Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN1556:1997

  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Số hiệu: TCVN1556:1997
  • Cơ quan ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày ban hành: ...
  • Ngày hiệu lực: ...
  • Lĩnh vực: Hóa chất
  • Tình trạng: Không xác định
  • Ngày công báo: ...
  • Số công báo: Còn hiệu lực

Nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1556:1997 về Axit clohydric kỹ thuật


TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1556 : 1997

AXIT CLOHIDRIC KỸ THUẬT

Technical hydrochloric acid

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho axit clohidric được sản xuất bng phương pháp tổng hợp từ khí clo và hidro ri hấp th trong nước.

Công thức phân tử : HCI

Khối lượng phân tử : 36,46 (theo khối lượng nguyên tử quốc tế năm 1981).

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 1694 – 75

Sn phẩm hoá học – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu.

TCVN 4851 – 89

Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm.

TCVN 1058 – 78

Hoá chất – Phân nhóm và ký hiệu mức độ tinh khiết.

TCVN 3731 – 82

Sản phẩm hoá học lỏng – Phương pháp xác định khối lượng riêng ở 20°c.

TCVN 4374 – 86

Thuốc thử – Phương pháp chuẩn bị dung dịch ch thị.

TCVN 1055 – 86

Thuốc thử – Phương pháp chuẩn bị các thuốc thử dung dịch và hỗn hợp dùng trong phân tích.

TCVN 1056 – 86

Thuốc thử – Phương pháp chuẩn bị các dung dịch dùng trong phân tích trc quang và phân tích khuyếch tán.

TCVN 3778 – 83

Thuốc thử – Phương pháp xác định asen.

TCVN 3733 – 82

Thuốc thử – Phương pháp xác định phn còn lại sau khi nung.

TCVN 5507 – 1991

Hoá chất nguy hiểm – Quy phạm an toàn trong sản xuất, sử dụng, bo quản và vận chuyển.

3. Yêu cầu kỹ thuật

Các chỉ tiêu hoá, lý của axit clohidric kỹ thuật phải phù hợp với mức qui định trong bảng 1.

Bảng 1 – Chỉ tiêu và mức của axit clohidric kỹ thuật

Tính bằng phần trăm

Tên chỉ tiêu

Mức quy định

1.

Dạng bên ngoài

Chất lng trong, không màu hoặc hơi vàng

2.

Khối lượng riêng 20oC, g/ml, không nhỏ hơn

1,145

3.

Hàm lượng axit clohidric (HCI), không nhỏ hơn

31,0

4.

Hàm lượng st (Fe), không lớn hơn

0,01

5.

Hàm lưng axit sunfuric, chuyển ra sunfat (SO42-), không lớn hơn

0,03

6.

Hàm lượng asen (As), không lớn hơn

0,0002

7.

Hàm lượng kim loại nặng qui ra chì, không lớn hơn

0,0005

8.

Hàm lượng clo tự do (Cl2), không lớn hơn

0,015

9.

Hàm lượng cn sau khi nung, không lớn hơn

0,05

4. Phương pháp thử

4.1. Quy định chung

4.1.1. Nước cất dùng để phân tích phải theo các qui định trong TCVN 4851-89.

4.1.2. Thuốc thử dùng trong tiêu chuẩn này là loại tinh khiết hoá học (TKHH) hay tinh khiết phân tích (TKPT).

4.1.3. Các phép thử phải tiến hành song song trên 2 mẫu cân.

4.1.4. Các ng so màu phải có kích thước như nhau, bng thuỷ tinh không màu và có cùng tính chất quang học.

4.1.5. Mỗi lô hàng không được quá 650 đơn vị bao gói (lấy khối lượng chuẩn để tính bao gói là 60 lít) và phải kèm theo một giấy chứng nhận chất lượng.

4.1.6. Lược đồ lấy mẫu theo TCVN 1694-75, mu được lấy ở 5% tổng số bình chứa nhưng không được ít hơn 3 bình đối với lô hàng nhỏ (lô hàng ít hơn 60 bình được coi là lô hàng nh); mỗi xitéc lấy một mẫu.

4.1.7. Mẫu được lấy ở ba vị trí theo chiu cao : gần bề mặt chất lỏng, giữa và sát đáy dụng cụ chứa. Lượng mẫu lấy ở mỗi lô hàng hoặc mỗi xitéc không được ít hơn 2 lít.

4.1.8. Trôn đều mẫu đã lấy được, cho vào hai lọ thuỷ tinh khô, sạch, nút mài. Một lọ đưa đi phân tích, lọ còn lại bảo quản nơi khô ráo và trong bóng tối ít nhất 30 ngày để khi cn đem phân tích trọng tài.

Trên lọ đựng mu phải ghi rõ:

tên sản phẩm;

số hiệu lô hàng;

người lấy mẫu;

ngày tháng và địa điểm lấy mẫu.

4.1.9. Cân phân tích có độ chính xác là 0,001 g.

4.2. Xác đnh dạng bên ngoài

Xác định dng bên ngoài bằng mắt, mẫu được đng trong ống thủy tinh hình trụ, không màu, có đường kính từ 30 mm đến 35 mm.

4.3. Xác đnh khối lượng riêng

Khối lượng riêng của axit clohidric được xác định theo TCVN 3731-82 với phương pháp dùng bình tỷ trọng.

4.4. Xác đnh hàm lượng axit clohidric

2.4.1. Nguyên tắc

Chuẩn độ axit clohidric bng dung dịch natri hidroxit tiêu chuẩn. Theo chỉ thị metyl da cam hoặc phenolphtalein.

2.4.2. Dung dịch và thuốc thử

natri hidroxit, dung dịch 1 N;

metyl da cam, dung dịch 0,1% theo TCVN 4374-86:

phenolphtalein, dung dịch 1% trong rượu etilic theo bảng 1 điu 2.1.36 của TCVN 4374-86.

2.4.3. Cách tiến hành

Cho 15 ml nước vào một bình nón nút mài dung tích 100 ml, đậy nút và cân với độ chính xác đến 0,001 g. Nhanh chóng cho 2 ml axit cn thử vào bình nón đó, đậy nút và cân lại với độ chính xác như trên. Sau đó lc cẩn thận thêm 2 giọt metyl da cam (hoặc phenolphtalein) và chuẩn độ bng dung dịch natri hidroxit cho đến khi dung dịch chuyển từ màu hng sang màu vàng da cam (hoặc từ không màu sang màu hng, nếu dùng phenolphatalein).

2.4.4. Tính kết quả

Hàm lượng axit clohidric (X1), tính bằng %, theo công thức:

trong đó

V là thể tích dung dịch NaOH 1 N tiêu tn, tính bng mililit:

G là khối lượng mẫu axit clohidric cn thử, tính bng gam;

0,036 46 là lượng axit clohidric tương ứng với 1 ml dung dịch natri hidroxit 1N, tính bằng gam.

4.5. Xác định hàm lượng sắt

4.5.1. Phương pháp so mu bng máy (phương pháp trọng tài)

4.5.1.1. Nguyên tắc

Sắt được khử về ion Fen và xác định bằng phương pháp so màu với O – Phenantrolin hay với 2,2’ – dipiridin.

4.5.1.2. Dụng cụ và thuốc thử

máy đo màu có thể làm việc ở vùng ánh sáng có bước sóng từ 500 đến 540 nm;

giấy công gô đ;

axit sunfuric, dung dịch (1:1) trong nước;

amon hidroxit, dung dịch (1 : 1) trong nước;

hidroxilamin hidroclorua : dung dịch 100 g/l. Chuẩn bị theo điều 2.35 của TCVN 1055-86;

O-Phenantrolin (1,10-Phenanthrolin), dung dịch 3 g/l. Chuẩn bị theo điu 2.61 củaTCVN 1055-86;

2,2′-dipiridin, dung dịch 0,5% trong rượu etilic. Chuẩn bị theo điu 2.27 của TCVN 1055-86;

dung dịch axit sunfuric 10% trong nước;

dung dịch amoni axetat : hoà tan 100 g amoni axetat vào khoảng 600 ml nước. Thêm 200 ml axit axetic băng vào dịch đã qua lọc. Pha loãng đến 1 000 ml.

dung dịch chuẩn st A : hoà tan 0,702 g phèn st amoni [Fe(NH4)2(SO4)2.6H2O] vào 50 ml nước cất có chứa 10 ml dung dịch axit sunfuric 10%. Chuyển vào bình định mức 1 000 ml, thêm nước đến vạch, lắc kỹ. Một mililit dung dịch chuẩn st A chứa 0,1 miligam st (Fe). Dung dịch pha xong phải được đng trong bình bằng nhựa PE và chỉ dùng trong vòng 2 ngày;

dung dịch chuẩn st B : lấy 100 ml dung dịch chuẩn st A vào bình định mức 1 000 ml. Thêm nước đến vạch, lắc đu. Một mililit dung dịch chuẩn sắt B chứa 0,01 miligam st (Fe). Ch chuẩn bị khi dùng;

– xây dựng đường chuẩn

a) trong 6 bình định mức dung tích 50 ml được đánh số, lần lượt cho dung dịch chuẩn sắt B theo lượng như sau:

Bình định mức số

Thể tích dung dịch B cho vào, ml

Hàm lượng sắt tương ứng, mg/50 ml

0

0,0

0,00

1

1,0

0,01

2

2,0

0,02

3

3,0

0,03

4

4,0

0,04

5

5,0

0,05

b) tiếp theo, cho vào mỗi bình các dung dịch sau :

nước cất 20 ml;

hidroxilamin hidro clorua:1 ml;

O-Phenantrolin hay 2,2′-dipiridin : 5 ml.

Lắc đều, thêm tiếp vào mỗi bình dung dịch amoni hidroxit để pH dung dịch trong mỗi bình chuyển v khoảng 3,5 – 4,0 (thử bng giấy công gô đỏ). Lắc kỹ, sau đó thêm 5 ml dung dịch amoni axetat và thêm nước đến vạch, lc kỹ. Để yên dung dịch 15 phút. Đo mt độ quang bước sóng 510 nm (kính lọc màu xanh lục), dung dịch so sánh là dung dịch trong bình số 0.

c) dng đường cong chuẩn : v đường cong chuẩn phụ thuộc giữa mật độ quang và hàm lượng st tính bng mg.Fe/50 ml dung dịch.

4.5.1.3. Cách tiến hành

Cho khoảng 25 ml mu cho vào bình nón có nút mài dung tích 250 ml đã xác định khối lượng, cân để xác định khối lượng mẫu. Sau đó thêm 1 ml axit sunfuric và đem bốc hơi trên bếp cách thuỷ trong tủ hút cho đến khi gn cạn kiệt. Để nguội và thêm khoảng 25 ml nước. Khuấy cho tan cặn, chuyn vào bình định mức 250 ml, thêm nước đến vạch mức, lc kỹ.

Lấy 25 ml dung dịch cho vào bình định mức dung tích 50 ml ri thêm 1 ml hidroxilamin hidroclorua, 5 ml dung dịch O-Phetronalin hay 2,2′-dipyridin. Lắc đều, thêm dung dịch amoni hidroxit để pH dung dịch chuyển v khoảng 3,5 – 4,0 (thử bằng giấy công gô đỏ). Lc kỹ, thêm 5 ml dung dịch amoni axetat, thêm nước đến vạch mức và lắc đều. Đng thời chuẩn bị một dung dịch trng (kng có dung dịch mẫu thử).

Sau 15 phút, đo mật độ quang của dung dịch mu so sánh với dung dịch trng.

4.5.1.4. Tính kết quả

Hàm lượng sắt được tính bằng % theo công thức sau :

trong đó

a là lượng st có trong 50 ml dung dịch mẫu tìm được theo đường chuẩn, miligam;

G là khối lượng mẫu, gam.

4.5.2. Phương pháp so màu bng mt

4.5.2.1. Nguyên tc

So sánh màu phức st (III) thioxianat của mẫu thử với dung dịch chuẩn.

4.5.2.2. Dung dịch và thuốc thử

a) amoni thioxianat, dung dịch 15%;

b) axit nitric, dung dịch 1:1;

c) dung dịch chuẩn sắt A và B, chuẩn bị theo 4.5.1.2.

4.5.2.3. Cách tiến hành

Cân một bình nón có nút mài dung tích 250 ml. Lấy khoảng 5 ml mẫu cho vào bình ri cân lại để xác định khối lượng mẫu. Sau đó, thêm 100 ml nước lắc kỹ. Chuyển dung dịch vào bình định mức, dung tích 500 ml. Thêm nước đến vạch mức, lắc đều. Lấy 10 ml dung dịch, cho vào ống so màu, thêm 1 ml dung dịch axit nitric. Đun trên bếp cách thủy sôi trong 3 phút, để nguội tới nhiệt độ phòng, thêm 5 ml dung dịch amoni thioxianat.

Đng thời chuẩn bị một dung dịch so sánh như sau: cho vào một ng so màu khác các thuốc thử sau:  10 ml nước cất, 1 ml dung dịch axit nitric, 5 ml dung dịch amoni thioxianat, lắc đều. Sau đó dùng microburet thêm từ từ dung dịch chuẩn sắt B cho tới lúc màu của dung dịch so sánh bằng màu của dung dịch mu khi nhìn từ trên xuống. Chú ý lắc đu ống mỗi khi cho dung dịch chứa st. Ghi thể tích dung dịch chuẩn sắt B đã dùng.

4.5.2.4. Tính kết quả

Hàm lượng st được tính bng % theo công thức sau :

trong đó

V là thể tích dung dịch chuẩn sắt B (0,01 mg Fe/ml), mililit;

G là khối lượng mẫu thử đã dùng, gam.

4.6. Xác định hàm lượng axit sunfuric

4.6.1 Nguyên tắc

So sánh màu trng đục của huyn phù bari sunfat tạo thành trong ống dung dịch mẫu và ống dung dịch chuẩn.

4.6.2. Dụng cụ và thuốc thử

– chén sứ

– microburet;

– ống so màu 100 ml;

– natri cacbonat khan, dung dịch 2%;

– axit clohidric, dung dịch 10%;

– bari clorua, dung dịch 20% đã lọc qua giấy lọc chảy chậm và chuẩn bị theo điều 2.20 của TCVN 1055-86;

– hồ tinh bột, dung dịch 1%, chuẩn bị theo điều 2.56 của TCVN 1056 – 86 và pha loãng 10 lần để có dung dịch chứa 0,01 mg ion sunfat/ml, chỉ chuẩn bị khi dùng.

4.6.3. Cách tiến hành

4.6.3.1. Cân khoảng 2 g mẫu chính xác đến 0,001 g (khoảng từ 1,7 đến 1,8 ml) cho vào chén sứ. Thêm cẩn thận và từ từ 2 ml dung dịch natri cacbonat, lắc đu và đun cách thuỷ cho đến gn cạn khô. Hoà tan cặn vào 10 ml nước nóng thêm 1 ml dung dịch axit clohidric. Lọc dung dịch nếu cn thiết. Gộp nước lọc và nước rửa vào một ống so màu (đánh số 1). Thêm 3 ml h tinh bột, ri thêm nước đến thể tích khoảng 25 ml.

4.6.3.2. Đng thời trong một ng so màu khác (đánh s 2), chuẩn bị dung dịch so sánh bng cách thêm lần lượt :

axit clohidric

1 ml;

dung dịch h tinh bột

3 ml;

dung dịch bari clorua

5 ml;

dung dịch natri cacbonat

2 ml.

Lắc đều ng sau mỗi ln cho thuốc thử. Thêm nước đến thể tích khoảng 25 ml, sao cho độ cao của cột dung dịch ng 2 bằng ống 1.

4.6.3.3. Tiến hành so màu

Hâm nóng dung dịch trong 2 ng so màu đến nhiệt độ khoảng từ 30 đến 35oC bng cách ngâm vào nước nóng. Dùng microburet, cho đng thời với lượng bằng nhau: dung dịch bari clorua vào ng 1 và dung dịch chuẩn sunfat vào ng 2. Sau mỗi ln cho dung dịch, lắc đều và để yên khoảng 15 phút. So sánh độ đục của hai ng trên nn đen. Tiếp tục cho đến khi độ đục hai ng bng nhau.

Ghi thể tích dung dịch chuẩn sunfat đã dùng.

4.6.4. Tính kết quả

Hàm lượng axit sunfuric, tính bng % quy ra ion sunfat, được tính theo công thức sau :

trong đó

V là th tích dung dịch chuẩn sunfat đã dùng, mililit,

G là khối lượng mẫu, gam.

4.7. Xác định hàm lượng asen

4.7.1. Hàm lượng asen được xác định theo TCVN 3778-83 và thêm các nội dung sau:

a) sử dụng dụng cụ xác định asen có các ng thủy tinh đường kính bng 10 mm;

b) không cn xử lý trước các mẫu thử như trong phn 2 TCVN 3778-83;

c) giấy tm thuỷ ngân bromua được chuẩn bị theo điều 2.33 TCVN 1055-86;

d) giấy (hoặc bông) tm chì axetat được chuẩn bị theo điều 2.24 TCVN 1055-86;

e) chuẩn bị thang so sánh asen tiêu chuẩn (quy ra As) trong khoảng từ 0,001 mg/ml đến 0,005 mg/ml với từng nấc thay đổi 0,001 mg/ml. Có thể chuẩn bị thang dự phòng trong khoảng từ 0,000 1 mg/ml đến 0,001 mg/ml với từng nấc thay đổi 0,000 2 mg/ml;

f) lượng mẫu thử cn thiết cho mi một ln phân tích vào khoảng từ 70 đến 80 g;

g) tiến hành xác định asen lần lượt theo các bước mô tả ở điều 3.3.1 đến 3.3.2 TCVN 3778 – 83. Tiếp theo thực hiện điều 3.3.3 của TCVN 3778 -86 như sau:

Cân một lượng mẫu thử, cho vào bình định mức 100 ml, thêm nước đến vạch lắc kỹ. Ly 30 ml dung dịch mẫu vào bình phản ứng của dụng cụ xác định asen. Tiếp tục, cho vào bình phn ứng các chất sau :

– dung dịch thiếc (II) clorua 0,4%

5 ml;

– dung dịch kali iodua 10%

5 ml;

– dung dịch niken clorua 15%

1 ml;

– bột kẽm kim loại

5 g.

Đóng ngay nắp bình, lắc tròn cẩn thận vài vòng rồi để yên 1 giờ ở nhiệt độ phòng, sau đó lấy giấy tẩm thuỷ ngân bromua ra và so sánh cường độ mẫu tạo thành trên giấy với màu của thang chuẩn.

4.7.2. Tính kết quả

Hàm lượng asen, tính bằng %, tính theo công thức sau :

trong đó

a là hàm lượng asen tìm được theo thang chuẩn, miligam/mililit;

G là khối lượng mẫu thử, gam.

4.8. Xác định hàm lượng kim loại nặng quy ra chì (Pb)

4.8.1- Nguyên tc

So sánh màu của huyn phù hợp chất sunfua trong ng mẫu với cường độ màu của huyn phù chì sunfua trong ng chuẩn.

4.8.2. Dụng cụ và thuốc thử

ống so màu : 100 ml;

bình định mức : 100 ml;

amon hidroxit : dung dịch 10%. Chuẩn bị theo điều 2.6 TCVN 1055-86;

axit axetic : dung dịch 30%. Chuẩn bị theo điu 2.18 TCVN 1055-86;

hidrosunfua : dung dịch bão hoà. Chuẩn bị theo điu 2.59 TCVN 1055-86;

nước axit hoá : dùng amoni hidroxit hoặc axit axetic điều chỉnh pH của 2 000 ml nước v khoảng 3 ÷ 4. Nước axit hoá sẽ được dùng thay nước cất trong sut quá trình xác định kim loại nặng;

dung dịch chuẩn chì A : chuẩn bị theo điu 2.16.2 TCVN 1056-86 để có dung dịch chứa 1 mg chì trong 1 ml dung dịch;

dung dịch chuẩn chì B : cho 10 ml dung dịch chuẩn chì … định mức dung tích 1 000 ml. Thêm nước đến vch. Lắc kỹ. Dung dch B pha xong … không quá 1 ngày. Dung dịch B chứa 0,01 mg chì trong 1 ml.

4.8.3 Cách tiến hành

Cân một bình định mức, dung tích 500 ml chính xác đến 0,001 g và dung pipet lấy khoảng 50 ml axit mu cho vào bình ri cân lại để xác định khối lượng mẫu. Thêm nước đến vạch và lắc đu.

Rút ra 10 ml dung dịch mẫu cho vào một ống so màu (đánh số 1) thêm khoảng 30 ml nước, lắc đều. Thêm 10 ml dung dịch hidro sunfua, lắc đều. Đng thời trong một ng so màu khác (đánh số 2) thêm ln lượt 10 ml dung dịch hidrosunfua, 40 ml nước.

Dùng microburet, cho đng thời với lượng bng nhau : dung dịch chì chuẩn B vào ống 2 và nước vào ống 1. Sau mỗi ln cho nước hay dung dịch chun B, lắc đều và so sánh cường độ màu của hai ống trên nn trng. Tiến hành tiếp tục cho đến khi quan sát mu của hai ống bng nhau.

Ghi thể tích dung dịch chuẩn chì B đã dùng.

4.8.4. Tính kết quả

Hàm lưng kim loại nặng qui ra chì, tính bng %, tính theo công thức sau:

trong đó

V là th tích của dung dịch chuẩn chì B chứa 0,01 mg chì/ml đã cho vào ống so màu số 2, mililit;

G là khối lượng mẫu thử, gam.

4.9. Xác định hàm lượng clo tự do

4.9.1. Nguyên tc

Chuẩn độ iot tạo thành khi cho dung dịch kali iodua vào dung dịch mu.

4.9.2. Dụng cụ và thuốc thử

microburet;

axit photphoric:

kali iodua, dung dịch 10%, chuẩn bị theo điều 2.43 TCVN 1055-86;

h tinh bột, dung dịch 1%, chuẩn bị theo điều 2.74 TCVN 1055-86;

natri thiosunfat, dung dịch 0,01 N mới chuẩn bị theo TCVN 1055-86;

nước cất không chứa oxy hòa tan: chuẩn bị theo điều 2.56 TCVN 1055-86.

4.9.3. Cách tiến hành xác định

Cân khoảng 20 g mẫu với độ chính xác 0,001 g vào bình nón có nút mài 500 ml đã chứa sn 200 ml nước cất. Vừa làm lạnh dung dịch trong bình, vừa thêm 5 ml axit photphoric, lắc đu, rồi thêm 10 ml dung dịch kali iodua, đậy nút và lắc đều.

Sau 2 phút, chuẩn độ lượng iốt được giải phóng ra bng dung dịch natri thiosunfat từ microburet cho đến màu vàng rơm, thêm 0,5 ml dung dịch h tinh bột và tiếp tục chuẩn cho đến khi dung dịch mất mau xanh.

Đng thời trong một bình nón khác tiến hành chuẩn độ dung dịch kiểm tra (đi chứng) gm : 200 ml nước, 5 ml axit photphoric, 10 ml dung dịch kali iodua.

4.9.4. Tính kết quả

Hàm lượng clo tự do, tính bng %, theo công thức :

trong đó

V1 là thể tích dung dịch natri thiosunfat tiêu tốn khi chuẩn độ dung dịch chứa mẫu thử, mililit;

V2 là thể tích dung dịch natri thiosunfat tiêu tốn khi chuẩn độ dung dịch kiểm tra, mililit;

35,453 là đương lượng gam của clo;

G là khối lượng mẫu thử, gam.

4.10. Xác định hàm lượng cặn sau khi nung

4.10.1. Cách tiến hành

Chén bạch kim hoặc chén thủy tinh thạch anh nung trong lò nhiệt độ 600oC trong 10 phút. Lấy ra để nguội trong bình hút m tới nhiệt độ phòng. Cân khối lượng chén.

Lấy khoảng 50 ml mu cho vào chén và cân lại đ xác định khối lượng mẫu với độ chính xác đến 0,001 g.

Thêm 2 giọt axit sunfuric đậm đặc vào chén, đun trên bếp cách cát cho đến khô. Sau đó cho vào lò nung ở 600oC trong 5 phút.

Lấy chén ra và để nguội trong bình hút m và cân lại để xác định cặn còn lại trong chén.

4.10.2 Tính kết quả

Cn còn li sau khi nung, tính bng %, theo công thức :

X6 =

trong đó

m là khối lượng cặn còn lại trong chén, gam;

G là khối lượng mẫu thử, gam.

5. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản

5.1. Ghi nhãn

5.1.1. Hình thức ghi nhãn

Nhãn được ghi trực tiếp lên bao bì đựng axit hoặc in lên giấy và gn kèm với bao bì đựng hoặc được in kèm vi giấy chứng nhận chất lượng lô hàng cấp cho khách hàng.

5.1.2. Nội dung ghi nhãn

Nhãn ghi phải có các nội dung sau đây :

tên sản phẩm:

loi (ghi nồng độ danh nghĩa của axit);

tên cơ sở sản xuất hay cơ sở cung cấp;

khối lượng đơn vị bao gói;

– tên tiêu chuẩn áp dụng;

ký hiệu hoặc thời gian sản xuất hoc số hiệu hợp đồng giao nhận lô hàng này.

Chú thích – Có thể kết hợp nội dung ghi nhãn với nội dung an toàn (điều 6.1).

5.2. Bao gói

5.2.1. Bao gói đng axit phải chịu được môi trường axit mạnh.

5.2.2. Các loại bao gói sau đây có thể được dùng :

bình, lọ chịu axit bng thuỷ tinh hay gm phải chịu được axit mạnh;

can nhựa PE hay bình thủy tinh có giỏ bảo vệ bên ngoài; cho phép đựng axit với dung tích không quá 60 lít;

thùng kim loại có lót nhựa chịu axit: cho phép đng axit với dung tích không quá 250 lít;

bn chứa kim loại có phủ nhựa hay cao su chịu hoá chất : cho phép đựng axit với dung tích trên 250 lít.

5.2.3. Miệng bình hay np đậy bao bì chứa axit phải kín không cho axit rò rỉ hay bay hơi ra ngoài trong quá trình vận chuyển và bảo quản.

5.3. Vận chuyn

Khi vận chuyển bằng phương tiện ôtô, tàu hoả, mỗi bình phải có một rọ bo vệ xung quanh và đáy bình phải chèn bng vật đệm mm. Không được vận chuyển chung với các chất oxy hoá, đặc biệt là hợp chất clorat và axit nitric.

5.4. Bo quản

5.4.1. Axit phải được bảo quản tại nơi khô, mát, thoáng gió, được che mưa nng và tránh xa các vật chuyển động như cn cẩu, vận thăng … có nguy cơ rơi xung nơi để axit.

5.4.2. Bao bì đựng bng nhựa PE, thuỷ tinh, gm và không được phép chng lên nhau khi tn trữ.

5.4.3. Nn nhà nơi bảo quản phải được làm hay được phủ bng vật liệu chịu axit.

5.4.4. Không bảo quản axit chung một nơi với các chất oxy hoá hay các chất dễ cháy khác.

6. Quy tắc an toàn khi làm việc với axit clohidric

6.1. Nhãn cnh báo : Trên các bao gói đng axit clohidric phải dán nhãn cảnh báo có ni dung sau :

biểu trưng cho loại hoá chất nguy hiểm chết người theo TCVN 5507-91;

các dòng ch cảnh báo nằm trong khung đen va ghi rõ :

AXIT CLOHIDRIC

 HOÁ CHẤT NGUY HIỂM

Tránh hít hơi bc lên

Tránh để dính vào da và vật dụng

6.2. Khi sử dụng axit clohidric phải dùng mặt nạ phòng độc, găng tay bo hộ lao động và phải tuân theo các quy định trong TCVN 5507 – 1991.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *