Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN10407:2015

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN10407:2015
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Nông nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10407:2015 về Công trình thủy lợi – Cửa van composite cống vùng triều – Yêu cầu kỹ thuật


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10407:2015

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – CỬA VAN COMPOSITE CỐNG VÙNG TRIỀU – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Hydraulic structures. Composite gate for tidal region – Technical requirements

Lời nói đầu

TCVN 10407:2015 do Viện Thủy công – Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – CỬA VAN COMPOSITE CỐNG VÙNG TRIỀU – YÊU CU KỸ THUẬT

Hydraulic structures. Composite gate for tidal region – Technical requirements

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật cơ bản về thiết kế, chế tạo, lắp đặt và nghiệm thu bàn giao đối với các loại cửa van phẳng và khe van bằng vật liệu composite áp dụng trong các công trình thủy lợi với khẩu độ khoang cống B ≤ 2,5 m; H ≤ 4 m; H ≤ 2,5 m.

Tiêu chuẩn này có thể áp dụng để thiết kế, chế tạo, lắp đặt và nghiệm thu bàn giao cho cửa van phng cùng loại cho lĩnh vực giao thông, ci tạo môi trường.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đi với tài liệu viện dẫn không ghi năm công b thì áp dụng phiên bn mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, b sung (nếu có).

TCVN 8299 : 2009 Công trình thủy lợi – Yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế cửa van, khe van bằng thép.

TCVN 8300 : 2009 Công trình thủy lợi – Máy đóng m kiểu xi lanh thủy lực – Yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế, lắp đặt, nghiệm thu, bàn giao.

TCVN 8301 : 2009 Công trình thủy lợi – Máy đóng m kiểu vít – Yêu cầu thiết kế, kỹ thuật trong chế tạo, lắp đặt, nghiệm thu.

TCVN 8421 : 2010 Công trình thủy lợi – Tải trọng và lực tác dụng lên công trình do sóng và tàu.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Cửa van phẳng composite (Composite Plane Gate)

Cửa van dạng phẳng làm từ vật liệu composite vận hành kéo đứng (Hình B.1, Phụ lục B).

3.2. Hèm van composite (Composite Gate Slot)

Bộ phận gắn cố định trong hc bê tông nhằm đỡ, truyền áp lực nước từ cửa van vào bê tông và dẫn hướng chuyển động cho cửa van làm từ vật liệu composite.

3.3. Dầm chính ngang (Main horizontal girder)

Dầm có dạng lượn sóng vừa đóng vai trò tm bưng dùng để chắn nước, trực tiếp nhận áp lực của nước truyền vào và là thành phần chịu lực chính.

3.4. Dầm ngang đỉnh (Ridge crossbeam)

Dm đặt theo phương ngang trên đỉnh ca van.

3.5. Dm ngang đáy (Ground crossbeam)

Dầm đặt theo phương ngang đáy ca van.

3.6. Dầm biên đứng (Marginal beam)

Dầm đặt theo chiều đứng hai mép cạnh bên ca cửa vn.

3.7. Gioăng kín nước (Water tight gasket)

Bộ phận bằng vật liệu cao su lắp quanh chu vi cửa van nhằm làm kín nước giữa cửa van và khe van khi cửa van đóng hết.

3.8. Thanh giằng đứng (Vertical brace)

Thanh liên kết theo chiều đứng từ dầm đáy đến vị trí tai treo dầm đỉnh, nhm tăng độ cứng vững cho cửa khi vận hành.

3.9. Thanh giằng xiên (Oblique brace)

Thanh liên kết chéo từ góc đáy cửa van đến tai treo dầm đỉnh, nhằm tăng khả năng chống xoắn vặn cửa van.

3.10. Vật liệu Composite (Composite Materials)

Vật liệu được chế tạo tổng hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau để tạo ra một vật liệu mới có tính năng ưu việt hơn hẳn vật liệu ban đầu về tính cơ lý, hóa học. Composite được chế tạo từ vật liệu nền và cốt.

3.11. Vật liệu nền (matrix material)

Chất kết dính, tạo môi trường phân tán, đóng vai trò truyền ứng suất sang cốt khi có ngoại lực tác dụng lên vật liệu, vật liệu nền đảm bảo cho các thành phần của Composite liên kết, làm việc hài hòa với nhau. Trong thực tế, người ta có th sử dụng nhựa nhiệt rắn hay nhựa nhiệt dẻo.

3.12. Vật liệu cốt (reinforcement)

Cốt hay vật liệu tăng cường được trộn vào vật liệu nền làm tăng cơ tính, tính kết dính, chống mòn, chống xước. Thành phần cốt bảo đảm tính cơ học cho composite.

3.13. Polyester không no (Unsaturated polyester)

Vật liệu có khả năng đóng rắn dạng lng hoặc dạng rắn nếu có điều kiện thích hợp, đây là nhựa nhiệt rắn.

4. Vật liệu

4.1. Vật liệu Composite

Nhựa hữu cơ cùng với vật liệu cốt có dạng sợi khoáng thy tinh dùng để chống ăn mòn tốt, độ bền cơ học cao, nhẹ, dễ chế tạo, chịu nhiệt, chịu nước tốt.

4.2. Vt liệu nền

Nhựa polyeste không no. Trong một số trường hợp có thể s dụng nền nhựa Epoxy. Gia công có thể tiến hành điều kiện thường, bằng phương pháp thủ công.

Hàm lượng nhựa chiếm khoảng 65% đến 70% trong một đơn v khối lượng vật liệu composite.

4.3. Vật liệu cốt

Vật liệu cốt trong cửa van thường là sợi thủy tinh, trong một số trường hợp đặc biệt có thể sử dụng sợi các bon:

Sợi thủy tinh: là sn phm được sản xuất bằng công nghệ kéo từ dung dịch nóng chy nhiệt độ cao vào khoảng 1260 °C. Loại thủy tinh E là loại phổ biến, các loại khác thường ít (chiếm 1%) được sử dụng trong các ứng dụng riêng biệt.

Các dạng sợi thủy tinh thường gặp khi chế tạo cửa van composite:

Roving dạng dệt: Là các sợi thy tinh được dệt thành tấm. Tùy thuộc vào cách bố trí hướng sợi ta có được các dạng sau:

+ Roving nhất hướng: Là dạng kết hợp các sợi thủy tinh bố trí theo một hướng song song được nhóm với nhau mà không kết xoắn.

+ Roving trực hướng: Là dạng kết hợp các sợi thủy tinh sắp xếp thẳng góc với nhau.

+ Mat thủy tinh: Tạo bởi các sợi không liên tục sắp xếp đa hướng với nhau.

Hàm lượng sợi thủy tinh chiếm khoảng 30% đến 35% tỷ trọng khối lượng composite tùy vào phương pháp gia công..

4.4. Các chất xúc tác

Dùng MEKP (Methyl ethyl ketone peroxide) là chất xúc tác dùng để đóng rắn nhựa polyester. Được dùng với t lệ 0,5% đến 2,0% so với khối lượng nhựa.

4.5. Phụ gia

Có thể thêm phụ gia dạng bột mịn: Bột đá, bột tal, bột Barit hàm lượng từ 20% đến 25% so với nhựa để tăng tính chất cơ lý vật liệu.

4.6. Tính chất cơ lý của vật liệu composite

Ch tiêu cơ lý ca composite sử dụng chế tạo cửa van công trình thủy lợi tham khảo tại phụ lục A.1

4.7. Hệ s an toàn

Composite có tính dòn và hiện tượng lão hóa cao, hệ số an toàn thường phi lấy cao hơn so với vật liệu truyền thống.

Hệ số an toàn khi thiết kế ký hiệu là n: n =

Trong đó: n1 – khả năng chịu lực của vật liệu;

                n2 – ứng suất xuất hiện khi kết cấu chu lực.

Theo Hamelin

n =  (1)

trong đó:

r2 – tra bng A.4, phụ lục A.

k – hệ s phụ thuộc vào phương pháp chế tạo:

k = 1,5 nếu làm thủ công;

k = 3 nếu làm theo phương pháp phun;

k = 1,3 nếu làm theo phương pháp đúc khuôn.

Theo quy phạm Pháp Code – AFNOR 1987 thì:

n =  (2)

trong đó:

F – hệ số phụ thuộc công nghệ chế tạo: gia công bằng thủ công thì F = 1,5;

C – hệ số phụ thuộc loại ứng suất: khi kéo, uốn thì C = 2,5;

S – hệ số phụ thuộc ti trọng động S = 1,6;

E – hệ số phụ thuộc môi trường làm việc: môi trường nước mặn thì E = 0,7;

T – thời gian chịu tải, h.

5. Yêu cầu kỹ thuật khi thiết kế

5.1. Yêu cu kỹ thuật chung

Phải lựa chọn các thành phần vật liệu composite theo thiết kế phù hợp vi môi trường làm việc, tải trọng tác dụng, công nghệ chế tạo khi đúc, có giải pháp bo vệ bề mặt cửa van tránh va đập mạnh với các vật cứng như gỗ đá, thép, chống nhiệt.

Lựa chọn hình dạng, kết cấu cửa van composite phải bảo đm khả năng chịu tải thực tế, ưu tiên tăng mô men quán tính, hệ dầm được bố trí trên cùng một lớp, dễ chế tạo gia công, dễ lắp ghép bằng bulông và lắp đặt.

Khi tính toán thiết kế cn phải đm bo các yêu cầu về tiết kiệm nhựa composite, kinh tế – kỹ thuật, phải dùng các dầm ngang với mặt cắt điển hình (hình A.1, bng A.4 phụ lục A).

Sơ đồ tính toán và những giả thiết tính toán phải thể hiện được điều kiện làm việc thực tế giới hạn ca cửa van.

Trị số ứng suất lớn nhất của kết cấu khi tính toán không được vượt quá 4 % ứng suất cho phép của vật liệu.

Tính toán thiết kế các cấu kiện cửa van được thực hiện theo phương pháp ứng sut cho phép.

5.2. Lực và tải trọng tính toán

Khi xác định lực và ti trọng tính toán cho cửa van composite áp dụng như cửa van phẳng theo TCVN 8299 : 2009.

5.3. Thiết kế chi tiết cửa van composite

Bản mặt: Bn mặt nhận áp lực trực tiếp, đồng thời cũng là dầm chịu lực kiểu tôn múi lượn sóng.

Dầm chịu lực chính ngang bao gồm dầm ngang giữa, dầm đnh và dầm đáy.

Dầm ngang giữa cũng chính là bản mặt có dạng hình lượn sóng với các thông số cơ bản là b, h, t. (hình A.1, phụ lục A)

+ Chiều rộng b cho mỗi dầm nên chọn từ 30 cm đến 40 cm.

+ Chiều cao h chọn theo yêu cầu chịu lực, theo kinh nghiệm h ≤ 22 cm. Để tiết kiệm vật liệu chế tạo, dầm có thể có tiết diện thay đổi, nhưng chiều cao phía hèm phai cũng không nên nh hơn 10 cm để bố trí gioăng cao su.

+ Chiều dày t của dầm chọn khoảng 0,8 cm đến 1,2cm. Không nên chọn nh hơn đề phòng khuyết tật trong khi thi công.

+ Các dầm chịu lực chính ngang thi công rời từng chiếc một theo khuôn, sau đó cắt sửa trước khi lắp ghép lại. Việc ghép nối các dm ngang trước hết phải ghép bằng bu lông, sau đó dùng composite bịt kín các khe hở.

Dầm biên (kể c thanh giằng): dầm biên có tác dụng định vị để ghép các dầm ngang bng các bulông M8 đến M10 thép không r, đồng thời để bắt kín nước bên. Khi đóng m cửa van, dầm biên sẽ trượt trên hèm van, do đó dầm biên cũng phải có chiều dày ≥ 1,2 cm. Dầm biên còn có tác dụng chịu lực thẳng đứng khi kéo hoặc ấn cửa.

Dầm ngang dưới: có dạng phù hợp để bố trí gioãng kín nước đáy.

Dầm ngang đnh: cần chú ý đặc biệt vì tại đây có bố trí tai kéo cửa.

Tai kéo: tai kéo cần liên kết chắc chắn vi dầm ngang đỉnh, dầm ngang giữa và dầm đáy bằng các thanh ging đứng và xiên. Tại vị trí chốt, cần bố trí vòng đệm bằng thép để chịu được ép mặt, (hình B. 3, Phụ lục B).

Các chi tiết làm việc dưới nước như bu lông và ê cu, hoặc các chi tiết luôn phải tháo lắp cần xử lý chống ăn mòn, hoặc dùng vật liệu chống rỉ.

Thanh chéo: thanh chéo có tác dụng tăng độ cứng không gian theo đường chéo, nó còn làm nhiệm vụ phân tán lực kéo ca từ tai kéo đi xuống các dầm dưới.

Hèm phai: Hèm phải cũng được làm bằng composite để tạo mặt trơn cho cửa van trượt.

Kích thước hình học của khe van composite phải phù hợp loại cửa van. Chiều rộng và chiều sâu khe van phải bo đm cho phần động hoạt động thuận tiện, đủ bền và n định. Chọn kích thước khe van có thể tham khảo (Hình C.3, Phụ lục C).

Đường kính các thanh thép néo cấu kiện đặt sẵn với bê tông không được nhỏ hơn 10 mm, chiều dài nhô khỏi mặt bê tông đt 1 không nhỏ hơn 150 mm.

Tất cả các chi tiết chôn trong bê tông được làm hoàn toàn bng composite, trừ các râu thép được hàn với thép chờ thủy công của trụ pin.

Chiều cao của khe van bằng chiều cao của trụ pin. Đỉnh của khe van cần có độ mở dốc dẫn hướng.

Kết cấu kín nước: dùng cao su tấm 10 mm và cao su củ tỏi bắt bằng bu lông thép không r, nẹp cũng nên bằng composite chiều dày 10 mm. Bố trí gioăng bảo đm kín nước tổng thể; chất lượng gioăng có thể tham khảo (Hình B.3, Phụ lục B).

5.4. Yêu cu tính toán kết cấu cửa van composite

Tính toán kết cấu cửa van phải căn cứ vào t hợp tải trọng bất lợi nhất và điều kiện cụ thể của công trình có thể phát sinh để tính toán, kiểm tra độ bền, độ cứng và tính n định của cửa van.

Khi tính toán chịu lực, ch tính toán cho dầm ngang chính (bản mặt), dầm đứng, dầm biên, dầm ngang đnh, dầm ngang đáy.

Kiểm tra bền: Cần tiến hành kiểm tra ứng suất uốn và ứng suất cắt tại mặt cắt nguy hiểm đối vi các kết cấu chịu ti và cấu kiện liên kết của cửa van. Tính toán kiểm tra theo điều kiện dầm (bn mặt) hình lượn sóng.

Kiểm tra bền tai kéo, trục nối, tấm nối và bu lông nối được tính theo lực đóng m van và nhân hệ số gia tải từ (1,1 đến 1,2), có xét ảnh hưng tăng tải hoặc sự phân bố không đồng đều khi nâng hạ cửa van.

Kiểm tra độ ổn định của cấu kiện chịu uốn: Độ võng tính toán không được vượt quá các trị số cho phép. Độ võng f cho phép của cửa van khi làm việc quy định như sau:

+ Dầm ngang giữa, dầm đnh, dầm đáy của cửa van composite, làm việc trong dòng chảy: f ≤ 1/600;

+ Các dầm biên và các kết cấu chịu uốn phụ khác: f ≤ 1/250;

Phương thức tính toán:

Phải xác định áp lực nước tĩnh tác dụng lên cửa van (bảng B2, Phụ lục B).

Áp lực nước động theo phương ngang xuất hiện khi m cửa từng phần. Do cột áp không cao, cửa không lớn nên khi tính sơ bộ trị s áp lực động lấy bằng trị số áp lực tĩnh vị trí tương đương.

Trong trường hp công trình có nhiều phù sa lắng đọng, cửa đóng lâu ngày cần phải xác định áp lực bùn cát, Pbc (daN).

Đối với cửa van composite có kích thước không lớn, tốc độ dòng chảy không cao, lực hút kéo cửa xuống chủ yếu xuất hiện đáy cửa, Ph (daN).

Ph = Pa.b.l                                   (3)

Trong đó:

Pa – lực hút chân không đơn v, Pa = 0,6 daN/cm2,

b – chiều rộng phần đáy cửa tiếp xúc với ngưỡng, cm;

I – chiều dài phần đáy cửa tiếp xúc với ngưỡng, cm.

Trọng lượng bản thân cửa van được tính toán theo kết cấu.

Phải tính toán xác định bề dầy bản mặt (dầm ngang giữa). Dầm ngang được tính toán kiểm tra trong trường hợp chu lực bất lợi nhất.

Dầm ngang làm việc như một dầm đơn gối tựa 2 đầu với tải trọng phân bố đều qtt:

qtt = qn + qG                      (4)

Trong đó:

qn ti trọng phân bố đều của áp lực nước tác dụng lên ca theo phương ngang, daN/cm;

qG – tải trọng phân bố đều của trọng lượng bn thân cửa, daN/cm.

Xác định qtt tùy thuộc tổ hợp mực nước tác dụng vào cửa van từ thượng lưu và hạ lưu.

Xác định mô men lớn nhất Mmax xuất hiện ở giữa dầm.

Từ ứng suất uốn cho phép của vật liệu composite, xác định được mô men chống uốn yêu cầu Wyc và tra giá trị cho trong bảng A.2, Phụ lục A

Phải tính độ võng của dầm và so sánh độ võng cho phép nhằm thỏa mãn điều kiện biến dạng khi làm việc.

Các kết cấu composite liên kết bằng bu lông cần phải tính toán kiểm tra khả năng chịu cắt, chịu dập, chịu kéo để lựa chọn thích hợp.

5.5. Tính lực đóng m cửa van composite

– Tính lực m cửa van (lực kéo):

Qm ≥ kG (G + Gc) + kms(Fms+ Fv) + Ph                  (5)

– Tính lực đóng cửa van:

Qđ kms(Fms + Fv) + Pđ kG’ G                              (6)

trong đó:

kG – hệ số gia trọng, kG = 1 đến 1,1;

G – trọng lượng cửa, daN;

GC – trọng lượng phần gia trọng (nếu có), daN;

kms – hệ số tăng ma sát khi chưa kể hết, kms= 1,2;

Fms – lực ma sát trượt giữ cửa van và khe van: Fms= Pz.f, daN;

f – hệ số ma sát trượt;

Fv – lực ma sát của gioăng (vật) chắn nước, daN:

Fv = 2.f.NC +f.Nđ                                 (7)

Nc, Nđ – lực ma sát của gioăng cạnh và đnh lên tựa gioăng tính theo B.4.

kG – hệ số giảm trọng lượng, kG’ = 0,9 đến1,0;

Pđ – lực đẩy dưới đáy cửa van, daN.

Nếu cửa van dưới sâu thì cần tính thêm trọng lượng nước trên cửa khi kéo cửa lên.

Có thể sử dụng thiết bị đóng m kiểu vít hoặc xi lanh thủy lực. Tính chọn thiết bị xi lanh thủy lực theo TCVN 8300 : 2009 và thiết bị kiểu vít theo TCVN 8301 : 2009.

5.6. Tính toán bộ phận đặt sẵn trong kết cu bê tông

Đây là những bộ phần tĩnh được lắp đặt cố định vào trong bê tông không tháo lắp được. Vì vậy khi thiết kế, khuyến khích sử dụng vật liệu composite.

Đối với các kết cấu này, chủ yếu tính cho trường hợp vận chuyển và chế tạo lắp đặt để không bị mất an toàn.

6. Yêu cầu kỹ thuật chế tạo và lắp đặt

6.1. Yêu cầu kỹ thuật gia công chế tạo tại xưng

Đơn vị chế tạo cửa van composite phải tuân theo thiết kế để chọn vật liệu thành phần composite (vật liệu nền, cốt và chất xúc tác) bo đảm chất lượng, đúng chủng loại, số lượng có chứng ch sn xuất. Có biện pháp kiểm tra chất lượng.

Đơn vị chế tạo phải nghiên cứu kỹ tài liệu thiết kế, căn cứ vào điều kiện của nhà máy, xưng sn xuất, điều kiện vận chuyển, địa hình lắp đặt, thời gian hoàn thành, để lập quy trình công nghệ chế tạo các thành phần cửa van composite, vận chuyển và biện pháp lắp ghép.

Không được sản xuất cửa van, khe van khi độ ẩm vượt quá 90%.

Các dầm chịu lực phải thi công một lần, tránh hiện tượng bóc tách vật liệu do thi công cách quãng, giảm tách lớp.

Kết qu th nghiệm vật liệu phải có chữ ký của người thử nghiệm và thủ trưng đơn vị thử nghiệm ký tên, đóng dấu.

Yêu cầu khi chế tạo: cần chế tạo cửa van composite đúng kích thước và đạt độ chính xác theo bản vẽ thiết kế và các quy định về chế tạo và lắp ráp thiết bị cơ khí.

Ch những công nhân đã được đào tạo và thực tập tay nghề thành thạo mới được trực tiếp thi công cửa van composite. Công nhân phải tuyệt đối tuân thủ kỹ thuật và quy trình công nghệ đã được vạch ra, phải có dụng cụ, khuôn đúc cần thiết để bảo đảm cấu kiện sau khi đúc có kích thước sai lệch trong phạm vi cho phép.

Khi đúc dầm, phải đánh dấu các dầm theo thứ tự từ 1 đến n để khi lắp ghép đảm bảo đúng thiết kế, không bị sai lệch các dầm giữa và các dầm đnh, đáy.

Khi lắp ráp cửa van phải định vị các dầm ngang, dầm đnh, dầm đáy, dầm biên trên một mặt phẳng và cố định bằng các bu lông trước khi đổ bê tông Composite.

Tai kéo cửa phải được đắp từng lớp một, lớp này nối tiếp lớp kia đến khi đạt độ dày yêu cầu theo thiết kế đề ra.

Những phần của khe van liên kết với bê tông phải được gắn râu thép. Các râu thép trước khi gắn vào bê tông phải được làm sạch và quét một lớp nước xi măng.

Cửa van sau khi lắp ráp tại xưng xong phải kiểm tra kích thước tổng thể, bảo đm trong giới hạn sai s cho phép.

Sau khi kiểm tra đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo thiết kế và nghiệm thu tại xưng.

Sau khi kiểm tra nghiệm thu mới được đóng nhãn mác. Nhãn mác ghi nhãn, mác sản phẩm, bao gói và xuất xưởng.

– Mác cửa van composite phải có các nội dung tối thiểu sau:

+ Tên cửa cửa van.

+ Ký hiệu.

+ Tên đơn vị chế tạo.

+ Trọng lượng toàn bộ.

+ Ngày xuất xưng.

Mác được gắn trên dầm đỉnh cạnh tai kéo cửa về phía hạ lưu.

6.2. Yêu cầu kỹ thuật khi lắp đặt

Đơn vị lắp đặt phải lập phương án vận chuyển, đm bảo tính kinh tế, kỹ thuật và an toàn. Sản phẩm không bị biến dạng trong quá trình vận chuyển, và bảo quản tại nơi lắp đặt.

Nơi bảo quản tại công trường phải tránh xa nơi có nguồn nhiệt cao đề phòng việc cháy.

Chi tiết đặt sẵn cần lắp đặt khi đổ bê tông đợt 2 (ván khuôn tốt có thể đổ cùng đợt).

Đơn vị thi công phải sắp xếp, bố trí mặt bằng, phương tiện, dụng cụ và các điều kiện cần thiết khác phục vụ việc lắp đặt.

Đơn vị lắp đặt phải đo, kiểm tra các kích thước thực tế của công trình thủy công liên quan đến công việc lắp đặt, cùng với các đơn vị ch đầu tư, đơn vị xây dựng công trình lập biên bản “Bàn giao mặt bằng” và “Chuẩn bị cho công trình xây dựng cho công tác lắp đặt cửa van”.

Đường tâm bề mặt khe đáy và mặt phẳng ngang chứa đường tâm bề mặt khe đáy là chuẩn lắp ráp trong quá trình lắp đặt, đồng thời là chuẩn đo trong quá trình kiểm tra.

Bộ phận thép râu của khe đáy, khe bên phải được hàn vào thép chờ của thủy công. Khi đ bê tông phi có những thanh gỗ chèn vào trong lòng khe bên để khe bên không b biến dạng.

Đơn vị lắp đặt phải chu trách nhiệm về việc lắp đặt và quy trình lắp đặt do mình đề ra.

Kiểm tra cửa vị trí tựa trên ngưng và m hết không bị kẹt, đảm bảo dung sai các kích thước trong phạm vi cho phép thì lắp gioăng kín nước.

Bộ phận gioăng kín nước phải được căn chỉnh đảm bảo kín khít, không b kẹt với mặt tiếp xúc.

Lưu lượng rò rỉ cho phép đối với gioăng kín nước bằng cao su của cửa van composite là 0,2 (l/s) trên 1 m chiều dài theo bảng A.11 phụ lục A kèm theo TCVN8299 : 2009.

Khi dùng cấu kiện đặt sẵn cần phân đoạn. Việc phân đoạn phải xét đến yêu cầu vận chuyển, chế tạo và lắp ráp do sự hạn chế của chiều dài và độ cứng vững của từng phân đoạn.

7. Yêu cầu kỹ thuật nghiệm thu bàn giao

Cửa van sau khi lắp đặt xong phải tiến hành vận hành nâng hạ khi chưa có nước 3 lần, kiểm tra đạt yêu cầu kỹ thuật về độ kín khít của gioăng, các chế độ làm việc của máy đóng m mới tiến hành vận hành đóng mở có ti. Các yêu cầu kỹ thuật cụ thể khi nghiệm thu cửa van composite phải tuân theo TCVN 8299: 2009.

 

PHỤ LỤC A

(Quy định)

TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA VẬT LIỆU COMPOSITE

Bng A.1 – Ch tiêu cơ lý vật liệu composite

TT

Danh mục

Ký hiệu

Đơn vị

Kết quả

1

Tỷ trọng

p

daN/m3

1.400 ÷ 1.500

2

Độ bền kéo

sk

daN/cm2

800 đến 1.200

3

Độ bền nén

sn

daN/cm2

1.700 đến 1.800

4

Độ bền uốn

su

daN/cm2

1.100 đến 1.200

5

Mô đun đàn hồi

E

daN/cm2

145.103

6

Độ bền va đập

d

daN.cm/cm2

45

7

Độ bán dính vào thép

 

daN/cm2

90 đến 100

Kích thước tính bằng mm

Hình A.1 – Mặt cắt dm chính

Bảng A.2 – Thông số cơ bản mặt cắt dm chính

Số hiệu

Kích thước, mm

Diện tích mặt cắt ngang, cm2

Khối lượng 01 mét chiều dài, kg/m

Đặc trưng tiết diện theo các trục

b

h

a

c

t

R

Jx cm4

Wx cm3

Jy cm4

Wy cm3

34-10

340

100

80

38

8,0

10

37,1

5,751

554

106

3.166

186

34-12

340

120

80

38

8,0

10

40,1

6,216

853

135

3.336

196

34-14

340

140

80

38

8,0

10

43,1

6,681

1.230

167

3.510

206

34-16

340

160

80

38

8,0

10

46,2

7,161

1.691

201

3.687

217

34-18

340

180

80

38

8,0

10

49,4

7,657

2.243

237

3.864

227

34-20

340

200

80

38

8,0

10

52,5

8,138

2.893

276

4.044

238

34-22

340

220

80

38

8,0

10

55,6

8,618

3.646

316

4.224

248

34a-10

340

100

80

38

10,0

10

46,0

7,130

664

126

3.949

232

34a-12

340

120

80

38

10,0

10

49,7

7,704

1.029

163

4.166

245

34a-14

340

140

80

38

10,0

10

53,5

8,293

1.491

203

4.388

258

34a-16

340

160

80

38

10,0

10

57,4

8,897

2.057

245

4.614

271

34a-18

340

180

80

38

10,0

10

61,3

9,502

2.737

290

4.841

285

34a-20

340

200

80

38

10,0

10

65,2

10,106

3.537

337

5.071

298

34a-22

340

220

80

38

10,0

10

69,1

10,711

4.466

387

5.302

312

34b-10

340

100

80

38

12,0

10

55,0

8,525

763

145

4.727

278

34b-12

340

120

80

38

12,0

10

59,2

9,176

1.191

189

4.993

294

34b-14

340

140

80

38

12,0

10

63,8

9,889

1.734

236

5.265

310

34b-16

340

160

80

38

12,0

10

68,4

10,602

2.402

286

5.542

326

34b-18

340

180

80

38

12,0

10

73,1

11,331

3.205

339

5.822

342

34b-20

340

200

80

38

12,0

10

82,5

12,788

5.251

500

6.388

376

34b-22

340

220

80

38

12,0

10

87,2

13,516

6.514

564

6.673

393

30-10

300

100

70

38

8,0

10

34,0

5,270

486

93

2.211

147

30-12

300

120

70

38

8,0

10

37,0

5,735

752

119

2.339

156

30-14

300

140

70

38

8,0

10

40,0

6,200

1.090

148

2.471

165

30-16

300

160

70

38

8,0

10

43,0

6,665

1.505

179

2.604

174

30-18

300

180

70

38

8,0

10

46,1

7,146

2.005

212

2.738

183

30-20

300

200

70

38

8,0

10

49,3

7,642

2.596

247

2.874

192

30-22

300

220

70

38

8,0

10

52,4

8,122

3.285

284

3.010

201

30a-10

300

100

70

38

10,0

10

42,0

6,510

582

111

2.758

184

30a-12

300

120

70

38

10,0

10

45,7

7,084

907

144

2.922

195

30a-14

300

140

70

38

10,0

10

49,5

7,673

1.320

180

3.091

206

30a-16

300

160

70

38

10,0

10

53,4

8,277

1.831

218

3.262

217

30a-18

300

180

70

38

10,0

10

57,3

8,882

2.446

259

3.435

229

30a-20

300

200

70

38

10,0

10

61,2

9,486

3.174

302

3.609

241

30a-22

300

220

70

38

10,0

10

65,1

10,091

4.023

348

3.784

252

30b-10

300

100

70

38

10,0

10

50,0

7,750

669

127

3.303

220

30b-12

300

120

70

38

10,0

10

54,4

8,432

1.050

167

3.504

234

30b-14

300

140

70

38

10,0

10

59,0

9,145

1.536

209

3.711

247

30b-16

300

160

70

38

10,0

10

63,6

9,858

2.138

255

3.922

261

30b-18

300

180

70

38

10,0

10

68,3

10,587

2.864

303

4.135

276

30b-20

300

200

70

38

10,0

10

73,0

11,315

3.725

355

4.350

290

30b-22

300

220

70

38

10,0

10

77,7

12,044

4.730

410

4.566

304

Ghi chú: Khối lượng 1 m chiu dài tính theo kích thước danh nghĩa với khối lượng riêng của Composite bng 1,5g / cm3

Bảng A.3 – Yêu cầu kỹ thuật của vật liệu làm gioăng chắn nước

Tính chất cơ lí

Tr số

Giới hạn n định khi kéo đt không nhỏ hơn, daN/cm2

180

Độ giãn dài tương đi không bé hơn, %

500

Độ giãn dài dư không lớn hơn, %

40

Sức kháng rạn nứt không bé hơn, daN/cm2

70

Độ cứng theo Shor không bé hơn

70

Hệ số lão hóa theo “Gh” sau 144 giờ 70 °C

0,7

Độ trương n trong nước 70 °C sau 24 giờ không lớn hơn, %

2

Sức kháng mài mòn không lớn hơn, cm3/KW

450

Độ đàn hồi

45 65

Ghi chú: Vật liệu làm kín nước sử dụng cho các ca van composite vùng ven biển chịu ảnh hưng triều, các đc tính cơ lý trên phải đạt được khi thí nghiệm trong môi trường nước muối (10 % đến 18 %).

Bng A.4 – Giá tr ca p2

A

1 Tháng (730 h)

6 Tháng (4380 h)

1 Năm (8760 h)

10 Năm (87600 h)

50 Năm (440000 h)

0,82

0,62

0,566

0,544

0,474

0,425

0,70

0,51

0,446

0,424

0,354

0,305

 

 

PHỤ LỤC B

(Tham khảo)

B. 1- Sơ đồ cấu tạo cửa van phẳng composite

Hình B.1 – Sơ đ cu to ca van composite

(1.Tai kéo cửa; 2. Dầm đỉnh cửa; 3. Dầm biên cửa; 4. Dầm ngang chính; 5.Dầm ngang đáy; 6.Thanh giằng xiên; 7. Thanh ging đứng; 8. Cụm kín nước, 9. Bu lông liên kết).

Mặt cắt dầm biên, đáy, đỉnh

Kích thước tính bằng mm

Hình B.2 – Mt ct dm biên, đáy, đnh

Chiều dày d phụ thuộc chiều cao dầm (nếu dầm cao thì có thể thu nhỏ chiều cao dầm phía biên)

Kích thước tính bằng mm

Hình B.3 – Chi tiết các liên kết ca ca van

(1. Tai cửa; 2. Dầm đnh; 3. Dầm biên; 4. Dầm ngang; 5. Dầm đáy; 6. Cao su kín nước; 7. Bu lông liên kết)

Bng B.1 – Các công thức tính ứng sut ca van composite

Công thức tính

Công thức xác định v trí đặt áp lực Hc

q = g.B.H

q – áp lực nước phân bố đều theo chiều ngang;

B – chiều rộng thông thủy;

H – chiều cao cột nước đến dầm

M =

Khoảng cách hai gối tựa động

I = B +2c (c – chiều sâu hèm cửa)

ng suất uốn giữa dầm

W – mô men chống un

ứng suất uốn cho phép của composite

n – hệ số điều kiện làm việc

Wyc

Wyc- mô men chống uốn yêu cầu tính theo mặt cắt

f=

I – khoảng các hai gối tự động bên;

Bng B.2 – Các công thc tính lc ma sát ca gioăng (vt) chn nưc

Lực ma sát gioăng chắn nước lên một cạnh bên hoặc đỉnh:

Fv = f.N

N =

p – áp lực thy tĩnh lên trung điểm của gioăng cạnh hoặc gioăng đỉnh daN/mm2;

I- chiều dài gioăng, mm;

a, b, t, hình bên, mm.

Lực ma sát gioăng chắn nước một cạnh bên:

N = p.l.

 

 

 

PHỤ LỤC C

(Tham khảo)

C. 1 – Ví dụ về khuôn chế tạo dầm

kích thước tính bng mm

Hình C.1 Khuôn chế tạo dm

C. 2 – Ví d các mt ct hèm van

kích thước tính bằng mm

Hình C.2 Mt ct hèm van

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu …………………………………………………………………………………………………

1. Phạm vi áp dụng ……………………………………………………………………………………….

2. Tài liệu viện dẫn ………………………………………………………………………………………..

3. Thuật ngữ và định nghĩa ………………………………………………………………………………

4. Vt liệu …………………………………………………………………………………………………..

5. Yêu cầu kỹ thuật khi thiết kế ………………………………………………………………………….

6. Yêu cầu kỹ thuật chế tạo và lắp đặt ………………………………………………………………..

7. Yêu cầu kỹ thuật nghiệm thu bàn giao ……………………………………………………………..

PHỤ LỤC A ………………………………………………………………………………………………

PHỤ LỤC B ………………………………………………………………………………………………

PHỤ LỤC C ………………………………………………………………………………………………

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *