Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN1482:1985

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN1482:1985
  • Cơ quan ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: 31/12/1985
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Công nghiệp
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Còn hiệu lực

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1482:1985 (ST SEV 773-77) về Ổ lăn – Lắp ghép do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1482 – 85

Ổ LĂN – LẮP GHÉP

Rolling bearings sits

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1482-74

Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 773-77.

Tiêu chuẩn này quy định miền dung sai của các bề mặt lắp ghép của trục và lỗ trên thân của các bộ phận, cơ cấu , máy và khí cụ lắp với ổ lăn. Các chi tiết và bộ phận lắp ổ lăn phải đáp ứng các điều kiện sau:

1. Trục được chế tạo đặc hoặc rỗng có thành dày*;

2. Vật liệu của trục – thép;

3. Vật liệu của thân – thép hoặc ngang;

4. Khi làm việc ổ không bị đốt nóng tới nhiệt độ lớn hơn 100°C.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các bề mặt lắp ghép với ổ lăn không đủ bộ.

1. Miền dung sai của các bề mặt lắp ghép của trục và lỗ trên thân lắp với ổ lăn thông dụng được quy định trong bảng 1.

Ký hiệu và trị số của các miền dung sai phải phù hợp với TCVN 2244-77 và TCVN 2245-77.

2. Vị trí miền dung sai của trục và lỗ trên thân so với miền dung sai của các vòng ổ lăn được cho trên hình 1.

Hình 1: Sơ đồ bố trí các miền dung sai lắp ghép ổ lăn với trục và lỗ của thân

KB – miền dung sai đường kính lỗ vòng trong của ổ: hB – miền dung sai đường kính ngoài của vòng ngoài của ổ.

3. Miền dung sai bảo đảm cho các đường kính vòng trong và vòng ngoài của ổ lăn lắp ghép có khe hở, lắp ghép trung gian và lắp ghép có độ dôi. Công dụng cuả các loại lắp ghép này phụ thuộc vào kiểu, kích thước và cấp chính xác của ổ, trị số và hướng, đặc tính của tải trọng tác dụng lên ổ, chế độ làm việc của bộ phận lắp ổ và các điều kiện vận hành khác. Chọc lắp ghép theo huớng dẫn trong bảng 3 và 4.

4. Dạng chịu tải của vòng ổ lăn: cục bộ, chu kỳ và dao động (xem Phụ lục 2), phụ thuộc vào điều kiện làm việc của bộ phận lắp ổ, được cho trong bảng 2.


Bảng 1

Miền dung sai của các bề mặt lắp ghép của trục và lỗ của thân lắp với ổ

Cấp chính xác

Trục

Lỗ

Sai lệch cơ bản

F

g

h

js

(j)

k

m

n

p

r

F

G

H

Js

(J)

K

M

N

P

Miền dung sai

3

h3

js3

4

g4

h4

js4

k4

m4

n4

H4

js4

5

g5

h5

js5

(j5)

k5

m5

n5

H5

js5

K5

M5

6

f6

g6

h6

js6

(j6)

k6

m6

n6

p6

r6

G6

H6

js6

(J6)

K6

M6

N6

P6

7

r7

H7

H7

js7

(J7)

K7

M6

N7

P7

8

h8

E8

H8

9

h9

 

H8

10

h10

 

11

h11

Chú thích: Hạn chế sử dụng các miền dung sai ghi trong ngoặc đơn


Bảng 2

Điều kiện làm việc

Dạng chịu tải của vòng

Tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ lăn

Vòng ổ lăn quay

Vòng trong

Vòng ngoài

có hướng không đổi

vòng trong

chu kỳ

cục bộ

vòng ngoài

cục bộ

chu kỳ

Có hướng không đổi và quay một lượng nhỏ

vòng trong

chu kỳ

dao động

vòng ngoài

dao động

chu kỳ

Có hướng không đổi và quay một lượng lớn

vòng trong

cục bộ

chu kỳ

vòng ngoài

chu kỳ

cục bộ

Có hướng không đổi

vòng trong và vòng ngoài quay cùng chiều hoặc ngược chiều với vận tốc góc khác nhau

chu kỳ

chu kỳ

quay cùng với vòng trong

cục bộ

chu kỳ

Quay cùng với vòng ngoài

chu kỳ

cục bộ

 

PHỤ LỤC 1

Trục và thân có thành mỏng tương ứng với:

³ 1,25 – đối với trục;

³ 1,25 – đối với thân

Ở đây d – đường kính lỗ ổ lăn;

dtr – đường kính lỗ của trục

Dt – đường kính ngoài của thân;

D – đường kính ngoài của ổ lăn.

 

PHỤ LỤC 2

ĐỊNH NGHĨA CÁC DẠNG CHỊU TẢI

1. Dạng chịu tải cục bộ của vòng ổ lăn là dạng chịu tải, trong đó lực hướng tâm tổng hợp có hướng không đổi tác dụng lên một đoạn của đường lăn của vòng và được truyền cho đoạn tương ứng của bề mặt lắp ghép trên trục hoặc thân.

Dạng chịu tải của bộ xuất hiện khi vòng ổ lăn không quay so với lực tác dụng lên vòng hoặc vòng ổ lăn và lực quay vòng với nhau (H.2 và H.3).

Các ký hiệu được dùng

Pc – lực có hướng không đổi;

Pv – lực quay;

Pr – hợp lực.

Hình 2

Biểu đồ ứng suất khi chịu tải cục bộ

Hình 3

Chịu tải cục bộ:

a – trên vòng trong; b – trên vòng ngoài

2. Dạng chịu tải chu kỳ của vòng ổ lăn là dạng chịu tải trong đó lực hướng tâm tổng hợp tác dụng lên ổ được truyền cho đường lăn bởi các vật lăn trong quá trình quay rồi lần lượt truyền cho toàn bộ bề mặt lắp ghép của trục hoặc thân.

Dạng chịu tải chu kỳ xuất hiện khi vòng ổ lăn quay so với lực hướng tâm có hướng không đổi, cũng như khi lực quay so với vòng ổ lăn cố định hoặc chuyển động (H.4 và H.5).

Hình 4

Biểu đồ ứng suất khi chịu tải chu kỳ I, II, III – các vị trí liên tiếp của tải trọng

Hình 3

Chịu tải cục bộ:

a – trên vòng trong;

b – trên vòng ngoài

3. Dạng chịu tải dao động của vòng ổ lăn là dạng chịu tải trong đó vòng cố định của ổ chịu tác dụng đồng thời của lực hướng tâm có hướng không đổi Pc và lực hướng tâm quay Pv có trị số nhỏ hơn hoặc bằng Pc. Hợp lực Pr của chúng tạo ra chuyển động dao động, đối xứng so với hướng của lực không đổi; hợp lực này được truyền có chu kỳ qua vật lăn cho một đoạn của vòng ổ chịu tải rồi cho đoạn tương ứng của bề mặt lắp ghép của trục hoặc thân (H.6).

Các dạng tải liên hợp của vòng được cho trên hình 7a và 7b.

Hình 6

Biểu đồ ứng suất khi chịu tải dao động

Hình 7

Các dạng chịu tải liên hợp của vòng

a – chịu tải dao động trên vòng ngoài và chu kỳ trên vòng trong

b – chịu tải chu kỳ trên vòng ngoài và dao động trên vòng trong

4. Trong trường hợp nếu lực hướng tâm có hướng không đổi Pc nhỏ hơn lực quay Pv, các vòng ổ hoặc chịu tải trong cục bộ hoặc chịu tải trong chu kỳ tùy theo trị số và sơ đồ đặt lực.

4.1. Trường hợp thân quay (H.8)

4.2. Trường hợp trục quay (H.9)

Hình 8

Pc <>v

Chịu tải chu kỳ trên vòng trong, chịu tải cục bộ trên vòng ngoài.

Hình 9

Pc <>v

Chịu tải cục bộ trên vòng trong, chịu tải chu kỳ trên vòng ngoài.

 


PHỤ LỤC 3

MIỀN DUNG SAI LẮP GHÉP Ở LẦN TRÊN TRỤC

Bảng 3

Điều kiện để chọn miền dung sai

Loại kết cấu của ổ lăn

Ví dụ về máy và bộ phận lắp ổ lăn

Miền dung sai phụ thuộc vào cấp chính xác của ổ

Dạng chịu tải

Chế độ làm việc

đỡ

đỡ – chặn

Đũa trụ và đũa kim

Đũa côn

Đũa cầu

P0 và P6

P5 và P4

P2

Đường kính lỗ ổ lăn, mm

vòng trong chịu tải trọng cục bộ (thân quay)

Nhẹ và bình thường cần có sự dịch chuyển của vòng trong trên trục P <>

Mọi phạm vi đường kính

Con lăn của băng tải đường dây treo, tang của máy tự ghi; ổ tựa của truyền động sóng

g6
(h6)

(g5)
h5, g4

Nặng và bình thường không yêu cầu có sự dịch chuyển của các vòng 0,07C < p=””>£ 0,15C

Bánh trước và bánh sau của ô tô, máy kéo; toa xe; máy bay trục của máy cán nhỏ

g6
f6
fs6
(f6)
h6

Pu li hoặc rồng dọc của máy trục; con lăn của băng lăn; trục của máy cán ống

h6

Chu kỳ (trục quay)

Nhẹ hoặc bình thường 0,07C < p=””>£ 0,15C

đến 18

Động cơ thủy lực và khí cụ điện có kích thước nhỏ; trục chính của máy mài tròn trong và trục chính máy điện, máy nông nghiệp; máy ly tâm; động cơ tua bin khí; máy bơm ly tâm; hộp tốc độ máy công cụ; hộp giảm tốc; truyền động xích; máy lạnh kiểu tua bin.

h5

trên 18 đến 100

đến 100

đến
40

đến 40

k6, js6

k5, js5, (j5)

js4, js3, h3, h4

Trên 100 đến 140

Trên 100 đến 140

Trên 40
 đến 140

Trên 40 đến 140

h6, k6
js6
(j6)

k5

k4

trên 140 đến 250

m6

Chu kỳ hoặc dao động (trục quay hoặc trường hợp chịu tải liên hợp)

Bình thường hoặc nặng 0,07 < p=””>£ 0,15C

đến 18

Máy gia công gỗ; động cơ điện có công suất đến 100 kw; cơ cấu thanh tay quay, hộp truyền động của ô tô và máy kéo; trục chính của máy cắt kim loại; hộp giảm tốc lớn; động cơ điện kéo có công suất nhỏ; quạt gió, máy nén tua bin

js5 (j5)

h3

trên 18 đến 100

đến 100

đến 40

đến 40

đến 40

k6
js6

k5

k4

trên 100 đến 140

trên 100 đến 140

trên
40
đến 100

trên 40 đến 100

trên 40 đến 100

m6

m5

m4

trên 140 đến 200

trên 140 đến 200

trên 100 đến 200

trên 100 đến 200

trên 100 đến 140

n6

n5

n4

 

 

Trên 200 đến 250

trên 140 đến 250

 

n6, p6

Chu kỳ hoặc dao động (trục quay)

Nặng có tải trọng va đập P > 0,15 C

trên
50
 đến 140

trên 50 đến 100

Hộp ổ trục của xe lửa và tàu điện; trục khuỷu của động cơ; động cơ điện có công suất lớn hơn 100kw; động cơ điện kéo loại lớn bánh xe cầu lăn; con lăn của băng lăn trong máy công cụ hạng nặng; máy nghiền hộp ổ trục của dầu máy đốt trong và đầu máy điện; máy làm đường máy xúc; tay máy của máy cán; máy nghiền bi; máy rung; máy sàng; băng tải quán tính

n6

trên 140 đến 200

trên 100 đến 140

P6

 

 

 

 

 

 

trên 140 đến 250

r6, r7

Chỉ có tải trọng dọc trục

Mọi phạm vi đường kính

(j6)

Tất cả các bộ phận lắp ổ

 

 

 

Ổ LẮP TRÊN CÁC ỐNG GĂNG

Mọi dạng tải trọng

Nặng có tải trọng va đập P > 0,15C

Mọi phạm vi đường kính

Hộp ổ trục của xe lửa và tàu điện; hộp ổ trục của các thiết bị vận tải nặng của ngành luyện kim

h8, h7, h9

Bình thường

 

0,07C < p=””>£ 0,15C

 

Trục truyền chung và các bộ phận không có yêu cầu độ chính xác quay, máy nông nghiệp

h10, h11

Ổ CHẶN

Chỉ có tải trọng dọc trục

ổ lăn chặn đơn

Mọi phạm vi đường kính

Tất cả các bộ phận lắp ổ

js6, (j6)

ổ lăn chặn kép

js6, (j6), (k6)

Dao động

Tải trọng dọc trục và hướng tâm tác dụng đồng thời

ổ đũa cầu chặn

Đến 200

k6

Dao động

 

 

Trên 200 đến 250

 

m6

Chú thích: 1 – Ký hiệu của bảng; P- tải trọng tương đương;

c – Khả năng tải động.

2 – Hạn chế sử dụng các miền dung sai ghi trong ngoặc đơn.

Miền dung sai lắp ghép ổ lăn với lỗ của thân

Bảng 4

Kiểu thân

điều kiện để chọn miền dung sai

Ví dụ về máy và bộ phận lắp ổ lăn

Miền dung sai phụ thuộc vào, cấp chính xác của ô

Dạng chịu tải

Chế độ làm việc

P5 và P6

P5 và P4

P2

Thân liền

Vòng ngoài chịu tải chu kỳ (thân quay)

Vòng ngoài không dịch chuyển dọc trục

Nặng, có kết cấu thành mỏng P > 0,15C

Bánh xe máy bay; bánh trước và bánh sau của ô tô lắp ổ côn; tang dẫn của máy xích; bánh xe cần cẩu tháp

P7

P6

Bình thường hoặc nặng 0,07C < p=””>£ 0,15C

Bánh trước của ô tô và máy kéo lắp ổ bi; trục khuỷu; puli kéo cáp và pu li căng

N7

N6

Dao động (thân quay hoặc có sự quay liên hợp)

Bình thường tải trọng thay đổi P £ 0,15C

Con lăn của băng tải; bánh xe của cầu lăn

m7

Nặng tải trọng động P > 0,15C

Động cơ điện; động cơ điện kéo

M7

 

 

 

Bình thường hoặc nặng 0,07C < p=””>£ 0,15C

Động cơ điện; bơm; hộp truyền động; vầu sau ô tô máy kéo

K7

Bình thường hoặc nặng (đối với bộ phận chính xác) 0,07C < p=””>£ 0,15C

Trục chính của máy công cụ hạng nặng

M6, Js6 (J6) M6

M6, Js6 (J6) M5

M5

Thân liền hoặc ghép

Vòng ngoài chịu tải cục bộ (trục quay)

Vòng ngoài có khả năng dịch chuyển dọc trục

Nặng hoặc bình thường 0,07C < p=””>£ 0,15C

Động cơ điện; máy bơm; trục chính của máy cắt kim loại

Js7, (J7)

Js6, (J6)

tải trọng động có trị số khác nhau P > 0,15C

Cặp bánh xe lửa và xe điện; đa số các bộ phận lắp ổ của ngành chế tạo máy thông dụng

Js7, (J7), H7

 

 

 

Bình thường hoặc nhẹ, thoát nhiệt qua trục 0,07C < p=””>£ 0,15C

Xy lanh sấy của máy xeo giấy

G7

Trục truyền chung máy nông nghiệp

H8

Thân liền

Chịu tải dao động (trục quay) hoặc có sự quay liên hợp

Vòng ngoài không dịch chuyển dọc trục

Tải trọng thay đổi có hướng thay đổi, độ chính xác của hành trình cao

ổ đũa trụ cho trục chính của máy cắt kim loại

K6

K5, M5

K5

ổ bi cho trục chính của máy mài và môtô điện nhỏ

H6

Js6, Js5

Js4

Thân liền

Dao động (trục quay hoặc có sự quay liên hợp)

Vòng ngoài dịch chuyển nhẹ dọc trục

Nhẹ, tải trọng có hướng thay đổi, độ chính xác của hành trình P £ 0,07C

Động cơ điện có vận tốc cao dùng cho các thiết bị và khí cụ có độ chính xác cao

H7, H6

H5, H6

H4, H5

ổ chặn

Thân liền

Chỉ có tải trọng dọc trục

Vòng ngoài có khả năng dịch chuyển trong thân

Bình thường 0,07C < p=””>£ 0,15C

Mọi kiểu ổ chăn

H8

Nặng P > 0,15C

ổ bi

H8, H9

H6

ổ đũa cồn

G7

G6

Thân liền

Cục bộ (trục quay)

Vòng ngoài có khả năng dịch chuyển trong thân

Nặng và bình thường tải trọng dọc trục và hướng tâm 0,07C < p=””>£ 0,15C

ổ đũa cầu chặn

Máy và bộ phận thông dụng

Js7 (J7)

Thân liền

Chu kỳ (thân quay)

Vòng ngoài không có khả năng dịch chuyển trong thân

Nặng; tải trọng dọc trục và hướng tâm P > 0,15C

 

Máy cắt kim loại hạng nặng (máy tiện đứng)

H7

Nặng; tải trọng hướng P > 0,15C

Trục thẳng đứng của tua bin

M7

Chú thích:

1. Ký hiệu của bảng: P – tải trọng tương đương; C- khả năng tải động

2. Hạn chế sử dụng các miền dung sai ghi trong ngoặc đơn.


* Định nghĩa thành dầy của trục và thân xem trong phụ lục 1

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *