Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1050:1971 về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Côn mài có độ côn 1:10 – Kích thước phần mài do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 1050 – 71
DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH
CÔN MÀI CÓ ĐỘ CÔN 1 : 10 KÍCH THƯỚC PHẦN MÀI
1. Tiêu chuẩn này quy định kích thước phần mài của các côn mài (cổ mài, nút mài và các chi tiết nối lắp…) thông dụng, lắp lẫn được, có độ côn (1 ± 0,006): 10, dùng cho các dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho khóa dẫn và các dụng cụ đòi hỏi có độ khít đặc biệt.
2. Kích thước phần mài của các côn mài phải theo đúng hình vẽ và bảng của tiêu chuẩn này.
Hình 4
mm
Đường kính lớn nhất d ± 0,1 |
Chiều cao h |
|||||
Dãy 1 |
Dãy 2 |
Dãy 3 |
||||
Kích thước danh nghĩa |
Sai lệch cho phép |
Kích thước danh nghĩa |
Sai lệch cho phép |
Kích thước danh nghĩa |
Sai lệch cho phép |
|
5 |
13 |
± 1 |
9 |
± 1 |
– |
± 1 |
7,5 |
16 |
11 |
– |
|||
10 |
19 |
13 |
– |
|||
12,5 |
21 |
± 2 |
14 |
– |
||
14,5 |
23 |
15 |
8 |
|||
19 |
25 |
17 |
8 |
|||
24 |
29 |
20 |
± 2 |
9 |
||
29 |
32 |
± 3 |
22 |
9 |
||
34,5 |
35 |
24 |
10 |
|||
45 |
40 |
± 4 |
27 |
10 |
||
60 |
46 |
31 |
± 3 |
12 |
||
70 |
50 |
33 |
12 |
|||
85 |
55 |
37 |
15 |
|||
100 |
60 |
40 |
± 4 |
– |
Chú thích:
1. Đối với đường kính lớn nhất d: các sai lệch dương (+) dùng cho cổ, các sai lệch âm (-) dùng cho nút.
2. Những kích thước in đậm là kích thước ưu tiên.
3. Dãy 1 dùng cho các chi tiết nối lắp;
Dãy 3 dùng cho các loại cốc cân.
Ví dụ ký hiệu côn mài thông dụng lắp lẫn được, có độ côn 1: 10, với đường kính lớn nhất d = 29 và chiều cao h = 32:
Côn mài 29/32 TCVN 1050 – 71
Quy ước biểu diễn côn mài: trên bản vẽ biểu diễn phần mài của côn mài bằng những nét gạch gạch vuông góc với trục côn, khoảng cách giữa các nét không lớn hơn 1,5mm.