Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10163:2013 về Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất phenthoate – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10163 : 2013
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT PHENTHOATE – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Pesticides containing phethoate – Technical requirements and test methods
Lời nói đầu
TCVN 10163 : 2013 do Cục Bảo vệ thực vật – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT PHENTHOATE – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Pesticides containing phethoate – Technical requirements and test methods
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với phenthoate kỹ thuật và các dạng thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật có chứa hoạt chất phenthoate (xem giới thiệu hoạt chất – Phụ lục A)
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 2741, Thuốc trừ sâu – Basudin 10 % dạng hạt;
TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696 : 1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;
TCVN 8050 : 2009, Thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật – Phương pháp xác định tính chất lý hóa;
TCVN 8143 : 2009, Thuốc bảo vệ thực vật – Xác định hàm lượng hoạt chất cypermethrin;
TCVN 8382 : 2010 Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất dimethoate – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu cảm quan
Yêu cầu về cảm quan của phenthoate kỹ thuật và các dạng sản phẩm được nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 – Yêu cầu cảm quan
Dạng sản phẩm |
Màu sắc |
Trạng thái |
Phenthoate kỹ thuật (Technical material – TC) |
Sản phẩm màu vàng đỏ |
Sản phẩm có dạng lỏng |
Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu có chứa phenthoate |
Đặc trưng của từng sản phẩm |
Sản phẩm dạng lỏng đồng nhất, bền vững, trong suốt, không lắng cặn, tạo nhũ tương khi hòa vào nước |
3.2. Yêu cầu về hàm lượng hoạt chất
3.2.1. Phenthoate kỹ thuật
Hàm lượng phenthoate phải được công bố không nhỏ hơn 90 % và khi xác định, hàm lượng trung bình không được nhỏ hơn mức hàm lượng tối thiểu đã công bố.
3.2.2. Phenthoate thành phẩm
Hàm lượng phenthoate (tính theo %, g/kg hoặc g/l ở 20oC ± 2oC) phải được công bố và phù hợp với mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất được quy định trong bảng 2
Bảng 2 – Hàm lượng phenthoate trong các dạng sản phẩm
Hàm lượng hoạt chất công bố (ở 20oC ± 2oC) |
Mức sai lệch cho phép |
|
% |
g/kg hoặc g/l |
|
Đến 2,5 |
Đến 25 |
± 15 % của hàm lượng công bố đối với dạng đồng nhất EC |
Từ trên 2,5 đến 10 |
Từ 25 đến 100 |
± 10 % của hàm lượng công bố |
Từ trên 10 đến 25 |
Từ trên 100 đến 250 |
± 6 % của hàm lượng công bố |
Từ trên 25 đến 50 |
Từ trên 250 đến 500 |
± 5 % của hàm lượng công bố |
Lớn hơn 50 |
– |
± 2,5 % |
– |
Lớn hơn 500 |
± 25 g/kg hoặc g/l |
3.3. Giới hạn hàm lượng tạp chất
3.3.1. Phenthoate kỹ thuật
3.3.1.1. Axit
Không lớn hơn 0,3 %, tính theo H2SO4
3.3.1.2. Nước
Không lơn hơn 0,5 %
3.3.1.3. Chất không hòa tan trong axeton
Không lớn hơn 0,5 %
3.3.2. Phenthoate dạng nhũ dầu
3.3.2.1. Axít / kiềm
Không lớn hơn 0,2 %, tính theo H2SO4
Không lớn hơn 0,1 %, tính theo NaOH
3.3.2.2. Nước
Không lớn hơn 0,5 %
3.4. Yêu cầu về tính chất lý – hóa
3.4.1. Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu có chứa phenthoate
3.4.1.1. Độ bền nhũ tương
Sản phẩm sau khi pha loãng với nước cứng chuẩn ở 30oC ± 2oC, phải phù hợp với quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 Độ bền nhũ tương của thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu có chứa phenthoate
Chỉ tiêu |
Yêu cầu |
Độ tự nhũ ban đầu |
Hoàn toàn |
Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 0,5 h: |
0,5 ml |
– thể tích lớp kem, không lớn hơn |
|
Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2 h: – thể tích lớp kem, không lớn hơn – thể tích lớp dầu, không lớn hơn |
2 ml 0,5 ml |
Độ tái nhũ sau khi pha mẫu 24 h a) |
Hoàn toàn |
Độ bền nhũ tương cuối cùng sau khi pha mẫu 24,5 a) – thể tích lớp kem, không lớn hơn – thể tích lớp dầu, không lớn hơn |
1 ml 0,5 ml |
a) Chỉ xác định khi có nghi ngờ kết quả xác định độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2 h. |
3.4.1.2. Độ bền bảo quản
3.4.1.2.1. Độ bền ở 0oC
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 0oC ± 2oC trong 7 ngày, có thể tích chất rắn hoặc lỏng tách lớp không lớn hơn 0,3 ml
3.4.1.2.2. Độ bền ở nhiệt độ cao
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54oC ± 2oC trong 14 ngày có hàm lượng hoạt chất chính xác định được theo 4.2 không nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo quản và phù hợp với quy định trong mục 3.4.1.1.
4. Phương pháp thử
4.1. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo phụ lục A của tiêu chuẩn TCVN 8143 : 2009
4.2. Xác định hàm lượng hoạt chất
4.2.1. Nguyên tắc
Hàm lượng phenthoate được xác định bằng phương pháp sắc ký thí, với detector ion hóa ngọn lửa (FID). Dùng dibutylphtalate (DBP) làm chất nội chuẩn.
4.2.2. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước ít nhất đạt tiêu chuẩn loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) trừ khi có quy định khác.
4.2.2.1. Chất chuẩn phenthoate, đã biết hàm lượng.
4.2.2.2. Chất nội chuẩn dibutylphthalate (DBP), 99%.
4.2.2.3. Axeton, dùng cho sắc ký khí.
4.2.2.4. Khí nitơ, có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,9 %.
4.2.2.5. Khí hydro, có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,9 %.
4.2.2.6. Không khí nén, dùng cho màu sắc ký khí.
4.2.2.7. Dung dịch nội chuẩn, nồng độ 12,0 mg/ml
Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân khoảng 1,20 g chất nội chuẩn DBP (4.2.2.2) chính xác tới 0,0001 g vào bình định mức 100 ml (4.2.3.1), hòa tan và định mức tới vạch bằng axeton (4.2.2.3).
4.2.2.8. Dung dịch chuẩn làm việc
Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân khoảng 0,012 g chất chuẩn phenthoate (4.2.2.1) vào bình định mức 10 ml (4.2.3.1), dùng pipet (4.2.3.2) thêm chính xác 1 ml dung dịch nội chuẩn (4.2.2.7), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3).
CHÚ THÍCH: Chất chuẩn bảo quản trong tủ lạnh phải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.
4.2.3. Dụng cụ, thiết bị
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
4.2.3.1. Bình định mức, dung tích 10 ml
4.2.3.2. Pipet, dung tích 1 ml
4.2.3.3. Xylanh bơm mẫu, dung tích 10 μl, chia vạch đến 1 μl.
4.2.3.4. Cân phân tích (*), có độ chính xác đến 0,0001 g.
4.2.3.5. Màng lọc, có cỡ lỗ 0,45 μm.
4.2.3.6. Đĩa bay hơi.
4.2.3.7. Tủ sấy chân không
4.2.3.8. Thiết bị sắc ký khí, được trang bị như sau:
– detector ion hóa ngọn lửa (FID);
– injector chia dòng và không chia dòng;
– cột mao quản ZB-50 (50% phenyl 50% methylpolysiloxane), có chiều dài 30 m, đường kính trong 0,32 mm, chiều dày pha tĩnh 0,25 μm hoặc loại tương đương;
– bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay;
– Máy tích phân kế hoặc máy vi tính.
4.2.3.9. Máy lắc siêu âm
(*) Ghi chú: Nếu sử dụng cân có độ chính xác đến 0,00001 g thì có thể cân các mẫu chuẩn và mẫu thử đến 0,01 g.
4.2.4. Cách tiến hành
4.2.4.1. Chuẩn bị mẫu
Mẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân: đối với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ thấp cần được làm tan chảy ở nhiệt độ thích hợp; đối với mẫu dạng bột, hạt phải được trộn đều.
4.2.4.2. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân mẫu thử có chứa khoảng 0,012 g hoạt chất phenthoate vào bình định mức 10 ml (4.2.3.1), dùng pipet (4.2.3.2) thêm chính xác 1 ml dung dịch nội chuẩn (4.2.2.7), định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3), đặt vào máy lắc siêu âm (4.2.3.9) trong 10 min để hòa tan mẫu. Lọc dung dịch qua màng lọc 0,45 μm (4.2.3.5) trước khi bơm vào máy (nếu cần).
4.2.4.3. Điều kiện phân tích
– chương trình nhiệt độ cột:
Nhiệt độ đầu: 150oC
Nhiệt độ cuối: 290oC
Tốc độ tăng nhiệt độ: 20 oC / min
Thời gian giữ nhiệt độ đầu: 0,5 min
Thời gian giữ nhiệt độ cuối: 4 min
– nhiệt độ buồng bơm mẫu: 250oC
– nhiệt độ detector: 300oC
– khí mang nitơ: 1,8 ml/min
– khí hydro: 25 ml/min
– khí nén: 200 ml/min
– khí nitơ bổ trợ cho detector 30 ml/min
– thể tích bơm mẫu: 1 μl
– tỷ lệ chia dòng: 30 : 1.
4.2.4.4. Xác định hàm lượng hoạt chất
Dùng xylanh (4.2.3.3) bơm dung dịch mẫu chuẩn cho đến khi tỉ số của số đo diện tích của pic mẫu chuẩn và píc nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc (4.2.2.8) và dung dịch mẫu thử (4.2.4.2), lặp lại 2 lần (tỷ số của số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 % so với giá trị ban đầu).
4.2.4.5. Tính kết quả
Hàm lượng hoạt chất phenthoate trong mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm (%) được tính theo công thức
X = x P
trong đó:
Fm là giá trị trung bình của tỉ số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn;
Fc là giá trị trung bình của tỉ số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn;
mc là khối lượng mẫu chuẩn, tính bằng gam (g);
mm là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).
4.3. Xác định độ bền nhũ tương
Xác định độ bền nhũ tương theo TCVN 8382 : 2010.
4.4. Xác định độ bền bảo quản
4.4.1. Độ bền ở 0oC
Xác định độ bền ở 0oC theo TCVN 8382 : 2010
4.4.2. Độ bền ở nhiệt độ cao
Xác định độ bền ở nhiệt độ cao theo TCVN 2741 : 86
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
GIỚI THIỆU HOẠT CHẤT PHENTHOATE
A1. Công thức cấu tạo:
A2. Tên hoạt chất: Phenthoate
A3. Tên hóa học: IUPAC: S--ethoxycarbonylbenzyl O, O-dimethyl phosphorodithioate
A4. Công thức phân tử: C12H17O4PS2
A5. Khối lượng phân tử: 320,4
A6. Nhiệt độ nóng chảy: 17 – 18oC
A7. Độ hòa tan ở 20oC trong:
Nước: 200 mg/l
Dichlorometan >200 g/l
Isopropanol, toluen 50 – 100 g/l
Hexan 102 g/l
A8. Dạng bên ngoài: Tinh thể không màu
A9. Độ bền: Bền ở nhiệt độ thường, phân hủy trong môi trường axit và bazơ mạnh
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Thuốc trừ sâu chứa hoạt chất phenthoate TC 80/1998 – CL
[2] Nissan Chemical Industries, Ltd
[3] FAO Specifications for Plant Protection Products, phenthoate, 1980
[4] Manual on the development and use of FAO and WHO specification for pesticides (First Edition, 2006)