhiều |
|
3 5 7 |
18 (*) (+) VS |
Phiến lá : Độ sâu vết sẻ của mép lá ở một phần ba giữa thân Leaf bade: Depth of incisions of margin of leaf of central third of plant (as for 17) |
Nông Trung bình Sâu |
|
3 5 7 |
19 VS |
Phiến lá: Vết phồng Leaf bade: Blistering |
Ít Trung bình Nhiều |
|
3 5 7 |
20 VS |
Phiến lá: Mức độ gợn sóng của mép lá Leaf bade: Undulation of margin |
Ít Trung bình Nhiều |
|
3 5 7 |
21 (*) VG |
Phiến lá: Vết đốm vàng Leaf bade: Flecking |
Không có Có |
|
1 9 |
22 MS |
Cuống lá: Chiều dài Petiole: Lenght |
Ngắn Trung bình Dài |
|
3 5 7 |
23 VS |
Hoa: Kích thước cánh hoa cái (hoa thứ 3 đến hoa thứ7) Flower: Size of petal of female flower (third to seventh flower) |
Nhỏ Trung bình Lớn |
|
3 5 7 |
24 VS |
Hoa: Hình dạng phần đỉnh của cánh hoa cái Flower: Shape of apex of petal of female flower |
Nhọn Tròn Tù |
|
3 5 7 |
25 VS |
Bầu nhụy: Kích thước Ovary: Size |
Nhỏ Trung bình Lớn |
|
3 5 7 |
26 VS |
Bầu nhụy: Lớp lông tơ Ovary: Pubescence |
Ít Trung bình Nhiều |
|
3 5 7 |
27 (*) MS |
Quả: Khối lượng Fruit: Weight |
Rất nhỏ Nhỏ Trung bình To Rất to |
|
1 2 3 4 5 |
28 (*) (+) VS |
Quả: Hình dạng mặt cắt dọc Fruit: Shape of longitudinal section |
Tròn Elíp rộng Elíp Hình Trụ |
|
1 2 3 4 |
29 (*) (+) VG |
Quả: Màu nền vỏ quả Fruit: Groud color of skin |
Trắng Vàng Xanh |
|
1 2 3 |
30 (*) VS |
Quả : Mức độ xanh của vỏ quả Fruit: Intensity of green color of skin |
Rất nhạt Nhạt Trung bình Đậm Rất đậm |
|
1 2 3 4 5 |
31 MS |
Quả : Chiều dài của cuống Fruit: Length of peduncle |
Ngắn Trung bình Dài |
|
3 5 7 |
32 (+) VG |
Quả: Kích thước của phần cuống đính vào quả. Fruit: Size of insertion of peduncle |
Nhỏ Trung bình Lớn |
|
3 5 7 |
33 (*) (+) VG |
Quả: Hình dạng phần đế quả Fruit: Shape of basal part |
Phẳng Tròn Hình nón |
|
1 3 5 |
34 VS |
Quả: Hình dạng chỗ lõm phần đáy quả Fruit: Depression of base |
Nông Trung bình Sâu |
|
3 5 7 |
35 (*) (+) VS |
Quả: Hình dạng ở đỉnh Fruit: Shape of apical part |
Phẳng Tròn Hình nón |
|
1 3 5 |
36 VS |
Quả: Độ sâu của đỉnh quả: Fruit: Depession at apex |
Nông Trung bình Sâu |
|
3 5 7 |
37 VS |
Quả: Kích thước của rốn quả (vết sẹo do nhị hoa) Fruit: Size of pistil scar |
Nhỏ Trung bình Lớn |
|
3 5 7 |
38 (*) VG |
Quả: Vết khía Fruit: Grooves |
Không có Tới nửa phần đế quả Tới nửa phần đỉnh quả Cả quả |
|
1 2 3 4 |
39 (*) (+) VG |
Quả: Đường kẻ sọc
|
Không có Có |
|
1 9 |
40 (*) (+) VS |
Quả: Mức độ xanh của vết sọc Fruit: Intensity of green color of stripes |
Rất nhạt Nhạt Trung bình Đậm Rất đậm |
|
1 3 5 7 9 |
41 VS |
Quả: Độ rộng của vết sọc Fruit: Width of stripes |
Rất hẹp Hẹp Trung bình Rộng Rất rộng |
|
1 3 5 7 9 |
42 VG |
Quả: Vân Fruit: Marbling |
Không có Có |
|
1 9 |
43 VS |
Quả: Mức độ vân Fruit: Intensity of marbling |
Rất ít Ít Trung bình Nhiều Rất nhiều |
|
1 3 5 7 9 |
44 (*) (+) MS |
Quả : Độ dày của lớp vỏ quả Fruit: Outer layer of pericarp |
Mỏng Trung bình Dày |
|
3 5 7 |
45 (*) VG |
Quả: Mầu sắc chính của thịt quả Fruit: Main color of flesh |
Trắng Vàng Da cam Đỏ Tím |
|
1 2 3 4 5 |
46 VS |
Quả: Mức độ màu chính của thịt quả Fruit: Intensity of main color of flesh |
Nhạt Trung bình Đậm |
|
3 5 7 |
47 VS |
Quả: Mức độ chặt của thịt quả Fruit: Firmness of flesh |
Xốp Trung bình Chặt |
|
3 5 7 |
48 MS |
Quả: Số lượng hạt Fruit: Number of seeds |
Không có hoặc rất ít Ít Trung bình Nhiều Rất nhiều |
|
1 3 5 7 9 |
49 (*) MS |
Hạt: Kích thước hạt Seed : Size |
Rất nhỏ Nhỏ Trung bình To Rất to |
|
1 3 5 7 9 |
50 (*) VG |
Hạt: màu sắc nền của vỏ hạt Seed: Ground color of testa |
Trắng Kem Xanh Đỏ Đỏ nâu Nâu Đen |
|
1 2 3 4 5 6 7 |
51 VG |
Hạt: Màu sắc thứ hai của vá hạt Seed: secondary color of testa |
Không có Có |
|
1 9 |
52 VG |
Hạt: Kiểu phân bố màu sắc thứ hai của vỏ hạt Seed: Type of distribution of testa |
Chấm nhỏ Đốm lớn Chấm nhỏ và đốm lớn |
|
1 2 3 |
53 VS |
Hạt: Diện tích của mầu sắc thứ hai so với mầu chính của vỏ hạt Seed: Area of secondary color in relation to that of ground color |
Nhỏ Trung bình Lớn |
|
3 5 7 |
54 VG |
Hạt: Vết đốm ở rốn Seed: Patches at hilum |
Không có Có |
|
1 9 |
55 VG |
Hạt: Vết đốm ở mép Seed: Patches at margin |
Không có Có |
|
1 9 |
56 (*) MS |
Thời gian hoa cái nở (50% số cây có ít nhất 1 hoa cái nở) Time of female flowering (50% of plants with at least one female flower) |
Sớm Trung bình Muộn |
|
3 5 7 |
57 MS |
Thời gian chín (50% số cây có ít nhất 1 quả chín) Time of maturity (50% of plants with at least one ripe fruit) |
Sớm Trung bình Muộn |
|
3 5 7 |
Phụ lục 1. Giải thích và minh hoạ một số tính trạng
Tính trạng số 2-Cây con: Hình dạng lá mầm.
Tính trạng 18-Phiến lá: Độ sâu vết sẻ của mép lá ở một phần ba giữa thân
Tính trạng 28-Quả: Hình dạng mặt cắt dọc
Tính trạng 32+33+35+44
Phụ lục 2. Bản đăng ký khảo ghiệm DUS giống Dưa hấu
1. Loài: Dưa hấu Citrullus lanatus (thunb.) Matsum. et Nakai
2. Tên giống:
3. Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
– Tên:
– Địa chỉ:
– Điện thoại / FAX / E.mail:
4. Họ và tên, địa chỉ tác giả giống:
1.
2.
3.
5. Nguồn gốc giống , phương pháp chọn tạo
5.1. Vật liệu:
– Tên giống bố mẹ:
– Nguồn gốc vật liệu:
5.2. Phương pháp:
– Công thức lai:
– Xử lí đột biến:
– Phương pháp khác:
5.3. Thời gian và địa điểm: Năm/vụ, địa điểm
6. Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài
– Nước ngày tháng năm
– Nước ngày tháng năm
7. Các tính trạng đặc trưng của giống
TT |
Tính trạng |
Trạng thái biểu hiện |
Điểm |
(*) |
1 (*)
|
Mức bội thể Ploidy |
Lưỡng bội Tam bội Tứ bội |
2 3 4 |
|
27 (*) |
Quả: Khối lượng Fruit: Weight |
Rất nhỏ Nhỏ Trung bình To Rất to |
1 2 3 4 5 |
|
28 (*) (+) |
Quả: Hình dạng mặt cắt dọc Fruit: Shape of longitudinal section |
Tròn Elíp rộng Elíp Hình Trụ |
1 2 3 4 |
|
29 (*) (+) |
Quả: Màu nền vỏ quả Fruit: Groud color of skin |
Trắng Vàng Xanh |
1 2 3 |
|
39 (*) (+) |
Quả: Đường kẻ sọc |
Không có Có |
1 9 |
|
45 (*) |
Quả: Mầu sắc chính của thịt quả Fruit: Main color of flesh |
Trắng Vàng Da cam Đỏ Tím |
1 2 3 4 5 |
|
50 (*) VG |
Hạt: màu sắc nền của vỏ hạt Seed: Ground color of testa |
Trắng Kem Xanh Đỏ Đỏ nâu Nâu Đen |
1 2 3 4 5 6 7 |
|
(*) Đánh dấu (+) hoặc điền số điểm cụ thể vào ô trống tương ứng cho phù hợp với trạng thái biểu hiện của giống.
8. Các giống tương tự được đề xuất làm đối chứng
Tên các giống Những điểm khác biệt
9. Các thông tin bổ sung để giúp cho việc phân biệt giống
9.1. Chống chịu sâu bệnh:
9.2. Các điều kiện đặc biệt để khảo nghiệm giống:
9.3. Thông tin khác:
|
Ngày tháng năm (Ký tên, đóng dấu) |