Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10157:2013 về Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất đồng hydroxit – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10157 : 2013
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT ĐỒNG HYDROXIT – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Pesticides containing copper hydroxide – Technical requirements and test methods
Lời nói đầu
TCVN 10157 : 2013 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT ĐỒNG HYDROXIT – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Pesticides containing copper hydroxide – Technical requirements and test methods
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với đồng hyrdoxit kỹ thuật và các dạng thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật có chứa hoạt chất đồng hydroxit (xem Phụ lục A)
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi (nếu có).
TCVN 2741, Thuốc trừ sâu – Basudin 10 % dạng hạt;
TCVN 2743 : 78, Thuốc trừ dịch hại – Xác định phần còn lại trên sàng
TCVN 4543, Thuốc trừ nấm bệnh kitazin 10 % dạng hạt
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;
TCVN 8050 : 2009, Nguyên liệu và thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật – Phương pháp thử tính chất lý hóa;
TCVN 8143 : 2009,Thuốc bảo vệ thực vật – Xác định hàm lượng hoạt chất cypermethrin;
TCVN 8980 : 2011, Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất deltamethrin – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 8984 : 2011, Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất sulfur – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 10160:2013, Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất đồng (I) oxit – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu cảm quan
Yêu cầu về cảm quan của đồng hydroxit kỹ thuật và các dạng sản phẩm được nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 – Yêu cầu cảm quan
Dạng sản phẩm |
Màu sắc |
Trạng thái |
Đồng hydroxit kỹ thuật (Technical material – TC) |
Sản phẩm có màu xanh lam nhạt |
Dạng bột, không chứa tạp chất có thể nhìn thấy bằng mắt thường |
Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột thấm nước có chứa đồng hydroxit (Wettable powder – WP) |
Đặc trưng của từng sản phẩm |
Sản phẩm dạng bột mịn, phân tán được trong nước, tạo một huyền phù khi sử dụng |
Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù đậm đặc (hay thuốc đậm đặc có thể lưu biến) có chứa đồng hydroxit (Aqueous suspension concentrate – SC) |
Đặc trưng của từng sản phẩm |
Sản phẩm dạng huyền phù ổn định của một hay nhiều hoạt chất trong nước thành một chất lỏng. Hòa loãng với nước trước khi sử dụng |
Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt phân tán nước có chứa đồng hydroxit (Water dispersible granule-WG) |
Đặc trưng của từng sản phẩm |
Sản phẩm ở dạng hạt được làm rã và phân tán trong nước trước khi sử dụng |
Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột (dùng để phun bột trực tiếp) có chứa đồng hydroxit (Dustable powder-DP) |
Đặc trưng của từng sản phẩm |
Sản phẩm có dạng bột dễ bay tự do, thích hợp cho việc phun bột |
3.2. Yêu cầu về hàm lượng hoạt chất
3.2.1. Tổng lượng đồng trong đồng hydroxit kỹ thuật
Hàm lượng đồng tổng số phải được công bố, không nhỏ hơn 573 g/kg và khi xác định, hàm lượng trung bình không được nhỏ hơn mức hàm lượng tối thiểu đã công bố.
3.2.2. Tổng lượng đồng trong đồng hydroxit thành phẩm
Hàm lượng đồng tổng số (tính theo %, g/l hoặc g/kg) phải được công bố và phù hợp với mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất được quy định trong bảng 2.
Bảng 2 – Hàm lượng đồng hydroxit trong các dạng thành phẩm
Hàm lượng hoạt chất công bố (ở 20 oC ± 2 oC) |
Mức sai lệch cho phép |
|
% |
g/kg (g/l) |
|
Đến 2,5 |
Đến 25 |
± 15 % của hàm lượng công bố đối với dạng đồng nhất (SC…) hoặc ± 25 % của hàm lượng công bố đối với dạng không đồng nhất (WP, WG…) |
Từ trên 2,5 đến 10 |
Từ trên 25 đến 100 |
± 10 % của hàm lượng công bố |
Từ trên 10 đến 25 |
Từ trên 100 đến 250 |
± 6 % của hàm lượng công bố |
Từ trên 25 đến 50 |
Từ trên 250 đến 500 |
± 5 % của hàm lượng công bố |
Lớn hơn 50 |
|
± 2,5 % |
|
Lớn hơn 500 |
± 25 g/kg hoặc g/l |
3.3. Giới hạn hàm lượng tạp chất trong đồng hydroxit kỹ thuật và các dạng thành phẩm
3.3.1. Asen
Không lớn hơn 0,1 x X mg/kg, trong đó X là hàm lượng đồng (g/kg) xác định theo mục 4.2
3.3.2. Chì
Không lớn hơn 0,5 x X mg/kg, trong đó X là hàm lượng đồng (g/kg) xác định theo mục 4.2
3.3.3. Cadimi
Không lớn hơn 0,1 x X mg/kg, trong đó X là hàm lượng đồng (g/kg) xác định theo mục 4.2
3.4. Yêu cầu về tính chất lý – hóa
3.4.1. Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột thấm nước có chứa đồng hydroxit
3.4.1.1. Độ pH (hỗn hợp 1 % trong nước cất)
Trong khoảng từ 7,0 đến 10,5
3.4.1.2. Tỷ suất lơ lửng
Sản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước cứng chuẩn 30 oC ± 2 oC trong 30 min, hàm lượng đồng trong dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn 60 %.
3.4.1.3. Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ 75 μm sau khi thử rây ướt: Không lớn hơn 2 %
3.4.1.4. Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min: Không lớn hơn 10 ml.
3.4.1.5. Độ thấm ướt
Sản phẩm được thấm ướt hoàn toàn trong 1 min mà không cần khuấy trộn.
3.4.1.6. Độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2 oC trong 14 ngày phải phù hợp với quy định trong mục 3.4.1.1; 3.4.1.2; 3.4.1.3 và 3.2.2.
3.4.2. Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù đậm đặc có chứa đồng hydroxit
3.4.2.1. Độ pH (hỗn hợp 1% trong nước cất)
Trong khoảng từ 7,0 đến 10,5
3.4.2.2. Tỷ suất lơ lửng
Sản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước cứng chuẩn ở 30 oC ± 2 oC trong 30 min, hàm lượng đồng trong dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn 60 %.
3.4.2.3. Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ 75 μm sau khi thử rây ướt: Không lớn hơn 1 %
3.4.2.4. Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min: Không lớn hơn 60 ml
3.4.2.5. Độ bám dính
Độ bám dính trên bao bì của sản phẩm sau khi rót: Không lớn hơn 5%.
Độ bám dính trên bao bì của sản phẩm bay hơi sau khi tráng: Không lớn hơn 0,6%.
3.4.2.6. Độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2 oC trong 14 ngày phải phù hợp với quy định trong mục 3.4.2.1; 3.4.2.2; 3.4.2.3 và 3.2.2.
3.4.3. Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt phân tán trong nước có chứa đồng hydroxit
3.4.3.1. Độ pH (hỗn hợp 1 % trong nước cất)
Trong khoảng từ 7,0 đến 10,5
3.4.3.2. Tỷ suất lơ lửng
Sản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước cứng chuẩn ở 30 oC ± 2 oC trong 30 min, hàm lượng đồng trong dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn 60 %.
3.4.3.3. Độ mịn
Lượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ 75 μm sau khi thử rây ướt: Không lớn hơn 2 %
3.4.3.4. Độ bọt
Thể tích bọt tạo thành sau 1 min: Không lớn hơn 60 ml.
3.4.3.5. Độ bụi
Sản phẩm không được có bụi
3.4.3.6. Độ phân tán
Sản phẩm có độ phân tán trong nước: Không nhỏ hơn 80 %
3.4.3.7. Độ chảy
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2 oC trong 14 ngày, lượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ 4,76 mm sau khi thử rây phải bằng 0
3.4.3.8. Độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2 oC trong 14 ngày phải phù hợp với quy định trong mục 3.4.3.1; 3.4.3.2; 3.4.3.3; 3.4.3.6 và 3.2.2.
4. Phương pháp thử
4.1. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo Phụ lục A của TCVN 8143:2009.
4.2. Xác định hàm lượng hoạt chất
4.2.1. Nguyên tắc
Hàm lượng đồng hydroxit được xác định bằng phương pháp chuẩn độ natri thiosulphat với chỉ thị hồ tinh bột.
4.2.2. Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích, nước ít nhất đạt tiêu chuẩn loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) trừ khi có quy định khác.
4.2.2.1. Axit axetic loãng
4.2.2.2. Dung dịch KI 30 % trong nước
4.2.2.3. Dung dịch chuẩn Na2S2O3 0,1 N (ống chuẩn)
Trước khi làm thí nghiệm cần xác định nồng độ dung dịch chuẩn Na2S2O3 theo TCVN 8984:2011
4.2.2.4. Dung dịch NH4HF2 (ammonium bifluoride) 5 %
4.2.2.5. Hồ tinh bột, dung dịch 1%
Hòa 1 g tinh bột với 5 ml nước, khuấy đều, vừa thêm nước sôi vừa khuấy đến 100 ml, đun sôi vài phút cho đến khi dung dịch trong suốt, để nguội dung dịch.
4.2.3. Dụng cụ, thiết bị
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
4.2.3.1. Bình tam giác, dung tích 250 ml.
4.2.3.2. Ống đong, dung tích 100 ml, có chia độ đến 1 ml.
4.2.3.3. Buret, dung tích 50 ml.
4.2.3.4. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,0001 g.
4.2.4. Cách tiến hành
4.2.4.1. Xác định tổng lượng đồng
Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân mẫu thử chứa khoảng 0,2 g tổng lượng đồng, chính xác đến 0,0001 g vào bình tam giác 250 ml, thêm 25 ml nước cất và 5-10 ml dung dịch axit axetic băng (4.2.2.1). Lắc cho tan mẫu, thêm 1 ml ammonium bifluoride (4.2.2.4) và 5 mol dung dịch KI (4.2.2.2), chuẩn độ ngay lập tức với dung dịch Na2S2O3 (4.2.2.3) cho đến màu vàng tái. Thêm 2 ml dung dịch hồ tinh bột làm chỉ thị, tiếp tục chuẩn độ cho đến khi màu xanh đen biến mất.
4.2.4.2. Tính kết quả
Tổng lượng đồng trong mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:
X = x =
Hàm lượng hoạt chất đồng hydroxit trong mẫu, X1, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:
X1 =
Trong đó:
63,5: là khối lượng nguyên tử của đồng (1 ml dung dịch Na2S2O3 0,05 M tương đương với 0,0635 g đồng)
97,6: là khối lượng phân tử của đồng hydroxit
V: là thể tích dung dịch chuẩn Na2S2O3 dùng để chuẩn độ, tính bằng mililít (ml);
N: là nồng độ dung dịch Na2S2O3 chuẩn (mol/l);
m: là khối lượng mẫu tính bằng gam (g);
4.3. Xác định tỷ suất lơ lửng
4.3.1. Cách tiến hành
Cân lượng mẫu thử đủ để pha 250 ml dung dịch huyền phù có nồng độ tương ứng với nồng độ sử dụng.
Xác định tỷ suất lơ lửng theo TCVN 8050 : 2009 và bổ sung như sau: Sau khi hút 225 ml dung dịch phía trên của cột chất lỏng, lắc đều, chuyển định lượng toàn bộ 25 ml dung dịch còn lại dưới đáy ống đong vào bình tam giác 250 ml và xác định khối lượng hoạt chất theo (4.2) của tiêu chuẩn này.
4.3.2. Tính kết quả
Tỷ suất lơ lửng,Y, biểu thị bằng phần trăm (%) được tính theo công thức:
Y =
Trong đó:
1,11 là hệ số tỷ lệ của thể tích toàn cột chất lỏng (250 ml) với thể tích dung dịch phía trên được hút ra (225 ml);
c là khối lượng hoạt chất đồng trong toàn bộ ống đong, tính bằng gam (g)
a là hàm lượng của đồng trong sản phẩm đã xác định được, tính bằng phần trăm khối lượng (%)
b là khối lượng mẫu chuyển vào ống đong 250 ml, tính bằng gam (g);
q là khối lượng hoạt chất đồng trong 25 ml còn lại dưới đáy ống đong, tính bằng gam (g)
q = 0,0635 x V3 x N
V3 là thể tích dung dịch Na2S2O3 chuẩn dùng để chuẩn độ với mẫu thử, tính bằng mililít (ml);
N là nồng độ của dung dịch Na2S2O3 chuẩn, (mol/l)
Tỷ suất lơ lửng đồng hydroxit là tỷ suất lơ lửng của đồng trong mẫu thử.
4.4. Xác định hàm lượng chì, cadimi và asen
Xác định theo TCVN 10160 : 2013.
4.5. Xác định độ pH
Xác định theo TCVN 4543.
4.6. Xác định độ mịn, độ bọt, thấm ướt, độ phân tán
Xác định theo TCVN 8050:2009.
4.7. Xác định độ bụi
Xác định theo TCVN 8980:2011
4.8. Xác định độ chảy của thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt phân tán trong nước
4.8.1. Nguyên tắc
Sau khi mẫu được bảo quản ở nhiệt độ 54 oC ± 2 oC trong 14 ngày, xác định lượng hạt còn lại trên rây.
4.8.2. Dụng cụ
4.8.2.1. Cốc thủy tinh có đường kính trong từ 5 đến 5,5 cm, dung tích 200 ml
4.8.2.2. Hộp nhựa polyvinyl chloride vừa khít vào bên trong ống đong và chứa đầy đạn chì hoặc thép có thể nén 1 lực 25 g/cm2
4.8.2.3. Tủ sấy, có thể điều chỉnh nhiệt độ
4.8.2.4. Cân kỹ thuật, có thể cân đến 0,1 g
4.8.2.5. Bình chống ẩm không chứa chất chống ẩm
4.8.2.6. Rây, có đường kính 20 cm, kích thước lỗ 4,75 mm
4.8.2.7. Túi polyethylene, có kích thước 30 cm2
4.8.3. Cách tiến hành
Lấy khoảng 250 g mẫu thử vào túi (4.8.2.7) – chứa khoảng 1/3 túi. Buộc chặt túi và lộn ngược túi 10 lần để trộn đều mẫu. Đặt túi lên một mặt phẳng, trải rộng mẫu đó sao cho hết diện tích của túi, độ dày mẫu trong túi khoảng 1 cm. Chia mẫu thành 5 phần và lấy một phần nhỏ nhất – khoảng 50 g mẫu,
Đưa 50 g mẫu trên vào cốc thủy tinh (4.8.2.1), trải đều mẫu ra khắp mặt đáy cốc thủy tinh một lớp mỏng và không được nén. Đặt hộp nhựa lên bề mặt mẫu trong ống đong và đặt vào tủ sấy ở nhiệt độ 54 oC ± 2 oC trong 14 ngày.
Sau đó, làm nguội ống đong đến nhiệt độ phòng trong bình chống ẩm (4.8.2.5) 2 h. Chuyển toàn bộ mẫu từ cốc thủy tinh vào rây.
Độ chảy của mẫu được xác định theo lượng còn lại trên sàng trong TCVN 2743 : 78.
4.9. Xác định độ bám dính của thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù đậm đặc
4.9.1. Nguyên tắc
Xác định lượng thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù còn lại trong bao bì trước và sau khi tráng.
4.9.2. Dụng cụ
Ống đong có nút nhám, dung tích 500 ml, chia vạch đến 5 ml (xem hình 1)
4.9.3. Cách tiến hành
Cân ống đong và nút, thêm 1 lượng mẫu đã được trộn đều vào (chứa khoảng 20 % thể tích ống đong). Đậy nút và cân. Để yên ống đong 24 h, rót mẫu trong ống đong ra trong vòng 60 s, nghiêng 45o. Sau đó, lộn ngược ống đong 60 s, cân ống đong và nút.
Thêm nước cất ở 20 oC vào ống đong (chứa khoảng 80 % thể tích ống đong), đậy nút. Đảo ngược ống đong 10 lần và đổ hết nước, cân ống đong và nút.
4.9.4. Kết quả
Độ bám dính sau khi rót (R), biểu thị bằng phần trăm (%) theo công thức sau:
R = x 100%
Độ bám dính sau khi tráng, (R’), biểu thị bằng phần trăm (%) theo công thức sau:
Trong đó
W0 là khối lượng của ống đong và nút khi chưa có mẫu, tính bằng gam (g)
W1 là khối lượng của ống đong, nút và mẫu đưa vào, tính bằng gam (g)
W2 là khối lượng của ống đong và nút sau khi đã rót mẫu ra, tính bằng gam (g)
W3 là khối lượng của ống đong và nút sau khi tráng ống đong, tính bằng gam (g)
4.10. Xác định độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
Xác định độ bền ở nhiệt độ cao theo TCVN 2741.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
GIỚI THIỆU HOẠT CHẤT ĐỒNG HYDROXIT
A.1. Công thức cấu tạo
A.2. Tên hoạt chất: Đồng hydroxit (copper hydroxide)
A.3. Tên hóa học (Theo IUPAC): copper hydroxit hoặc cupric hydroxide
A.4. Công thức phân tử: Cu(OH)2
A.5. Khối lượng phân tử: 97,6
A.6. Độ hòa tan Tan dễ dàng trong dung dịch amoniac.
Tan trong nước (ở pH7, 25 oC): 2,9 mg/l
Không tan trong dung môi hữu cơ
A.7. Dạng bên ngoài: Chất rắn màu xanh da trời hoặc xanh lá
A.8. Độ bền: Bị khử nước khi để lâu trong điều kiện nhiệt độ > 50 oC. Phân hủy ở nhiệt độ 140 oC
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam, 2013
[2] CIPAC HANDBOOK Volume 1, 44/.0/1/M2/1 + Volume F:MT 148, MT 172.
[3] FAO specifications for plant protection products, AGP:CP/362, 1998
[4] Manual on the development and use of FAO and WHO specifications for pesticides, First Edition 2006
[5] The Pesticides Manual, Thirteenth edition, 2003