Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN10490:2014

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN10490:2014
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Nông nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10490:2014 (AOAC 971.47) về Thức ăn chăn nuôi – Xác định hàm lượng roxarsone bằng phương pháp quang phổ


TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10490:2014

THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ROXARSONE BNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PH

Animal feeding stuffs – Determination of roxarsone content by spectrophotometric method

Lời nói đầu

TCVN 10490:2014 được xây dựng dựa theo AOAC 971.47 Roxarsone in Feeds and Premixes. Spectrophotometric Method;

TCVN 10490:2014 do Viện Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ROXARSONE BNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PH

Animal feeding stuffs – Determination of roxarsone content by spectrophotometric method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này quy định phương pháp đo quang phổ để xác định hàm lượng roxarsone trong thức ăn chăn nuôi.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại thức ăn chăn nuôi dạng viên có chứa chất chiết hemicellulose.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6952 (ISO 6498), Thức ăn chăn nuôiChun bị mẫu th.

3. Nguyên tắc

Roxarsone được chiết ra khỏi mẫu thức ăn chăn nuôi bằng dung dịch dikali hydrophosphat 2 %. Các protein được làm kết tủa điểm đẳng điện và được tách ra bằng ly tâm. Chất chiết được xử lý bng than hoạt tính pH 12 để loại bỏ các chất gây nhiễu và roxarsone được xác định bằng đo quang phổ bước sóng 410 nm.

4. Thuốc thử và vật liệu thử

Ch sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.

4.1. Dung dch dikali hydrophosphat (K2HPO4), 2 % (khối lượng/thể tích)

Hòa tan 2 g dikali hydrophosphat trong 100 ml nước.

4.2. Axit clohydric (HCl) đậm đặc, nng độ từ 36,5 % đến 38 %.

4.3. Axit clohydric loãng

Pha loãng 45 ml axit clohydric đặc (4.2) trong 200 ml nước.

4.4. Dung dịch natri hydroxit (NaOH)

Hòa tan 24 g natri hydroxit trong 100 ml nước.

4.5. Than hp phụ (than hoạt tính)

Than đã được hoạt hóa. Ví dụ: có thể sử dụng G-60 hoặc loại tương đương.

4.6. Dung dch chuẩn roxarsone, 300 mg/ml

Cân chính xác 300 mg chất chuẩn roxarsone cho vào bình định mức 1 lít. Hòa tan và pha loãng đến vạch bằng dung dịch dikali hydrophosphat (4.1).

5. Thiết b, dụng cụ

Sử dụng các thiết b, dụng cụ ca phòng thử nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ sau đây:

5.1. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.

5.2. Bình định mức, dung tích 100 ml, 200 ml và 1000 ml.

5.3. Bình nón, dung tích 50 ml và 125 ml.

5.4. Máy lắc cơ học.

5.5. ng ly tâm chia vạch, dung tích 50 ml và 100 ml.

5.6. Máy ly tâm, có thể vận hành ở tốc độ 3000 r/min.

5.7. Giấy lọc gp nếp, ví dụ Whatman số 42.

5.8. Pipet, có thể phân phối các thể tích thích hợp.

5.9. Máy đo quang phổ, có thể đo bước sóng 410 nm.

5.10. Máy trộn tc độ cao.

5.11. Sàng số 20.

6. Lấy mẫu

Mu gửi đến phòng thử nghiệm phi đúng là mẫu đại diện. Mu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vn chuyển hoặc bo quản.

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này, nên lấy mẫu theo TCVN 4325 (ISO 6497)[1].

7. Chuẩn bị mẫu thử

Chun bị mẫu thử theo TCVN 6952 (ISO 6498).

Nghiền mẫu thử bằng máy trộn tốc độ cao (5.10) trong khoảng 3 min, cho đi qua sàng số 20 (5.11) và trộn kỹ.

8. Cách tiến hành

8.1. Dựng đường chun

Dùng pipet (5.8) lấy các lượng 0, 1, 3, 5, 7 và 10 ml dung dịch chun roxarsone (4.6) cho vào các bình định mức 100 ml (5.2) riêng rẽ và thêm dung dịch dikali hydrophosphat (4.1) đến vạch. Từ mỗi bình dùng pipet (5.8) lấy 30 ml cho sang các bình nón (5.3) riêng rẽ, thêm vào mỗi bình 1 ml dung dịch axit clohydric loãng (4.3) rồi trộn. Dùng pipet (5.8) lấy các lượng 25 ml cho vào các bình nón 50 ml (5.3) riêng rẽ, thêm 1 ml dung dịch natri hydroxit (4.4) rồi trộn kỹ. Chuyển 3 ml dung dịch từ bình nón sang các cuvet riêng rẽ và xác định độ hp thụ bước sóng 410 nm so với nước làm mẫu trắng. Dùng ống nh giọt thêm 2 giọt axit clohydric đậm đặc (4.2) (hoặc bằng pipet loại 5 ml), trộn và đọc lại giá trị độ hấp thụ. Dựng đường chuẩn theo chênh lệch độ hấp thụ của các dung dịch chuẩn tương ứng với nồng độ roxarsone là 0, 10, 30, 50, 70 và 100 mg/kg mẫu thức ăn chăn nuôi khi sử dụng 15 g phần mẫu thử.

8.2. Chiết mẫu

Cân 15,0 g mẫu thử đã nghiền (xem Điều 7) cho vào bình nón 125 ml (5.3), thêm 50,0 ml dung dịch dikali hydrophosphat 2 % (4.1), đặt bình lên máy lắc cơ học (5.4) và lắc 5 min ở nhiệt độ phòng. Chuyển ngay sang ống ly tâm 100 ml (5.5) và cho ly tâm 10 min tốc độ 3000 r/min. Tiến hành chiết ngay sau khi ly tâm.

CHÚ THÍCH: Đối với một số nn mẫu để thu được 30,0 ml chất chiết, thì cn tăng gấp đôi lượng mu thử, th tích chất chiết phosphat và dung tích bình chiết.

Gạn 30 ml phần dung dịch phía trên sang ống ly tâm chia độ 50 ml (5.5), dùng pipet (5.8) thêm 1 ml axit clohydric loãng (4.3), đậy nắp ống ly tâm và trộn kỹ. Để yên phần mẫu thử cho đến khi protein kết tụ (khoảng 15 min) và cho ly tâm 10 min tốc độ 3000 r/min.

8.3. Tinh sạch

Dùng pipet (5.8) lấy 25 ml phần dung dịch trong suốt phía trên (xem 8.2) cho vào bình nón 125 ml (5.3). Dùng pipet thêm 1 ml dung dịch natri hydroxit (4.4) và trộn kỹ. Thêm 2,0 g than hoạt tính (4.5), để yên trong khoảng thời gian 30 min, xoay bình vài lần. Lọc qua giấy lọc gấp nếp (5.7) vào bình nón 50 ml (5.3). Lặp lại việc xử lý với 2,0 g than hoạt tính.

8.4. Phép xác định đối với thức ăn chăn nuôi

Cho 3 ml dịch lọc (xem 8.3) vào cuvet và xác định độ hấp thụ ở bước sóng 410 nm so với nước làm mẫu trắng. Thêm 2 giọt axit clohydric đậm đặc (4.2), trộn và đọc lại giá trị độ hấp thụ. Chênh lệch độ hấp thụ của các phần mẫu thử trong môi trưng kiềm và axit cho thấy sự có mặt của roxarsone. Xác định hàm lượng roxarsone từ đường chuẩn.

8.5. Phép xác định đối với premix

Cân một lượng mẫu thử thích hợp, cho vào bình định mc 200 ml (5.2), thêm 50 ml dung dịch dikali hydrophosphat 2 % (4.1) và 4,0 ml dung dch natri hydroxit (4.4). Để yên 20 min, thỉnh thoảng lắc, sau đó thêm dung dịch dikali hydrophosphat 2 % (4.1) đến vạch và để yên cho các hạt lắng xuống trong 30 min.

Gạn 30 ml phần dịch phía trên sang ống ly tâm chia độ 50 ml (5.5), dùng pipet (5.8) thêm 1 ml axit clohydric loãng (4.3), đậy nắp ống ly tâm và trộn kỹ. Để yên phần mẫu thử cho đến khi protein kết tụ (khoảng 15 min) và cho ly tâm 10 min tốc độ 3000 r/min. Sử dụng các thể tích dịch chiết và các mức pha loãng thích hợp để có được các nồng độ cuối cùng nằm trong phạm vi ca đưng chuẩn.

VÍ DỤ: Đối với premix 5 %, cho 5 g premix đã trộn đu vào bình định mức 200 ml và chiết như trên. Chuyển 10 ml dịch chiết sang bình định mức 100 ml và thêm nước đến vạch rồi trộn đều. Chuyển một lượng 10 ml dung dịch này sang một bình định mức 100 ml khác và thêm nước đến vạch. Hệ số pha loãng đối với premix này là 1200.

Sau khi pha loãng, chuyển 30 ml sang bình nón 125 ml (5.3). Dùng pipet (5.8) thêm 1 ml axit clohydric loãng (4.3) và trộn. Chuyển 25 ml dung dịch này sang bình nón 125 ml khác, thêm 1 ml dung dịch natri hydroxit (4.4), trộn đều, thêm 2,0 g than hoạt tính (4.5), lắc vài lần trong thời gian 30 min và lọc. Lặp li việc xử lý bằng than hoạt tính. Đọc độ hấp thụ ca dịch lọc và xác định nng độ roxarsone như trong 8.4 nhân vi hệ số pha loãng.

9. Biểu thị kết qu

Biểu thị hàm lượng roxarsone trong mẫu thức ăn chăn nuôi, tính được theo 8.4 hoặc 8.5, bằng miligam trên kilogam.

10. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo th nghiệm phải ghi rõ:

a) Mọi thông tin cn thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu th;

b) Phương pháp lấy mẫu đã s dụng, nếu biết;

c) Phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) Tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưng đến kết qu;

e) Kết quả th nghiệm thu được.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 4325 (ISO 6497) Thức ăn chăn nuôi Lấy mẫu

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *