Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10255:2013 (ISO 7220:1996) về Thông tin và tư liệu – Trình bày danh mục tiêu chuẩn
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10255:2013
ISO 7220:1996
THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU – TRÌNH BÀY DANH MỤC TIÊU CHUẨN
lnformation and documentation – Presentation of catalogues of standards
Lời nói đầu
TCVN 10255:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 7220:1996 và đính chính kỹ thuật 1:2001;
TCVN 10255:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 46 Thông tin và Tư liệu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Danh mục là công cụ trợ giúp cần thiết cho người dùng tiêu chuẩn, có hoặc không có sự giúp đỡ của trung tâm thông tin, để xác định liệu một tiêu chuẩn về một chủ đề cụ thể có tồn tại hay không, và nếu có, để đánh giá mức độ thích hợp của chúng với nhu cầu của họ và tìm hiểu cách để có được các tiêu chuẩn đó. Nếu đặc điểm kỹ thuật hoặc quy định kỹ thuật, ví dụ, yêu cầu người dùng tiếp nhận một tiêu chuẩn cụ thể mà chỉ được tham chiếu bằng ký hiệu dạng nhận nó, người dùng phải có khả năng xác định vị trí thông tin về tiêu chuẩn đó trong danh mục. Danh mục cũng có thể là công cụ trợ giúp cần thiết cho các trung tâm thông tin để phục vụ khách hàng.
Việc sắp xếp các danh mục thay đổi theo các lĩnh vực chuyên môn của chúng. Do đó, tiêu chuẩn này được giới hạn cung cấp hướng dẫn chung về việc chuẩn bị các danh mục cung cấp thông tin tham chiếu và thông tin liên quan khác về tiêu chuẩn hoặc các xuất bản phẩm giống tiêu chuẩn. Tuy nhiên, nhiều quy định của tiêu chuẩn này cũng có thể được sử dụng cho danh mục của các tài liệu khác.
THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU – TRÌNH BÀY DANH MỤC TIÊU CHUẨN
lnformation and documentation – Presentation of catalogues of standards
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này cung cấp hướng dẫn việc sắp xếp và trình bày danh mục các tiêu chuẩn, hoặc các xuất bản phẩm tương tự như tiêu chuẩn, để tạo thuận lợi cho việc sử dụng chúng.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các danh mục dạng phiếu và các mục lục trong cơ sở dữ liệu máy tính.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6380:1998 (ISO 2108:1992)[1] Thông tin và Tư liệu – Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho sách (ISBN)];
TCVN 6381:2007 (ISO 3297:1998) Thông tin và Tư liệu – Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ (ISSN).
ISO 18:1981, Documentation – Contents list of periodicals (Tư liệu – Danh sách nội dung các xuất bản phẩm định kỳ);
ISO 999:1996, Information and documentation – Guidelines for the content, organization and presentation of indexes (Thông tin và Tư liệu – Hướng dẫn về nội dung, tổ chức và trình bày các bảng chỉ mục);
ISO 1086:1991, Information and documentation – Titles leaves of books (Thông tin và tư liệu – Tờ nhan đề sách);
ISO 5127-1 :1983[2], Documentation and information – Vocabulary – Part 7: Basic concepts (Thông tin và Tư liệu – Từ vựng – Phần 7: Các khái niệm cơ bản);
ISO 5127-2: 1983, Documentation and information – Vocabulary – Part 2: Traditional documents (Thông tin và Tư liệu – Từ vựng – Phần 2: Tài liệu truyền thống);
ISO 5127-3A: 1981, Information and documentation – Vocabulary – Section 3a): Acquisition, identification, and analysis of documents and data (Thông tin và tư liệu – Từ vựng – Phần 3a): Bổ sung, nhận dạng và phân tích tài liệu và dữ liệu);
ISO 5127-6: 1983, Documentation and information – Vocabulary – Part 6: Documentary languages (Thông tin và tư liệu – Từ vựng – Phần 6: Ngôn ngữ tư liệu);
ISO 5127-11:1987, Documentation and information – Vocabulary – Part 7.1: Audio-visual documents (Thông tin và tư liệu – Từ vựng – Phần 7.1 Tài liệu nghe nhìn);
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa nêu trong ISO 5127-1, ISO 5127-2, ISO 5127-3A, ISO 5127-6 và ISO 5127-11
4. Thông tin thư mục về xuất bản phẩm
Một danh mục sẽ chứa tất cả các thông tin thư mục liên quan cho các xuất bản phẩm được liệt kê.
Những thông tin sau đây sẽ được cung cấp cho các xuất bản phẩm được liệt kê trong danh mục, khi áp dụng với các xuất bản phẩm cụ thể được trích dẫn:
– Số tham chiếu của tiêu chuẩn;
– Nhan đề và phụ đề;
– Tổ chức chịu trách nhiệm về tiêu chuẩn (nếu khác với nhà xuất bản);
– Lần xuất bản;
– Chỉ số nhận dạng khác (ví dụ: số xêri);
– Nơi xuất bản, nhà xuất bản (nếu nhà xuất bản tiêu chuẩn không phải là nhà xuất bản danh mục);
– Năm xuất bản;
– Tờ đính chính và/hoặc sửa đổi với tiêu chuẩn;
– Hình thức vật lý (nếu không phải dạng giấy);
– Ngôn ngữ (nếu khác với ngôn ngữ quốc gia);
– Khối lượng (ví dụ: số trang);
– ISSN và/hoặc ISBN của tiêu chuẩn;
– Giá hoặc phí (nếu có).
Thông tin trên có thể được bổ sung bởi các thông tin về:
– Nhan đề song song bằng các ngôn ngữ hoặc các chữ viết khác; Tình trạng pháp lý của tài liệu;
– Sự hài hòa với các tiêu chuẩn khác (ví dụ: hài hòa của tiêu chuẩn quốc gia với tiêu chuẩn quốc tế ISO);
– Xác nhận hoặc hủy bỏ tiêu chuẩn (ví dụ: ngày xác nhận mới nhất);
– Tham chiếu tới các xuất bản phẩm thay thế;
– Bản dịch;
– Đặc điểm vật lý: số trang, khổ cỡ, vv;
– Phân loại.
5. Cấu trúc của danh mục
Danh mục phải được cấu trúc theo cách để các tài liệu có thể được xác định vị trí trong danh mục từ tất cả các điểm truy cập thích hợp theo chủ đề và theo đối tượng mục tiêu và mục đích xác định của danh mục.
Phần chính của danh mục cần chứa tất cả các thông tin liên quan về các xuất bản phẩm được liệt kê trong danh mục Các phần còn lại liên quan đến các xuất bản phẩm thường được trình bày như là bảng chỉ mục đến phần chính.
Danh mục cần được cấu trúc để phần chính được sắp xếp theo thứ tự chủ đề.
Các yếu tố sau cần được đưa vào cấu trúc của danh mục:
– Tờ nhan đề;
– Danh sách nội dung;
– Hướng dẫn người dùng;
– Trình bày thứ tự chủ đề dưới dạng sơ đồ;
– Danh sách các xuất bản phẩm theo thứ tự chủ đề;
– Chỉ mục số;
– Chỉ mục chữ cái;
– Tài liệu hỗn hợp.
Danh mục cần được gán số ISSN (mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ) và/hoặc ISBN (mã số tiêu chuẩn quốc tế cho sách), phù hợp với TCVN 6381 (ISO 3297) và TCVN 6380 (ISO 2108).
6. Các phần của danh mục
6.1. Nhan đề và tờ nhan đề
Danh mục cần được gán một nhan đề. Nhan đề phải được thông tin và rõ ràng, đặc biệt nếu cùng một cơ quan xuất bản nhiều danh mục.
Thông tin nhan đề và nhan đề khác cũng như ngày, tháng hoặc giai đoạn có hiệu lực cho danh mục được trình bày trên tờ nhan đề phù hợp với ISO 1086.
Nếu một danh mục cũng có các nhan đề song song bằng các ngôn ngữ khác, thì thứ tự mà trong đó các nhan đề được trình bày sẽ giống nhau đối với mỗi số hoặc mỗi lần xuất bản của danh mục và bất kỳ phụ trương nào của nó.
6.2. Liệt kê nội dung
Danh mục nên chứa một liệt kê nội dung phù hợp với ISO 18.
6.3. Hướng dẫn người dùng
Sự sắp xếp của phần Hướng dẫn người dùng có thể khác nhau tùy thuộc vào đối tượng mục tiêu cho danh mục. Việc sắp xếp được đưa ra trong các điều từ 6.3.1 đến 6.3.3 được khuyến nghị cho hầu hết các danh mục.
Xem thêm Phụ lục A.
6.3.1. Lời nói đầu
Lời nói đầu cần chứa thông tin về:
– Khối lượng và giới hạn của nội dung;
– Thời hạn hiệu lực cho mục lục và thông tin về việc cập nhật;
– Sắp xếp và cấu trúc của danh mục;
– Các danh mục liên quan (nếu có);
– Kế hoạch cho những lần sửa đổi trong tương lai;
– Bất kỳ điều kiện đặc biệt nào (nếu có).
Ngôn ngữ và hình thức lời nói đầu cần phù hợp cho các đối tượng mục tiêu.
6.3.2. Thông tin về việc có được xuất bản phẩm
Thông tin về nhà xuất bản danh mục và các xuất bản phẩm được liệt kê cần được đưa ra cùng với thông tin về việc có được các xuất bản phẩm này, để tạo thuận lợi cho người dùng truy cập tài liệu.
Thông tin về nhà xuất bản nên bao gồm:
– Tên nhà xuất bản;
– Địa chỉ bưu điện;
– Địa chỉ văn phòng;
– Địa chỉ nơi bán hàng (nếu khác với địa chỉ văn phòng);
– Số điện thoại;
– Số fax;
– Số telex;
– e-mail và/hoặc địa chỉ Internet.
6.3.3. Thông tin về cách sử dụng danh mục
Hướng dẫn sử dụng danh mục, tốt nhất là minh họa bằng các ví dụ về cách thức tìm và hiểu được các đề mục cụ thể, sẽ được đưa ra.
Nên đưa ra lời giải thích cho hệ thống nhận dạng đánh số được sử dụng cho các xuất bản phẩm được liệt kê.
6.4. Trình bày trật tự chủ đề theo sơ đồ
Phần liệt kê các xuất bản phẩm theo chủ đề nên giới thiệu khái quát khung phân loại chủ đề được sử dụng.
VÍ DỤ: Phần giới thiệu khái quát này được nêu trong Phụ lục B, Hình 1.
6.5. Danh sách các xuất bản phẩm
Danh sách các xuất bản phẩm là phần chính của danh mục.
Phần này cần cung cấp tất cả các thông tin thư mục và các thông tin liên quan khác cho mỗi xuất bản phẩm được liệt kê trong danh mục (xem điều 4).
Danh sách các xuất bản phẩm phải được sắp xếp theo thứ tự chủ đề. Nếu có thể, một hệ thống phân loại quốc tế (ví dụ: Khung phân loại thập phân bách khoa hoặc khung phân loại tiêu chuẩn quốc tế ISO) sẽ được sử dụng để sắp xếp chủ đề, trừ khi bản chất của tài liệu được mô tả trong mục lục và đối tượng mục tiêu của tài liệu yêu cầu phải có khung phân loại đặc biệt hoặc hệ thống sắp xếp khác.
Ví dụ về một phần như thế được đưa ra trong Phụ lục B, Hình 2.
6.6. Chỉ mục
Chỉ mục được thực hiện theo quy định nêu trong ISO 999.
6.6.1. Chỉ mục số
Chỉ mục số phải luôn được đưa vào nếu tài liệu chứa trong danh mục có một số tham chiếu, dù có hoặc không được xuất bản theo thứ tự số.
Ví dụ về chỉ mục số được đưa ra trong Phụ lục B, Hình 3.
6.6.2. Chỉ mục chữ cái
Danh mục phải có ít nhất một chỉ mục chữ cái.
Khi chuẩn bị chỉ mục chữ cái, tất cả các thuật ngữ tìm kiếm liên quan đến đối tượng mục tiêu phải được tính đến. Tiêu đề chủ đề, thuật ngữ chuẩn, từ khóa, tiêu đề nhóm và các loại từ mô tả tương tự có thể được sử dụng.
Tham khảo chéo (tức là “Xem”; “Xem thêm”) có thể được sử dụng, khi thích hợp.
Ví dụ về chỉ mục chữ cái được đưa ra trong Phụ lục B, hình 4.
6.7. Tài liệu hỗn hợp
Trong một số trường hợp, nên đưa thêm các phần khác (ví dụ: danh sách các xuất bản phẩm đã hủy bỏ, bản dịch, hoặc tài liệu quốc tế tương ứng; chỉ mục đến các ủy ban chịu trách nhiệm về tiêu chuẩn, chỉ mục đến tờ đính chính, vv).
Ví dụ một phần về mối quan hệ giữa tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế cụ thể được đưa ra trong Phụ lục B, Hình 5.
7. Cập nhật
Thủ tục cập nhật danh mục cần được nêu rõ, dựa trên dạng xuất bản phẩm có trong danh mục.
Cập nhật theo lịch thường xuyên luôn được ưu tiên hơn là cập nhật không thường xuyên.
Cập nhật có thể được thực hiện trong một giai đoạn thời gian ngắn bằng cách phát hành tài liệu bổ sung cho danh mục. Tuy nhiên, trong một thời gian dài, cập nhật nên được thực hiện bằng việc xuất bản phiên bản sửa đổi, trừ khi danh mục trong dưới dạng tờ rời được cập nhật bởi các tờ chèn vào được xuất bản.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Ví dụ về hướng dẫn người dùng (xem 6.3)
A.1 Lời nói đầu
A.1.1 Khối lượng và giới hạn của danh mục
VÍ DỤ 1
Danh mục XXX chứa tất cả các tiêu chuẩn quốc gia về đặc tính và hiệu suất của vật liệu và các hệ thống cho XXXX. Nó được thiết kế để hỗ trợ những người đang tham gia trong lĩnh vực này (kiến trúc sư, các nhà xây dựng, trung tâm nghiên cứu, văn phòng thiết kế kỹ thuật…).
VÍ DỤ 2
Danh mục chứa các khuyến nghị cho XXXX. Nếu không có yêu cầu chính thức cho phù hợp với các tiêu chuẩn này, các tài liệu trong mục lục này có thể được sử dụng như tài liệu tham khảo để xác định các đặc tính của hàng hóa và dịch vụ cho các giao dịch thương mại.
VÍ DỤ 3: Danh mục XXX chứa các quy tắc và các quy định áp dụng đối với XXXX. Một số quốc gia cũng đã thiết lập các quy định quốc gia đối với một số mặt hàng không được bao quát bởi các quy tắc và quy định này. Do đó, ngay cả nếu chúng đáp ứng yêu cầu của các tài liệu được liệt kê trong danh mục này, người dùng cũng phải biết chắc rằng chúng phù hợp với các quy định quốc gia được áp dụng.
A.1.2 Thời hạn hiệu lực cho danh mục và cập nhật thông tin
VÍ DỤ 1: Danh mục này được công bố hàng năm. Mỗi ấn bản mới thay thế hoàn toàn ấn bản của năm trước đó. Trung bình, khoảng 40% nội dung là mới hoặc được sửa đổi mỗi năm.
VÍ DỤ 2: Danh mục này được xuất bản trong khoảng thời gian không đều. Ấn bản mới được xuất bản mỗi khi các tài liệu mới được bổ sung và/hoặc có sửa đổi đáng kể đối với các tài liệu hiện có. Do đó, điều quan trọng là người dùng tham khảo mục lục này biết chắc rằng họ đang sử dụng phiên bản mới nhất. Thông tin này có sẵn từ bộ phận bán hàng. Thông tin chi tiết liên quan đến xuất bản phẩm mới, sửa đổi và sửa chữa có thể được lấy từ Trung tâm Tư liệu XXX.
VÍ DỤ 3: Danh mục in XXX có sẵn dưới dạng phiên bản tháo rời và phiên bản đóng bìa. Mua phiên bản tháo rời sẽ tự động nhận được các trang thay thế với danh sách cập nhật cho các tiêu chuẩn mới, sửa đổi hoặc hủy bỏ trong năm thuê bao.
Danh mục này cũng có sẵn trên đĩa CD-ROM và phiên bản trực tuyến có sẵn bằng cách truy cập từ xa thông qua XXXX.
A.1.3 Sắp xếp và cấu trúc của danh mục
VÍ DỤ: Danh mục các tiêu chuẩn XXX bao gồm 5 tập. Mỗi tập được chia thành các phần tiêu chuẩn trong các lĩnh vực phổ biến. Mỗi phần được phân loại bằng một dãy chữ số theo chủ đề.
Chỉ mục chủ đề được xuất bản ở cuối mỗi tập.
Người dùng sẽ tìm thấy đầy đủ thông tin về cách sử dụng danh mục ở đầu mỗi tập, sau lời nói đầu.
A.1.4 Mục lục và tài liệu liên quan
VÍ DỤ: Ngoài các tiêu chuẩn cho XXXX, các tài liệu khác cũng có thể áp dụng cho lĩnh vực này. Người dùng nên tham khảo mục lục XXX để biết thêm thông tin về các tài liệu liên quan. Hợp đồng công cộng cũng được chi phối bởi bản tóm tắt kỹ thuật đặc biệt và thông số kỹ thuật, do Bộ XXXX phát hành, phải được làm theo.
A.1.5 Sửa đổi tiêu chuẩn
VÍ DỤ: Tiêu chuẩn XXX được xem xét trong khoảng thời gian tối đa là 5 năm để xác định xem chúng có nên được xác nhận, sửa đổi hoặc hủy bỏ. Các tiêu chuẩn cũng có thể được xem xét lại tại bất kỳ thời điểm nào được xác định phù hợp bởi Ủy ban kỹ thuật liên quan.
A.2 Thông tin đặt mua
A.2.1 Liên hệ với nhà xuất bản
VÍ DỤ: Để có thêm thông tin về tiêu chuẩn XXX hoặc để mua tiêu chuẩn, hãy liên hệ với Dịch vụ xuất bản phẩm của chúng tôi theo địa chỉ sau đây:
Tổ chức Tiêu chuẩn XXX
Điện thoại: …………….. quốc gia………………….
quốc tế ……………………
Fax …………………………..
Telex …………………………
E-mail ………………………
A.2.2 Thông tin giá cả
VÍ DỤ: Giá các tài liệu được đề cập trong danh mục này là hiện hành vào ngày xuất bản danh mục. Giá được chỉ định bởi một mã mà khóa của nó được đưa trên trang X. Thành viên đăng ký được giảm giá 20 % khi mua Tiêu chuẩn XXX. Giảm giá theo số lượng áp dụng như sau:
|
Thành viên |
Không-thành viên |
10 đến 25 bản 25 đến 100 bản |
25% 30% |
20% 25% |
Hơn 100 bản |
Giá đặc biệt theo yêu cầu |
Sinh viên và các cơ quan giáo dục có thể sẽ được cung cấp các điều kiện đặc biệt theo yêu cầu.
A.3 Cách sử dụng danh mục
A.3.1 Các thành phần khác nhau của danh mục
VÍ DỤ: Danh mục XXX được chia thành ba phần. Phần đầu tiên, in trên giấy màu xanh, cung cấp cho người đọc thông tin về mục đích và sử dụng Tiêu chuẩn XXX với hướng dẫn thực tế về cách tra cứu hoặc mua các tiêu chuẩn. Phần thứ hai, trên các trang vàng của mục lục này, bao gồm các chỉ mục chữ cái và danh sách các xuất bản phẩm theo thứ tự số, cũng như danh sách các chữ viết tắt được sử dụng. Phần thứ ba, trên giấy trắng, cung cấp một danh sách đầy đủ các tiêu chuẩn sắp xếp theo chủ đề với thông tin thư mục liên quan cho mỗi tài liệu được liệt kê.
Trong ba phần của danh mục này, các phần khác nhau được phân biệt bởi cạnh cắt để tra cứu dễ dàng hơn, như hình dưới đây:
Danh sách các nội dung chi tiết xuất hiện trên trang X.
A.3.2 Cách hiểu các tham chiếu cho các tài liệu
CHÚ THÍCH: Đây không phải là ví dụ về cách xây dựng tham chiếu cho các tiêu chuẩn. Chúng là những ví dụ về các cách giải thích tham chiếu cho người dùng để họ có thể tra cứu hoặc mua các xuất bản phẩm cụ thể trong mục lục này.
VÍ DỤ 1: Tổ chức chịu trách nhiệm về các tiêu chuẩn cũng là nhà xuất bản mục lục:
1, 2 và 3: ký hiệu nhận dạng tài liệu
1: lớp (ví dụ: xây dựng và công trình dân dụng)
2: xêri (ví dụ: thép xây dựng)
3: số tiêu chuẩn cụ thể (ví dụ: kết cấu kim loại – bộ phận lắp ráp tán)
danh sách các lớp và nhóm được hiển thị trên trang X.
4: năm công bố
5: tình trạng (ví dụ: XXX = tiêu chuẩn thử nghiệm; YYY = tiêu chuẩn phê chuẩn)
6: mã giá tiền (xem khóa cho mã giá tiền trên trang X)
7: số trang
8: kích thước vật lý của phiên bản giấy
9: M = có sẵn trên vi phim
10: nhan đề tiêu chuẩn
VÍ DỤ 2: Hai tổ chức chịu trách nhiệm cho các tiêu chuẩn và danh mục có một nhà xuất bản khác:
1: người biên tập (tổ chức chịu trách nhiệm về tài liệu)
2: lớp tài liệu
3: số tiêu chuẩn
4: năm phát hành lần đầu như là tiêu chuẩn tạm thời, hoặc thông qua như là tiêu chuẩn, hoặc của phiên bản mới nhất
5: chữ cái cho biết có từ một lần sửa đổi trở lên trong năm (ví dụ a = sửa đổi lần thứ hai; b = sửa đổi lần thứ ba)
6: ngày tái xác nhận mà không cần thay đổi
7: nhan đề tiêu chuẩn
8: số trang
9: kích thước vật lý
10: mã giá tiền (xem khóa cho mã trên trang X)
VÍ DỤ 3: Các xuất bản phẩm được liệt kê trong danh mục tương tự như tiêu chuẩn và có nhiều nhà xuất bản:
1: số xêri của tài liệu
2: người biên tập (tổ chức chịu trách nhiệm về tài liệu)
3: người biên tập (ký hiệu nhận dạng cho ủy ban chuẩn bị tài liệu)
4: năm xuất bản
5: ngôn ngữ tài liệu (ví dụ: EN-tiếng Anh; DE=tiếng Đức)
6: các ấn bản bằng ngôn ngữ khác xuất hiện trong ngoặc đơn (có cùng mã như đã nêu trong điều 5 ở trên)
7: nhan đề tài liệu
8: số trang
9: kích thước vật lý
10: nhà xuất bản (xem danh sách nhà xuất bản và địa chỉ của chúng trên trang X)
Phụ lục B
(Tham khảo)
Ví dụ về danh sách và chỉ mục (xem 6.4 đến 6.6)
Emnegruppe-register
Grk. |
Inkl.Grp. |
Emnegruppe |
UDK |
002 |
|
DOKUMENTASJON. INFORMASJON |
002 |
003 |
|
GRAFISKE SYMBOLER. SKILT |
003.6 |
010 |
|
STATISTIKK |
311 |
011 |
|
ERGONOMI |
331.1 |
020 |
|
UNDERVISNING, SKOLEMATERIELL |
37 |
030 |
|
STANDARDISERING |
389 |
040 |
|
MATEMATIKK |
51 |
050 |
|
KARTOGRAFI |
528 |
060 |
|
FYSIKK |
53 |
061 |
|
AKUSTIKK |
534 |
062 |
|
VIBRASJONER |
534.1 |
070 |
|
KJEMI |
54 |
075 |
|
VANNUNDERSøKELSE |
54.3 |
076 |
|
LUFWNDERSøKELSE |
614.71 |
080 |
|
VERNETEKNIKK |
614.8 |
090 |
100-120 |
SYKEHUSUTSTYR |
615 |
100 |
|
SYKEPLEIEARTIKLER |
615.47 |
110 |
|
INFUSJONS-OG INJEKSJONSUTSTYR |
615.473 |
120 |
|
MøBLER OG TILBEHøR TIL SYKEHUS |
815.478 |
130 |
|
INGENI0RVESEN. GENERELT OM TEKNIKK MECHANICAL ENGINEERING IN GENERAL |
62 |
131 |
|
AK.MøNSTRE |
62.001.3 |
139 |
|
FLUIDTEKNIKK |
621.22 |
140 |
141-165 |
ELEKTROTEKNIKK |
621.3 |
141 |
|
ELEKTRODER |
621.3.036.61 |
160 |
|
LEDNINGER. KABLER. KABELPLATER TRANSMISSION LINES. CABLES. CABLE TRAYS |
621.315.1/.2 |
Grk = Gruppekode inkl. grp. = Inkluderer gruppene
Hình B.1 – Sơ đồ trình bày thứ tự chủ đề (Nguồn: NSF Catalogue)
Faggruppe 500-599
(572)
DS 405.6-1978
1. udg. (DA) (p4) (572)
Prevningsmetoder for sand-, grus- og stenmaterialer.
Kornform
Testing of Sand, gravel and stone materials – Panicle shape
DS 405.7-1978
1. udg. (DA) (~4) (5721
Prevningsmetoder for sand-, grus- og stenmaterialer.
Kornstyrke og -poresitet
Testing of Sand, gravel and stone materials – Friable partic-
les in aggregate
DS 405.8-1978
1. udg. (DA) (~6) (572)
Prevningsmetoder for sand-, grus- og stenmaterialer.
Kornsterrelsesfordeling bestemt ved hydrometeranalyse
Testing of Sand, gravel and stone materials – Hydrometer
Analysis
DS 405.9-1978
1. udg. (DA) (~6) (572)
Pravningsmetoder for sand-, grus- og stenmaterialer.
Kornstsrrelsesfordeling bestemt ved sigteanalyse
Testing of Sand, gravel and stone materials – Sieve analysis
DS 405.70-1978
1. udg. (DA) (~4) (572)
Prevningsmetoder for sand-, grus- og stenmaterialer.
Sandae kvivalent
Testing of Sand, gravel and stone materials – Sand equiva-lent
DS 405.11-7978
1. udg. (DA) (~4) (572)
Provningsmetoder for sand-, grus- og stenmaterialer.
Vandindhold
Testing of Sand, gravel and stone materials – Moisture
content
DSIR 450-1983
1. udg. (DA) (-) (572)
Dansk Ingenierforenings anvisning for planlaegning og
indretning af udendars omrader med henblik ps handicap-
pedes faerden
Dansk lngeniorforening’s advice for planning of open are-
as providing access for handicapped persons
DSIEN 40-1-7978
1. udg. (DA,EN,FR) (~6) (001,140,572,588)
Belysningsmaster. Terminoiogi
Lighting columns – Definitions and terms
DS 403-1945
1. udg. (DA) (~8) (576)
Dansk Ingeniorforenings norm for uglaserede, muffelese
lerrer. (Draenrer)
Danish lngeniorforening’s Code of Practice for unglazed
clay pipes without sockets (Drain pipes)
DS 436-1976
1. udg. (DA) (-) (576)
Dansk Ingenierforenings norm for draning af bygvzerker
Dansk lngeniorforening’s Code of Practice for the ground-
water drainage of buildings
DS 2077.1-1983
2. udg. (DA) (~10) (260,576)
Plastrer. Drwwor og formstykker. Krav
P lastics pipes – Drain pipes and frttings – Requirements
DS 2077.2-1983
2. udg. (DA) (~16) (260,576)
Plastrar. Drznror og formstykker. Provning og kontrol
Plastics pipes – Drain pipes and fittings – Testing and in-
spections
DS 2077-3-1987
1. udg. (DA) (~8) (260,576)
Plastrsr. Tunnelformede draxwsr og tormstykket. Krav
Piastic pipes-Tunnel shaped drain pipes and fittings – Re-
quirements
DS/R 400.0-1977
2. udg. (DA) (~2) (572,580,963)
Betonvarer. Oversigtsblad
Concrete goods – General information
DS 400.3.0-1985
1. udg. (DA) (pl61 (580,963)
Betonvarer. Aflobsrer, afvandingsror og brende. Prsv-
ningsmetoder
Concrete goods – Sewerage pipes, drainage pipea and
wells – Test methods
DS 400.3.1-1985
4. udg. (DA) (~12) (580,963)
Betonvarer. Aflebsrsr
Concrete goods – Sewerage pipes
DS 400.3.2-7985
4. udg. (DA) (~6) (580,963)
Betonvarer. Afvandingsrrar
Concrete goods – Drainage pipes
Hình B.2 – Thứ tự chủ đề (Nguồn: Danh mục các Tiêu chuẩn Đan Mạch)
Danh sách theo thứ tự số
Tiêu chuẩn |
TC |
Mã |
Trang |
Tiêu chuẩn |
TC |
Mã |
Trang |
Tiêu chuẩn |
TC |
Mã |
Trang |
1: I975 |
3 |
A |
62 |
Amd 1: 1985 |
12 |
XZ |
48 |
78-2: 1982 |
47 |
F |
107 |
2: 1973 |
38 |
A |
574 |
|
|
|
61 |
78-3: 1983 |
47 |
C |
107 |
3: 1973 |
19 |
B |
52 |
|
|
|
69 |
78-4: 1983 |
47 |
C |
107 |
4: 1984 |
46 |
C |
55 |
31-8: 1980 |
12 |
J |
48 |
83: 1976 |
164 |
B |
498 |
5-1: 1984(T) |
42 |
L |
745 |
Amd 1: 1985 |
12 |
XZ |
48 |
|
|
|
539 |
|
|
|
748 |
31-9: 1980 |
12 |
G |
48 |
90-1: 1986 |
52 |
G |
250 |
5-2: 1985 |
42 |
C |
749 |
|
|
|
121 |
90-2: 1986 |
52 |
H |
250 |
5-3: 1984 |
42 |
F |
749 |
|
|
|
126 |
90-3: 1986 |
52 |
D |
250 |
5-4: 1983 |
42 |
B |
749 |
Amd 1: 1985 |
12 |
XZ |
48 |
91: 1970 |
52 |
X |
|
6: 1974 |
42 |
B |
749 |
|
|
|
121 |
Add 1: 1975 |
28 |
X |
474 |
7-1: 1982 |
5 |
B |
145 |
|
|
|
126 |
91-1: 1982 |
28 |
B |
474 |
|
|
|
208 |
31-10: 1980 |
12 |
J |
48 |
92: 1976 |
72 |
A |
585 |
|
|
|
732 |
|
|
|
121 |
93-1: 1982 |
72 |
B |
585 |
7-2: 1982 |
5 |
E |
145 |
|
|
|
126 |
93-2: 1978 |
72 |
B |
585 |
|
|
|
208 |
Amd 1: I985 |
12 |
XZ |
49 |
93-3: 1981 |
72 |
A |
585 |
|
|
|
732 |
|
|
|
121 |
94: 1982 |
72 |
A |
585 |
8:1977 |
46 |
B |
55 |
|
|
|
126 |
96: 1981 |
72 |
A |
585 |
9:1986 |
46 |
D |
54 |
31-11: 1978(B) |
12 |
N |
49. |
97: 1975 |
72 |
A |
585 |
11: 1987 |
20 |
A |
339 |
31-12: 1981 |
12 |
C |
49 |
98: 1977 |
72 |
A |
585 |
12: 1987 |
20 |
C |
333 |
31-13: 1981 |
12 |
J |
49 |
99: 1975 |
41 |
A |
226 |
13: 1978 |
5 |
Q |
145 |
Amd 1: 1985 |
12 |
XZ |
49 |
100: 1984 |
41 |
A |
226 |
|
|
|
149 |
32: 1977 |
58 |
A |
73 |
102: 1976 |
20 |
A |
333 |
|
|
|
535 |
|
|
|
131 |
|
|
|
339 |
|
|
|
732 |
34: 1979 |
45 |
C |
603 |
104: 1979 |
4 |
F |
219 |
|
|
|
734 |
35: 1989 |
45 |
B |
597 |
105-A01: 1989 |
38 |
C |
570 |
I4: 1982 |
14 |
F |
221 |
36: 1985 |
45 |
B |
603 |
105-A02: 1987 |
38 |
A |
570 |
15: 1981 |
4 |
H |
219 |
37:1977 |
45 |
C |
603 |
105-A03: 1987 |
38 |
A |
570 |
Add 1: 1985 |
4 43 |
B |
219 |
43: 1976 |
20 |
B |
339 |
105-A04: 1989 |
38 |
D |
570 |
16: 1975 |
19 |
A |
68 |
44: 1975 |
20 |
A |
336 |
105-B01: 1989 |
38 |
F |
570 |
17: 1973 |
46 |
B |
52 |
45:1980 |
20 |
B |
333 |
105-B02: 1988 |
38 |
C |
570 |
18: 1981 |
8 |
A |
55 |
|
|
|
339 |
105-B03: 1988 |
38 |
C |
570 |
21: 1985 |
|
B |
315 |
46: 1973 |
20 |
A |
333 |
105-B04: 1988 |
38 |
B |
570 |
|
41 |
|
317 |
|
|
|
339 |
105-B05: 1988 |
38 |
B |
570 |
22: 1975 |
|
A |
223 |
48: 1979 |
45 |
C |
603 |
105-C0I: 1989 |
38 |
B |
570 |
|
|
|
226 |
49: 1983 |
5 |
P |
149 |
105-C02: 1989 |
38 |
B |
570 |
|
36 |
|
613 |
|
|
|
734 |
105-C03: 1989 |
38 |
B |
570 |
23: 1976 |
36 |
A |
753 |
53: 1974 |
60 |
A |
227 |
105-C04: 1989 |
38 |
B |
571 |
25: 1976 |
36 |
A |
753 |
54: 1977 |
60 |
A |
227 |
105-C05: 1989 |
38 |
B |
571 |
26: 1985 |
36 |
A |
754 |
55: 1977 |
50 |
G |
496 |
105-C06: 1987 |
38 |
A |
571 |
28: 1976 |
36 |
A |
754 |
56-P1: 1979 |
50 |
Q |
496 |
105-D01: 1987 |
38 |
A |
571 |
29: 1980 |
46 |
A |
754 |
56-2: 1979 |
50 |
Q |
496 |
105-D02: 1987 |
38 |
A |
571 |
30:1956 |
12 |
A |
55 |
57: 1975 |
50 |
M |
496 |
105-E01: 1989 |
38 |
A |
571 |
31-0: 1981 |
12 |
G |
48 |
59: 1976 |
61 |
A |
628 |
105-E02: 1989 |
38 |
A |
571 |
3I-1: I978 |
12 |
G |
48 |
60: 1977 |
61 |
A |
623 |
105-E03: 1987 |
38 |
A |
571 |
Amd 1: 1985 |
12 |
XZ |
48 |
61: 1976 |
61 |
A |
623 |
105-E04: 1989 |
38 |
B |
571 |
31-2: 1978 |
12 |
C |
48 |
62: 1980 |
61 |
B |
623 |
105-E05: 1989 |
38 |
A |
571 |
Amd 1: 1985 |
12 |
XZ |
48 |
63: 1975 |
41 |
A |
223 |
105-E06: 1989 |
38 |
A |
571 |
31-3: 1978 |
|
J |
48 |
|
|
|
613 |
105.E07: 1989 |
38 |
A |
571 |
|
12 |
|
207 |
65: 1981 |
5 |
B |
145 |
105-E08: 1987 |
38 |
A |
571 |
Amd 1: 1985 |
|
XZ |
48 |
|
|
|
535 |
105-E09: 1989 |
38 |
A |
571 |
|
12 |
|
207 |
|
|
|
732 |
105-E10: 1987 |
38 |
A |
571 |
31-4: 1978 |
|
G |
48 |
67: 1981 |
56 |
C |
263 |
105-E11: 1987 |
38 |
A |
571 |
|
12 |
|
121 |
68: 1973 |
1 |
B |
208 |
105-E12: 1989 |
38 |
B |
571 |
Amd 1: 1985 |
|
XZ |
48 |
69: 1972 |
36 |
B |
757 |
105-E13: 1987 |
38 |
A |
572 |
|
12 |
|
121 |
70: 1981 |
36 |
A |
758 |
105-E14: 1987 |
38 |
A |
572 |
31-5: 1979 |
12 |
L |
48 |
71: 1977 |
36 |
B |
758 |
105-F: 1985 |
38 |
K |
572 |
Amd 1: I985 |
12 |
XZ |
48 |
74: 1976 |
36 |
B |
754 |
105-F10: 1989 |
38 |
B |
572 |
31-6: 1980 |
12 |
G |
48 |
|
|
|
758 |
105-G: 1978 |
38 |
H |
572 |
Amd 1: 1985 |
12 |
XZ |
48 |
75: 1987 |
61 |
A |
609 |
105-G04: 1989 |
38 |
B |
572 |
31-7: 1978 |
|
G |
48 |
|
|
|
623 |
105-J01: I989 |
38 |
A |
572 |
|
|
|
61 |
76: 1987 |
4 |
C |
219 |
105-J02: 1987 |
38 |
A |
572 |
|
|
|
68 |
78: 1969 |
47 |
K |
107 |
105-N: 1978 |
38 |
E |
572 |
Hình B.3- Chỉ mục số (Nguồn: Danh mục ISO)
Chỉ mục chủ đề – Từ khóa liên quan đến nhóm chủ đề
Hình B.4 – Chỉ mục chữ cái (Nguồn: Danh mục NSF)
Tiêu chuẩn quốc gia của Anh và tiêu chuẩn quốc tế tương ứng
Hình B.5 – Mối quan hệ với tài liệu quốc tế (Nguồn: BSI Catalogue)
Phụ lục C
(Tham khảo)
Lưu ý khi chuẩn bị một danh mục
Sắp xếp và nội dung của bất kì danh mục nào phải phù hợp với mục đích và đối tượng mục tiêu của nó. Trước khi xuất bản một danh mục trên cơ sở của tiêu chuẩn này, nhà xuất bản phải xác định loại danh mục dự kiến.
Với mục đích này, kế hoạch cho danh mục phải được chuẩn bị cần xem xét đến các yếu tố sau đây:
– Phạm vi của danh mục;
– Đối tượng mục tiêu;
– Các tiêu chí bao gồm;
– Sắp xếp;
– Cấu trúc;
– Mô tả thư mục của các xuất bản phẩm được liệt kê;
– Chỉ mục;
– Khối lượng;
– Xuất bản (hình thức, tần suất, vv);
– Danh mục liên quan;
– Khả năng mở rộng.
Phụ lục D
(Tham khảo)
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] British Standards Institution, Universal Decimal Classificafion, BS 1000 series, London: BSI. (Viện Tiêu chuẩn Anh, Khung phân loại thập phân bách khoa, Xêri BS 1000, London: BSI.)
[2] International Organization for Standardization (ISO), International classification for Standards (/CS), Geneva: ISO, 1993. (Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO), phân loại tiêu chuẩn quốc tế (ICS), Geneva: ISO, 1993.)
[1] TCVN 6380:1998 (ISO 2108:1992) hiện nay đã hủy và thay thế bằng TCVN 6380:2007 (ISO 2108:2005).
[2] ISO 5127-1,2,6:1983; ISO 5127-3A:1981; ISO 5127-11:1986 hiện nay đã được thay thế bằng ISO 5127:2001 (được chấp nhận thành TCVN 5453:2009)