Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN10392:2014

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN10392:2014
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Nông nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Còn hiệu lực

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10392:2014 (CODEX STAN 254:2007) về Quả có múi đóng hộp


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10392:2014

CODEX STAN 254-2007

WITH AMENDMENT 2013

QUẢ CÓ MÚI ĐÓNG HỘP

Canned citrus fruits

Lời nói đầu

TCVN 10392:2014 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 254-2007 và sửa đổi 2013;

TCVN 10392:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

CODEX STAN 254-2007 thay thế CODEX STAN 15-1981 Canned grapefruit (Bưởi chùm đóng hộp) và CODEX STAN 68-1981 Canned mandarin oranges (Cam quýt hộp). CODEX STAN 68-1981 đã được chấp nhận thành TCVN 1578:2007 (CODEX STAN 68-1981) Cam quýt hộp.

 

QUẢ CÓ MÚI ĐÓNG HỘP

Canned citrus fruits

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho một số qu múi đóng hộp cụ thể như định nghĩa trong Điu 2, để tiêu thụ trực tiếp, bao gồm cả cung cấp suất ăn sẵn” hoặc đ đóng gói lại, nếu cần.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho sản phm được dùng để chế biến tiếp theo.

2. Mô tả

2.1. Đnh nghĩa sản phẩm

Quả có múi đóng hộp sản phẩm:

a) chế biến từ bưởi chùm (Citrus paradise Macfadyen), quýt (Citrus reticulate Blanco, bao gồm tất cả các giống thương phẩm thích hợp để đóng hộp), các giống cam ngọt [Citrus sinensis (L.) Osbeck, bao gồm tất c các giống thương phẩm thích hợp để đóng hộp] hoặc bưởi [Citrus maxima Merr. hoặc Citrus grandis (L.)] sạch, lành lặn và chín tự nhiên.

b) được đóng hộp cùng với nước hoặc môi trường lỏng thích hợp khác, đường phù hợp với CODEX STAN 212-19991), mật ong phù hợp với CODEX STAN 12-19812), có thể bổ sung gia vị và hương liệu thích hợp với sản phẩm.

c) được chế biến nhiệt, theo cách thức phù hợp, trước hoặc sau khi làm kín hộp, sao cho không bị hư hng. Trước khi chế biến, quả phải được rửa sạch, bóc v, bỏ màng múi, loại bỏ hạt, lõi và các sợi xơ bám dính lõi.

2.2. Các dạng màu (ch dùng cho bưởi hoặc bưởi chùm đóng hộp)

2.2.1. Màu trắng: được chế biến từ bưởi hoặc bưởi chùm có thịt qu màu trắng.

2.2.2. Màu hồng: được chế biến từ bưởi hoặc bưởi chùm có thịt qu màu hồng hoặc màu đỏ.

2.2.3. Màu vàng nhạt: được chế biến từ bưởi có thịt quả màu ng nhạt.

2.3. Các dạng sản phẩm

2.3.1. Định nghĩa về các dạng sản phẩm

Sản phẩm

Nguyên múia)

Đã tách rời

Dính đôi

Miếng

Bưởi chùm đóng hộp (Canned grapefruit)

không nhỏ hơn 75 % phần múi nguyên

nhỏ hơn 75 % phần múi nguyên

 

 

Cam ngọt đóng hộp (Canned sweet orange)

Bưởi đóng hộp (Canned pummelo)

không nhỏ hơn 50 % phần múi nguyên

nhỏ hơn 50 % phần múi nguyên

 

đủ lớn để giữ lại trên rây diện tích 8 mm2 được tạo từ dây kim loại có đường kính lỗ 2 mm

Quýt đóng hộp (Canned mandarin orange)

không nhỏ hơn 75 % phần múi nguyên

không nhỏ hơn 50 % phn múi nguyên nhưng đủ lớn để giữ lại trên rây có diện tích 8 mm2 được tạo từ dây kim loại có đường kính lỗ 2 mm

xem định nghĩa múi nguyên, ngoại tr hai hoặc ba múi gộp lại với nhau, mà không được tách ra trong quá trình chế biến

 

a) Múi qu ch bị tách ra và không hư hng được coi là nguyên múi, nhưng một phần của múi được nối bằng “xơ” hoc màng múi thì sẽ không được coi là múi nguyên.

2.3.2. Các dạng sản phẩm khác (bưởi, quýt, các giống cam ngọt và bưởi chùm đóng hộp)

Cho phép bất kỳ sự trình bày sản phẩm nào khác, với điều kiện sản phẩm phải:

a) đủ để phân biệt với các dạng khác ngoài các dạng quy định trong tiêu chuẩn;

b) đáp ứng được tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn, bao gồm c các yêu cầu liên quan đến giới hạn về các khuyết tật, khối lượng ráo nước và bất kỳ các yêu cầu nào khác có thể áp dụng cho dạng đó.

c) được mô t đầy đủ trên nhãn để tránh nhầm lẫn hoặc làm cho người tiêu dùng hiểu nhầm.

2.4. Kích cỡ dạng nguyên múi (ch áp dụng cho quýt đóng hộp).

2.4.1. Xác định tên theo kích c

Quýt đóng hộp nguyên múi có thể được gọi tên theo kích cỡ, như sau:

a) Kích cỡ đồng đều

i) “lớn”: nhỏ hơn hoặc bằng 20 múi nguyên trên 100 g quả ráo nước.

ii) trung bình”: từ 21 đến 35 múi nguyên trên 100 g quả ráo nước.

iii) “nhỏ”: bằng hoặc lớn hơn 36 múi nguyên trên 100 g qu ráo nước.

iv) cùng một cỡ nhưng phải đáp ứng các yêu cầu về độ đồng đều nêu trong 3.2.5.

b) Kích cỡ hỗn hợp – hỗn hợp của hai hoặc nhiều kích c riêng lẻ.

3. Thành phần chính và các chỉ tiêu chất lượng

3.1. Thành phần

3.1.1. Thành phn cơ bản

Gồm quả có múi được định nghĩa trong Điều 2 môi trường đóng gói dạng lỏng, thích hp cho sản phẩm.

3.1.2. Môi trường đóng hộp

Phù hợp với CAC/GL 51-20033) Guidelines on packing media for canned fruits (Hướng dẫn về môi trường đóng gói đối với quả đóng hộp).

3.1.3. Các thành phần cho phép khác (chỉ dùng cho bưởi chùm đóng hộp)

– Gia vị.

3.2. Chỉ tiêu chất lượng

Sản phẩm phải có màu sắc, hương, mùi vị và trạng thái đặc trưng cho sản phm đó.

3.2.1. Màu sắc

Màu phải đặc trưng cho quả được chuẩn bị và chế biến đúng cách. Môi trường đóng gói dạng lỏng phải trong, tr môi trường chứa dịch quả, phải phù hợp với TCVN 7946:2008 (CODEX STAN 247-2005).

3.2.2. Hương vị

Bưởi đóng hộp, quýt đóng hộp, cam ngọt đóng hộp vá bưởi chùm đóng hộp phải có hương thơm và mùi vị thông thường, không có hương và mùi vị lạ.

Bưởi chùm đóng hộp với các thành phần đặc biệt phải có hương đặc trưng từ bưởi chùm và các chất khác được sử dụng.

3.2.3. Trạng thái

Sản phẩm phải có trạng thái rắn chắc, đặc trưng cho sản phẩm đóng hộp và không có các tép bị khô hoặc phần xơ ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài hoặc tính năng sử dụng của sản phẩm. Các múi hầu như không dấu hiệu bị hư hỏng.

3.2.4. Độ nguyên vẹn

Ch áp dụng đối với bưởi đóng hộp, bưởi chùm đóng hộp hoặc cam ngọt đóng hộp: ở dạng sản phẩm nguyên múi hoặc nguyên miếng, không nhỏ hơn 50 % khối lượng ráo nước là nguyên múi.

3.2.5. Độ đng đều v kích cỡ

Đối với quýt đóng hộp (dạng nguyên múi – chỉ có một kích cỡ): Có 95 % múi (trừ múi bị gãy) có kích cỡ đồng đều, khối lượng của múi lớn nht không được lớn hơn hai lần khối lượng của múi nhỏ nhất.

3.2.6. Khuyết tật và sai s cho phép

a) Đối với bưởi đóng hộp, các ging cam ngọt đóng hộp và bưởi chùm đóng hộp

Sản phẩm cuối cùng phải được chuẩn bị từ các nguyên liệu tốt và được chế biến thích hợp, không chứa chất ngoại lai như vỏ hoặc lõi và không chứa khuyết tật vượt quá quy định trong tiêu chuẩn này. Các khuyết tật thông thường không được có mặt với lượng lớn hơn các giới hạn sau đây:

i) tổng diện tích bề mặt còn lớp vỏ múi không được quá 20 cm2 trên 500 g của toàn bộ khối lượng.

ii) không được quá 4 hạt có kích thước lớn hơn 9 mm trên 500 g của toàn bộ khối lượng.

iii) không được quá 15 % khối lượng thịt quả ráo nước có một phần bị dập. Phần bị dập phần quả hoặc bất kỳ phần nào bị hư hỏng do b lên men, mất màu hoặc do bất kỳ tổn thương nào khác có thể quan sát được.

b) Đối với quýt đóng hộp

Vcơ bản, sản phẩm không được có khuyết tật nhưng nếu có thì phải nằm trong giới hạn cho phép như sau:

Khuyết tật

Giới hạn tối đa tính theo qu ráo nước

Múi b gãy (như định nghĩa trong 2.3.1) (dạng nguyên múi)

10 % khối lượng

– Múi b gãy (như định nghĩa trong 2.3.1) (dạng dính đôi)

15 % khối lượng

– Lớp màng múi (tổng diện tích)

7 cm2/100 g (tính theo trung bình mẫu)

– Sợi xơ (tổng chiều dài)

5 cm/100 g (tính theo trung bình mẫu)

– Hạt (kích thước lớn hơn 4 mm)

1/100 g (tính theo trung bình mẫu)

3.3. Xác định hộp “khuyết tt”

Đối với bưởi đóng hộp, quýt đóng hộp, các giống cam ngọt đóng hộp và bưởi chùm đóng hộp: Hộp bị coi là khuyết tật khi không đáp ng một hoặc một số các yêu cầu chất lượng quy định nêu trong 2.4 và 3.2 (trừ các hộp tính theo trung bình mẫu).

3.4. Chấp nhận lô hàng

a) Đối với bưởi đóng hộp, quýt đóng hộp, các giống cam ngọt đóng hộp và bưởi chùm đóng hộp

Lô hàng được coi là đáp ứng các yêu cầu về chất lượng quy định nêu trong 2.4 và 3.2 khi số lượng “khuyết tật” như định nghĩa trong 3.3 không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu thích hợp với AQL bằng 6,5.

b) Đối với quýt đóng hộp:

Lô hàng phải đáp ứng các yêu cầu trong 3.2.6 (b) tính theo trung bình mẫu.

4. Phụ gia thực phẩm

Chất điều chỉnh độ axit và chất làm cứng được sử dụng tuân thủ Bng 1 Bảng 2 của CODEX STAN 192-19954) General standard for food additives (Tiêu chuẩn chung đối với phụ gia thực phẩm) tại mục 04.1.2.4 Qu đóng hộp hoặc đóng chai (thanh trùng) hoặc được liệt kê tại Bảng 3 của CODEX STAN 192-1995 được chấp nhận để sử dụng trong thực phẩm thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.

5. Chất nhiễm bẩn

5.1. Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân th giới hạn tối đa cho phép về chất nhiễm bẩn theo CODEX STAN 193-19955) General standard for contaminants and toxins in food and feed (Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi).

5.2. Sản phm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân th mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo TCVN 5624 Danh mục giới hạn dư lượng ti đa thuốc bảo vệ thực vật và giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thc vật ngoại lai (gồm hai phần).

6. Vệ sinh

6.1. Các sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này nên được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của CAC/RCP 1-19696) Code of practice – General principles of food hygiene (Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm), CAC/RCP 23-19797) Code of hygienic practice for low-acid and acidified low-acid canned foods (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm đóng hộp axit thấp và axit thấp đã axit hóa) và các tiêu chuẩn khác có liên quan như quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh.

6.2. Các sản phẩm phải tuân th các tiêu chí vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997)8) Nguyên tắc thiết lập và áp dụng tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.

7. Khối lượng và các phép đo

7.1. Độ đầy của hộp

7.1.1. Độ đy tối thiểu

Hộp phải được nạp đầy sản phẩm (bao gồm c môi trường đóng hộp) chiếm không nhỏ hơn 90 % dung tích nước của hộp (trừ khoảng trống cần thiết theo thực hành sản xuất tốt). Dung tích nước của hộp dung tích nước ct ở 20 °C khi hộp được nạp đầy và ghép kín.

7.1.2. Xác định hộp “khuyết tật”

Hộp không đáp ứng được yêu cầu mức đầy tối thiểu quy định ở 7.1.1 sẽ bị coi là hộp “khuyết tật”.

7.1.3. Chấp nhận lô hàng

Lô hàng được coi là đáp ứng được yêu cầu ở 7.1.1 khi số lượng hộp “khuyết tật” xác định trong 7.1.2 không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu thích hợp với AQL bằng 6,5.

7.1.4. Khi lượng ráo nước tối thiểu

7.1.4.1. Khối lượng ráo nước tối thiểu phải như sau:9)

a) Đối với bưởi đóng hộp, các ging cam ngọt đóng hộp và bưởi chùm đóng hộp: khối lượng ráo nước của sản phẩm không được nhỏ hơn 50 %, được tính theo khối lượng của nước cất ở 20 °C khi hộp được nạp đầy ghép kín.

b) Đối với bưởi đóng hộp: khối lượng ráo nước của sản phẩm không được nhỏ hơn 40 %, được tính theo khối lượng của nước cất ở 20 °C khi hộp được nạp đầy và ghép kín.

c) Đối với quýt đóng hộp: khối lượng ráo nước của sản phẩm không được nhỏ hơn 56 %, được tính theo khối lượng của nước cất ở 20 °C khi hộp chứa được nạp đầy và ghép kín.

7.1.4.2. Chp nhận lô hàng

Các yêu cầu về khối lượng ráo nước tối thiểu được coi là đáp ứng khi khối lượng ráo nước trung bình của tất cả các hộp kiểm tra không nhỏ hơn mức tối thiểu yêu cầu, với điều kiện không có sự thiếu hụt vô lý trong mỗi hộp.

8. Ghi nhãn

8.1. Các sản phẩm thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này phải được ghi nhãn theo CODEX STAN 1-198510) General standard for the labelling of pre-packaged foods (Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn), cần áp dụng các yêu cầu cụ th như sau:

8.2. Tên sản phẩm

8.2.1. Tên của sản phẩm phải ghi là “bưởi”, “quýt”, “bưởi chùm” hoặc “cam theo định nghĩa trong 2.1.

8.2.2. Đối với bưởi đóng hộp, các giống cam ngọt đóng hộp và bưởi chùm đóng hộp:

a) loại quả phải một phần của tên gọi hoặc để gần sát với tên sản phẩm như trong 2.3.1

b) môi trường đóng hộp là một phần của tên hoặc để sát với tên sản phẩm như trong 3.1.2.

c) màu sắc của bưởi hoặc bưởi chùm nếu là màu “hồng thì chữ “bưởi đào” phải là một phần của tên hoặc để gần sát tên sản phẩm.

8.2.2.1. Nếu có thành phần bổ sung, như định nghĩa trong 3.1.3, làm thay đổi hương đặc trưng của sản phẩm thì tên của sản phẩm phải có bổ sung bằng thuật ngữ thích hợp “có tạo hương X” hoặc “có hương X”.

8.2.3. Đối với quýt đóng hộp

a) Khi thích hợp, tên dạng sản phm phải được công bố như một phần của tên hoặc sát với tên của sản phẩm, như sau:

1) Nguyên múi: phân loại kích cỡ đối với dạng nguyên múi có thể được ghi trên nhãn nếu bao gói phù hợp với yêu cầu trong 2.4.1. Ngoài ra, số múi trong hộp cũng có thể được ghi, ví dụ: được ghi là: từ…. số múi nguyên” đến “…. số múi nguyên”.

2) Miếng (múi bị gãy)

b) Trong trường hợp phân loại theo kích cỡ thì tên kích c có thể được ghi sát với tên dạng, ví dụ “múi nguyên, kích c hỗn hợp”.

c) môi trường đóng hộp phải được công bố như một phần của tên hoặc gần sát với tên quy định trong 3.1.2.

8.2.4. Các dạng khác: Nếu sản phẩm được chế biến theo 2.3.2 thì trên nhãn phải ghi từ hoặc cụm t phụ gần sát với tên sản phẩm, sao cho tránh gây hiểu nhầm hoặc gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.

8.3. Ghi nhãn vật chứa sản phẩm không để bán lẻ

Ngoài tên của sản phẩm, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói, nhà phân phối hoặc nhà nhập khẩu, cũng như các hướng dẫn bo quản phải được ghi trên nhãn thì thông tin đối với các vật chứa sản phẩm không để bán lẻ cũng phải ghi trên nhãn hoặc trong các tài liệu kèm theo. Tuy nhiên, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói, nhà phân phối hoặc nhà nhập khẩu có thể thay bằng ký hiệu nhận biết, với điều kiện là ký hiệu đó có thể dễ dàng nhận biết cùng với các tài liệu kèm theo lô hàng.

9. Phương pháp phân tích và lấy mẫu

Chỉ tiêu

Phương pháp

Nguyên tắc

Loại

Canxi

NMKLa)153:1996 Magnesium and calcium. Determination by atomic absorption spectrometry after wet digestion in a microwave oven (Magie và canxi. Xác định bằng đo phổ hấp thụ nguyên t sau khi phân hủy ướt trong lò vi sóng)

Đo quang phổ hp thụ nguyên tử

II

AOAC 968.31 Calcium in Canned Vegetables. Titrimetric Method (Canxi trong rau đóng hộp. Phương pháp chuẩn độ) (Tiêu chuẩn Codex về phương pháp phân tích chung đối với rau quả chế biến)

Chuẩn độ tạo phức

III

Khối lượng ráo nước

AOAC 968.30 Canned vegetables. Drained weight (Rau đóng hộp. Khối lượng ráo nước)

(Tiêu chuẩn Codex về phương pháp phân tích chung đối với rau quả chế biến)

Rây

Đo khối lượng

I

Độ đầy của hộp cha (Dung tích nước của hộp chứa) (Phụ lục A)

CAC/RM 46-1972 Determination of water capacity of containers (Xác đnh dung tích nước của hộp chứa)

(Tiêu chuẩn Codex về phương pháp phân tích chung đối với rau qu chế biến)

ISO 90-1:1997 Light gauge metal containers – Definitions and determination of dimensions and capacities – Part 1: Open-top cans (Hộp kim loại nhẹ – Định nghĩa và xác định kích thước và dung tích – Phần 1: Hộp mở nắp)

(Tiêu chuẩn Codex về phương pháp phân tích chung đối với rau qu chế biến)

Cân

I

Chất khô (có thể hòa tan)

AOAC 932.12 Solids (soluble) in fruits and fruit products. Refractometer method [Chất khô (hòa tan) trong quả và sản phẩm quả. Phương pháp đo khúc xạ]

ISO 2173:1978b) Fruit and vegetable products – Determination of soluble solids content Refractometric method (Sản phẩm rau, quả – Xác định cht rắn hoà tan – Phương pháp khúc xạ)

(Tiêu chuẩn Codex về phương pháp phân tích chung đối với rau quả chế biến)

Đo khúc xạ

I

a) NMKL là y ban Bắc Âu v phân tích thực phm.

b) ISO 2173:1978 đã được soát xét năm 2003 và được chấp nhận thành TCVN 7771:2007 (ISO 2173:2003) Sản phẩm rau quả – Xác định chất rắn hòa tan – Phương pháp khúc xạ.

 

PHỤ LỤC A

(Quy định)

Xác định dung tích nước của hộp chứa

(CAC/RM 46-1972)

A.1. Phạm vi áp dụng

Phương pháp này áp dụng cho hộp chứa bằng thủy tinh.

A.2. Định nghĩa

Dung tích nước của hộp chứa là thể tích nước cất ở 20°C khi hộp được nạp đầy và ghép kín.

A.3. Cách tiến hành

A.3.1. Chọn hộp chứa không bị hư hng.

A.3.2. Ra sạch, làm khô và cân hộp chứa rỗng.

A.3.3. Đổ đầy nước cất ở 20°C vào hộp đến đnh và cân.

A.4. Tính và biểu thị kết quả

Lấy khối lượng hộp chứa thu được trong theo 3.3 trừ đi khi lượng hộp chứa trong 3.2. Chênh lệch khối lượng được coi là khối lượng của nước cần để đổ đầy hộp chứa. Kết quả được tính bằng mililit nước.


1) CODEX STAN 212-1999 đã được soát xét năm 2001 được chp nhận thành TCVN 7968:2008 (CODEX STAN 212-1999, Amd. 1-2001) Đường.

2) CODEX STAN 12-1981 đã được soát xét năm 2001 và được chấp nhận thành TCVN 5267-1:2008 (CODEX STAN 12-1981, Rev 2-2001) Mật ong Phn 1: Sản phm đã chế biến và sử dụng trực tiếp.

3) CAC/GL 51-2003 đã được soát xét năm 2013 và được chấp nhận thành TCVN 9995:2013 (CAC/GL 51-2003, Amd. 2013) Hướng dẫn về môi trường đóng gói đối với quả đóng hộp.

4) CODEX STAN 192-1995 đã được soát xét năm 2009 và được chấp nhn thành TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev. 10-2009) Tiêu chuẩn chung đối với phụ gia thực phẩm.

5) COOEX STAN 193-1995 đã được soát xét năm 2007 được chấp nhận thành TCVN 4832:2009 Tiêu chuẩn chung đi với các chất nhiễm bn và các độc t trong thực phm và thức ăn chăn nuôi, có sửa đổi về biên tập.

6) CAC/RCP 1-1969 đã được soát xét năm 2003 và được chấp nhận thành TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thực hành v những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm.

7) CAC/RCP 23-1979 đã được soát xét năm 1993 và được chấp nhận thành TCVN 5542:2008 (CAC/RCP 23-1979, Rev. 2-1993) Quy phạm thc hành vệ sinh đối với thc phẩm đóng hộp axit thp và axit thp đã axit hóa.

8) Đối với các sản phẩm đạt được độ tiệt trùng thương mại tuân theo CAC/RCP 23-1979 thì không cần quy định các tiêu chí vi sinh do các tiêu chí này không đem li lợi ích cho người tiêu dùng về an toàn thc phẩm và sự thích hợp đ sử dụng.

9) Đối với hộp cha cứng không phải kim loại như bình thủy tinh thì phép xác định phải được tính dựa trên khối lượng nước cất 20 °C mà hộp chứa được nạp đy và ghép kín khi hộp được đ đầy dưới 20 ml.

10) CODEX STAN 1-1985 đã được soát xét năm 2010 và đã được chấp nhn thành TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *