Tiêu chuẩn ngành TCN 68-159:1996 về thiết bị ghép kênh số 34 Mbit/s – yêu cầu kỹ thuật do Tổng cục Bưu điện ban hành đã được thay thế bởi Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8236:2009 về Mạng viễn thông – Thiết bị ghép kênh số 34 Mbit/s .
Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn ngành TCN 68-159:1996 về thiết bị ghép kênh số 34 Mbit/s – yêu cầu kỹ thuật do Tổng cục Bưu điện ban hành
TIÊU CHUẨN NGÀNH
TCN 68 – 159: 1996
THIẾT BỊ GHÉP KÊNH SỐ 34 MBIT/S
YÊU CẦU KỸ THUẬT
34 MBIT/S DIGITAL MULTIPLEX EQUIPMENT
TECHNICAL STANDARD
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Định nghĩa và thuật ngữ
3. Tiêu chuẩn kỹ thuật
3.1. Các đặc tính chung
3.2. Thiết bị ghép kênh số bậc 3 tốc độ 34.368 kbit/s sử dụng chèn dương ghép bởi 4 nhánh 8.448 kbit/s
3.3. Thiết bị ghép kênh số bậc 3 tốc độ 34.368 kbit/s sử dụng chèn dương ghép bởi 16 nhánh 2.048 kbit/s
3.4. Nguồn cung cấp cho thiết bị ghép kênh PCM 34 Mbit/s
Phụ lục: Thiết bị ghép kênh số bậc 3 tốc độ 34.368 kbit/s sử dụng chèn dương
/ 0 / âm ghép bởi 4 nhánh 8.448 kbit/s
LỜI NÓI ĐẦU
TCN 68 – 159: 1996 được xây dựng trên cơ sở các khuyến nghị của ITU – T.
TCN 68 – 159: 1996 do Viện KHKT Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học công nghệ và Hợp tác quốc tế đề nghị, Tổng cục Bưu điện ban hành theo quyết định số 897/ QĐ – KHCN ngày 3/12/1996.
THIẾT BỊ GHÉP KÊNH SỐ 34 MBIT/S
YÊU CẦU KỸ THUẬT
34 MBIT/S DIGITAL MULTIPLEX EQUIPMENT
TECHNICAL STANDARD
(Ban hành kèm theo Quyết định số 897/QĐ-KHCN ngày 03 tháng 12 năm 1996 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện)
1. Phạm vi áp dụng:
Bộ tiêu chuẩn này áp dụng cho các thiết bị ghép kênh số 34 Mbit/s dùng trên mạng viễn thông quốc gia.
– Bộ tiêu chuẩn này làm cơ sở cho việc:
– Lựa chọn, nhập thiết bị.
– Thiết kế, chế tạo, lắp ráp.
– Vận hành khai thác
– Bảo dưỡng, đo kiểm.
2. Định nghĩa và thuật ngữ
– Jitter (A) – Rung pha:
Là những biến đổi nhanh của vị trí xuất hiện bit quanh vị trí chuẩn theo thời gian.
– Justification (A) – Chèn, chỉnh:
Là quá trình thay đổi tốc độ tín hiệu số phù hợp với tốc độ xung cần thiết khác với tốc độ vốn có của nó mà không làm mất thông tin.
– Mã HDB3 (A) – High Density Bipolar of Order 3
Mã lưỡng cực mật độ cao bậc 3
– UI (A) – Unit Interval: Một khoảng đơn vị
– AIS (A) – Alarm lndication Signal
Tín hiệu chí thị cảnh báo.
– PCM (A) – Pulse Code Modulation
Điều chế xung mã
3. Tiêu chuẩn kỹ thuật
Thiết bị ghép kênh bậc 3 có hai loại
Thiết bị ghép kênh bậc 3 tốc độ 34.368 kbit/s sử dụng chèn dương.
Thiết bị ghép kênh bậc 3 tốc độ 34.368kbit/s sử dụng chèn dương /0/ âm
3.1 Các đặc tính chung
3.1.1 Tốc độ bit:
Tốc độ bit: 34.368 kbit/s
Sai số cho phép: ± 2 x 10-5
Mã: HDB3
3.1.2 Các đặc tính tín hiệu tại đầu ra giao diện 34 Mbit/s (Bảng 1)
Bảng 1: Các đặc tính đầu ra
Dạng xung |
Xung vuông tuân theo mẫu xung hình 1 |
Các cặp dây nối trên từng hướng |
Cáp đồng trục |
Trở kháng tải thử, Ω |
75 |
Điện áp đỉnh danh định có xung, V |
1,0 |
Điện áp đỉnh danh định không xung, V |
0 ± 0,1 |
Độ rộng xung danh định, ns |
14,55 |
Tỷ số biên độ xung dương và xung âm tại điểm giữa độ dài xung |
Từ 0,95 đến 1,05 |
Tỷ số độ rộng xung dương và xung âm tại điểm giữa của biên độ danh định |
Từ 0,95 đến 1,05 |
Rung pha đỉnh cực đại tại đầu ra, UI |
1,5 trong băng tần từ 100 Hz đến 800 kHz 0,15 trong băng tần từ 10 kHz đến 800 kHz |
Hình 1: Dạng xung tín hiệu 34 Mbit/s
3.1.3 Các đạc tính tín hiệu tại đầu vào giao diện 34 Mbit/s.
– Tín hiệu tại đầu vào phải tuân theo bảng 1. Suy hao tín hiệu trên cáp nối tuân theo luật và suy hao tại tần số 17.184 kHz phải nằm trong khoảng từ 0 đến 12 dB.
– Suy hao phản xạ tại đầu vào phải lớn hơn những giá trị sau:
Dải tần, kHz |
Suy hao phản xạ, dB |
Từ 860 đến 1.720 |
12 |
Từ 1.720 đến 34.368 |
18 |
Từ 34.368 đến 51.500 |
14 |
– Giới hạn chịu đựng rung pha tại cổng vào:
≥ A1 trong băng tần từ f1 = 100 Hz đến f2 = 1 kHz
≥ A2 trong băng tần từ f3 = 10 kHz đến f2 = 800 kHz
A1 = 1,5 UI
A2 = 0,15 UI
1 UI = 29,1 ns
Hình 2: Giới hạn chịu đựng rung pha tại cổng vào
3.2 Thiết bị ghép kênh số bậc 3 tốc độ 34.368 kbit/s sử dụng chèn dương ghép bởi 4 nhánh 8.448 kbit/s
3.2.1 Cấu trúc khung
Cấu trúc khung đưược thể hiện trong bảng 2 bao gồm:
Tốc độ bit nhánh và số nhánh, số bit trong khung sơ đồ đánh số các bit, nhiệm vụ của từng bit, tín hiệu đồng bộ khung
Bảng 2 – Cấu trúc khung ghép kênh 34.368 kbit/s sử dụng chèn dương
Tốc độ nhánh, Mbit/s |
8.448 |
So nhánh |
4 |
Cấu trúc khung |
|
Các loại bit |
Thứ tự bit |
|
Nhóm 1 |
Tín hiệu đồng bộ khung (1111010000) |
1 → 10 |
Chỉ thị cảnh báo cho các thiết bị ghép kênh đầu xa |
11 |
Bit dành cho sử dụng quốc gia |
12 |
Bit của các nhánh |
13 → 384 |
|
Nhóm 2 |
Bit điều khiển chèn Cj1 (Xem chú thích) |
1 → 4 |
Bit từ các nhánh |
5 → 384 |
|
Nhóm 3 |
Bit điều khiển chèn Cj2 (Xem chú thích) |
1 → 4 |
Bit của các nhánh |
5 → 384 |
|
Nhóm 4 |
Bit điều khiển chèn Cj3 (Xem chú thích) |
1 → 4 |
Bit của các nhánh sử dụng cho chèn |
5 → 8 |
Độ dài khung, bit |
1536 |
Bit của các nhánh |
9 → 384 |
Số bit trong nhánh, bit |
376 |
Tốc độ chèn tối đa cho mỗi nhánh, kbit/s |
22,375 |
Tỷ lệ chèn danh định |
0,436 |
Chú thích: Cjn chỉ bit điều khiển chèn thứ n của nhánh thứ j
3.2.2 Mất và khôi phục đồng bộ khung
Mất đồng bộ khung được xác nhận khi không nhân được 4 tín hiệu đồng bộ khung liên tiếp lại các vị trì đã được xác định.
Đồng bộ khung được khôi phục khi tìm được 3 tín hiệu đồng bộ khung liên tiếp tại các vị trí đã được xác định.
Một lần tìm kiếm mới sẽ được tiến hành khi mạch tìm đồng bộ phát hiện sự vắng mặt của tín hiệu đồng bộ khung ở một trong hai khung tiếp theo.
Không nhất thiết phải xác định chi tiết cách thức đồng bộ khung, bất kỳ cách thức đồng bộ khung thích hợp nào có thể đa ra một hoạt động như cách thức đồng bộ khung trên đều có thể được sử dụng.
3.2.3 Phương pháp ghép kênh
Sử dụng phương pháp sắp xếp lần lượt các bit theo thứ tự đánh số các nhánh và chèn dương. Tín hiệu điều khiển chèn sử dụng bit Cjn ( n = l, 2, 3, bảng 2).
Chèn dương được biểu hiện bằng tín hiệu 111, không chèn được biểu hiện bằng tín hiệu 000.
Tốc độ chèn cực đại cho mỗi nhánh và tỷ lệ chèn danh định được đưa ra trong bảng 2
3.2.4 Các bit dịch vụ
Hai bit thứ 11 và 12 của nhóm 1 được dùng cho các chức năng dịch vụ. Bit thứ 11 của nhóm 1 được dùng để truyền chỉ thị cảnh báo tới thiết bị ghép kênh đầu xa khi lỗi được tìm thấy trong thiết bị ghép kênh. Bit 12 của nhóm 1 được dùng cho mạng quốc gia. Trên các luồng tín hiệu số quốc tế nó được cố định là 1.
3.2.5 Tín hiệu nhịp (Clock)
Có thể dùng tín hiệu nhịp từ ngoài, hoặc dùng tín hiệu nhịp từ dao động nội.
3.2.6. Giao diện 8 Mbit/s
3.2.6.1 Tốc độ bit:
Tốc độ bit: 8.448 kbit/s
Sai số cho phép: 3x 10-5
Mã: HDB-3
3.2.6.2 Các đặc tính tín hiệu tại đầu ra
Bảng 3: Các đặc tính đầu ra
Dạng xung |
Xung vuông tuân theo mặt nạ xung hình 3 |
Các cặp dây nối trên từng hướng |
Cáp đồng trục |
Trở kháng tải thử, Ω |
75 |
Điện áp đỉnh danh định có xung, V |
2,37 |
Điện áp danh định không xung, V |
0 ± 0,237 |
Độ rộng xung danh định, ns |
59 |
Tỷ số biên độ xung dương và xung âm tại điểm giữa độ rộng |
Từ 0,95 đến 1,05 |
Tỷ số độ rộng xung dương và xung âm tại điểm giữa của biên độ |
Từ 0,95 đến 1,05 |
Rung pha đỉnh – đỉnh cực đại tại đầu ra, UI |
1,5 trong băng tần từ 20 Hz đến 400 kHz 0,2 trong băng tần từ 3 đến 400 kHz |
3.2.6.3 Các đặc tính đầu vào
– Tín hiệu tại đầu vào phải tuân theo bảng 3. Suy hao tín hiệu trên cáp nối tuân theo luật và suy hao lại tần số 4224 kHz phải nằm trong khoảng từ 0 đến 6 dB.
Giới hạn chịu đựng rung pha tại cổng vào: (xem hình 2)
≥ A1 trong băng tần từ f1 = 20 Hz đến f2 = 400 Hz
≥ A2 trong băng tần từ f3 = 3 Hz đến f4 = 400 kHz
A1 = 1,5 UI
A2 = 0,15 UI
1 UI = 118 ns
– Suy hao phán xạ tại đầu vào phải lớn hơn các giá trị sau:
Dải tần, kHz |
Suy hao phản xạ, dB |
Từ 211 đến 422 |
12 |
Từ 422 đến 8.448 |
18 |
Từ 8.448 đến 12.672 |
14 |
Hình 3: Dạng xung tín hiệu 8 Mbit/s
3.2.7 Các dạng sự cố và các hoạt động kéo theo
3.2.7.1 Các dạng sự cố
Thiết bị ghép, tách kênh số phải tìm được các dạng sự cố sau:
a- Hỏng nguồn
b- Mất luồng tín hiệu 8.448 kbit/s tại đầu vào bộ ghép kênh.
c- Mất luồng tín hiệu 34.368 kbit/s tại đầu vào bộ tách kênh
d- Mất đồng bộ khung.
e- Nhận được tín hiệu chỉ thị cảnh báo từ bộ ghép kênh đầu xa trong luồng 34.368 kbit/s tại đầu vào bộ tách kênh.
3.2.7.2 Các hoạt động kéo theo:
Tiếp sau việc tìm kiếm các dạng sự cố, các hoạt động kéo theo được chỉ ra trong bảng 4. Các hoạt động đó là:
a- Chỉ thị cảnh báo yêu cầu sửa chữa dùng để báo hiệu sự hoạt động đã ở dưới mức chuẩn cho phép và yêu cầu sửa chữa ngay tại chỗ, khi tín hiệu chỉ thị cảnh báo AIS trong luồng 34.368 kbit/s tại đầu vào bộ tách kênh, chỉ thị cảnh báo yêu cầu sửa chữa liên quan với mất đồng bộ khung sẽ được ngừng lại. Các hoạt động kéo theo tương ứng với sự cố được chỉ ra trong bảng 4.
b- Chỉ thị cảnh báo cho thiết bị ghép kênh đầu xa được tạo ra bằng cách thay đổi trạng thái bit 11 nhóm 1 từ 0 sang 1 và được đưa vào luồng ra 34.368 kbit/s của thiết bị ghép kênh.
c- AIS (Xem chú thích 1,2 dưới) được đưa vào cả 4 nhánh ra 8.448 kbit/s của thiết bị tách kênh.
d- AIS (Xem chú thích 1,2 dưới) được đưa vào luồng ra 34.368 kbit/s của thiết bị ghép kênh.
e- AIS (Xem chú thích 1,2 dưới) được đặt vào các khe thời gian trong luồng 34.368 kbit/s giống như đặt vào các nhánh 8.448 kbit/s tương ứng. Chú thích:
1. Tốc độ bit của tín hiệu AIS đầu ra của thiết bị ghép hoặc tách kênh phải phù hợp với chỉ tiêu giao diện.
2. Giá trị của tín hiệu AIS tại 8.448 kbit/s và 34.368 kbit/s thông thường là một chuỗi các bit 1. Phương thức tìm sự có mặt của tín hiệu AIS phải đảm bảo rằng AIS phải được tìm ra ngay cả khi hệ số lỗi là 1 x 10-3. Tuy nhiên một tín hiệu với đầy đủ các bit trừ tín hiệu đồng bồ khung trong trạng thái 1 không thể nhầm như là một AIS.
Bảng 4: Dạng sự cố và các hoạt động kéo theo
Phần thiết bị |
Dạng sự cố |
Các hoạt động kéo theo |
||||
Tạo chỉ thị cảnh báo yêu cầu bảo dưỡng |
Tạo chỉ thị cảnh báo cho đầu xa |
Cấp AIS |
||||
Cho tất cả các nhánh |
Cho tín hiệu tổng |
Cho các khe thời gian thích hợp của tín hiệu tổng |
||||
Ghép và tách kênh |
Hỏng nguồn |
Có |
|
Có (Nếu được) |
Có (Nếu được) |
|
Ghép kênh |
Mất tín hiệu đến trên nhánh |
Có |
|
|
|
Có |
Tách kênh |
Mất tín hiệu |
Có |
Có |
Có |
|
|
Mất đồng bộ khung |
Có |
Có |
Có |
|
|
|
Chỉ thị cảnh báo nhận được từ bộ ghép kênh đầu xa |
|
|
|
|
|
Chú thích: “Có” trong bảng nghĩa là một hoạt động sẽ chắc chắn xảy ra như là một hoạt động kéo theo đối với một sự cố tương ứng. Ô trống trong bảng có nghĩa là hoạt động này…sẽ không xảy ra như là một hoạt động kéo theo với sự cố tương ứng nếu chỉ có duy nhất một sự cố ấy. Nếu có nhiều sự cố xảy ra cùng một lúc, hoạt động thích hợp sẽ tương ứng với sự cố xảy ra gần nhất, chữ “Có” trong bảng sẽ xác định hoạt động liên quan.
3.2.7.3 Yêu cầu về thời gian
Việc tìm kiếm lỗi và ứng dụng các hoạt động kéo theo đưa ra trong mục 3.2.7.I và mục 3.2.7.2 bao gồm cả việc tìm AIS sẽ phải hoàn thành trong thời gian nhỏ hơn hoặc bằng 1 ms.
3.3 Thiết bị ghép kênh số bậc ba 34.368 kbit/s sử dụng chèn dương ghép bởi 16 nhánh 2.048 kbit/s
3.3.1 Tiêu chuẩn kỹ thuật giao diện 2 Mbit/s
3.3.1.1 Tốc độ bit:
Tốc độ bit: 2.048 kbit/s
Sai số cho phép: 5 x 10-5
Mã: HDB-3
3.3.1.2 Các đặc tính tín hiệu tại đầu ra (xem bảng 5)
Bảng 5: Các đặc tính đầu ra
Dạng xung |
Xung vuông tuân theo mặt nạ xung hình 4 |
|
Các cặp dây nối trên từng hướng |
Đồng trục |
Đối xứng |
Trở kháng tải thử, Ω |
75 |
120 |
Điện áp đỉnh danh định có xung, V |
2,37 |
3 |
Điện áp danh đinh không xung ,V |
0 ± 0,237 |
0 ± 0,3 |
Độ rộng xung danh định, ns |
244 |
|
Tỷ số biên độ của xung dương và xung âm tại điểm giữa của độ rộng xung |
Từ 0,95 đến 1,05 |
|
Tỷ số biên độ của xung dương và xung âm tại điểm giữa của biên độ |
Từ 0,95 đến 1,05 |
|
Rung pha đỉnh đỉnh cực đại tại đầu ra, UI |
1,5 trong băng tần từ 20 Hz đến 100 kHz 0,2 trong băng tần từ 1 8 đến 100 kHz |
3.3.1.3 Các đặc tính tín hiệu tại đầu vào
– Tín hiệu tại đầu vào phải tuân theo bảng 5. Suy hao cáp nối tuân theo luật và suy hao tại tần số 1.024 kHz phải nằm trong khoảng từ 0 đến 6 dB.
– Suy hao phản xạ đầu vào phải lớn hơn các giá trị cực tiểu sau
Dải tần, kHz |
Suy hao phản xạ, dB |
Từ 51 đến 102 |
12 |
Từ 102 đến 2.048 |
18 |
Từ 2.048 đến 3.072 |
14 |
– Giới hạn chịu đựng rung pha tại cổng vào: (xem hình 2)
≥ A1 trong băng tần từ f1 = 20 Hz đến f2 = 2400 Hz
≥ A2 trong băng tần từ f3= 18 kHz đến f4 = 100 kHz
A1 = 1,5 UI
A2 = 0,15 UI
1 UI = 488 ns
Hình 4: Dạng xung tín hiệu 2 Mbit/s
3.3.2 Phương pháp ghép tín hiệu
– Ghép 4 luồng 2.048 kbit/s thành một luồng 8.448 kbit/s sử dụng phương pháp chèn dương (Chi tiết được chỉ rõ trong tiêu chuẩn TCN 68 – 145: 1995 về thiết bị PCM30 và thiết bị PCM120)
– Tiếp theo ghép 4 luồng 8.448 kbit/s thành một luồng 34.368kbit/s sử dụng phương pháp chèn dương (Chi tiết được chỉ rõ trong phần 3.2).
3.4 Nguồn cung cấp cho thiết bị ghép kênh PCM 34 Mbit/s
3.4.1 Điện áp đầu vào
Điện áp danh định 48 VDC
Dải hoạt động từ 40 đến 58 VDC
3.4.2 Đặc tính hoạt động
Thiết bị hoạt động với nguồn -48 VDC (dương nguồn đấu đất)
Công suất nguồn ≥ 150% công suất tiêu thụ của máy
Có chế độ bảo vệ quá áp đầu vào
Có chế độ bảo vệ quá dòng đầu ra
Có chế độ bảo vệ cực tính đầu vào (Nhằm chống đấu ngược nguồn)
3.4.3 Các cảnh báo
Cảnh báo mất nguồn đầu vào
Cảnh báo hỏng nguồn
Cảnh báo điện áp vào ra ngoài dải hoạt động cho phép.
Các điểm đo thử.
PHỤ LỤC
THIẾT BỊ GHÉP KÊNH SỐ BẬC 3 HOẠT ĐỘNG TẠI 34.368 KBIT/S SỬ DỤNG CHÈN DƯƠNG / 0 / ÂM, GHÉP BỞI 4 NHÁNH 8.448 KBIT/S
Thiết bị ghép kênh số bậc 3 hoạt động tại 34.368 kbit/s sử dụng chèn dương/ 0/ âm đưa ra dưới đây thích hợp cho việc ghép nối số giữa các quốc gia có hệ thống số bậc 2 hoạt động tại 8.448 kbit/s.
1. Cấu trúc khung
Bảng 6 đưa ra:
– Tốc độ bit nhánh và số nhánh
– Số bit trong khung
– Sơ đồ đánh số các bit
– Nhiệm vụ của từng bit
– Tín hiệu đồng bộ khung
2. Mất và khôi phục đồng bộ khung
Mất đồng bộ khung được xác nhận khi không nhận được 3 hoặc nhiều hơn tín hiệu đồng bộ khung liên tiếp tại vị trì xác định dành cho nó.
Hệ thống đồng bò khung phải thích hợp với hệ số lỗi trên tuyến. Cho tới khi đồng bộ khung được khôi phục, hệ thống đồng bộ khung sẽ ghi lại vị trí của nó.
Đồng bộ khung được khôi phục khi mà nhiều hơn hai tín hiệu đồng bộ khung liên tiếp được tìm thấy tại vị trí xác định dành cho nó.
Bảng 6: Cấu trúc khung của thiết bị ghép kênh 34.368 kbit/s sử dụng chèn dương/ 0 /âm
Tốc độ nhánh (kbit/s) |
8.448 |
So nhánh |
4 |
Cấu trúc khung |
|
Các loại bit |
Thứ tự bit |
|
Nhóm 1 |
Tín hiệu đồng bộ khung (111110100000) |
1 → 12 |
Bit từ các nhánh |
13 → 716 |
|
Nhóm 2 |
Bit điều khiển chèn Cj1 (Xem chú thích) |
1 → 4 |
Bit dành cho chức năng dịch vụ |
5 → 8 |
Bit điều khiển chèn Cj2 (Xem chú thích) |
9 → 12 |
Bit từ các nhánh |
13 → 716 |
|
Nhóm 3 |
Bit điều khiển chèn Cj3 (Xem chú thích) |
1 → 4 |
Bit dành cho sử dụng quốc gia |
5 → 8 |
Bit dùng cho chèn âm |
9 → 12 |
Bit dùng cho chèn duơng |
13 → 16 |
Bit từ các nhánh |
17 → 716 |
|
|
Độ dài khung, bit |
2148 |
Độ dài khung, s |
62,5 |
Số bit trong mỗi nhánh |
528 |
Tốc độ chèn tối đa cho mỗi nhánh, kbit/s |
0,436 |
Chú thích: Cjn chỉ bit điều khiển chèn thứ n của nhánh thứ j
3. Phương pháp ghép kênh
Sử dụng phương pháp sắp xếp lần lợt bit theo thứ tự đánh số các nhánh và chèn dương / 0 / âm: tín hiệu điều khiển sử dụng chèn dương/âm. Tín hiệu kiểm soát chèn sử dụng bit Cjn (n = 1, 2, 3 xem bảng 6).
Chèn dương được thể hiện bằng tín hiệu 111, nó được truyền trong cả hai khung liên tiếp. Chèn âm được thể hiện bằng tín hiệu 000, nó cũng được truyền trong cả hai khung liên tiếp. Không chèn được thể hiện bằng tín hiệu 111 trong một khung và 000 trong khung kế tiếp.
Các bit thứ 9, 10, 11, 12 trong nhóm 3 được dùng cho chèn âm. Các bit 13, 14, 15, 16 khi cần được dùng cho chèn dương.
Bảng 5 đưa ra tốc độ chèn cực đại cho mỗi nhánh.
4. Giao diện số 8.448 kbit/s (Xem mục 3.2.6).
4.5. Tín hiệu nhịp
Có thể dùng tín hiệu nhịp từ nguồn ngoài, hoặc dùng tín hiệu nhịp từ nguồn giao động nội.
4.6. Các bit dịch vụ
Các bit thứ 5,6,8 trong nhóm 2 được dùng cho các chức năng dịch vụ quốc gia và quốc tế. Bit thứ thứ 5,6 trong nhóm 2 dùng cho kênh dịch vụ số, bit thứ 8 trong nhóm 2 được dùng cho chuông của kênh nghiệp vụ.
4.7. Dạng sự cố và các hoạt động kéo theo
4.7.1 Dạng sự cố
Thiết bị ghép tách kênh số phải tìm được các dạng sự cố sau:
a – Hỏng nguồn
b – Mất luồng tín hiệu 8.448 kbit/s tại đầu vào bộ ghép kênh
c – Mất tín hiệu 34.368 kbit/s tại đầu vào bộ tách kênh
d – Mất đồng bộ khung.
e – Nhận được tín hiệu chỉ thị cảnh báo từ bộ ghép kênh đầu xa trong luồng 34.368 kbit/s đầu vào bộ tách kênh.
4.7.2 Các hoạt động kéo theo:
Tiếp sau việc tìm kiếm các dạng sự cố, các hoạt động kéo theo được chỉ ra trong bảng 6. Các hoạt động đó là:
a – Chỉ thị cảnh báo yêu cầu sửa chữa dùng để báo hiệu sự hoạt động đã ở dưới mức chuẩn cho phép và yêu cầu sửa chữa ngay tại chỗ. Khi tín hiệu chỉ thị cảnh báo AIS được tìm thấy trong luồng 34.368kbit/s tại đầu vào bộ tách kênh, chỉ thị cảnh báo yêu cầu sửa chữa liên quan với mất đồng bộ khung sẽ được ngừng lại. Các hoạt động kéo theo tương ứng với sự cố được chỉ ra trong bảng 6.
b – Chỉ thị cảnh báo cho thiết bị ghép kênh đầu xa được tạo ra bằng cách thay đổi trạng thái bit thứ 7 nhóm 2 từ 0 sang 1 và được đưa vào luồng ra 34.368 kbit/s của thiết bị ghép kênh.
c – AIS (Xem chú thích 1,2 dưới) được đưa vào cả 4 nhánh ra 8.448 kbit/s của thiết bị tách kênh.
d – AIS (Xem chú thích 1,2 dưới) được đưa vào luồng ra 34.368 kbit/s của thiết bị ghép kênh.
e – AIS (Xem chú thích 1,2 dưới) được đặt vào các khe thời gian trong luồng 34.368 kbit/s giống như đặt vào các nhánh 8.448 kbit/s tương ứng.
Chú thích:
1 – Tốc độ bit của tín hiệu AIS đầu ra của thiết bị ghép hoặc tách kênh sẽ được chỉ rõ cho các nhánh.
2 – Giá trị của tín hiệu AIS tại 8.448 kbit/s và 34.368 kbil/s là một chuỗi liên tiếp các bit 1.
Bảng 7: Dạng sự cố và các hoạt động kéo theo
Phần thiết bị |
Dạng sự cố |
Các hoạt động kéo theo |
||||
Tạo chỉ thị cảnh báo yêu cầu bảo dưỡng |
Tạo chỉ thị cảnh báo cho đầu xa |
Cấp AIS |
||||
Cho tất cả các nhánh |
Cho tín hiệu tổng |
Cho các khe thời gian thích hợp của tín hiệu tổng |
||||
Ghép và tách kênh |
Hỏng nguồn |
Có |
Có (Nếu được) |
Có (Nếu được) |
Có (Nếu được) |
|
Ghép kênh |
Mất tín hiệu đến trên nhánh |
Có |
|
|
|
Có |
Tách kênh |
Mất tín hiệu |
Có |
Có |
Có |
|
|
Mất đồng bộ khung |
Có |
Có |
Có |
|
|
|
Chỉ thị cảnh báo nhận được từ bộ ghép kênh đầu xa |
|
|
|
|
|
Chú thích: “Có” trong bảng nghĩa là một hoạt động sẽ chắc chắn xảy ra như là một hoạt động kéo theo đối với một sự cố tương ứng. Ô trống trong bảng có nghĩa là hoạt động này sẽ không xảy ra như là một hoạt động kéo theo với sự cố tương ứng nếu chỉ có duy nhất một sự cố ấy. Nếu có nhiều sự cố xảy ra cùng một lúc, hoạt động thích hợp sẽ tương ứng với sự cố xảy ra gần nhất, chữ “Có” trong bảng 2 sẽ xác định hoạt động liên quan.