Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10328:2014 về Thức ăn chăn nuôi – Xác định hàm lượng lactose
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10328:2014
THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LACTOSE
Animal feeding stuffs – Determination of lactose content
Lời nói đầu
TCVN 10328:2014 được xây dựng dựa theo Commission regulation (EC) No. 152/2009;
TCVN 10328:2014 do Trung tâm Khảo, kiểm nghiệm và kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LACTOSE
Animal feeding stuffs – Determination of lactose content
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng lactose có trong thức ăn chăn nuôi chứa nhiều hơn 0,5 % lactose.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6952 (ISO 9498) Thức ăn chăn nuôi – Chuẩn bị mẫu thử.
3. Nguyên tắc
Đường được hòa tan trong nước. Lên men dung dịch thu được bằng nấm men Saccharomyces cerevisiae giữ cho lactose nguyên vẹn. Sau khi làm trong và lọc, xác định hàm lượng lactose bằng phương pháp Luff-Schoorl.
4. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước đã loại khoáng hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.
4.1. Huyền phù Saccharomyces cerevisiae
Hòa 25 g nấm men tươi trong 100 ml nước. Huyền phù này khi được bảo quản trong tủ lạnh có thể bền tối đa được một tuần.
4.2. Dung dịch Carrez I
Hòa tan trong nước 21,9 g kẽm axetat ngậm hai phân tử nước [Zn(CH3COO)2.2H2O] và 3 g axit axetic băng. Thêm nước đến 100 ml.
4.3. Dung dịch Carrez II
Hòa tan trong nước 10,6 g kali ferrocyanua ngậm ba phân tử nước [K4Fe(CN)6.3H2O]. Thêm nước đến 100 ml.
4.4. Thuốc thử Luff-Schoorl
4.4.1. Chuẩn bị dung dịch đồng sulfat
Hòa tan 25 g đồng sulfat ngậm năm phân tử nước [CuSO4.5H2O] không chứa sắt trong 100 ml nước.
4.4.2. Chuẩn bị dung dịch axit xitric
Hòa tan 50 g axit xitric ngậm một phân tử nước [C6H8O7.H2O] trong 50 ml nước.
4.4.3. Chuẩn bị dung dịch natri cacbonat
Hòa tan 143,8 g natri cacbonat khan trong khoảng 300 ml nước ấm. Để nguội.
4.4.4. Chuẩn bị thuốc thử Luff-Schoorl
Vừa khuấy vừa rót dung dịch axit xitric (4.4.2) vào dung dịch natri cacbonat (4.4.3). Thêm dung dịch đồng sulfat (4.4.1) và thêm nước đến 1 lít. Để qua đêm cho lắng và lọc.
Kiểm tra nồng độ của thuốc thử thu được (Cu 0,05 mol/l; Na2CO3 1 mol/l). Giá trị pH của dung dịch phải xấp xỉ 9,4.
4.5. Viên đá bọt, được đun sôi trong axit clohydric, rửa bằng nước và được sấy khô.
4.6. Kali iodua, dung dịch 30 % (khối lượng/thể tích).
4.7. Axit sulfuric, dung dịch 3 mol/l.
4.8. Dung dịch natri thiosulfat, 0,1 mol/l.
4.9. Hồ tinh bột
Cho hỗn hợp 5 g tinh bột hòa tan vào 30 ml nước rồi thêm nước sôi đến 1 lít. Đun sôi 3 min, để nguội và thêm 10 mg thủy ngân (II) iodua (Hgl2) để bảo quản, nếu cần.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1. Nồi cách thủy, duy trì nhiệt độ ở 38 °C đến 40 °C và có thể đun sôi.
5.2. Bình định mức, dung tích 100 ml.
5.3. Pipet, dung tích 5 ml và 25 ml.
5.4. Bình nón, dung tích 300 ml.
5.5. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 1 mg.
6. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này, nên lấy mẫu theo TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) Thức ăn chăn nuôi – Lấy mẫu.
7. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952 (ISO 9498).
8. Cách tiến hành
8.1. Chiết mẫu
Cân 1 g mẫu thử đã chuẩn bị (7), chính xác đến 1 mg, cho vào bình định mức 100 ml (5.2). Thêm từ 25 ml đến 30 ml nước. Đặt bình trong nồi cách thủy đun sôi (5.1) trong 30 min, sau đó làm nguội đến khoảng 35 °C. Thêm 5 ml huyền phù nấm men (4.1) và trộn đều. Để yên bình 2 h trong nồi cách thủy ở nhiệt độ từ 38 °C đến 40 °C. Sau đó làm nguội đến khoảng 20 °C.
CHÚ THÍCH: Đối với các sản phẩm chứa trên 40 % đường có thể lên men, sử dụng lượng huyền phù nấm men (4.1) lớn hơn 5 ml.
Thêm 2,5 ml thuốc thử Carrez I (4.2) và khuấy đều trong 30 s, sau đó thêm 2,5 ml dung dịch Carrez II (4.3) và khuấy đều lại trong 30 s. Thêm nước đến 100 ml, trộn và lọc. Dùng pipet, lấy một lượng dịch lọc không quá 25 ml và tốt nhất có chứa từ 40 mg đến 80 mg lactose, chuyển vào bình nón 300 ml (5.4). Thêm nước đến 25 ml, nếu cần.
8.2. Xác định hàm lượng lactose theo phương pháp Schoorl-Luff
Thêm chính xác 25 ml thuốc thử Luff-Schoorl (4.4) và hai viên đá bọt (4.5) vào bình nón chứa dịch chiết mẫu (xem 8.1). Khuấy trộn bằng tay trong khi vẫn hơ nóng trên ngọn lửa ở độ cao vừa phải để làm sôi chất lỏng trong khoảng 2 min. Đặt ngay bình nón trên lưới thép được phủ amiăng có đường kính lớp amiăng khoảng 6 cm, trên ngọn lửa đang cháy. Ngọn lửa được điều chỉnh sao cho chỉ làm nóng đáy bình nón. Lắp bình sinh hàn vào bình nón. Đun sôi đúng 10 min. Làm nguội ngay trong nước lạnh, sau khoảng 5 min chuẩn độ như sau:
Cho 10 ml dung dịch kali iodua (4.6) và ngay sau đó (cẩn thận, vì nguy cơ tạo bọt mạnh) thêm 25 ml axit sulfuric (4.7). Chuẩn độ bằng dung dịch natri thiosulphat (4.8) cho đến khi xuất hiện màu vàng sẫm, thêm chất chỉ thị hồ tinh bột (4.9) và chuẩn độ đến điểm kết thúc.
Để kiểm tra nồng độ của thuốc thử Luff-Schoorl, tiến hành chuẩn độ tương tự như trên, sử dụng hỗn hợp gồm 25 ml thuốc thử Luff-Schoorl (4.4) và 25 ml nước, sau đó bổ sung thêm 10 ml dung dịch kali iodua (4.6) và 25 ml dung dịch axit sulfuric (4.7) mà không cần đun sôi.
8.3. Phép thử trắng
Tiến hành phép thử trắng theo cùng trình tự với 5 ml huyền phù nấm men (4.1).
9. Tính kết quả
Sử dụng Bảng 1 để xác định lượng lactose tính bằng miligam tương ứng với chênh lệch giữa các giá trị thể tích dung dịch natri thiosulphat 0,1 mol/l của hai phép chuẩn độ (trên mẫu thử và phép thử trắng), tính bằng mililit. Biểu thị kết quả theo phần trăm khối lượng mẫu thử.
Bảng 1 – Các giá trị tương ứng với 25 ml thuốc thử Luff-Schoorl
(số mililit Na2S2O3 0,1 mol/l, đun nóng 2 min và đun sôi 10 min)
Thể tích dung dịch Na2S2O3 0,1 mol/l |
Đường nghịch chuyển glucose, fructose (C6H12O6) |
Lactose |
Maltose |
|||
ml |
mg |
Chênh lệch |
mg |
Chênh lệch |
mg |
Chênh lệch |
1 |
2,4 |
2,4 |
3,6 |
3,7 |
3,9 |
3,9 |
2 |
4,8 |
2,4 |
7,3 |
3,7 |
7,8 |
3,9 |
3 |
7,2 |
2,5 |
11,0 |
3,7 |
11,7 |
3,9 |
4 |
9,7 |
2,5 |
14,7 |
3,7 |
15,6 |
4,0 |
5 |
12,2 |
2,5 |
18,4 |
3,7 |
19,6 |
3,9 |
6 |
14,7 |
2,5 |
22,1 |
3,7 |
23,5 |
4,0 |
7 |
17,2 |
2,6 |
25,8 |
3,7 |
27,5 |
4,0 |
8 |
19,8 |
2,6 |
29,5 |
3,7 |
31,5 |
4,0 |
9 |
22,4 |
2,6 |
33,2 |
3,8 |
35,5 |
4,0 |
10 |
25,0 |
2,6 |
37,0 |
3,8 |
39,5 |
4,0 |
11 |
27,6 |
2,7 |
40,8 |
3,8 |
43,5 |
4,0 |
12 |
30,3 |
2,7 |
44,6 |
3,8 |
47,5 |
4,1 |
13 |
33,0 |
27 |
48,4 |
3,8 |
51,6 |
4,1 |
14 |
35,7 |
2,8 |
52,2 |
3,8 |
55,7 |
4,1 |
15 |
38,5 |
2,8 |
56,0 |
3,9 |
59,8 |
4,1 |
16 |
41,3 |
2,9 |
59,9 |
3,9 |
63,9 |
4,1 |
17 |
44,2 |
2,9 |
63,8 |
3,9 |
68,0 |
4,2 |
18 |
47,1 |
2,9 |
67,7 |
4,0 |
72,2 |
4,3 |
19 |
50,0 |
3,0 |
71,7 |
4,0 |
76,5 |
4,4 |
20 |
53,0 |
3,0 |
75,7 |
4,1 |
80,9 |
4,5 |
21 |
56,0 |
3,1 |
79,8 |
4,1 |
85,4 |
4,6 |
22 |
59,1 |
3,1 |
83,9 |
4,1 |
90,0 |
4,6 |
23 |
62,2 |
|
88,0 |
|
94,6 |
|
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) tất cả các thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy chọn cũng như các sự cố bất kỳ có thể ảnh hưởng đến kết quả thử.
e) kết quả thử nghiệm thu được.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) Thức ăn chăn nuôi – Lấy mẫu