Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn ngành 64TCN 40:1997 về túi chườm nước nóng
TIÊU CHUẨN NGÀNH
64TCN 40:1997
TÚI CHƯỜM NƯỚC NÓNG
Tiêu chuẩn này áp dụng cho loại túi chườm nước nóng thông dụng, làm bằng cao su, dùng chườm nóng một phần cơ thể con người, sản xuất bằng phương pháp ép khuôn.
1. CẤU TẠO VÀ HÌNH DÁNG
Túi chườm là túi cao su rỗng bên trong, cấu tạo gồm 4 phần chính:
Miệng túi : Hình phễu để đổ nước
Cổ túi : Có nút vặn để đảm bảo độ kín của túi khi sử dụng ở bất cứ vị trí nào.
Thân túi : Hình chữ nhật, dẹt, có vân hoa hoặc không có vân hoa
Đáy túi : Có chỗ để treo túi.
Ngoài ra túi chườm có thể có quai để xách.
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1 Kích thước cơ bản
Kích thước túi chườm phụ thuộc vào dung tích nước chứa bên trong (lít), có kích thước như hình vẽ và bảng 1.
Bảng 1
Dung tích túi (lít) |
Chiều cao thân túi h ± 10(mm) |
Chiều cao miệng và túi h1 ± 5(mm) |
Chiều rộng túi b ± 10(mm) |
Chiều dày kể cả hoa s ± 0,5(mm) |
1 |
195 |
50 |
155 |
1,5 |
2 |
260 |
50 |
185 |
1,5 |
3 |
295 |
50 |
200 |
1,5 |
Hình dáng và kích thước túi chườm có thể thay đổi theo sự thoả thuận theo yêu cầu của khách hàng.
2.2 Ngoại quan
Phụ thuộc vào các khuyết tật bên ngoài, túi chườm được phân loại theo bảng 2.
Bảng 2
Tên khuyết tật |
Loại |
|
1 |
2 |
|
1. Độ kín |
Túi chườm phải kín, không thấm nước |
Như loại 1 |
2. Tạp chất |
Không cho phép |
Cho phép 3 chỗ, đường kính mỗi chỗ không lớn hơn 1mm, không sâu quá 0,5mm |
3. Vân hoa không rõ nét |
Không ảnh hưởng tới hình dáng chung của hình vẽ vân hoa, diện tích vân hoa không rõ nét chiếm 3% diện tích vân hoa |
Diện tích vân hoa khong rõ nét chiếm 10% diện tích vân hoa không được làm hỏng hình vẽ của vân hoa |
4. Độ dầy không đều |
Chênh lệch 10% so với độ dầy chuẩn |
Độ dầy thân túi ở chỗ mỏng nhất không dưới 1mm |
5. Mầu sắc không đồng đều |
Mẫu đồng nhất không loang lổ |
Mầu đồng nhất, cho phép có vết loang chiếm 10% diện tích túi chườm |
6. Cao su thừa (ba via) ở mép túi |
Cho phép có chiều dầy ba via không lớn hơn 1mm |
Như loại I |
* Nếu túi chườm đồng thời phạm 3 trong 6 khuyết tật trong bảng 2 mặc dù mức sai phạm nằm dưới giới hạn cho phép vẫn bị xuống loại.
2.3 Tính năng cơ lý
Tính năng cơ lý của cao su túi chườm phải phù hợp quy định ở bảng 3.
Bảng 3
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Cường lực kéo đứt, N/cm2, không nhỏ hơn |
550 |
2. Độ dãn dài đến đứt, %, không nhỏ hơn |
400 |
3. Độ biến hình sau đứt, %, không lớn hơn |
40 |
4. Độ cứng, (Shore A) – Cao su thân túi – Cao su nút |
45-50 85-90 |
5. Hệ số già hoá ở 700C x 72h, không nhỏ hơn |
0,8 |
3. QUY TẮC NGHIỆM THU
3.1 Chất lượng túi chườm được xác định theo từng lô hàng trên cơ sở kết quả kiểm tra lấy ở lô hàng đó.
3.2 Lô hàng là lượng túi chườm được sản xuất tại cùng một nhà máy, có cùng ký nhãn hiệu, cùng một giấy xác định chất lượng và giao nhận cùng một lúc, nhưng không lớn quá 10.000 chiếc.
3.3 Tiến hành lấy mẫu theo TCVN 2600-78 với các yêu cầu:
Bậc kiểm tra đặc biệt D-1 với chỉ tiêu cơ lý.
Bậc kiểm tra thường T-1 với chỉ tiêu ngoại quan và kích thước cơ bản
Mức chất lượng chấp nhận là 6,5 đối với các chỉ tiêu, mức này có thể thay đổi theo sự thoả thuận của hợp đồng giữa người sản xuất và người tiêu thụ.
4. PHƯƠNG PHÁP THỬ
4.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan sản phẩm theo yêu cầu ở bảng 2.
Kiểm tra độ kín của túi chườm khi bị tác dụng một ngoại lực, đổ nước nóng khoảng 800C chiếm 3/4 dung tích túi vặn nút thật kín, lau khô mặt ngoài túi. Đặt túi nằm ngang lên một mặt phẳng, phía trên túi đặt một tấm ván mỏng có diện tích tương đương như diện tích bề mặt túi chườm, đặt trên miếng ván một quả cân khối lượng 20kg trong thời gian 10 phút, túi chườm không được để nước thấm ra ngoài ở bất kỳ ở vị trí nào.
4.2 Kiểm tra kích thước cơ bản
Dùng thước đo độ dài có độ chính xác 1mm để do kích thước túi chườm theo yêu cầu bảng 1.
Dùng đồng hồ đo độ dầy đo chiều dầy 2 thành túi tại 3 điểm theo trục dọc túi chườm, lấy kết quả trung bình của ba lần đo.
4.3 Kiểm tra tính năng cơ lý
4.3.1 Xác định cường lực kéo đứt, độ dãn dài đến đứt và độ biến hình sau khi đứt theo TCVN 4509-88.
4.3.2 Xác định độ cứng của cao su túi chườm theo TCVN 1595-88
4.3.3 Xác định hệ số già hoá của cao su túi chườm theo TCVN 2229-77, kết quả tính theo tích số của cường lực kéo đứt và độ dãn dài đến đứt.
5. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
5.1 Trên mỗi túi chườm phải có nhãn hiệu của cơ sở sản xuất, dấu của bộ phận kiểm tra chất lượng.
5.2 Túi chườm được cho vào bao Polyetylen hoặc bao giấy, xếp vào thùng có lót giấy chống ẩm. Mỗi thùng chứa 100 túi. Ngoài thùng có ghi tên sản phẩm, nơi sản xuất, số lượng và khối lượng.
Trong thùng phải có giấy chứng nhận chất lượng với nội dung:
Nơi sản xuất
Tên sản phẩm
Quy cách sản phẩm
Thời gian sản xuất
Cách sử dụng
Dấu của bộ phận kiểm tra chất lượng.
5.3 Khi vận chuyển túi chườm phải có phương tiện che mưa, nắng.
5.4 Túi chườm cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng, xa các vật toả nhiệt và ánh sáng mặt trời, không chịu tác dụng trực tiếp của dầu, mỡ, xăng và các dung môi khác./.