Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12723:2019

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN12723:2019
  • Ngày ban hành: 01/01/2019
  • Tải văn bản:

TCVN 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA 

TCVN 12723:2019 

Xuất bản lần

 

 

 

GIẤY CÁC TÔNG TIẾP XÚC VỚI THỰC PHẨM YÊU CẦU AN TOÀN VỆ SINH 

Paper and board intended to come into contact with foodstuffs Requirements on safety and hygiene 

NỘI 2019 

Lời nói đầu 

TCVN 12723:2019 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 6 Giấy sản phẩm giấy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị

Bộ Khoa học Công nghệ công bố

TCVN 12723:2019 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA 

TCVN 12723:2019 

— 

Giấy các tông tiếp xúc với thực phẩm Yêu cầu an toàn vệ sinh 

Paper and board intended to come into contact with foodstuffs Requirements on safety 

and hygiene 

Phạm vi áp dụng 

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu an toàn vệ sinh áp dụng cho các loại giấy các tông tráng phủ hoặc không tráng phủ bề mặt để tiếp xúc với thực phẩm

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho giấy và các tông phủ kim loại hoặc màng nhựa

2 Tài liệu viện dẫn 

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi

TCVN 3649 (ISO 186), Giấy các tông Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình

TCVN 6725 (ISO 187) Giấy, các tông bột giấy. Môi trường chuẩn để điều hoà thử nghiệm, quy trình kiểm tra môi trường điều hoà mẫu 

TCVN 8308 (EN 1541), Giấy các tông tiếp xúc với thực phẩm Xác định hàm lượng formaldehyt trong dịch nước chiết 

TCVN 10087 (EN 646) Giấy các tông tiếp xúc với thực phẩm Xác định độ bền màu của giấy cáctông được nhuộm màu 

TCVN 10089 (EN 648) Bột giấy, giấy các tông tiếp xúc với thực phẩm Xác định độ bền màu của giấy các tông được làm trắng bằng chất huỳnh quang 

TCVN 10091 (EN 1104) Giấy các tông tiếp xúc với thực phẩm Xác định sự truyền nhiễm các chất kháng khuẩn 

TCVN 10092 (EN 12497), Giấy các tổng tiếp xúc với thực phẩm Xác định thủy ngân trong dịch chiết nước 

TCVN 12723:2019 

TCVN 10095 (ISO 15318) Bột giấy, giấy các tông. Xác định 7 loại Biphenyl polyclo hóa (PCB) cụ thể 

TCVN 10096 (ISO 15320), Bột giấy, giấy các tông Xác định hàm lượng pentachlorophenol trong 

dịch chiết nước 

EN 12498, Paper and board. Paper and board intended to come into contact with foodstuffs. Determination of cadmium, chromium and lead in an aqueous extract (Giấy các tông Giấy các tông tiếp xúc với thực phẩm Xác định cadimi, chromium chì trong dịch chiết nước

EN 16453 Pulp, paper and paperboard Determination of phthalates in extracts from paper and paperboard (Bột giấy, giấy các tông Xác định hàm lượng phtalat trong dịch chiết

EN 17163 Pulp, paper and board Determination of primary aromatic amines (Paa) an a water extract by a LCMS method (Bột giấy, giấy các tông Xác định hàm lượng amin thơm thứ cấp trong dịch chiết bằng phương pháp sắc lỏng hiệu năng cao (LCMS)

3 Thuật ngữ định nghĩa 

Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ định nghĩa sau

3.1 

Giấy (paper

Thuật ngữ chung để chỉ loại vật liệu dạng tờ hoặc băng phù hợp, trừ các tờ hoặc tấm bột giấy thường được hiểu để sản xuất giấy hoặc cho mục đích hòa tan các sản phẩm vải không dệt, được sản xuất bằng cách làm lắng các sợi thực vật, sợi khoảng, sợi từ động vật hoặc sợi tổng hợp hoặc hỗn hợp của chúng từ dung dịch huyền phủ trên cấu tạo hình thích hợp, hoặc không sự bổ sung các chất khác

CHỦ THÍCH 1 Giấy thể được tráng phủ, ngâm tẩm hoặc gia công trong hoặc sau khi sản xuất không mất đi nhận dạng tờ giấy. Trong quá trình sản xuất giấy truyền thống, môi trường lỏng nước, tuy nhiên với những phát triển mới, còn sử dụng cả khí các chất lỏng khác 

CHÚ THÍCH 2 Theo nghĩa chung thuật ngữ giấythể sử dụng để chỉ cả giấy các tông như định nghĩa trong tiêu chuẩn này. Sự phân biệt bản giữa giấy các tông thường được dựa trên độ dày hoặc định lượng, tuy vậy trong một số trường hợp sự phân biệt sẽ dựa trên các đặc tính /hoặc mục đích sử dụng cuối. dụ, một số vật liệu định lượng thấp hơn, như các loại các tổng hòm hộp vật liệu làm sóng, chúng thường được gọi các tông, trong khi các vật liệu khác định lượng cao hơn, như các loại giấy thấm, giấy nỉ giấy vẽ kỹ thuật cũng thường được gọi là giấy

[TCVN 12310-3(ISO 4046-3) điều 3.95 sửa đổi

3.2 

Các tổng (board/paperboard

Thuật ngữ chung để chỉ các loại giấy có độ cứng tương đối cao

[TCVN 12310–3 (ISO 4046–3) điều 3.16 sửa đổi

TCVN 12723:2019 

3.3 

Giấy hoặc các tông tráng phủ (coated paper/board

Giấy hoặc các tông được tráng phủ một hay hai mặt 

[TCVN 12310–4(ISO 4046–4) điều 3.16 sửa đổi 

3.4 

Giấy các tông tiếp xúc với thực phẩm (paper and board intended to come into contact with 

foodstuffs

Giấy các tông đáp ứng các yêu cầu tại Điều 4, được dùng để tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm

Yêu cầu an toàn 

Giấy các tông tiếp xúc với thực phẩm phải khô, sạch, không khuyết tật như lỗ thủng, không tạp chất không mùi lạ

Giấy các tông tiếp xúc với thực phẩm phải tuân thủ các yêu cầu nêu tại Bảng 1

Bảng 1 Yêu cầu an toàn 

Giới hạn tối đa cho phép 

Dạng thực phẩm tiếp 

Tên chỉ tiêu 

xúc 

Trong giấy và 

Thôi nhiễm vào 

sản phẩm giấy 

thực phẩm 

Thực phẩm ướt /hoặc chứa dầu mỡ 

10 kg/l dịch 

chiết lạnh 

  1. Hàm lượng chì (Pb

Tất cả các loại thực phẩm 

3 μg/dm2 

Thực phẩm ướt có 

3,0 mg/kg 

chứa dầu mỡ 

Thực phẩm ướt /hoặc | 5 ug/l dịch chiết 

  1. Hàm lượng cadimi (Cd

chứa dầu mỡ 

Thực phẩm ướt có 

lạnh 

0,5 mg/kg 

chứa dầu mỡ 

  1. Hàm lượng chromium hóa | Thực phẩm ẩm /hoặc tri 6(CrVI

0,25 mg/kg 

chứa dầu mỡ 

4.Hàm lượng thủy ngân (Hg), | Thực phẩm ẩm /hoặc 

0,3 mg/kg 

chứa dầu mỡ 

  1. 5

Hàm pentachlorophenol (PCP

  1. Hàm lượng formaldehyt 

lượng 

Tất cả các loại thực phẩm 

0,1 mg/kg 

Tất cả các loại thực phẩm 

1,0 mg/dm2 

TCVN 12723:2019 

  1. Độ bền màu của phẩm | Thực phẩm ướt /hoặc | Không dây màu màu, mực in 

chứa dầu mỡ 

(mức 5

  1. Độ bền màu của chất tăng | Thực phẩm ướt / hoặc | Không dây màu 

trắng quang học 

chứa dầu mỡ 

(mức 5

Không 

chứa 

  1. Chất kháng khuẩn 

Tất cả các loại thực phẩm 

chất kháng 

khuẩn hoà tan 

trong nước 

2,0 mg/kg 

  1. Hàm lượng biphenyl polyclo hoá (PCB
  2. Thuốc nhuộm azo: Tổng các amin 

Tất cả các loại thực phȧm 

Tất cả các loại thực phẩm 

Từng amin riêng lẻ 

0,01 mg/kg 0,002 mg/kg 

  1. Hàm lượng phtalat: Dibutylphtalat(DBP

Diisobutylphtalat(DIBP

Tổng: DBP DiBP 

Tất cả các loại thực phẩm 

0,3 mg/kg 

0,3 mg/kg 

0,3 mg/kg 

Di(2ethylhexyl)phtalat 

1,5 mg/kg 

  1. Tổng số vi khuẩn hiếu khi 

Tất cả các loại thực phẩm 

1 x 103, CFU/

  1. Tổng số nấm mốc 

Tất cả các loại thực phẩm 

50 CFU/

CHÚ THÍCH . Nếu giả định xảy ra thôi nhiễm hoàn toàn của một chất từ giấy hoặc các tông vào thực phẩm thì thể chuyển đổi giới hạn trong thực phẩm sang tổng hàm lượng của chất đỏ trong giấy hoặc các tông. Ước lượng thôi nhiễm tính trên 6 dm vật liệu tiếp xúc với 1 kg thực phẩm, nhân giới hạn hàm lượng thôi nhiễm với 0,167 (hoặc chia cho 6) để đạt được giới hạn hàm lượng tối đa trong 1 dm giấy hoặc các tông

Lấy mẫu điều hòa mẫu thử 

5.1 Lấy mẫu theo TCVN 3649 (ISO 186)

5.2 Điều hoà mẫu thử theo TCVN 6725 (ISO 187

Phương pháp thử 

6.1 Xác định hàm lượng chỉ theo EN 12498 

6.2 Xác định hàm lượng cadimi theo EN 12498 

6.3 Xác định hàm lượng chromium theo EN 12498 

6.4 Xác định hàm lượng thủy ngân theo TCVN 10092 (EN 12497

6.5 Xác định hàm lượng pentachlorophenol theo TCVN 10096 (ISO 15320

6.6 Xác định hàm lượng formaldehyt theo TCVN 8308 (EN 1541

TCVN 12723:2019 

6.7 Xác định độ bền màu của phẩm màu, mực in theo TCVN 10087 (EN 646

6.8 Xác định chất tăng trắng quang học theo TCVN 10089 (EN 648

6.9 Xác định sự truyền nhiễm của chất kháng khuẩn theo TCVN 10091(EN 1104

6.10 Xác định hàm lượng biphenyl polyclo hoá theo TCVN 10095 (ISO 15318

6.11 Xác định thuốc nhuộm azo theo EN 17163 

6.12 Xác định hàm lượng phtalat theo EN 16453 

6.13 Xác định tổng số vi khuẩn hiếu khí theo Phụ lục A hoặc phương pháp thử độ chính xác tương 

đương 

6.14 Xác định tổng số nấm mốc theo Phụ lục A hoặc phương pháp thử độ chính xác tương đương 

Ghi nhãn 

Việc ghi nhãn phải tuân theo các quy định hiện hành (51 ít nhất các thông tin sau

Tên hiệu sản phẩm 

Tên, địa chỉ nhà sản xuất hoặc nhập khẩu

Số lượng giấy các tông trong mỗi bao gói

– 

Số hiệu tiêu chuẩn này

TCVN 12723:2019 

Phụ lục

(Quy định

Phương pháp xác định vi khuẩn hiếu khí và nấm mốc 

A.1 Nguyên tắc chung 

Xác định tổng số vi khuẩn hiếu khi nấm mốc trong giấy các tông trên môi trường dinh dưỡng thích hợp trong các điều kiện quy định. Tổng số vi khuẩn hiếu khí nấm mốc trên gam mẫu thử được xác định từ số lượng khuẩn lạc đếm được trên đĩa

A.2 Thiết bị, dụng cụ 

Các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm vi sinh vật các thiết bị, dụng cụ sau đây

Tủ cấy trùng

Thiết bị để khử trùng khô (tủ sấy) để khử trùng ướt (nồi hấp áp lực)

Tủ ấm, khả năng duy trì nhiệt độ (30 ± 2) °C (25 ± 2) °C

Đĩa petri trùng, bằng thủy tinh hoặc chất dẻo đường kính từ 140 mm trở lên

Thiết bị đếm khuẩn lạc

– 

Pipet trùng, dung tích lớn hơn hoặc bằng 5 ml

Cân, độ chính xác đến 0,01 gi 

Dụng cụ chứa trùng dung tích thích hợp

. Dao, kéo kẹp trùng

A.3 Môi trường cấy thuốc thử 

  1. 3.1 Môi trường thạch để đếm đĩa (PCA

Thành phần 

Khối lượng/ Thể tích 

Pepton từ casein 

5g 

Cao nấm men 

2,5

Glucoza, dạng khan (C,H,Os

1,0

Thạch ” 

12 g đến 18

1 000 ml 

Nước 

Tùy thuộc vào sức đồng của thạch

10 

A.3.2 Môi trường thạch Sabouraud dextroza (SDA

TCVN 12723:2019 

Khối lượng/ Thể tích 

Thành phần 

Cao nấm men 

5g 

Dextroza (C6H12O6

20

Cloramphenicol (C11H12Cl2N2O5

1,0

Thạch 1

12 g đến 18

1 000 ml 

Nuoc 

* Tùy thuộc vào sức đồng của thạch

A.3.3 Dung dịch nước pepton 0,1%

A.3.4 Etanol có nồng độ 70% hoặc lớn hơn được dùng để khử trùng dụng cụ thử

A.3.5 Chuan bi 

A.3.5.1 Chuẩn bị từ môi trường khô loại thương mại 

Theo chỉ dẫn của nhà sản xuất

Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng với môi trường PCA (7,0 ± 0,2) ở 25 °C với môi trường 

SDA (5,6 ± 0,2) 25 °C

A.3.5.2 Chuẩn bị từ các thành phần bản khô 

Hòa tan các thành phần trong nước, theo thứ tự sau: cao nấm men, pepton từ casein, glucoza (hoặc dextroza). Đun nóng nước để hòa tan cho nhanh hơn

Thêm thạch đun đến sôi, thỉnh thoảng khuấy cho đến khi tan hết thạch

Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng với môi trường PCA (7,0 ± 0,2) 25 °C với môi trường 

SDA (5,6 ± 0,2) 25 °C

A.4 Chuẩn bị mẫu thử 

Từ các mẫu còn nguyên bao gói được lấy theo A.1, lấy ra các phần mẫu để chuẩn bị mẫu thử. Chuẩn bị mẫu thử trong điều kiện trùng, không tiếp xúc tay trần với mẫu thử, sử dụng găng tay cao su hoặc polyetylen trùng để lấy mẫu thử

A.5 Cách tiến hành 

Tiến hành đồng thời với ba mẫu thử như nhau. Thực hiện quy trình thử với mỗi mẫu thử trong điều 

kiện trùng như sau

Bằng thao tác trùng, cân (10 ± 0,1) g mẫu thử vào dụng cụ chứa mẫu đã trùng

11 

TCVN 12723:2019 

Cho thêm 500 ml dung dịch pepton trùng vào dụng cụ chứa mẫu trùng chứa mẫu thử tiến hành quá trình đồng hóa trong 1 min. Để thuận lợi cho quá trình thực hiện thể pha loãng thêm dịch chiết này đến nồng độ thích hợp

Dùng pipet trùng lấy 5,0 ml dung dịch chiết hoặc dịch pha loãng cho vào từng đĩa trong tổng số tám đĩa petri trùng, cẩn thận không để lẫn sợi trong dịch chiết hoặc dịch pha loãng

CHÚ THÍCH Phép thử bốn đĩa với 5,0 ml dịch chiết hoặc dịch pha loãng cho một đĩa đếm vi khuẩn hoặc nắm tương đương với phép thử song song của 10,0 ml dịch chiết hoặc dịch pha lăng

Rót vào 4 đĩa petri khoảng 30 ml đến 40 ml môi trường thạch đếm đĩa PCA 4 đĩa petri khoảng 30 ml đến 40 ml môi trường SDA nhiệt độ 44 °C đến 47 °C. Thời gian từ khi chuẩn bị xong dịch chiết ban đầu đến khi rót môi trường vào các đĩa không được lâu hơn 45 min

Trộn cẩn thận dịch cấy với môi trường bằng cách xoay đĩa petri để cho hỗn hợp đồng đặc

Sau khi hỗn hợp đông đặc hoàn toàn, lật ngược các đĩa đã cấy mẫu (chỉ lật các đĩa chứa môi trường PCA, còn đĩa chứa môi trường SDA để nuôi cấy nấm mốc thì không lật ngược) đặt các đĩa PCA vào tủ ấm nhiệt độ (30 ± 2) °C trong (72 + 3) h các đĩa SDA nhiệt độ (25 ± 2) °C trong 5 ngày

Sau thời gian quy định, sử dụng thiết bị đếm khuẩn lạc để đếm số lượng khuẩn lạc trên các đĩa. Kiểm tra các đĩa dưới ánh sáng dịu. Điều quan trọng các khuẩn lạc chính phải được đếm tránh đếm nhầm với các hạt không hòa tan hoặc chất kết tủa trên đĩa

Các khuẩn lạc mọc lan rộng được coi các khuẩn lạc đơn lẻ. Nếu ít hơn một phần đĩa mọc dày lan rộng, thì đếm các khuẩn lạc trên phần đĩa còn lại tính số tương ứng cho cả đĩa. Nếu quá một phần đĩa bị mọc dày lan rộng thì loại bỏ đĩa không đếm. Không đếm khuẩn lạc xuất hiện trên các đĩa PCA hoặc khuẩn lạc xuất hiện trên đĩa SDA

A.6 Xác định tổng số vi khuẩn hiếu khí nấm mốc 

A.4.6.1. Tổng số vi khuẩn hiếu khí trên gam của mỗi mẫu thử được tính theo công thức sau

Trong đó

(G1 +G2) + (C3 +C4) xD 

Cị: Tổng số vi khuẩn trên đĩa PCA

Cz: Tổng số vi khuẩn trên đĩa PCA 2

12 

C3: Tổng số vi khuẩn trên đĩa PCA 3

: Tổng số vi khuẩn trên đĩa PCA 4

D: Hệ số pha loãng (= 50), trong trường hợp pha loãng tiếp dịch chiết đầu theo hệ số thì D = 50 x 10, n số lần pha loãng tiếp theo (không tính lần pha dung dịch chiết đầu)

T: Khối lượng của mẫu thử, tinh bằng gam (T = 10 g)

TCVN 12723:2019 

Tính tổng số vi khuẩn hiếu khí giá trị trung bình nhận được từ 3 mẫu thử

CHÚ THÍCH Trong trường hợp phải pha loãng thì C1, Cz, C3 Ca số khuẩn lạc đếm trên địa nồng độ pha loãng 10

A.6.2 Tổng số nấm mốc trên gam của mỗi mẫu thử được tính theo công thức sau

(C5 +Cg)+(G+C8) xD 

Trong đó

Cs: Tổng số nấm mốc trên đĩa SDA

: Tổng số nấm mốc trên đĩa SDA

C: Tổng số nấm mốc trên đĩa SDA 7

Cg: Tổng số nấm mốc trên đĩa SDA

D: Hệ số pha loãng (= 50), trong trường hợp pha loãng tiếp dịch chiết đầu theo hệ số mũ 

thì D = 50 x 10, n số lần pha loãng tiếp theo (không tính lần pha dung dịch chiết đầu)

T: Khối lượng của mẫu thử, tính bằng gam. (T = 10 g)

Tính tổng số nấm mốc giá trị trung bình nhận được từ 3 mẫu thử

A.6.3 Tính toán kết quả 

Tổng số vi khuẩn hiếu khí nấm mốc trên gam mẫu thử được xác định từ số lượng khuẩn lạc đếm 

được trên đĩa

Trong trường hợp không bất kỳ khuẩn lạc nào mọc trên đĩa tương ứng cho 10,0 ml dịch chiết hoặc dịch pha loẵng thì Tổng số vi khuẩn hiếu khí hay Tổng số nấm mốc trong mẫu < DIT CFU/

(tương ứng < 5 CFU/g)

13 

TCVN 12723:2019 

Thư mục tài liệu tham khảo 

[1] Industry Guideline for the Compliance of Paper & Board Materials and Articles for Food Contact

Issue 2019 Developed by the European paper and board food packaging chain:CEFIC (suppliers of 

chemicals); CEPI (paper and board manufacturers); CITPA (paper and board converters);FPE (paper 

and board multilayer manufacturers

[2] GB 4806.8:2016, Paper and board material and products for food contact use 

[3] SNI 8218:2015, Giấy các tông bao gói thực phẩm 

[4] IS 6622:1972, Reaffirmed 1999, Specification for greaseproof paper 

[5] Nghị định số 43/2017/CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa

14