Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11288:2016 về Thức ăn chăn nuôi – Xác định hàm lượng dibutyltin dilaurat – Phương pháp đo quang phổ hấp thụ nguyên tử
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11288:2016
THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG DIBUTYLTIN DILAURAT – PHƯƠNG PHÁP ĐO QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ
Animal feeding stuffs – Determination of dibutyltin dilaurate content – Atomic absorption spectrophotometric method
Lời nói đầu
TCVN 11288:2016 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 977.36 Dibutyltin dilaurate in feeds;
TCVN 11288:2016 do Viện Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG DIBUTYLTIN DILAURAT – PHƯƠNG PHÁP ĐO QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ
Animal feeding stuffs – Determination of dibutyltin dilaurate content – Atomic absorption spectrophotometric method
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo quang phổ hấp thụ nguyên tử để xác định hàm lượng dibutyltin dilaurat (C32H64O4Sn) trong thức ăn chăn nuôi.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6952 (ISO 9498), Thức ăn chăn nuôi – Chuẩn bị mẫu thử.
3 Nguyên tắc
Dibutyltin dilaurat được chiết ra khỏi phần mẫu thử bằng cloroform, lọc dịch chiết, phần chất lỏng được cô đặc trong metanol cho đến khi cloroform được loại hết. Dịch chiết trong metanol được pha loãng và lọc để loại hết các chất gây nhiễu, nồng độ thiếc được xác định bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử, dùng ngọn lửa không khí-axetylen. Sử dụng hệ số chuyển đổi để tính hàm lượng dibutyltin dilaurat.
4 Thuốc thử và vật liệu thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.
4.1 Axit clohydric (HCl) đặc, nồng độ 36,5 % đến 38,0 %.
4.2 Metanol (CH3OH).
4.3 Cloroform (CHCl3).
4.4 Dung dịch chuẩn thiếc
4.4.1 Dung dịch chuẩn gốc, 500 μg/ml
Cân khoảng 0,217 g chất chuẩn dibutyltin bis(2-etylhexanoat) ([CH3(CH2)3CH(C2H5)CO2]2Sn[(CH2)3CH3]2, đã được chứng nhận phần trăm khối lượng thiếc), chính xác đến 0,1 mg, cho vào bình định mức 100 ml (5.6), hòa tan bằng metanol (4.2) và thêm metanol đến vạch.
4.4.2 Dung dịch chuẩn làm việc, 10 μg/ml
Dùng pipet lấy 2 ml dung dịch chuẩn gốc (4.4,1) cho vào bình định mức 100 ml (5.6), bổ sung 1,0 ml axit clohydric đặc (4.1), pha loãng bằng metanol (4.2) và thêm metanol đến vạch.
4.5 Viên trợ sôi.
5 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1 Máy nghiền trộn tốc độ cao.
5.2 Sàng, số 20.
5.3 Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
5.4 Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 1 mg.
5.5 Pipet.
5.6 Bình định mức, dung tích 25 ml, 100 ml.
5.7 Bình nón có nút đậy kín, dung tích 50 ml và 125 ml.
5.8 Cốc có mỏ chia vạch, dung tích 100 ml.
5.9 Bếp điện, điều chỉnh được ± 3 °C.
5.10 Máy lắc cơ học.
5.11 Nồi cách thủy, có thể duy trì ở 55 °C đến 60 °C.
5.12 Giấy lọc Whatman số 4 và số 42.
5.13 Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử, hai chùm tia, vận hành ở bước sóng 286,3 nm, dùng ngọn lửa không khí-axetylan. Tối ưu hóa thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
6 Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này, nên lấy mẫu theo TCVN 4325 (ISO 6497) Thức ăn chăn nuôi – Lấy mẫu.
7 Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952 (ISO 9498). Nghiền mẫu thử trong máy nghiền trộn tốc độ cao (5.1) để mẫu lọt hết qua sàng số 20 (5.2) (khoảng 3 min) và trộn kỹ.
8 Cách tiến hành
8.1 Chiết mẫu
Cân lượng mẫu thử có chứa hàm lượng thiếc khoảng 10 μg/ml trong dung dịch cuối cùng (xem Bảng 1), chính xác đến 1 mg và chuyển vào bình nón 125 ml (5.7). Thêm 50 ml cloroform (4.3), trộn và đặt bình vào nồi cách thủy ở 55 °C đến 60 °C (5.11), để nhiệt độ của phần mẫu thử đạt đến nhiệt độ này, rồi đậy kín bình. Tiếp tục gia nhiệt thêm 30 min, thỉnh thoảng xoay bình. Lấy bình ra khỏi nồi cách thủy và lắc 20 min trên máy lắc (5.10). Lọc qua giấy lọc Whatman số 4 (5.12) và thu lấy nhiều hơn 30 ml dịch lọc cho vào bình nón 50 ml (5.7).
Bảng 1 – Lượng phần mẫu thử cần lấy phụ thuộc hàm lượng dibutyltin dilaurat.
Hàm lượng dibutyltin dilaurat, % |
Phần mẫu thử, g |
0,020 (Polystat) |
13,00 |
0,0375 (Tinostat) |
7,00 |
0,0700 (Wormal) |
3,75 |
Dùng pipet lấy 25 ml dịch lọc cho vào cốc có mỏ chia vạch 100 ml (5.8), thêm 2 viên trợ sôi (4.5) và 0,25 ml axit clohydric (4.1), cô đặc đến khoảng 10 ml bằng cách đun sôi nhẹ trên bếp điện (5.9). Thêm 20 ml metanol (4.2) và cô đặc phần mẫu thử đến khoảng 10 ml, sau đó lặp lại thêm với các phần 20 ml và 30 ml metanol, Tăng nhiệt độ của bếp điện để duy trì sôi nhẹ vì tỷ lệ metanol : cloroform tăng dần.
Lấy cốc có mỏ ra khỏi bếp và để nguội đến nhiệt độ phòng. Chuyển dung dịch trong metanol sang bình định mức 25 ml (5.6). Rửa cốc có mỏ và phễu bằng hai hoặc ba phần, mỗi phần 5 ml metanol (4.2) và chuyển vào bình định mức, thêm metanol đến vạch và trộn kỹ. Lọc qua giấy lọc Whatman số 42 (5.12) và thu lấy phần dịch lọc vào một bình định mức 25 ml khác.
Chuẩn bị dung dịch clohydric trắng bằng cách pha loãng 1 ml axit clohydric (4.1) đến 1 lít bằng metanol (4.2).
8.2 Xác định
Để cho máy đo quang phổ (5.13) cân bằng và ổn định bằng cách hút metanol trong 15 min với ngọn lửa không khí-axetylen. Chỉnh máy đo quang phổ về 0 bằng cách hút mẫu trắng, sau đó hút phần mẫu thử và các dung dịch chuẩn, sử dụng các điều kiện trong 5.13. Lặp lại theo thứ tự trên với mỗi phần mẫu thử.
9 Tính kết quả
Hàm lượng dibutyltin dilaurat có trong mẫu thử, X, biểu thị bằng miligam trên kilogam (mg/kg), được tính theo công thức sau:
Trong đó:
A là độ hấp thụ của dung dịch phần mẫu thử ở bước sóng 286,3 nm;
A’ là độ hấp thụ của dung dịch chuẩn làm việc (4.4.2) ở bước sóng 286,3 nm;
C là nồng độ của dung dịch chuẩn làm việc (4.4.2), tính bằng microgam trên mililit (trong trường hợp này C = 10 μg/ml);
V là thể tích cloroform đã dùng để chiết phần mẫu thử, tính bằng mililit (trong trường hợp này V = 50 ml);
5,32 là hệ số chuyển đổi từ thiếc sang dibutyltin dilaurat, bằng tỷ lệ khối lượng phân tử của dibutyltin dilaurat (M = 631,56 g/mol) và khối lượng nguyên tử thiếc (M = 118,71 g/mol);
w là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g).
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.