Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn ngành TCN 68-171:1998 về đồng hồ chủ trong mạng đồng bộ – Yêu cầu kỹ thuật do Tổng cục Bưu điện ban hành
TIÊU CHUẨN NGÀNH
TCN 68-171:1998
ĐỒNG HỒ CHỦ TRONG MẠNG ĐỒNG BỘ – YÊU CẦU KỸ THUẬT
MÃ SỐ: TCN 68-171:1998.
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện
1. Phạm vi áp dụng
2. Định nghĩa và thuật ngữ
2.1. Định nghĩa, thuật ngữ
2.2. Các từ viết tắt
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Độ chính xác tần số
3.2. Phát sinh nhiễu
3.2.1. Trôi pha
3.2.2. Rung pha
3.3. Gián đoạn pha
3.4. Suy giảm chất lượng của đồng hồ chủ
3.5. Giao diện
TÀI LIỆU THAM KHẢO
LỜI NÓI ĐẦU
Tiêu chuẩn TCN 68-171:1998 được xây dựng trên cơ sở các khuyến nghị của Liên minh Viễn thông quốc tế trong lĩnh vực đồng bộ.
Tiêu chuẩn TCN 68-171:1998 do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ – Hợp tác quốc tế đề nghị và được Tổng cục Bưu điện ban hành theo quyết định số 609/1998/QĐ-TCBĐ ngày 29 tháng 9 năm 1998.
Vụ Khoa học công nghệ – Hợp tác Quốc tế
TIÊU CHUẨN NGÀNH |
TCN 68-171:1998 |
Đồng hồ chủ trong mạng đồng bộ – Yêu cầu kỹ thuật
Timing characteristics of primary reference clock – Technical Requirement
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu tối thiểu cho đồng hồ chủ để cấp tín hiệu đồng bộ cho mạng số.
Các yêu cầu này áp dụng trong điều kiện môi trường bình thường của thiết bị số.
2. Định nghĩa và thuật ngữ
2.1. Định nghĩa, thuật ngữ
2.1.1. Đồng hồ chủ -A. Primary Reference Clock – PRC
Là thiết bị cung cấp tín hiệu thời gian chuẩn cho mạng viễn thông quốc gia. Đồng hồ chủ được xem là đồng hồ có chất lượng cao nhất trên mạng.
2.1.2. Rung pha – A. Jitter
Là những biến đổi trong thời gian ngắn của tín hiệu số so với chuẩn thời gian. Biến đổi ngắn hạn là những biến đổi có tần số lớn hơn hoặc bằng 10 Hz.
2.1.3. Trôi pha – A. Wander
Là những biến đổi trong thời gian dài của tín hiệu số so với chuẩn thời gian. Biến đổi dài hạn là những biến đổi có tần số nhỏ hơn 10Hz.
2.2. Các từ viết tắt
MTIE |
Maximum Time Interval Error Sai số về thời gian lớn nhất giữa tín hiệu và tín hiệu lý tưởng trong khoảng thời gian quan sát |
NE |
Network Element Phần tử mạng |
PLL |
Phase Locked Loop Vòng khóa pha |
PRC |
Primary Reference Clock Đồng hồ chủ |
SDH |
Synchronous Digital Hierarchy Phân cấp đồng bộ số |
SSMB |
Synchronization Status Message Byte Byte thông báo trạng thái đồng bộ |
STM |
Synchronous Transport Module Khối chuyển tải đồng bộ |
TDEV |
Time Deviation Chênh lệch thời gian trung bình trong thời gian quan sát so với giá trị chuẩn |
UI |
Unit Interval Khoảng đơn vị |
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Độ chính xác tần số.
Ở điều kiện hoạt động bình thường, với thời gian quan sát lớn hơn 7 ngày, sai số tần số lớn nhất cho phép là 10-11
3.2. Phát sinh nhiễu.
Nhiễu phát sinh của đồng hồ chủ được thể hiện là tổng nhiễu pha tạo ra tại đầu ra. Khả năng của đồng hồ để giới hạn nhiễu này được thể hiện ở độ ổn định tần số của nó. MTIE và TDEV thể hiện cho đặc điểm của nhiễu phát sinh.
MTIE và TDEV được đo thông qua bộ lọc thông thấp bậc một có độ rộng băng tần 10 Hz, tại thời gian lấy mẫu là 1/30 giây. Chu kỳ đo nhỏ nhất với TDEV là 12 lần chu kỳ tổ hợp (T = 12 ). Có thể sử dụng độ rộng băng tần và thời gian lấy mẫu khác để đo với thời gian quan sát lớn hơn.
3.2.1. Trôi pha
Trôi pha thể hiện trong MTIE, với cấu hình đo theo hình 3 phải có giá trị trong giới hạn sau:
MTIE: với 0,1s < ≤ 1000s
với > 1000s
Kết quả theo đồ thị trong hình 1.
Hình 1 – MTIE là hàm của chu kỳ quan sát
Trôi pha thể hiện trong TDEV, với cấu hình đo theo hình 3 phải có giá trị trong giới hạn sau:
TDEV: |
3 ns |
với |
0,1 s < ≤ 100s |
|
0,03 ns |
với |
100 s < ≤ 1000 s |
|
30 ns |
với |
1000 s < ≤ 10 000 s |
Kết quả theo đồ thị trong hình 2.
Hình 2 – TDEV là hàm của chu kỳ quan sát
Đặc tính đồng hồ chế độ chạy tự do
trong phòng thí nghiệm
FS (Frequency Standard): Tần số chuẩn
CUT (Clock Under Test): Tần số cần kiểm tra
Hình 3 – Cấu hình đo
3.2.2. Rung pha
Chỉ tiêu rung pha được quy định riêng cho các tốc độ giao diện khác nhau. Các chỉ tiêu được để dưới dạng UIpp, với UI tương ứng với tốc độ bit của giao diện.
Rung pha thật sự tại đầu ra giao diện 2048 kHz và 2048 kbit/s, được đo với thời gian lớn hơn 60 giây thông qua mạch lọc thông dải đơn cực với tần số biên là 20 Hz và 100 kHz, không được vượt quá 0,05 UIpp, với UI = 488 ns.
3.3. Gián đoạn pha
Gián đoạn pha tại đầu ra của đồng hồ chủ không được vượt quá 1/8 UI, với UI = 488 ns.
3.4. Suy giảm chất lượng của đồng hồ chủ
Nếu sử dụng quá tải và tần số đồng hồ thay đổi quá giá trị danh định phải được phát hiện và tải phải được chuyển tới bộ dao động tốt. Việc chuyển mạch này phải được hoàn tất trước khi MTIE hoặc TDEV vượt quá chỉ tiêu.
3.5. Giao diện
Đầu ra của đồng hồ chủ có thể là:
– Giao diện 2048 kbit/s tuân theo điều khoản 3.1/TCN 68-172:1998 với các yêu cầu về rung pha và trôi pha như quy định trong tiêu chuẩn này.
– Giao diện 2048 kHz tuân theo điều khoản 3.2/TCN 68-172:1998 với các yêu cầu về rung pha và trôi pha như quy định trong tiêu chuẩn này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] |
CCITT Recommendation G.703 (1991), Physicall electrical characteristics of hierarchical digital interfaces. |
[2] |
ITU-T Recommendation G.783 (1997), Characteristics of Synchronous Digital Hierarchy (SDH) equipment functional blocks. |
[3] |
ITU-T Recommendation G.810 (1996), Definitions and terminology for synchronization networks. |
[4] |
CCITT Recommendation G.812 (1988), Timing requirements at the outputs of slave clocks suitable for plesiochronous operation of international digital links. |
[5] |
CCITT Recommendation G.822 (1988), Controlled slip rate objectives on an international digital connection. |
[6] |
ITU-T Recommendation G.823 (1993), The control of jitter and wander within digital networks which are based on the 2048 kbit/s hierarchy. |
[7] |
ITU-T Recommendation G.824 (1993), The control of jitter and wander within digital networks which are based on the 1544 kbit/s hierarchy. |
[8] |
ITU-T Recommendation G.825 (1993), The control of jitter and wander within digital networks which are based on the Synchronous Digital Hierarchy (SDH). |